Giáo trình Nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh

NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TO TXA  
QUA TRUYN HÌNH - TRUYN THANH – MNG INTERNET  
NGHTHUT ĐÀM PHÁN  
TRONG KINH DOANH  
1. SCN THIT CA MÔN HC  
Trong cuc sng hng ngày, mi chúng ta dù mun hay không mun cũng  
vn clà mt nhà đàm phán. Mt nhà qun trgii đương nhiên phi là mt nhà  
đàm phán gii, nhưng để trthành nhà đàm phán gii là điu không đơn gin.  
Mun trthành nhà đàm phán gii đòi hi phi có kiến thc, có kinh nghim,  
phi hc hi và phn đấu không ngng.  
GIÁO TRÌNH  
Trong điu kin hi nhp, thtrường ngày càng mrng, cnh tranh ngày  
càng gay gt, mun chiến thng được trên thương trường li càng cn có nhng  
nhà đàm phán gii.  
NGHTHUT ĐÀM PHÁN  
Chính vì vy, trong chương trình đào to các nhà qun trluôn có môn hc  
“Nghthut đàm phán trong kinh doanh”. Môn hc cung cp nhng kiến thc  
cn thiết để giúp các bn phn đấu, rèn luyn để trthành nhà đàm phán gii.  
TRONG KINH DOANH  
PGS. TS. ĐOÀN THHNG VÂN  
2. MC ĐÍCH CA MÔN HC  
Vi mc đích phc vcho các hc viên Chương Trình Đào To TXa ca  
Trường Đại Hc Dân Lp Bình Dương, các chdoanh nghip va và nh, các  
nhà qun tr, các nhân viên, các nhà đàm phán hin ti và trong tương lai, môn  
hc “Nghthut đàm phán trong kinh doanh “cung cp nhng kiến thc cn  
thiết để sau khi hc xong môn hc này, các bn có thhiu sâu sc hơn và vn  
dng tt hơn nhng vn đề sau:  
.
.
.
.
Nhng vn đề lý lun cơ bn về đàm phán trong kinh doanh.  
Kthut đàm phán trong kinh doanh.  
Đàm phán kinh doanh quc tế gia các nn văn hoá khác nhau.  
Rút ra nhng bài hc kinh nghim về đàm phán trong kinh doanh.  
3. PHM VI NGHIÊN CU  
Trong cuc sng hng ngày có vô scác cuc đàm phán, có nhng cuc  
đàm phán trong đó yêu cu đặt ra không cao và không cn lp kế hoch trước  
cho quá trình và kết quả đàm phán, ví dnhư: các cuc đàm phán, trong gia  
đình, gia nhng người bn bè thân thích, trong cuc sng đời thường… Ngược  
li, các cuc đàm phán trong kinh doanh, yêu cu cn đạt được rt cao, đòi hi  
phi chun bklưỡng vthông tin, vnăng lc cho đội ngũ cán bộ đàm phán,  
phi lp kế hoch, xác định mc tiêu, xây dng chiến lược đàm phán… Trong  
PGS. TS. ĐOÀN THHNG VÂN  
Năm 2006  
Trang 3  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Bui 2 : Gii thiu chung về đàm phán.  
Bui 3 : Gii thiu phn đầu ca bài “Aûnh hưởng cuvăn hoá dân tc,  
văn hoá tchc và tính cách cá nhân đến đàm phán trong kinh doanh”.  
Bui 4 : Gii thiu phn II ca bài “Aûnh hưởng ca văn hoá dân tc,  
văn hoá tchc và tính cách cá nhân đến đàm phán kinh doanh”  
Bui 5 : Các kiu đàm phán;  
môn hc này chúng ta chtp trung nghiên cu dng đàm phán thhai đàm  
phán trong kinh doanh.  
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Để nghiên cu môn hc này, có rt nhiu tài liu tham kho. Nhưng để giúp  
các bn đầu tư thi gian cho môn hc mt cách tp trung và hiu qu, xin gii  
thiu mt stài liu tham kho chính:  
.
Phn II gm 2 bài ln được gii thiu trong 5 bui:  
.
Tài liu do chương trình Đào to txa ca trường Đại hc Dân lp Bình  
Dương cung cp;  
Bui 6 : Gii thiu phn đầu ca Bài “Các giai đon đàm phán trong  
kinh doanh” Gii thiu các giai đon đàm phán nói chung và tp trung  
gii thiu giai đon chun b.  
Bui 7 : Gii thiu phn 2 ca bài “Các giai đon đàm phán trong kinh  
doanh”. Tp trung gii thiu tiếp 4 giai đon còn li ca quá trình đàm  
phán trong kinh doanh. Giai đon tiếp xúc; Giai đon đàm phán; Giai  
đon kết thúc đàm phán_ký hp đồng; Giai đon rút kinh nghim.  
Bui 8 : Gii thiu phn đầu ca bài “Kthut đàm phán trong kinh  
doanh” - Đàm phán bng thư.  
Bui 9 : Gii thiu phn 2 ca bài “Kthut đàm phán trong kinh  
doanh” - Đàm phán bng gp mt trc tiếp.  
Bui 10 : Gii thiu tiếp phn 2 ca bài “Kthut đàm phán trong kinh  
doanh” - Đàm phán bng gp mt trc tiếp.  
.
.
.
.
.
.
.
Đoàn ThHng Vân  
Đàm phán trong kinh doanh quc tế.  
Nhà xut bn Thng kê 2001/2004  
Ghauri, P.N Usunier, J.C (1996)  
International Business Negotiations.  
Fisher.R, Ury, W. (1991)  
Getting to Yes.  
Vi nhng tài liu có được, các bn skết hp gia vic, theo dõi Chương  
.
Phn III gm 1 bui:  
Trình Đào To TXa do Đài Truyn Hình Bình Dương gii thiu, vi vic tự  
đọc tài liu bt cnơi đâu, vào bt clúc nào tin li cho bn. Trên cơ sở  
nhng kiến thc có được bn sviết mt tiu lun. (Đề tài tiu lun được gii  
thiu cui mi bài hc, bn có thtùy ý la chn mt trong số đó). Trước khi  
thi các bn sẽ được ôn tp trung, ti đó các bn sẽ được gp trc tiếp ging viên  
hướng dn và được gii đáp mi thc mc.  
Bui 11 : Nhng bài hc kinh nghim trong đàm phán kinh doanh.  
Bui 12 : Tng kết  
Vn dng tt nhng phương pháp trên chc chn bn sthành công.  
5. KT CU MÔN HC  
Môn hc được gii thiu trong 12 bui, và chia làm 3 phn:  
.
.
.
Phn I  
: Nhng vn đề lý lun cơ bn về đàm phán trong kinh doanh.  
Phn II : Kthut đàm phán trong kinh doanh.  
Phn III : Nhng bài hc kinh nghim trong đàm phán.  
Cth:  
.
Phn I gm 4 bài gii thiu trong 5 bui:  
Bui 1 : Gii thiu phn đầu ca bài “Nghthut đàm phán trong kinh  
doanh”.  
Trang 4  
Trang 5  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
BÀI 1  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Đàm phán trong kinh doanh quc tế là hành vi và quá trình, mà trong đó các  
bên, có nn văn hóa khác nhau, tiến hành trao đổi, tho lun vcác mi quan  
tâm chung và nhng đim còn bt đồng để đi đến mt tha thun thng nht.  
GII THIU CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN  
1. DN NHP  
3. ĐẶC ĐIM CA ĐÀM PHÁN  
Đàm phán là mt hot động cơ bn ca con người. Trong cuc sng hng  
ngày đàm phán hin din mi lúc, mi nơi. Con người luôn tiến hành đàm  
phán ngay ckhi hkhông biết chính mình đang làm điu đó.  
.
Mun đàm phán thành công phi xác định rõ mc tiêu đàm phán mt cách  
khoa hc, phi kiên định, khôn ngoan bo vquyn li ca mình, đồng thi  
phi biết ng phó mt cách linh hot, sáng to trong tng trường hp cth;  
.
Phi biết kết hp hài hoà gia bo vli ích ca phía mình vi vic duy trì  
và phát trin mi quan hvi các đối tác;  
Vy đàm phán là gì? Đàm phán có nhng đặc đim gì? Khi tiến hành đàm  
phán cn phi tuân ththeo nhng nguyên tc nào? Cn tránh nhng sai lm  
nào? Và thế nào là mt nhà đàm phán gii. Bài hôm nay sgiúp các bn gii  
quyết nhng vn đề nêu trên.  
.
.
Phi đảm bo nguyên tc “Đôi bên cùng có li”;  
Đánh giá mt cuc đàm phán thành công hay tht bi không phi là ly vic  
thc hin mc tiêu dự định ca mt bên nào đó làm tiêu chun duy nht, mà  
phi sdng mt lot các tiêu chun đánh giá tng hp;  
2. KHÁI NIM ĐÀM PHÁN  
Định nghĩa về đàm phán đơn gin nht, mi nguyn vng tha mãn yêu  
cu và mi nhu cu tìm kiếm stha mãn, ít nht đều ny ntmm mng ca  
quá trình người ta trin khai đàm phán. Chcn người ta vì mun biến đổi quan  
hhtương mà trao đổi vi nhau vquan đim, chcn người ta mun hip  
thương bàn bc để đi đến nht trí, là htiến hành đàm phán”. “Đàm phán thông  
thường tiến hành gia cá nhân, hhoc vì bn thân mình, hoc thay mt cho  
đoàn thcó tchc, vì thế có thcoi đàm phán là bphn cu thành ca hành vi  
nhân loi, lch sử đàm phán ca nhân loi cũng lâu dài như lch svăn minh  
nhân loi”.  
