Giáo trình môn Quản trị tài chính 1 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Hải phòng, năm 2018
1
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI NÓI ĐẦU
Với mục tiêu không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt là đáp
ứng yêu cầu ngày càng tăng của thực tiễn trong thời kỳ hội nhập, khoa kinh tế - trường
Cao đẳng Hàng Hải I đã biên soạn cuốn giáo trình Quản trị tài chính 1 một cách có hệ
thống để phục vụ cho việc giảng dạy sinh viên học nghề Kế toán doanh nghiệp và Khai
thác vận tải tại nhà trường.
Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản, nền tảng về tài chính doanh nghiệp;
chi phí doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp; vốn kinh doanh của doanh nghiệp; làm cơ
sở cho học sinh nhận thức các môn chuyên môn của nghề.
Giáo trình đã được trình bày với sự đóng góp kiến thức quý báu của tập thể giáo
viên bộ môn và các cán bộ chuyên ngành Kế toán, đồng thời tiếp thu có chọn lọc các tài
liệu chuyên ngành trong và ngoài nước, kết hợp với thực tiễn đổi mới hiện nay ở Việt
Nam.
Giáo trình là tài liệu giảng dạy chính thức cho sinh viên ngành Kế toán doanh
nghiệp và Khai thác vận tải, Trường Cao đẳng Hàng Hải I, đồng thời có thể sử dụng làm
tài liệu tham khảo cho sinh viên những ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên
môn này.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi
rất mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này ngày càng hoàn thiện
hơn và đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi mới của thực tiễn.
Xin trân trọng cám ơn./.
Hải phòng, tháng …. năm 2017
Biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Đồng Phong Huyền
2. ThS. Trịnh Ngọc Thu Hà
4
MỤC LỤC
1. Tài chính doanh nghiệp...................................................................................................... 11
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính ...................................................................... 11
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp .................................................................................... 12
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ................................................................................. 12
2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp........................................................................ 13
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh.......................................................... 13
2.3. Môi trường kinh doanh.................................................................................................... 14
1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh nghiệp........................................................ 16
1.1. Tài sản cố định ................................................................................................................. 16
1.2. Vốn cố định....................................................................................................................... 17
2. Khấu hao tài sản cố định.................................................................................................... 18
2.1. Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định.................................................... 18
2.2. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định............................................................ 19
2.3. Phạm vi tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định ................................ 26
3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định....................................................... 27
3.1. Bảo toàn vốn cố định........................................................................................................ 27
1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp...................................................................................... 31
1.2. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng........................................................... 34
2.1. Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu động................................................................. 34
2.2. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động.......................................................... 35
2.3. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động............................................................. 35
2.5. Xác định các nguồn vốn lưu động................................................................................... 38
3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp....................................................................... 38
3.1. Các mô hình tài trợ vốn cho doanh nghiệp..................................................................... 38
3.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn............................................................................................. 38
3.3. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết ................................. 39
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................... 39
4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................................................................... 39
4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển................................................ 40
4.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................................................... 40
PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................42
1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.............................................................................. 42
1.1. Khái niệm về chi phí kinh doanh..................................................................................... 42
5
1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................... 42
2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ........................................................................... 43
2.2. Giá thành và hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp................................................ 46
2.3. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm - dịch vụ trong doanh nghiệp.................................. 47
3.1. Thuế giá trị gia tăng ......................................................................................................... 52
3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt....................................................................................................... 55
3.3. Thuế xuất nhập khẩu ....................................................................................................... 55
3.4. Thuế tài nguyên................................................................................................................ 56
3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................................................... 56
3.6. Các khoản thuế và lệ phí khác......................................................................................... 56
1.1. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ............................................................................. 57
1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ............................................................. 57
1.3. Phương thức xác định cụ thể một số khoản doanh thu.................................................. 57
1.4. Điều kiện và thời điểm xác định doanh thu .................................................................... 60
2. Điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh .............................................................................. 60
2.1. Điểm hòa vốn.................................................................................................................... 60
2.2. Đòn bẩy kinh doanh ......................................................................................................... 65
3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp ................................................. 66
3.1. Khái niệm.......................................................................................................................... 66
3.2. Nội dung............................................................................................................................ 66
3.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuân.................................................................................................. 67
3.4. Kế hoạch hóa lợi nhuận................................................................................................... 68
3.5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.......................................................................... 72
3.6. Biện pháp tăng lợi nhuận................................................................................................. 72
3.7. Các quỹ của doanh nghiệp............................................................................................... 73
6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Mã môn học: MH 20
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 25 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 33 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Môn học Quản trị tài chính 1 nằm trong nhóm kiến thức chuyên môn
trong chương trình đào tạo.