.
Đàm phán là mt khoa hc, đồng thi là mt nghthut.  
4. NHNG NGUYÊN TC CƠ BN VÀ NHNG SAI LM THƯỜNG  
MC TRONG ĐÀM PHÁN  
If you are going to play the game properly, you’d better know the ruler” -  
“Mun chơi đúng điu, hãy hc lut chơi” (The Essence of negotiation - Jean  
M. Hiltrop and Sheila Udall - tr.8).  
Đàm phán là phương tin để đạt được điu chúng ta mong mun tngười  
khác. Đó là strao đổi ý kiến qua li nhm đạt được tha thun trong khi bn và  
phía bên kia có mt sli ích chung và mt sli ích đối kháng” (Fisher, R.,  
Ury, W. Getting to Yes, 1991).  
Đàm phán là hành vi và quá trình mà người ta mun điu hòa quan hệ  
gia hai bên, tha mãn nhu cu ca mi bên, thông qua hip thương mà đi  
đến ý kiến thng nht. (Trương Tường - Nghthut đàm phán thương vụ  
quc tế - NXB Tr1996).  
Còn theo chúng tôi “Đàm phán là hành vi và quá trình, mà trong đó hai  
hay nhiu bên tiến hành thương lượng, tho lun vcác mi quan tâm  
chung và nhng đim còn bt đồng, để đi đến mt thothun thng nht”.  
Trang 6  
Trang 7  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Nhng nguyên tc đó là:  
.
.
.
.
Có khnăng din đạt ý kiến để người cùng đàm phán hiu được chính xác ý  
mình.  
.
.
Đàm phán là mt vic làm tnguyn, theo nghĩa bt cbên nào cũng có thể  
thoái lui hay tchi tham dự đàm phán vào bt clúc nào;  
Có khnăng chng tcác thun li ca kiến nghị đưa ra, để thuyết phc đối  
tác trong đàm phán vui lòng thay đổi quan đim ca h.  
Đàm phán chcó thbt đầu khi ít nht có mt bên mun thay đổi tha  
thun hin ti và tin rng có thể đạt được mt tha thun mi tha mãn cả  
đôi bên;  
Có khnăng chu đựng scăng thng và đối mt trong nhng hoàn cnh rc  
ri, các đòi hi không dự đoán được trong đàm phán.  
.
.
Chxy ra đàm phán khi các bên hiu rng: svic chỉ được quyết định khi  
có tha thun chung, còn nếu svic có thquyết định đơn phương bi mt  
bên thì không cn xy ra đàm phán;  
Nhy cm vi nn văn hóa ca người khác và biết điu chnh đề nghca  
mình cho phù hp vi gii hn và sc ép hin ti.  
Chun mc trong giao tiếp/đàm phán:  
Thi gian là mt trong nhng yếu tquyết định trong đàm phán. Thi gian  
nh hưởng to ln đến tình hình đàm phán và nh hưởng trc tiếp đến kết  
qucui cùng ca đàm phán;  
.
.
.
.
.
.
.
.
Ttrng nhưng phi tôn trng người khác;  
Ttin nhưng không ctin;  
.
.
Mt cuc đàm phán được coi là thành công không có nghĩa là phi giành  
thng li bng mi giá mà là đạt được điu mà chai bên đều mong mun;  
Thhin mình nhưng không nên hthp người khác;  
Thng thn nhưng không được qua loa, đại khái;  
Khiêm tn nhưng không gidi;  
Phm cht, năng lc, knăng, thái độ và tình cm ca nhng người ngi  
trên bàn đàm phán có nh hưởng quyết định đến tiến trình đàm phán.  
.
.
.
.
Nhng sai lm thường mc phi trong đàm phán:  
Cn thn nhưng không quá cht ch;  
Ngi vào bàn đàm phán vi mt cái đầu đầy nhng định kiến;  
Không xác định được người có quyn quyết định cui cùng ca phía đối tác;  
Hot bát nhưng không phi là gp đâu nói đấy, hành động ba bãi;  
Nghiêm khc vi mình, khoan dung, độ lượng vi mi người.  
Không xác định được chính xác thế mnh ca mình là gì và không thsử  
dng thế mnh đó mt cách có hiu qu;  
Tóm li:  
.
.
Đàm phán là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay nhiu bên tiến hành  
trao đổi, tho lun vcác mi quan tâm chung và nhng đim còn bt đồng,  
để đi đến mt thothun thng nht.  
.
Ngi vào bàn đàm phán chvi mt phương án duy nht mà không có  
phương án thay thế, nên thường rơi vào thế bị động;  
.
.
Không biết cách nâng cao vthế ca mình;  
Mun đàm phán thành công cn nm vng nhng đặc đim, nhng nguyên  
tc cơ bn ca đàm phán và quan trng nht phi có nhng nhà đàm phán  
gii.  
Không kim soát được nhng yếu tquan trng như: thi gian, nhng vn  
đề cn gii quyết... mà để đối tác kéo đi theo ý mun ca h;  
.
.
.
.
Để vut khi tay quyn ra yêu cu trước;  
CÂU HI ÔN TP  
Không tn dng được ưu thế vthi gian và địa đim trong đàm phán;  
Vi bcuc khi cuc đàm phán có vnhư đi vào chbế tc;  
Không chn được thi đim hp lý để kết thúc cuc đàm phán.  
1. Trình bày khái nim và vai trò ca đàm phán trong kinh doanh.  
2. Phân tích các đặc đim ca đàm phán.  
3. Chng minh rng: “Đàm phán là khoa hc, đồng thi là nghthut”.  
4. Nhng nguyên tc và nhng li thường mc trong đàm phán.  
5. KNĂNG CA MT NHÀ ĐÀM PHÁN  
.
Có khnăng nhìn thế gii như người khác nhìn và hiu hành vi ca người  
khác tquan đim ca h.  
Trang 8  
Trang 9  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
BÀI 2  
5. Người cán bộ đàm phán cn có nhng knăng gì? Tự đánh giá khnăng  
ca bn và nêu phương hướng phn đấu, rèn luyn để trthành nhà đàm  
phán gii.  
NH HƯỞNG CA VĂN HÓA DÂN TC,  
VĂN HÓA TCHC, TÍNH CÁCH CÁ NHÂN  
ĐẾN ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH  
1. DN NHP  
Trong điu kin hi nhp và toàn cu hoá để đạt được thành công trong hot  
động kinh doanh nói chung, trong đàm phán, nói riêng, cn hiu biết vvăn hoá  
dân tc, văn hoá tchc và tính cách cá nhân. Vì vy, trong chương này chúng  
ta snghiên cu vvăn hoá dân tc, văn hoá tchc và tính cách cá nhân, cùng  
nhng tác động ca chúng đến đàm phán trong kinh doanh; Trên cơ sở đó  
nghiên cu nhng gii pháp vn dng các yếu tvăn hoá trong đàm phán kinh  
doanh  
2. KHÁI NIM VĂN HÓA VÀ NH HƯỞNG CA VĂN HÓA ĐẾN ĐÀM  
PHÁN  
Văn hoá có nh hưởng sâu rng đến nhn thc và hành động ca con người  
trên thương trường, nói riêng, và trong cuc sng, nói chung. Vy văn hóa là gì?  
2.1. KHÁI NIM VĂN HÓA  
Theo định nghĩa văn hoá ca UNESCO thì "Văn hoá bao gm tt cnhng  
gì làm cho dân tc này khác vi dân tc khác, tnhng sn phm tinh vi hin  
đại nht cho đến tín ngưỡng, phong tc, tp quán, li sng và lao động."  
“Văn hoá là mt tng thphc hp vnhng giá trvt cht và tinh thn  
do con người kiến to nên và mang tính đặc thù riêng ca mi mt dân tc.”  
Trang 10  
Trang 11  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
2.2. NH HƯỞNG CA VĂN HÓA  
If the global world in which we live had one thousand people, it would  
.
Giáo dc (Education)  
3.1.1. Ngôn ngữ  
include:  
Ngôn nglà sthhin rõ nét ca văn hóa vì nó là phương tin truyn đạt  
thông tin và ý tưởng.  
.
.
.
.
.
.
584 Asians  
124 Africans  
3.1.2. Tôn giáo  
Thiên Chúa giáo (Catholic)  
150 Europeans and former Soviets  
84 Latin Americans  
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Pht giáo (Buddhism)  
Khng giáo (Confucianism)  
Nho giáo (Taoism)  
Tin lành (Christianity)  
Do Thái giáo (Jewish)  
Hi giáo (Islam)  
52 North Americans  
6 Australians and New Zealanders  
About 50% of the people of the village speak the following languages:  
.
.
.
.
.
.
165 Mandarin  
86 English  
83 Hindu/Urdu  
64 Spanish  
58 Russian  
37 Arabic  
n Độ giáo (Hinduism)  
3.1.3. Giá trvà thái độ  
.
.
Giá trlà nhng quan nim làm căn cứ để con người đánh giá đúng và sai,  
tt và xu, quan trng và không quan trng.  
The other half speaks Bengali, Portuguese, Indonesian, Japanese, German,  
French and 200 other languages. Communication, indeed, would be challenging  
in this global village. (The Philip R. Harris và Robert T. Moran)  
Thái độ là nhng khuynh hướng không thay đổi ca scm nhn và hành  
xtheo mt hướng xác định đối vi mt đối tượng.  
Mt tình hung . . .  
3.1.4. Cách cư xvà phong tc  
3. VĂN HÓA DÂN TC  
.
.
Phong tc là nếp sng, thói quen, là nhng lthói trong xã hi ca mt  
nước hay mt địa phương. Nhng nếp sng, thói quen này được xem là phổ  
biến và đã hình thành ttrước.  
3.1. CÁC YU TVĂN HÓA (Elements of culture)  
.
.
.
.
.
.
Ngôn ng(Language)  
Cách cư xlà nhng hành vi được xem là đúng đắn, phù hp trong mt xã  
hi đặc thù.  
Tôn giáo (Religion)  
Giá trvà thái độ (Values and Attitudes)  
Cách cư xvà phong tc (Manner and customs)  
Các yếu tvt cht (Material elements)  
Thm m(Asthetics)  
3.1.5. Các yếu tvt cht  
Văn hóa vt cht (hay nhng yếu tvt cht ca văn hóa) là nhng sn  
phm do con người làm ra. Khi nghiên cu văn hóa vt cht, chúng ta xem xét  
cách con người làm ra nhng sn vt (khía cnh kthut), ai đã làm ra chúng và  
ti sao li làm (khía cnh kinh tế).  
Trang 12  
Trang 13  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
3.1.6. Thm mỹ  
nhng xã hi đề cao chnghĩa cá nhân, đin hình như: M, Anh, Hà Lan,  
Canada … ti đó mc độ tdo cá nhân rt rng rãi và mi người phi tchăm lo  
đến li ích cá nhân ca chính bn thân mình.  
Thm mlà shiu biết và thưởng thc cái đẹp. Thm mliên quan đến sự  
cm thnghthut, đến thhiếu ca nn văn hóa, từ đó nh hưởng đến giá trvà  
thái độ ca con người nhng quc gia, dân tc khác nhau.  
nhng xã hi có tính tp thcao, như: Ecuador, Guatemala, Pakistan,  
Indonesia, Đài Loan … ti đây mi quan hgia các cá nhân rt cht ch, to  
thành nhng nhóm người có chung quyn li; Mi người cùng chăm lo cho li  
ích tp thvà chbo vnhng ý kiến và nim tin mà tp thể đã thông qua.  
3.1.7. Giáo dc  
Giáo dc là quá trình hot động có ý thc, có mc đích, có kế hoch nhm  
bi dưỡng cho con người nhng phm cht đạo đức, nhng tri thc cn thiết về  
tnhiên và xã hi, cũng như nhng knăng, kxo cn thiết trong cuc sng.  
3.2.3. Tính cng rn (hay Nam tính)  
Nhng tiêu chun Nam tính: squyết đoán, tôn trng người thành đạt, giàu  
có. Đánh giá con người da vào “tin tài, địa v”. Nhng xã hi có Nam tính  
cao, như: Nht Bn, Úc, Ý, M, Anh …  
3.2. CÁC KHÍA CNH VĂN HÓA (Cultural dimensions)  
Bng phương pháp nghiên cu thc nghim, điu tra, phân tích định lượng  
rt công phu (vi trên 116.000 bng câu hi được ly t70 nước khác nhau)  
Geert Hofstede, mt nhà nghiên cu người Hà Lan đã rút ra 4 khía cnh văn hoá.  
Nhng tiêu chun Ntính, bao gm: squan tâm đến các vn đề y tế, giáo  
dc, bo vmôi trường, môi sinh, giúp đỡ người nghèo khó, hướng đến công  
bng xã hi … nhng nơi đó giá trtruyn thng là “Lòng nhân đạo và cht  
lượng cuc sng”. Nhng xã hi có Ntính cao đin hình, như: Na Uy, Thy  
Đin, Đan Mch, Hà Lan…  
Mô hình ca G. Hofstede vi 4 khía cnh văn hoá:  
.
.
.
.
Khnăng dám chu ri ro (Uncertainty avoidance);  
Chnghĩa cá nhân (Individualism);  
3.2.4. Khong cách quyn lc:  
Tính cng rn (Masculinity);  
Thhin mc độ bt bình đẳng ca xã hi. nhng nước có khong cách  
quyn lc cao, như Panama, Guatemala, Venezuela, Mexico, n Độ, Philipines,  
… cp dưới phi tuyt đối tuân theo mnh lnh ca cp trên; Cp trên là người  
có quyn quyết định.  
Khong cách quyn lc (Power distance).  
3.2.1. Khnăng dám chu ri ro  
Đánh giá cách xã hi phn ng li nhng điu không chc chn, nhng ri  
ro, bt trc trong cuc sng hàng ngày.  
nhng nước có khong cách quyn lc thp như: M, Canada, Anh, Úc,  
Đan Mch… ti đó, mi người cgng duy trì scông bng tương đối trong  
vic phân chia quyn li, địa vvà ca ci. Trong các xã hi này, cp dưới  
không phi nht nht tuân theo mnh lnh ca cp trên, mà thông qua cp trên  
điu phi để công vic ca họ được thc hin trôi chy.  
nhng xã hi dám chu ri ro, như Đan Mch, Thy Đin, Hng Kông,  
Singapore, Anh, M, Canada, … con người có thchp nhn và đối phó vi  
nhng ri ro, bt trc mà không quá lo lng, shãi; Họ đón nhn ri ro khá dễ  
dàng, do đó skhoan dung hơn đối vi nhng ý kiến và cách cư xkhông ging  
h.  
Văn hoá có nh hưởng rt ln đến đàm phán trong kinh doanh, đặc bit  
là các yếu t:  
nhng xã hi ít dám chu ri ro, như: B, Hy Lp, Uruguay, Guatemala,  
Bồ Đào Nha, Nht Bn, Hàn Quc… người ta nhn mnh scn thiết phi kim  
soát môi trường, kim soát các skin và tình hung.  
.
.
.
Thi gian  
Vai trò ca cá nhân so vi tp thể  
Cách giao tiếp  
3.2.2. Chnghĩa cá nhân/tp thể  
Mô tmi quan hgia mt cá nhân vi nhng người xung quanh, qua đó  
cho thy mi tương quan gia tính cá nhân và tính tp th.  
Ý nghĩa ca các mi quan hcá nhân  
3.3. QUN TRỊ ĐA VĂN HÓA  
Trang 14  
Trang 15  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Nhn thc vvăn hóa.  
.
.
.
.
Tính cách Thn Dionysus  
Tính cách Thn Epimetheus  
Tính cách Thn Prometheus  
Tính cách Thn Apollo.  
Thích nghi vi các nn văn hóa khác.  
Đào to vvăn hóa.  
Khái quát vmôi trường  
Định hướng văn hóa  
(Xem chi tiết ttrang 43 – 47, sách “ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH  
QUC T”)  
Chương trình hp thvăn hóa  
Hun luyn ngôn ngữ  
Tóm li; Văn hoá dân tc, văn hoá tchc và tính cách cá nhân có mi quan  
hmt thiết vi nhau và có nh hưởng rt ln đến đàm phán trong kinh doanh.  
Chính do nh hưởng bi văn hoá, mà cùng mt vn đề nhng người khác nhau  
scó cách tiếp cn, gii quyết rt khác nhau, theo Thomas và Kilmann có thể  
chia thành 5 nhóm chính:  
Hun luyn snhy cm  
Chương trình thc nghim/thc tp  
4. VĂN HÓA TCHC  
Công trình nghiên cu ca Reynolds (1986) 15 khía cnh văn hóa tổ  
.
.
.
.
.
Kiu hp tác;  
Kiu thohip;  
Kiu dàn xếp;  
Kiu điu khin;  
Kiu tránh né.  
chc. Trong đó:  
.
.
.
.
.
Chú trng đối ni hay đối ngoi  
Tp trung vào các nhim vca tchc hay xã hi  
Tuân ththeo lut lquy định hay hành động theo cá tính  
An toàn hay mo him  
Chính vì vy, nghiên cu, hiu và nm vng được nhng yếu tvăn hoá có  
ý nghĩa rt to ln đối vi hot động kinh doanh, nói chung, hot động đàm phán  
trong kinh doanh, nói riêng.  
Tùy cơ ứng biến hay hoch định  
(Xem chi tiết trang 39 - 43, Sách “ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH  
QUC T”, tác gi: PGS.TS. Đoàn ThHng Vân).  
CÂU HI ÔN TP  
1. Văn hoá dân tc và nh hưởng ca văn hoá dân tc đến đàm phán trong  
kinh doanh.  