- Tính chất: Môn học Quản trị tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp những kiến thức
cơ bản, nền tảng về tài chính doanh nghiệp; chi phí doanh thu và lợi nhuận doanh
nghiệp; vốn kinh doanh của doanh nghiệp; làm cơ sở cho học sinh nhận thức các
môn chuyên môn của nghề.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được tổng quan về tài chính doanh nghiệp;
+ Trình bày được các kiến thức về chi phí doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp;
+ Trình bày được các nội dung liên quan đến vốn kinh doanh của doanh nghiệp;
- Về kỹ năng: Xác định nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn và các hình thức huy
động vốn của doanh nghiệp, quản lý và sử dụng vốn, chi phí, doanh thu và lợi
nhuận.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Xác định đúng mục tiêu của môn học;
+ Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Số
TT
Thực
hành,
bài tập
Tên chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Kiểm
tra
Chương 1. Tổng quan về tài chính doanh
nghiệp
1. Tài chính doanh nghiệp
1
3
3
0
0
0
0
1,5
0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5
0,5
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
việc tổ chức tài chính doanh nghiệp
2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh
doanh
1,5
0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5
0,5
0
0
2.3. Môi trường kinh doanh
7
2 Chương 2. Vốn cố định trong doanh nghiệp
1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh
nghiệp
18
3
7
2
11
1
0
0
1.1. Tài sản cố định
1.2. Vốn cố định
2
1
12
1
1
4
1
2. Khấu hao tài sản cố định
2.1. Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản
cố định
2.2. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố
định
2.3. Phạm vi tính khấu hao và lập kế hoạch khấu
hao tài sản cố định
3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cố định
8
0
1
8
3
1
2
1
6
2
2
3
1
0
3.1. Bảo toàn vốn cố định
3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn cố định của doanh nghiệp
0,5
2,5
0,5
0,5
7
2
9
0
3 Chương 3. Vốn lưu động trong doanh nghiệp 17
1
0
1. Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng
đến kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp
1
1
1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh
hưởng
0,5
0,5
0,5
0,5
2. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp
xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp
8
4
4
0
2.1. Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu
động
0,5
0,5
2.2. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu
động
2.3. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu
động
0,25 0,25
0,25 0,25
2.4. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu
động và lập kế hoạch vốn lưu động
2.5. Xác định các nguồn vốn lưu động
3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp
6
2
4
1
1
1
1
0
0
3.1. Các mô hình tài trợ vốn cho doanh nghiệp 0,25 0,25
3.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
3.3. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên cần thiết
0,5
0,5
0,25 0,25
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
lưu động
6
1
5
4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
1,5 0,25 1,25
8
4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ
luân chuyển
1,5 0,25 1,25
4.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Kiểm tra
3
1
0,5
2,5
1
0
0
Chương 4. Chi phí sản xuất kinh doanh và
giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
1.1. Khái niệm về chi phí kinh doanh
1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp
4
11
4
7
0
0,5
0,5
2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp
2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
2.2. Giá thành và hạ giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp
2.3. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm - dịch vụ
trong doanh nghiệp
3. Các loại thuế chủ yếu đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Thuế giá trị gia tăng
2,5
1
1,5
0
0
8
2,5
5,5
2,5
1,5
1
0,5
1,5
1
3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.3. Thuế xuất nhập khẩu
3.4. Thuế tài nguyên
1,25 0,25
1,25 0,25
1,25 0,25
0,25 0,25
1
1
1
3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.6. Các khoản thuế và lệ phí khác
Chương 5. Doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp
1. Tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp
1.1. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch
vụ
5
11
1
4
1
6
0
1
0
0,25 0,25
0,25 0,25
1.3. Phương thức xác định cụ thể một số khoản
doanh thu
0,25 0,25
1.4. Điều kiện và thời điểm xác định doanh thu 0,25 0,25
2. Điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh
2.1. Điểm hòa vốn
2.2. Đòn bẩy kinh doanh
3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong
doanh nghiệp
7
4
3
1
0,5
0,5
6
3,5
2,5
0
0
2
2
0
3.1. Khái niệm
3.2. Nội dung
3.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuân
3.4. Kế hoạch hóa lợi nhuận
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
0,5
0,5
9
3.5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
3.6. Biện pháp tăng lợi nhuận
3.7. Các quỹ của doanh nghiệp
Kiểm tra
0,25 0,25
0,25 0,25
0,25 0,25
1
1
2
Cộng
60
25
33
10
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã chương: 6340302.20.01
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Trình bày được bản chất, nội dung, chức năng của tài chính doanh nghiệp.