5. TÍNH CÁCH CÁ NHÂN  
2. Văn hoá tchc và nh hưởng ca văn hoá tchc đến đàm phán trong  
Tính cách cá nhân là snht quán trong hành vi ng xvà nhng phn ng  
trước các svic ca mt cá nhân.  
kinh doanh.  
3. Tính cách cá nhân và nh hưởng ca tính cách cá nhân đến đàm phán trong  
Tính cách có nh hưởng trc tiếp và sâu sc đến tt ccác mi quan hgia  
người vi người, kcquan htrong đàm phán kinh doanh.  
kinh doanh.  
ĐỀ TÀI TIU LUN  
Cách phbiến nht để mô ttính cách cá nhân là chsMBTI (Myer-  
Briggs Type Indicator). Lý thuyết vtính cách cá nhân được phát trin bi  
Keirsey và Bates. Các tác ginày đã gp 16 loi tính cách có thđược theo  
MBTI thành 4 tích cách cơ bn. Bn tính cách đó được ví vi 4 vthn trong  
thn thoi Hy Lp mà Zeus đã trao nhim vgiúp cho loài người phát trin. Đó  
là:  
Sau khi tnghiên cu phn III “Đàm phán kinh doanh quc tế gia các nn  
văn hoá khác nhau” - sách “ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH QUC T”  
bn hãy chn 1 trong các đề tài sau để làm tiu lun môn hc:  
1. Đàm phán kinh doanh quc tế ở các nước Đông Á (bn có thtùy ý la  
chn mt trong các nước: Nht Bn, Trung Quc hay Hàn Quc).  
Trang 16  
Trang 17  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
BÀI 3  
2. Đàm phán kinh doanh quc tế ti các nước ASEAN (bn có thtùy ý chn  
mt trong các nước ASEAN).  
CÁC KIU ĐÀM PHÁN  
3. Đàm phán kinh doanh quc tế ti M.  
1. DN NHP  
4. Đàm phán kinh doanh quc tế ti các nước EU (có thchn mt hoc mt  
nhóm nước trong scác nước EU mrng).  
Đàm phán là khoa hc, đồng thi là nghthut cùng vi quá trình phát trin  
ca nhân loi đã hình thành nhiu mô hình đàm phán, có thkra mt smô  
hình đin hình, như các mô hình ca Walton và Mc Kersie, Sawyer và  
Geutzkow, Lax và Sebenus, Fisher và Ury, Bator và mô hình PIN (xem chi tiết  
sách ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH QUC T, trang 67 – 77).  
5. Đàm phán kinh doanh quc tế ti Nga.  
Vi nhng phong cách tiếp cn vn đề khác nhau, la chn các mô hình,  
trong thc tế sto nên nhng kiu đàm phán khác nhau. Có vô skiu đàm  
phán, trong bài hc này chúng ta stp trung nghiên cu mt skiu đàm phán  
cơ bn trong kinh doanh.  
Theo Roger Fisher và William Ury có thchia đàm phán làm 2 kiu chính:  
Đàm phán theo kiu “mc clp trường” (Positional bargaining), gm có:  
.
.
.
Đàm phán kiu Mm (Soft negotiation).  
Đàm phán kiu Cng (Hard negotiation).  
Đàm phán theo nguyên tc hay còn gi là đàm phán theo ni dung  
(principled negotiation or negotiation on the merits).  
2. ĐÀM PHÁN KIU MM  
Đàm phán theo kiu Mm còn gi là đàm phán kiu Hu ngh, trong đó  
người đàm phán cgng tránh xung đột, ddàng chu nhượng b, nhm đạt  
được thothun và gigìn mi quan hgia đôi bên. Họ đặt mc đích phi  
đat được thothun lên hàng đầu, chkhông nhn mnh phi chiếm ưu thế.  
Người đàm phán theo kiu Mm không coi đối phương là địch th, mà luôn  
xem hnhư bn bè, thân hu; Trong đàm phán chcgng xây dng và gìn  
gimi quan h, ký cho được hp đồng, còn hiu qukinh tế không được  
xem trng.  
Vì vy, trong kiu đàm phán này thường din ra các bước: đưa ra đề ngh,  
tin cy đối tác, chu nhượng b, gigìn mi quan hthân thiết, hết sc tránh đối  
lp, nhm đạt cho được thothun (thm chí có khi phi khut phc đối phương,  
chp nhn nhng thothun bt li cho mình).  
3. ĐÀM PHÁN KIU CUNG  
Trang 18  
Trang 19  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Đàm phán theo kiu Cng còn gi là đàm phán kiu Lp trường đin hình  
trong đó người đàm phán đưa ra lp trường hết sc cng rn, ri tìm mi cách  
bo vlp trường ca mình, lo sao đè bp cho được đối phương.  
Bàn thêm về ĐP theo kiu “nguyên tc”  
.
.
Tách con người ra khi vn đề _ (trang 83 - 89, ĐÀM PHÁN TRONG  
KINH DOANH QUC T):  
Nhà đàm phán _ trước tiên là con người;  
Tách vn đề quan hra khi ni dung đàm phán và xlý trc tiếp vn đề  
con người.  
Trong kiu đàm phán này, người đàm phán cgng bo vbng được lp  
trường đưa ra, cương quyết không chu nhượng b.  
Trong thc tế, nếu người đàm phán theo kiu Cng gp đối tác yếu, thì cuc  
đàm phán din ra nhanh chóng, người đàm phán dùng mi mưu kế (kcgian  
kế) áp đảo đối phương, dn mi bt li cho đối tác, giành mi thun li vmình.  
Sau này nếu đối tác không có khnăng thc hin, thì hp đồng cũng sbị đổ b.  
Nếu hai bên đàm phán cùng chn đàm phán theo kiu Cng, thì cuc đàm phán  
din ra căng thng, kéo dài, có thể đổ vgia chng, hp đồng không ký được,  
quan hhp tác tan v.  
Tp trung vào li ích chkhông phi lp trường (tr.89 - 91)  
Xác định được li ích;  
Trao đổi vli ích.  
.
.
To ra các phương án để cùng đạt được mc đích (tr. 91 - 92)  
Kiên trì sdng nhng tiêu chun khách quan (tr. 92 - 93)  
Vì vy, người đàm phán theo kiu Cng, nếu có thu được thng li thì chlà  
thng li bngoài, chkhông phi thng li đích thc. Còn nếu không thu được  
thng li - không ký được hp đồng, thì còn thi hơn, hslàm mt đi mi  
quan hhp tác, mt bn hàng, mt đối tác.  
Trong đó, cn ghi nh3 đim cơ bn:  
.
.
.
Coi vn đề đàm phán là mt cuc tìm kiếm chung nhng tiêu chun khách  
quan.  
Lp lun và phân tích li các lp lun xem tiêu chun nào là phù hp nht và  
làm cách nào để đạt được chúng.  
4. ĐÀM PHÁN KIU NGUYÊN TC  
Đừng bao gilùi bước trước sc ép ca đối tác, mà chlùi bước trước cái  
đúng, trước nhng lp lun chc chn hơn, khoa hc hơn.  
Đàm phán kiu Nguyên tc còn gi là “Thut đàm phàn Harvard” có 4 đặc  
đim:  
.
Tách ri con người ra khi vn đề, chtrương: Đối vi người - ôn hoà, đối  
vi vic - cng rn.  
Tóm li, bn nên kiên định, bo vlp trường ca mình, đồng thi cũng  
phi biết linh hot, nhy bén gii quyết vn đề da trên nhng tiêu chun khách  
quan.  
.
Cn tp trung vào li ích ca đôi bên, chkhông cgily lp trường cá  
nhân, chtrương: thành thc, công khai, không dùng gian kế, không cbám  
vào lp trường ca mình.  
5. SO SÁNH CÁC KIU ĐÀM PHÁN  
Đàm Phán Kiu Mc CLp Trường  
Đàm Phán Kiu  
.
.
Cn đưa ra các phương án khác nhau để la chn, thay thế.  
Nguyên Tc  
Mm  
Cng  
Kết quca sthothun cn da trên nhng tiêu chun khách quan khoa  
hc.  
Coi đối tác như  
bn bè.  
Coi đối tác như địch  
th.  
Coi đối tác như  
cng scùng gii  
quyết vn đề.  
Four basic points of principled negotiation:  
.
.
.
.
People:  
Separate the people from the problem.  
Mc tiêu: Đạt được  
tha thun gimi  
quan h.  
Mc tiêu: Giành  
thng li bng mi  
giá.  
Mc tiêu: Gii  
quyết vn đề hiu  
quvà thân thin.  
Interests:  
Options:  
Criteria:  
Focus on interests, mot posittions.  
Generate a variety of posibilities before deciding what to do.  
Insist that the result be based on some objective standard.  
Chtrương:  
Chtrương: Ép đối  
Chtrương: Tách  
Trang 20  
Trang 21  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
“nguyên tc” là kiu có nhiu ưu thế hơn c, nên hin nhiu công ty trên  
khp thế gii nghiên cu, áp dng.  
Nhượng bộ để giữ  
mi quan h.  
tác nhượng b.  
con người ra khi  
vn đề.  
Mm vi con  
người và vn đề  
Cng rn vi ccon  
người ln vn đề.  
Mm mng vi  
con người, cng  
vi vn đề.  
CÂU HI ÔN TP  
1. Trình bày ưu, nhược đim ca các kiu đàm phán: cng, mm, nguyên tc.  
2. So sánh các kiu đàm phán: cng, mm, nguyên tc.  
Tin đối tác.  
Không tin đối tác.  
Gii quyết vn đề  
độc lp vi lòng  
tin.  
3. Đàm phán theo kiu “Nguyên tc” và khnăng áp dng rng rãi kiu đàm  
phán này ti Vit Nam.  
Dthay đổi lp  
trường.  
Bám cht ly lp  
trường.  
Tp trung vào li  
ích, không vào lp  
trường.  
ĐỀ TÀI TIU LUN  
Các kiu đàm phán được áp dng trong hot động kinh doanh ti công ty…  
(Nơi các bn làm vic) - Thc trng và phương hướng hoàn thin.  
Đưa đề ngh.  
Đe da.  
Xác định quyn  
li.  
Không giu gii  
hn cui cùng.  
Đánh lc hướng về  
gii hn cui cùng.  
Không có gii hn  
cui cùng.  
Chp nhn thit hi  
đơn phương để đạt  
được tha thun.  
Đòi li ích đơn  
phương làm giá cho án để cùng đạt mc  
tha thun.  
To ra các phương  
đích.  
Chỉ đi tìm mt câu  
trli mà đối tác  
chp nhn.  
Chtìm mt câu trả  
li mà mình chp  
nhn.  
Xây dng các  
phương án trước  
la sau chn.  
Cgng đạt tha  
thun.  
Khăng khăng giữ  
lp trường.  
Kết quphi da  
trên tiêu chun  
khách quan.  
Ctránh phi đấu  
trí.  
Cthng cuc đấu  
trí.  
Cố đt các kết quả  
da trên tiêu  
chun khách quan.  
Lùi bước trước áp  
lc.  
Gây áp lc.  
Lùi bước trước  
nguyên tc, chứ  
không lùi bước  
trước áp lc.  
Tóm li, có rt nhiu kiu đàm phán, kiu cng, kiu mm, kiu  
“nguyên tc” là nhng kiu đàm phán đin hình trong kinh doanh. Trong  
thc tế cn phi biết linh hot, tùy vào tng hoàn cnh cthmà vn dng  
nhng kiu đàm phán cth, thích hp thì mi mang li hiu qucao.  
Nhưng “cng” quá hoc “mm: Quá đều không tt, đàm phán theo kiu  
Trang 22  
Trang 23  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
BÀI 4  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
. Đàm phán th.  
GIAI ĐON ĐÀM PHÁN  
. Trình bày quan đim, yêu cu ca mình.  
. Lng nghe đối tác trình bày quan đim ca h.  
. Các bên tho lun vcác mc tiêu chung và các mc  
tiêu xung đột.  
QUÁ TRÌNH ĐÀM PHÁN  
TRONG KINH DOANH  
Đàm Phán  
Phân Bổ  
1. DN NHP  
Đàm Phán  
Hp Nht  
. Nhn nhượng b.  
Như chúng ta đã biết, đàm phán trong kinh doanh, cn đạt đựơc nhng yêu  
cu rõ ràng, do đó cn phi chun bklưỡng, phi xác định rõ mc tiêu đàm  
phán, la chn được kiu đàm phán thích hp để đạt được kết qumong mun.  
Quá trình đàm phán trong kinh doanh bao gm nhiu giai đon. Mi giai đon  
ca quá trình đàm phán liên quan đến mt phn cthca quá trình đàm phán.  
Mi giai đon skết thúc khi các bên quyết định chuyn sang giai đon kế tiếp  
hoc quyết định tbỏ đàm phán bi nhn thy quá trình này không mang li li  
ích gì.  
. Phá vcác tình hung căng thng.  
Ra Quyết Định . Tiến ti tha thun chung (ký kết hp đồng).  
GIAI ĐON HU ĐÀM PHÁN  
. Soaïn thaûo hô ïp ñ oàng.  
. Kieå m tra laïi hô ïp ñ oàng.  
. Kyù keá t hô ïp ñ oàng.  
. Ruùt kinh nghieä m.  
Quaù trì nh ñ aøm phaùn kinh doanh quoá c teá  
Trong bài này chúng ta snghiên cu quá trình đàm phán trong kinh doanh,  
nghiên cu ktng giai đon, để có thvn dng vào công vic hin ti và  
tương lai ca mình.  
.
.
Quaù trì nh ñ aøm phaùn döï aùn thöô øng goàm 6 giai ñ oaïn:  
Chuaå n bò ñ aøm phaùn (Preparing for negotiation)  
Xaâ y ïng chieá n löô ïc (Developing your strategy)  
Khô ûi ñ oä ng (Getting started)  
Hieå u bieá t laã n nhau (Building understanding)  
Thöô ng löô ïng (Bargaining)  
Keá t thuùc (Closing)  
2. CÁC GIAI ĐON ĐÀM PHÁN  
Có nhiu cách phân giai đoïn quá trình đàm phán trong kinh doanh.  
.
Thông thường nht là chia làm 3 giai đon:  
Giai đon tin đàm phán.  
Giai đon đàm phán.  
Giai đon hu đàm phán.  
Trong hoaït ñ oä ng thöô ng maïi thöô øng chia laøm 5 giai ñ oaïn:  
Giai ñ oaïn chuaå n bò .  
Giai ñ oaïn tieá p xuùc.  
Giai ñ oaïn ñ aøm phaùn.  
Giai ñ oaïn k t thuùc - kyù keá t hô ïp ñ oàng.  
Giai ñ oaïn ruùt kinh nghieä m.  
3. GIAI ĐON CHUN BỊ  
Noä i Dung Cô Baûn  
3.1. CHUN BCHUNG CHO MI CUC ĐÀM PHÁN  
Cuûa Moã i Giai Ñ oaïn Ñ aøm Phaùn  
GIAI ĐON TIN ĐÀM PHÁN  
.
.
.
.
Ngôn ng.  
. Chun bthông tin, năng lc cán bộ đàm phán và các  
điu kin cn thiết khác.  
. Xác định ni dung đàm phán, các mc tiêu kvng đạt  
được.  
Thông tin.  
Năng lc ca người/đoàn đàm phán.  
Thi gian và địa đim đàm phán.  
. Tiếp xúc, thăm dò đối tác.  
. Lp các phương án la chn.  
. Xây dng chiến lược đàm phán.  
3.1.1. Ngôn ngữ  
Trang 24  
Trang 25  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Trong giao dch thương mi, ngôn ngữ đóng vai trò đặc bit quan trng. Do  
đó người cán bộ đàm phán phi nm vng và sdng thành tho các ngôn ngữ  
có liên quan, ttiếng mẹ đẻ cho đến các ngoi ng, trong đó hin nay tiếng Anh  
đóng vai trò đặc bit quan trng.  
3.1.3. Năng lc ca người/đoàn đàm phán  
a. Chun bnăng lc cho tng chuyên gia đàm phán  
. Chun bvkiến thc:  
Chuyên gia đàm phán cn có kiến thc và khnăng toàn din. Chuyên  
gia đàm phán gii đồng thi phi là:  
3.1.2. Thông tin  
Nhà thương mi (trong nước và quc tế).  
Lut gia.  
Nhà ngoi giao  
.
.
.
Thông tin vhàng hóa  
Thông tin vthtrường  
Nhà tâm lý.  
Thông tin về đối tác  
Gii ngoi ng(đặc bit là tiếng Anh). Có khnăng sdng mng  
Internet như mt công cụ đắc lc phc vcho công vic đàm phán.  
Có kiến thc vkthut, văn hóa...  
(Xem chi tiết tr.100 - 105, sách “Đàm phán trong kinh doanh quc tế”)  
.
Chun bvphm cht tâm lý: Chuyên gia đàm phán cn:  
Có tư duy nhy bén  
Biết suy nghĩ và hành động đúng  
Có nghlc, nhn ni  
Không nóng vi, hp tp  
Biết kim chế cm xúc, không tti, không tkiêu …  
Có knăng đàm phán tt  
b. Tchc đoàn đàm phán  
Thành phn ca đoàn đàm phán hp đồng thương mi cn hi đủ chuyên gia  
ba lĩnh vc:  
.
.
.
Pháp lut  
Kthut  
Thương mi  
Trong đó chuyên gia thương mi givtrí quan trng nht - thường làm  
trưởng đoàn.  
Trang 26  
Trang 27  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
3.1.4. Thi gian và địa đim đàm phán  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Đây là giai đon quan trng nht ca toàn bquá trình đàm phán. Trong giai  
đon này các bên tiến hành bàn bc, tha thun nhng vn đề đôi bên cùng quan  
tâm như: hàng hóa, cht lượng, slượng, giá c, giao hàng, thanh toán...nhm đi  
đến ý kiến thng nht, ký được hp đồng mua - bán hàng hóa.  
.
.
Chun bthi gian: phthuc vào stha thun ca hai bên và phi thun  
tin cho cả đôi bên.  