- Trình bày được nội dung cơ bản của quản trị tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích được những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính
doanh nghiệp.
- Nhận thức được vai trò tài chính đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận, chính xác.
- Có phương pháp tự học tập, nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Tài chính doanh nghiệp
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
TCDN là một khâu của hệ thống tài chính trong nền kinh tế, là một phạm trù kinh
tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Khi tiến
hành hoạt động kinh doanh (HĐKD) thì doanh nghiệp nào cũng cần có một lượng
vốn tối thiểu nhất định và quá trình hđkd nhìn từ góc độ tài chính cũng là quá trình
phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm thực
hiện các mục tiêu của hoạt động kinh doanh. Trong quá trình đó có sự chuyển
dịch giá trị của các quỹ tiền tệ với biểu hiện là các luồng tiền tệ đi vào và đi ra
khỏi chu lỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các mối quan hệ tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm những mối
quan hệ sau đây:
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Thể hiện qua việc cấp vốn của Nhà
nước cho các DNNN, qua nghĩa vụ tài chính (thuế, phí) với NSNN.
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Thể hiện qua việc
thanh quyết toán trong vay vốn, mua hàng, đầu tư vốn,…
+ Quan hệ nội bộ doanh nghiệp: Thể hiện qua việc thanh toán tiền lương, thưởng
phạt công nhân viên,quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp,
phân phối lợi nhuận sau thuế, phân chia lợi tức cho cổ đông, …
Tóm lại: TCDN xét về bản chất là các MQH phân phối dưới hình thức giá trị,
gắn liền với việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh. TCDN xét về hình thức là phản ánh sự vận động và
chuyển hóa các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
11
Hoạt động tài chính là 1 mặt hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt tới các mục
tiêu của DN đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và
vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc phạm vi của TCDN
1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp thường bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tham gia, đánh giá, lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh
- Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng cho hoạt
động của doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng tốt số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi, đảm
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp.
- Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thường xuyên đối với tình hình hoạt động của
doanh nghiệp và thực hiện tốt việc phân tích tài chính.
- Thực hiện tốt việc kế hoạch hoá tài chính
1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính DN đóng 1 vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của DN và
được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
a. Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của DN diễn ra bình thường, liên
tục
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình
hoạt động, thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn, dài hạn cho hoạt động kinh
doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của DN.
Thiếu vốn hoạt động của DN gặp khó khăn hoặc không triển khai được.
Việc đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của DN được tiến hành bình
thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức, huy động vốn của TCDN.
Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của DN 1 phần lớn
được quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của DN.
b. Nâng cao hiệu quả HĐKD của DN
Thể hiện ở:
- Đưa ra quyết định định đầu tư phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa
chọn đầu tư từ góc độ tài chính.
- Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp DN chớp được cơ hội kinh
doanh
- Lựa chọn hình thức, phương pháp huy động vốn thích hợp giảm bớt
chi phí sử dụng vốn góp phần tăng lợi nhuận DN.
- Sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính hợp lý làm gia tăng
đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
12
- Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh tránh hiện
trạng ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản giảm số vốn vay giảm tiền trả lãi
vay góp phần tăng lợi nhuận sau thuế của DN.
c. Kiểm soát tình hình KD của DN
Quá trình hoạt động kinh doanh của DN quá trình vận động, chuyển hóa
hình thái vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực
hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là báo cáo tài chính kiểm soát kịp thời,
tổng quát các mặt hoạt động của DN phát hiện nhanh chóng những tồn tại và
những tiềm năng chưa được khai thác đưa ra các quyết định thích hợp điều
chỉnh các hoạt động đạt tới mục tiêu đề ra của DN.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của TCDN ngày càng trở nên quan trọng
hơn bởi:
- Hoạt động tài chính của DN liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt
động của DN.
- Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của DN ngày càng lớn.
Mặt khác, thị trường tài chính ngày càng phát triển nhanh chóng, các công cụ tài
chính để huy động vốn ngày càng phong phú, đa dạng.
Quyết định huy động vốn, quyết định đầu tư, quyết định phân phối lợi
nhuận… ảnh hưởng ngày càng lớn đến tình hình và hiệu quả kinh doanh của DN.
Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà quản lý
DN để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của DN
2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh
nghiệp
2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
+ Cách thức tạo lập và huy động vốn
+ Quyền chuyển nhượng hay rút vốn khỏi doanh nghiệp
+ Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính
khác của DN
+ Phân chia lợi nhuận sau thuế
2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
+ Mỗi ngành kinh doanh có đặc điểm riêng về mặt kinh tế và kỹ thuật.
+ Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng rất lớn đến tài chính và quản trị tài
chính của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh
13
Tính chất
ngành kinh doanh
Tốc độ chu chuyển
vốn
Cơ cấu
tài sản
Rủi ro
kinh doanh
Cơ cấu chi phí
kinh doanh
Cơ cấu nguồn vốn
Ảnh hưởng của tính chất thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh
Tính chất thời vụ và chu kỳ SXKD
Nhu cầu vốn lưu động giữa các thời
kỳ trong năm
Sự cân đối thu và chi tiền tệ giữa các
thời kỳ trong năm
2.3. Môi trường kinh doanh
+ Doanh nghiệp tồn tại trong một môi trường kinh doanh nhất định.
+ Môi trường kinh doanh đưa lại cho doanh nghiệp: Những tác động tích cực
hay tác động tiêu cực.
Môi trường kinh doanh
Những ràng buộc
Những cơ hội
Doanh nghiệp
Khả năng chớp cơ hội
Khả năng thích ứng
Bài tập của học sinh, sinh viên
1. Tại sao với công ty cổ phần, mục tiêu tài chính là tối đa hóa giá trị thị
trường?
2. Tài chính có vai trò quan trọng như thế nào trong doanh nghiệp.
14
3. Hãy cho biết vị trí của tài chính trong doanh nghiệp? Phân biệt chức năng
của tài chính và kê toán trong doanh nghiệp?
4. Tại sao hình thức pháp lý của DN lại ảnh hưởng đến TCDN?
15
CHƯƠNG 2. VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Mã chương: 6340302.20.02
Giới thiệu:
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm và phân loại của tài sản cố định, vốn
cố định;
- Giải thích được khái niệm, đặc điểm và phân loại các loại hao mòn tài sản
cố định;
- Trình bày được nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định;
- Tính toán được khấu hao tài sản cố định theo các phương pháp trích khấu
hao theo luật định;
- Lập được kế hoạch khấu hao tài sản cố định;
- Đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp;
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp;
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý vốn cố định đối với việc
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận, chính xác.
- Có phương pháp tự học tập, nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh nghiệp
1.1. Tài sản cố định
a. Khái niệm về TSCĐ
- Tài sản của DN là một nguồn lực, do DN kiểm soát được và dự kiến đem
lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Tài sản cố định của DN là những tài sản có giá trị lớn (theo quy định hiện
tại là > = 30 tr đ), thời gian sử dụng lâu dài (thông thường là lớn hơn 1 năm hoặc
lớn hơn 1 chu kỳ sản suất kinh doanh).
- Bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
b. Đặc điểm của TSCĐ
- Trong quá trình SXKD, TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật, nhưng
năng lực sản xuất và giá trị của chúng bị giảm dần (Hao mòn).
+ Hao mòn hữu hình: những hao mòn liên quan đến giảm giá trị sử dụng của
TSCĐ.
+ Hao mòn vô hình: những hao mòn liên quan đến sự giảm giá trị của TSCĐ.
- TSCĐ hữu hình thường bị cả hai loại hao mòn là HMHH và HMVH,
TSCĐ vô hình chỉ bị hao mòn vô hình.
16
c. Phân loại TSCĐ
Phân loại theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vô hình
Phân loại theo quyền sở hữu
- TSCĐ tự có
- TSCĐ thuê ngoài (Thuê tài chính, thuê hoạt động)
Phân loại theo mục đích sử dụng
- TSCĐ dùng cho mục đích SXKD
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
- TSCĐ bảo quản, cất giữ hộ.
Phân loại theo công dụng kinh tế
- TSCĐ là nhà xưởng, vật kiến trúc
- TSCĐ là máy móc thiết bị
- TSCĐ là phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- TSCĐ là thiết bị, dụng cụ quản lý
- TSCĐ là vườn cây lâu năm, súc vật làm việc, cho sản phẩm
- TSCĐ khác
Phân loại theo tình hình sử dụng
- TSCĐ đang dùng
- TSCĐ chưa cần dùng
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý
1.2. Vốn cố định
a) Khái niệm VCĐ
- Trong nền kinh tế thị trường, để có được các tài sản cố định cần thiết cho
hoạt động kinh doanh, DN phải đầu tư ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất định.
Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định được gọi là vốn cố
định của doanh nghiệp (VCĐ là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ).
- Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô
của VCĐ lớn hay nhỏ sẽ quyết định quy mô, tính đồng bộ của TSCĐ, ảnh hưởng
rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ sản xuất, năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Mặt khác, trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định
thực hiện chu chuyển giá trị của nó. Sự chu chuyển này của vốn cố định chịu sự
chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của TSCĐ.
b) Đặc điểm của VCĐ
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản kinh doanh
17
- VCĐ chu chuyển dần từng phần giá trị vào giá trị sản phẩm và thu hồi
từng phần một
- Hoàn thành một vòng tuần hoàn khi hết thời gian sử dụng
c) Nguồn hình thành VCĐ
- VCSH
- Vay và nợ dài hạn
2. Khấu hao tài sản cố định
2.1. Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
2.1.1. Hao mòn TSCĐ
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản
cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên,
do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
a. Hao mòn hữu hình
- Là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là giảm dần về giá trị của
TSCĐ
- Nguyên nhân:
+ Do quá trình sử dụng, bảo quản
+ Do tự nhiên và sức bền vật liệu cấu thành TSCĐ
b. Hao mòn vô hình
- Là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ.
- Nguyên nhân:
+ Tiến bộ khoa học công nghệ
+ Chu kỳ sống của sản phẩm
Cần phải thu hồi lại giá trị của tài sản cố định do sự hao mòn
2.1.2. Khấu hao TSCĐ
- Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ
thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời
gian trích khấu hao của tài sản cố định.
- Trên góc độ kinh tế, KH TSCĐ là 1 yếu tố chi phí.
- Trên góc độ tài chính: KH TSCĐ là một khoản thu (dòng tiền vào).
- Mục đích: Thu hồi vốn để tái sản xuất TSCĐ (tái sản xuất giản đơn, tái
sản xuất mở rộng).
- Cơ sở: Xem xét mức độ hao mòn tài sản cố định, đảm bảo thu hồi đủ giá
trị vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ
- Ý nghĩa:
+ Thực hiện bảo toàn VCĐ
+ Giúp DN tập trung vốn từ tiền khấu hao để thực hiện kịp thời đổi mới máy
móc, thiết bị và công nghệ
18
+ Việc khấu hao hợp lý TSCĐ là nhân tố quan trọng để xác định đúng giá
thành sản phẩm và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3. Những quy định về trích KH TSCĐ
(TT 45/2013/TT-BTC)
a. Phạm vi TSCĐ phải trích KH
- Về mặt nguyên tắc: Tất cả các TSCĐ hiện có của DN đều phải trích KH.
- TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD thì không phải trích khấu
hao bao gồm:
+ TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
+ TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
+ TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp.
+ TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của
doanh nghiệp (Trừ các trường hợp được quy định trong thông tư TT 45/2013/TT-
BTC: các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà
nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch,
nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động,
cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây
dựng).
+ TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
+ TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
b. Quy định về mốc thời gian tính, thôi tính KH TSCĐ
c. Căn cứ để trích KH TSCĐ
- Nguyên giá
- Tỷ lệ khấu hao
d. Quy định quản lý quỹ KH TSCĐ
2.2. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Mức khấu hao
NG – GT thanh lý
Mk =
Tsd (Thời gian sử dụng kinh tế)
- Tỷ lệ khấu hao
19
Mk
NG
1
Tk =
=
Tsd
- Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ tính toán
+ Mức trích KH được phân bổ đều đặn qua các kỳ Giá thành và giá bán
ổn định hơn
- Nhược điểm:
+ Trong nhiều trường hợp không phản ánh đúng mức độ hao mòn thực tế của
TSCĐ
+ Tốc độ thu hồi vốn đầu tư chậm
+ Không phù hợp với các TSCĐ có mức độ hoạt động không đồng đều giữa
các thời kỳ trong năm
1. Nội dung của phương pháp:
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu
hao đường thẳng như sau:
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công
thức dưới đây:
Nguyên giá của tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao
Mức trích khấu hao trung bình hàng
năm của tài sản cố định
=
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng.
2. Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của tài sản cố định thay
đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố
định bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu
hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác định là chênh lệch
giữa thời gian trích khấu hao đã đăng ký trừ thời gian đã trích khấu hao) của tài
sản cố định.
3. Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao tài sản cố
định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ
kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.
4. Ví dụ tính và trích khấu hao TSCĐ:
Ví dụ: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là
119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
a. Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao
của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm (phù hợp với quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC), tài sản được đưa vào sử
dụng vào ngày 1/1/2013.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Quản trị tài chính 1 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_quan_tri_tai_chinh_1_nghe_ke_toan_doanh_nghie.pdf