Chun bị địa đim: phi đảm bo tâm lý thoi mái và tin nghi phù hp cho  
cả đôi bên  
Giai đon này bao gm:  
.
.
.
.
Đưa ra yêu cu và lng nghe đối tác trình bày yêu cu ca họ  
Nhn và đưa ra nhượng bộ  
3.2. NHNG CÔNG VIC CN CHUN BTRƯỚC MT CUC  
ĐÀM PHÁN  
.
.
.
.
.
.
Thiết lp nhng mc tiêu cn thương lượng;  
Đánh giá li đối tác;  
Phá vnhng bế tc  
Tiến ti tha thun  
Đánh giá li nhng đim mnh, đim yếu ca chính mình;  
Lp phương án kinh doanh;  
Nhng đim cn lưu ý:  
.
.
Cn gibu không khí chan hòa, ci m, gt bnhng cm xúc tiêu cc.  
Tránh nhng cơn xúc động bc phá. Đừng ngt li và đổ li cho nhau.  
Đừng bao gitra là mình quá thông minh.  
Xây dng chiến lược đàm phán và tiến hành đàm phán th.  
BATNA (Best Alternative To No Agreement): BATNA - Thiết lp gii  
pháp thay thế tt nht khi không đạt được tha thun. Để thiết lp BATNA  
cn:  
Cn chú ý lng nghe ý kiến ca đối tác. Đừng cướp li h, đừng vi vàng  
đưa ra nhn xét.  
Xác định gii hn đàm phán;  
Tìm các gii pháp thay thế;  
Chn các gii pháp thay thế tt nht.  
.
.
.
Nói ít, nghe nhiu và luôn luôn đặt câu hi.  
Tóm tt li ý kiến ca đối tác để xem mình hiu có đúng ý ca hkhông.  
Cn din đạt chính xác ý kiến ca mình, cgng làm cho li nói có sc  
thuyết phc. Nên dùng cách din gii chm rãi, rõ ràng, thân thin, đôi chỗ  
có thpha chút hài hước để to bu không khí tt.  
4. GIAI ĐON TIP XÚC  
.
To không khí tiếp xúc: Cuc đàm phán sdin ra thun li khi to được  
không khí thân mt, hu ngh, mun vy:  
.
Cn lường trước nhng câu hi mà đối tác có thể đặt ra cho bn và sn sàng  
trli nhng câu hi đó.  
Phi làm cho đối tác tin cy mình;  
Phi tìm mi cách thhin nhng thành ý ca mình;  
Cn chú ý làm cho đối tác tin cy, bng nhng hành động chkhông chỉ  
bng li nói;  
.
.
Bình tĩnh tìm cách phá vnhng bế tc trong đàm phán (nếu có).  
Đừng bao gilàm cho đối tác mt thdin.  
.
.
Thăm dò đối tác  
6. GIAI ĐON KT THÚC ĐÀM PHÁN – KÝ KT HP ĐỒNG  
Nhng đim cn lưu ý:  
Sa đổi li kế hoch (nếu cn)  
.
Tha thun thng nht vi nhau tt cnhng điu khon cn thiết trước khi  
ký hp đồng.  
Để làm được nhng công vic trên, cn phi:  
Nhp đề tt  
.
.
.
Đề cp đến cơ spháp lý và mi vn đề liên quan. Tránh phi dùng tp  
quán thương mi địa phương để gii quyết nhng tranh chp phát sinh sau  
Khai thác thông tin để hiu biết ln nhau  
này.  
5. GIAI ĐON ĐÀM PHÁN  
.
Hp đồng không được có nhng điu khon trái vi lut hin hành.  
Trang 28  
Trang 29  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
.
.
Khi son hp đồng cn trình bày rõ ràng, chính xác, tránh dùng nhng từ  
mp m, có thsuy lun ra nhiu cách.  
ĐỀ TÀI TIU LUN  
Hp đồng thường do mt bên son tho. Trước khi ký kết bên kia cn kim  
tra tht klưỡng, đối chiếu vi nhng tha thun đã đạt được trong đàm  
phán.  
Quá trình đàm phán trong kinh doanh ti công ty… (Nơi bn đang làm vic)  
– Thc trng và gii pháp hoàn thin.  
.
.
Người đứng ra ký hp đồng phi là người có thm quyn.  
Ngôn ngdùng để xây dng hp đồng phi là ngôn ngcác bên cùng thông  
tho.  
7. GIAI ĐON RÚT KINH NGHIM  
Đây là giai đon kim tra li kết quca nhng giai đon trước, nhm rút  
kinh nghim cho nhng ln đàm phán sau. Rút kinh nghim ngay sau đàm phán  
và rút kinh nghim trong sut quá trình tchc thc hin hp đồng.  
Tóm li, trên đây chúng ta đã nghiên cu toàn bni dung cơ bn ca  
nhng công vic cn làm trong tng giai đon ca quá trình đàm phán trong kinh  
doanh:  
.
.
.
.
.
Giai đon chun bị  
Giai đon tiếp xúc  
Giai đon đàm phán  
Giai đon kết thúc đàm phán - ký kết hp đồng  
Giai đon rút kinh nghim  
Mun đàm phán trong kinh doanh đạt hiu qucao thì cn thc hin tt  
nhng công vic nêu trên.  
CÂU HI ÔN TP  
1. Nhng giai đon chyếu ca mt cuc đàm phán?  
2. Trong giai đon chun bcn làm nhng công vic gì?  
3. Chun bthông tin, tm quan trng và nhng công vic cn làm?  
4. Chun bnăng lc, tm quan trng và nhng công vic cn làm?  
5. Nhng công vic cn làm trong giai đon đàm phán, nhng đim cn lưu ý  
trong giai đon này?  
6. Nhng đim cn lưu ý khi son tho, ký kết hp đồng?  
7. Giai đon rút kinh nghim, tm quan trng và nhng công vic cn làm  
trong giai đon này?  
Trang 30  
Trang 31  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
BÀI 5  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Mt trong nhng hình thc đàm phán đơn gin và dthc hin là đàm phán  
thông qua thư t. Để thc hin đàm phán bng thư các bên sviết cho nhau các  
thư giao dch sau:  
KTHUT ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH  
.
.
.
.
.
.
Enquiry (Thư hi hàng);  
1. DN NHP  
Offer (Chào hàng);  
Đàm phán có thdin ra dưới nhiu hình thc khác nhau, ngoài hình  
thc gp mt trc tiếp còn có các hình thc khác, như: qua thư t, đin tín,  
Fax hoc đin thoi …  
Counter - offer (Chào đối);  
Order (Đặt hàng);  
Acceptance (Chp nhn);  
Mi hình thc đều có ưu, nhược đim riêng, Ví d:  
Gp mt trc tiếp  
Confirmation (Xác nhn).  
.
.
.
Ưu đim: Có thtrc tiếp bàn bc để hiu nhau hơn, cùng nhau gii quyết  
nhng đim chưa hiu nhau.  
(Xem ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH QUC T, tr: 124 - 139)  
Nhược đim: đi li tn kém, dlbí mt …  
2.1. THƯ HI HÀNG (Enquiry)  
Hi hàng là vic người mua đề nghngười bán cho biết giá cvà mi điu  
Qua thư t, đin tín (Fax, telex…)  
kin cn thiết khác để mua hàng.  
Ưu đim: ít tn kém vvic đi li, có thgibí mt, có thể đem ra bàn  
bc tp th, có thcùng mt lúc giao dch vi nhiu bn hàng khác nhau.  
Nhược đim: tn thi gian, nhiu khi không hiu hết ý nhau.  
Cách viết thư hi hàng:  
.
.
Phn mở đầu:  
Qua đin thoi  
Trong trường hp hai bên chưa có quan hvi nhau trước đó, thì trong  
phn mở đầu cn trình bày nguyên nhân chn đối tượng ca mình.  
Trong trường hp hai bên có sn mi quan httrước thì có thbt phn  
nghi thc và trc tiếp đề cp đến chủ đề chính.  
Ưu đim: nhanh chóng  
Nhược đim: không trình bày được hết ý, tn kém, mt khác, trao đổi qua  
đin thoi là trao đổi ming, không có gì làm bng chng cho nhng thoả  
thun, quyết định trong trao đổi, Nên người ta chsdng đin thoi  
trong nhng trường hp mà mi điu kin đã thothun xong, chcòn  
chxác nhn mt vài chi tiết…  
Ni dung chính ca thư:  
Thông báo cho chhàng biết mình đang cn loi hàng gì, yêu cu chủ  
hàng gi Catalog, mu hàng... đồng thi cho biết giá c, cht lượng hàng  
hóa, slượng có khnăng cung cp, thi hn giao hàng, điu kin thanh  
toán và mi điu kin cn thiết khác.  
.
Đàm phán qua mng  
Vi sbùng nca Internet, chc chn mt ngày không xa na đàm phán  
qua mng strthành hình thc đàm phán chyếu trong hot động kinh doanh,  
bi nó có khnăng khc phc được nhng nhược đim ca nhng hình thc nêu  
trên. Vì vy, các doanh nghip Vit Nam cn tích cc chun blc lượng và  
thiết bị để thc hin hình thc đàm phán này. Hin nay mi chsdng Email  
trong vic giao dch, trao đổi vi các đối tác, phm vi sdng còn hn hp, hiu  
quchưa cao, nên trong tương lai cn phi đầu tư ng dng nhiu hơn na.  
Có thcho chhàng biết, sau ln yêu cu này smra khnăng phát  
trin quan hgia hai bên.  
.
Phn kết:  
Mong chhàng đáp ng yêu cu ca mình, mong thư phúc đáp.  
2.2. CHÀO HÀNG, BÁO GIÁ (Offer)  
Dưới đây, xin gii thiu hai hình thc chính: đàm phán bng thư đàm  
phán bng cách gp mt trc tiếp.  
Trong buôn bán, chào hàng - báo giá là vic người bán thhin rõ ý định  
bán hàng ca mình.  
2. KTHUT ĐÀM PHÁN BNG THƯ  
Trang 32  
Trang 33  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Hoàn giá là mt đề nghmi do mt bên mua (hoc bán) đưa ra, sau khi  
đã nhn được chào hàng (hoc đặt hàng) ca bên kia, nhưng không chp  
nhn hoàn toàn chào hàng (hoc đặt hàng) đó.  
Có nhiu loi chào hàng:  
2.2.1. Nếu xét theo mc độ chủ động ca người xut khu có:  
.
Chào hàng thụ động: là chào hàng ca người xut khu nếu trước đó nhn  
được nhng yêu cu (thư hi hàng) ca người nhp khu. (Chào hàng thụ  
động còn có tên gi là “trli thư hi hàng” - “Reply to enquiry”). Cách  
viết thư chào hàng thụ động:  
Khi hoàn giá, chào giá trước đó coi như hy b. Trong buôn bán quc tế,  
mi ln giao dch thường phi qua nhiu ln hoàn giá mi đi đến kết thúc.  
Cách trình bày mt lá thư trgiá ca bên mua:  
Phn mở đầu: cm ơn khách hàng đã gi thư hi hàng đến công ty mình.  
Phn ni dung chính ca thư: Trli nhng câu hi ca người nhp  
khu. Gi cho hCatalog, hàng mu, biu giá, thi hn giao hàng,  
phương thc thanh toán, điu kin gim giá.  
.
.
Phn mở đầu: Cm ơn bên bán đã báo giá cho công ty mình  
Phn ni dung chính:  
Trình bày các điu kin không thích hp vi công ty mình.  
Phn kết: Tý mong đợi strli ca khách hàng và ha hn.  
Đề xut điu kin ca mình.  
.
Chào hàng chủ động: là người xut khu chủ động chào hàng khi chưa nhn  
được “Thư hi hàng” ca người nhp khu. Cách viết thư chào hàng chủ  
động:  
.
Phn kết: Mong nhn được hi âm.  
2.4. CHP THUN (Acceptance)  
Phn mở đầu: trình bày nguyên nhân la chn đối tượng ca mình.  
Phn ni dung chính: Tgii thiu vcông ty ca mình và các mt  
hàng ca mình sn xut kinh doanh. Gi kèm theo catalog, hàng mu, giá  
biu và các điu kin mà mình mong mun để bán hàng.  
Sau khi bên bán và bên mua qua nhng ln báo giá (chào hàng) và trgiá  
(hoàn giá), đặt hàng, cui cùng đi đến ký kết hp đồng mua bán. Khi y, trong  
Fax hoc Telex chcn viết chchp nhn ACCEPT là đủ. Nhưng sau đó vn  
phi viết thư chp nhn theo đúng nguyên tc.  
Phn cui thư: mong sm có thư trli.  
2.2.2. Nếu căn cvào sràng buc trách nhim ca người chào hàng  
ta có: Chào hàng tdo (Free offer).  
Cách viết thư chp nhn:  
.
Bên mua viết cho bên bán:  
.
.
Chào hàng cố định (firm offer) là vic chào bán mt lô hàng nht định,  
trong đó nêu rõ thi gian mà người chào hàng bràng buc trách nhim vào  
li đề nghca mình. Thi gian này còn gi là thi gian hiu lc ca chào  
hàng cố định. Trong thi gian hiu lc, nếu người mua chp nhn hoàn toàn  
li chào hàng đó thì hp đồng coi như được ký kết.  
Phn mở đầu: Nêu rõ mình chp thun nhng điu kin do bên bán đưa  
ra. Nếu đã gi Fax ri, thì xác nhn li mt ln na cho rõ ràng.  
Phn ni dung chính:  
Thông báo, gi “Phiếu xác nhn mua” và “Đơn đặt hàng” cho bên  
bán.  
Báo cho bên bán biết mình đã chun bmL/C cho h.  
Phn kết thúc: Mong bên bán quan tâm đến đơn đặt hàng ca mình  
Chào hàng tdo (free offer) là loi chào hàng không ràng buc trách nhim  
người phát ra nó, cùng mt lúc vi cùng mt lô hàng người ta có thchào  
hàng tdo cho nhiu khách hàng. Trong chào hàng tdo cn ghi rõ “chào  
hàng không cam kết” - “Offer without engagement”.  
.
Bên bán viết cho bên mua:  
Phn mở đầu: nêu rõ mình chp nhn các điu kin do bên mua đưa ra.  
Nếu đã gi đin thì cn xác nhn rõ thêm.  
Chào hàng tdo trthành hp đồng khi có sxác nhn li ca người xut  
khu. Người mua không thtrách cngười bán nếu sau khi chp nhn chào  
hàng, người bán không ký hp đồng vi mình.  
Phn ni dung chính thư: nói rõ vphiếu xác nhn bán và bn hp đồng  
gi kèm theo thư cho bên mua. Yêu cu bên mua mthư tín dng cho  
mình.  
Phn kết thúc: cm ơn về đơn đặt hàng, bo đảm sthc hin tt nht  
hp đồng gia hai bên.  
2.3. HOÀN GIÁ (Counter – Offer)  
Trang 34  
Trang 35  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
.
.
.
.
.
.
ARTICLE 9: PENALTY (pht).  
2.5. ĐẶT HÀNG (Order)  
ARTICLE 10: INSURANCE (bo him).  
Trên cơ schào hàng, báo giá hoc chp nhn giá do bên bán đưa ra, bên  
mua slp đơn đặt hàng gi cho bên bán, thông thường, mt đơn đặt hàng đầy  
đủ gm có các mc sau: Tên hàng, cht lượng, slượng, giá c, thi hn giao  
hàng, phương thc thanh toán...  
ARTICLE 11: FORCE MAJEURE (bt khkháng).  
ARTICLE 12: CLAIM (khiếu ni).  
ARTICLE 13: ARBITRATION (trng tài).  
Cách viết đơn đặt hàng:  
ARTICLE 14: GENERAL CONDITION (điu khon chung).  
(Ni dung chi tiết ca tng điu khon – xem chương VII GIÁO TRÌNH  
.
.
.
Phn mở đầu: nêu cơ slp đơn hàng: da vào chào hàng, chp nhn giá  
ca bên bán hoc hàng mu, catalog tmình đưa ra.  
KTHUT NGOI THƯƠNG, NXB Thng Kê, cùng tác gi);  
Phn ni dung chính: nêu rõ nhng điu kin mình đề nghv: cht lượng,  
bao bì, thi gian giao hàng, điu kin thanh toán, vn chuyn...  
3.2. MT SKTHUT ĐÀM PHÁN CN LƯU Ý  
3.2.1. Kthut khai thác thông tin ca đối tác  
Phn kết thúc: đề nghbên bán chp nhn đơn đặt hàng ca mình.  
2.6. XÁC NHN  
Để đảm bo đàm phán đạt được hiu qucao bn cn biết rõ ý đồ, kvng  
và nhng thông tin cn thiết tphía đối tác. Nếu biết cách đặt câu hi bn sẽ  
khai thác được ti đa nhng thông tin từ đối tác để phc vcho chiến lược đàm  
phán ca mình.  
Sau khi thng nht vi nhau các điu kin giao dch, hai bên mua và bán ghi  
li các kết quả đã đạt được, ri trao cho đối phương. Đó là văn kin xác nhn.  
Văn kin do bên bán lp gi là giy xác nhn bán hàng, văn kin do bên  
mua lp gi là giy xác nhn mua hàng.  
.
.
.
.
.
.
.
.
Để đạt được mong mun, cn gii quyết 3 vn đề:  
Ni dung câu hi: Hi cái gí?  
Xác nhn thường lp thành hai văn bn, bên lp xác nhn ký trước, ri gi  
bên kia, bên kia ký xong gili mt bn và gi trli mt bn.  
Hình thc câu hi: Tngvà câu hi được sp đặt như thế nào?  
Thi đim đưa ra câu hi?  
Để có thhi đúng ch, đúng lúc và đạt được kết qumong mun, cn:  
Lp kế hoch đặt các câu hi mt cách klưỡng, chi tiết.  
Phi nghiên cu, tìm hiu kvề đối tác.  
3. KTHUT ĐÀM PHÁN BNG CÁCH GP MT TRC TIP  
3.1. NI DUNG ĐÀM PHÁN HP ĐỒNG NGOI THƯƠNG/  
THƯƠNG MI  
Tp trung đàm phán các điu khon (cm điu khon sau):  
Chuyn dn tcách hi chung chung, câu hi msang hi cth, vi phm  
vi thu hp dn.  
.
.
.
.
.
.
.
.
ARTICLE 1: COMMODITY (tên hàng).  
ARTICLE 2: QUALITY (cht lượng).  
.
.
.
Phi chn đúng thi đim để hi.  
Biết khéo léo khai thác và phát trin nhng điu phía đối tác trình bày.  
Xin phép được hi.  
ARTICLE 3: QUANTITY (slượng).  
ARTICLE 4: SHIPMENT/DELIVERY (giao hàng).  
ARTICLE 5: PRICE (giá c).  
3.2.2. Kthut lng nghe  
ARTICLE 6: PAYMENT (thanh toán).  
ARTICLE 7: PACKING AND MARKING (Bao bì, ký mã hiu)  
ARTICLE 8: WARRANTY (bo hành).  
Để đàm phán thành công thì chnói, hay hi đúng chưa đủ, mà còn phi biết  
lng nghe. Biết nghe là cmt nghthut. Để nghe cho rõ, cho đúng bn phi  
hết sc khách quan và chủ động, phi cgng hiu cho được cnhng ý đồ, n  
ý, hàm ý n cha trong nhng câu hi, câu nói ca phía đối tác.  
Trang 36  
Trang 37  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
Hai bên đi đến quyết định la chn phương án ti ưu.  
Đưa ra nhng tiêu chun khách quan. Cn tuân thnguyên tc:  
Để có thnghe mt cách chăm chú, hiu qu, cn:  
.
.
.
.
.
.
.
.
Nghe mt cách hng thú, tích cc;  
Hãy coi cuc đàm phán là cuc tìm kiếm chung nhng tiêu chun khách  
quan.  
Khi nghe, cn lưu ý quan sát cthái độ và cchca người nói;  
Tránh ngt li đối tác;  
Hãy lp lun và lng nghe nhng lp lun ca đối tác để xem tiêu chun  
nào là khách quan nht, phù hp nht.  
Chlùi bước trước nguyên tc, chkhông lùi bước trước áp lc ca đối  
tác.  
Không xao lãng hoc phân tán tư tưởng;  
Phi cgng ghi chép nhng gì mình nghe được;  
Thhin cho đối tác biết stp trung chú ý và quan tâm ca bn đến điu  
htrình bày;  
Áp dng thut nhu đạo (Jujitsu).  
Không công kích lp trường ca đối tác, mà hãy tìm kiếm, phát hin  
nhng li ích đằng sau nó.  
.
.
Trong đàm phán cgng gibình tĩnh, tránh gin dtong mi tình hung;  
Hãy luôn nh: không thể đồng thi va nghe va nói tt được.  
Đừng bo vý kiến ca bn, mà hãy đề nghị đối tác góp ý kiến và  
khuyên bn, sau đó shi xem hslàm gì nếu vào địa vca bn.  
Chuyn scông kích nhm vào bn thành cuc tn công gii quyết vn  
đề.  
3.2.3. Kthut gii quyết nhng tình hung bế tc trong đàm phán  
Hãy đặt câu hi và giim lng khi cn thiết.  
Trong đàm phán, đến mt giai đon nào đó, có thxy ra nhng tình hung  
bế tc - đôi bên đều có cm giác không thnhượng bộ được na, cuc đàm phán  
rơi vào trng thái gay go, có nguy cơ tan v.  
.
Thay thế cán bộ đàm phán:  
“Lâm trn đổi tướng, đem trách nhim vphía mình quy cho cán bộ đàm  
a. Nguyên nhân dn đến tình trng bế tc  
phán cũ, dù có đúng là hphi chu trách nhim đó hay không, còn là vô hình  
bt họ đóng vai trò con dê tế thn - sách lược đó giúp mình chủ động trli đàm  
phán, mượn được cnói, xóa đi thế găng trên bàn đàm phán”. Trương Tường.  
.
.
.
.
.
Khong cách gia li ích mà hai bên đề ra quá ln.  
Tranh chp lp trường.  
Khi thay đổi cán bộ đàm phán cn lưu ý:  
Mt bên dùng thế mnh để ép buc bên kia.  
Do không hiu nhau.  
Nói cho đối tác biết nguyên nhân thay đổi.  
Không tùy tin thay đổi người, chthay thế khi cn thiết.  
Năng lc ca cán bộ đàm phán bhn chế.  
Không làm mt thdin nhân viên ca mình.  
b. Kthut gii quyết nhng tình hung bế tc (thế găng) trong đàm phán  
.
.
.
Tp trung vào nhân vt chcht: Trong đàm phán cn tìm ra nhân vt chủ  
cht và người còn chưa đồng ý vi ý kiến ca bn, cn tp trung sc lc để  
thuyết phc nhng người đó thì mi có thể đạt được kết qu.  
.
Tp trung vào li ích chkhông tp trung vào lp trường. Cn làm:  
Cn nhn thc được li ích xác định lp trường.  
Đằng sau lp trường bt đồng có thtn ti nhng li ích chung.  
Xác định rõ li ích ca mình và ca đối tác.  
Trao đổi vli ích gia các bên.  
Nm ly đim yếu chcht để tn công: Trong đàm phán cn nm được vn  
đề bn cht, nm ly chsơ hca đối phương, tp trung tn công vào đim  
yếu ca h.  
Gn các li ích khác nhau li vi nhau.  
Li dng mâu thun: Li dng mâu thun trong ni bộ đối phương và đấu  
tranh khéo léo, đẩy trách nhim gthế găng cho phía bên kia, từ đó có thể  
làm cho thế găng tiêu biến mt.  
.
To ra các phương án để cùng đạt được mc đích. Cn làm:  
Trước hết cn sáng to ra các phương án.  
Đánh giá, la chn các phương án để đưa ra đàm phán.  
Tho lun vi đối tác.  
Trang 38  
Trang 39  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
NghThut Đàm Phán Trong Kinh Doanh  
BÀI 6  
.
“Dưới búa lượm ci cũng như đánh trn bi thy (quay lưng xung nước) là  
mt sách lược nguy him. Nó chsdng khi đàm phán sa vào thế găng, có  
ý tuyt đối hóa điu kin đàm phán, đem đặt toàn bvn đề lên bàn đàm  
phán, chng minh rng mình không còn con đường nào khác để thoái lui, hy  
vng đối phương có thnhượng b, nếu không đành chp nhn kết cc cuc  
đàm phán tan rã”. Trương Tường  
NHNG BÀI HC KINH NGHIM  
TRONG ĐÀM PHÁN  
1. DN NHP  
Lch sử đàm phán cũng dài lâu như lch svăn minh nhân loi. Cùng vi  
quá trình phát trin ca lch s, tvô snhng cuc đàm phán thành công và cả  
nhng cuc đàm phán tht bi, các doanh nhân đã đúc kết được rt nhiu bài hc  
quý báu.  
Ngoài ra còn nhiu kthut khác như:  
Nâng cao vthế trong đàm phán.  
Gim giá trlý lca đối tác.  
Nhượng bvà nhn nhượng b.  
.
.
.
.
Dưới đây đúc kết mt skinh nghin cơ bn giúp các bn đàm phán thành  
công.  
2. NHNG BÀI HC KINH NGHIM TRONG ĐÀM PHÁN  
(Xem chương 5, sách ĐÀM PHÁN TRONG KINH DOANH QUC T,  
cùng tác gi).  
.
.
.
.
Chun bcàng kcàng tt  
Thu thp đầy đủ các thông tin cn thiết  
Xây dng chiến lược đàm phán khoa hc  
Nhng đim cn lưu ý trong quá trình đàm phán:  
CÂU HI ÔN TP  
1. Hãy thc hành mt cuc đàm phán bng thư (Nêu tình hung, viết các thư  
hi hàng, chào hàng, hoàn giá,… như đã được hướng dn trong bài).  
Vnhân s;  
Vthi gian;  
Vcác vn đề đàm phán;  
Vgiao tiếp.  
2. Hy phân tích, đánh giá nhng kthut đàm phán được áp dng ti công  
ty… (Nơi bn đang làm vic) và đề xut các gii pháp hoàn thin.  
3. Hãy phân tích sơ đồ sau:  
.
Nhng đim cn lưu ý khi ký kết hp đồng  
a
b
c
3. ĐỂ TRTHÀNH NHÀ ĐÀM PHÁN GII  
3.1. TRONG GIAI ĐON CHUN BỊ  
Offer  
Counter – Offer  
Acceptance  
.
.
.
Hãy bt đầu tnhng điu bé nh, thnghim dn dn.  
Hãy đầu tư thích đáng.  
Đim li nhng điu mình đã làm được, rút kinh nghim để không ngng  
hoàn thin.  
.
.
Hãy chun b, chun bcàng kcàng tt.  
3.2. KHI BƯỚC VÀO ĐÀM PHÁN  
Phi xác định tư tưởng: cgng đạt được mc đích ca mình trên cơ sở  
không khí đàm phán thân mt, thoi mái cho chai bên.  
Trang 40  
Trang 41  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 22 trang yennguyen 05/04/2022 5860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_thuat_dam_phan_trong_kinh_doanh.pdf