Giáo trình mô đun Máy điện hàng hải I - Ngành/nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: MÁY ĐIỆN HÀNG HẢI I
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
Hải Phòng, năm 2017
1
LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác, ngành Hàng hải là lĩnh
vực được ứng dụng những thành tựu khoa học từ rất sớm phục vụ cho hàng hải an
toàn, khai thác tàu đạt hiệu quả cao với tính kinh tế cao nhất. Để làm được điều đó
đòi hỏi người trực tiếp điều khiển tàu phải được trang bị đầy đủ về kiến thức, trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế và các trang thiết bị phụ trợ cho hàng hải
được trang bị đầy đủ trên tàu.
Nhóm biên soạn chúng tôi đã biên soạn ra giáo trình “MÁY ĐIỆN HÀNG
HẢI 1” để phục vụ cho Dạy và Học trong nhà trường, nội dung giáo trình đề cập
đến các trang thiết bị sau:
- La bàn từ;
- Máy lái tự động.
Giáo trình “MÁY ĐIỆN HÀNG HẢI I” là giáo trình dành cho giảng dạy học
sinh, sinh viên ngành Điều khiển tàu biển trong nhà trường, nhằm mục đích trang
bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết phục vụ cho công việc
sau khi ra trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho những độc giả quan
tâm đến lĩnh vực hàng hải. Giáo trình đã được cập nhật bổ xung các trang thiết bị
mới đáp ứng yêu cầu của Công ước STCW 78/95 sửa đổi 2010 về trang thiết bị
hàng hải trên tàu.
Dù đã hết sức cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi
rất mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và bạn đọc cho lần tái bản sau hoàn
thiện hơn.
Hải phòng, ngày 25 thán 09 năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Đỗ Văn Quyết
2. Mai Thế Hải
3. Trần Xuân Tá
3
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................. 2
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 3
MỤC LỤC............................................................................................................. 4
LA BÀN TỪ.......................................................................................................... 8
1. Xác định độ lệch địa từ ................................................................................... 9
1.2. Độ lệch địa từ ............................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 12
1.2.2. Công thức xác định độ lệch địa từ ........................................................... 14
1.2.3. Quy trình xác định độ lệch địa từ.............................................................. 14
1.2.4. Bài tập xác định độ lệch địa từ ................................................................. 15
2.Xác định độ lệch riêng la bàn từ................................................................... 15
2.1. Từ trường tàu................................................................................................ 15
2.2. Độ lệch riêng la bàn từ................................................................................. 15
2.3. Quy trình xác định độ lệch riêng la bàn từ................................................... 19
2.3.1. Sử dụng bảng độ lệch riêng la bàn từ........................................................ 19
2.4. Bài tập xác định độ lệch riêng la bàn từ....................................................... 19
3. Xác định sai số la bàn (ΔL)........................................................................... 20
3.1. Khái niệm sai số la bàn ................................................................................ 20
1. Cấu tạo la bàn từ. .......................................................................................... 22
1.1. Chậu la bàn................................................................................................... 22
1.1.1. Mặt số la bàn............................................................................................. 22
1.2. Thân la bàn từ............................................................................................... 25
1.3. Các dụng cụ đi kèm...................................................................................... 27
1.3.1. Biểu xích la bàn........................................................................................ 27
1.3.2. Các thiết bị khử ........................................................................................ 28
2. Khửđộ lệch la bàn từ..................................................................................... 29
2.1. Sự cần thiết phải khử độ lệch la bàn từ........................................................ 29
2.2. Khử độ lệch la bàn từ ................................................................................... 30
2.2.1. Các phương pháp khử.............................................................................. 30
2.3. Lập bảng độ lệch riêng la bàn từ.................................................................. 32
2.3.1. Sự cần thiết phải lập bảng độ lệch còn lại................................................ 32
2.3.2. Giới thiệu bảng độ lệch riêng la bàn từ.................................................... 32
riêng la bàn từ trực tiếp ...................................................................................... 33
3.1. Khai thác sử dụng......................................................................................... 36
3.1.1. Xác định hướng tàu................................................................................... 36
3.1.2. Xác định phương vị mục tiêu..................................................................... 36
3.1.3. Xác định góc mạn mục tiêu ....................................................................... 36
3.2. Bảo quản, bảo dưỡng la bàn từ..................................................................... 37
3.2.1. Bảo quản, bảo dưỡng................................................................................ 37
1.1. Giới thiệu chung về máy lái tự động............................................................ 41
1.2. Chức năng, đặc điểm của máy lái ................................................................ 43
1.2.1.Chức năng .................................................................................................. 43
1.2.2. Đặc điểm của máy lái tự động .................................................................. 43
2.1. Kiểm tra, khởi động và thử máy lái ............................................................ 44
2.1.1.Quy trình kiểm tra tra máy lái.................................................................... 44
2.2.1.Chế độ lái tay HAND ................................................................................. 46
2.2.2. Chế độ lái tự động AUTO ......................................................................... 46
2.2.3. Chế độ lái cần (Lever)............................................................................... 47
2.2.5.Quy trình lái sự cố...................................................................................... 47
2.2.6. Quy trình tắt máy....................................................................................... 48
2.3. Bảo quản, bảo dưỡng máy lái...................................................................... 48
3. Khai thác sử dụng một số loại máy lái ........................................................ 49
3.1.2. Khai thác sử dụng ..................................................................................... 51
3.2.2. Khai thác sử dụng ..................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 56
6
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN MÁY ĐIỆN HÀNG HẢI I
Tên mô đun: Máy điện hàng hải 1
Mã mô đun: MĐ 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Vị trí: Được bố trí sau môn cơ sở chuyên ngành.
Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
Ý nghĩa và vai trò: Mô đun máy điện hàng hải 1 có ý nghĩa quan trọng trong
việc cung cấp kiến thức về các thiết bị như la bàn từ, máy lái tự động. Hình thành
các kỹ năng khai thác vận hành, bảo quản và bảo dưỡng các thiết bị hàng hải.
Mục tiêu mô đun:
Học xong mô đun này người học có khả năng:
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của la bàn từ, máy lái tự động;
- Khai thác, vận hành, bảo quản và bảo dưỡng được la bàn từ, máy lái tự
động;
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chu đáo trong việc khai thác vận hành, bảo
quản và bảo dưỡng các thiết bị hàng hải.
Nội dung mô đun:
8
BÀI 1: XÁC ĐỊNHĐỘ LỆCH ĐỊA TỪ, ĐỘ LỆCH RIÊNG LA BÀN TỪ, SAI
SỐ LA BÀN TỪ
Mã bài:MĐ.6840110.22.01
Giới thiệu:
Trong quá trình sử dụng la bàn từ, việc xác định độ lệch địa từ, độ lệch riêng la
bàn, sai số la bàn là phần việc rất quan trọng đảm bảo sử dụng la bàn được chính
xác.
Mục tiêu:
- Trình bày được từ trường của trái đất và độ lệch địa từ, từ trường của tàu và độ
lệch riêng la bàn, sai số la bàn ;
- Xác định được độ lệch địa từ,độ lệch riêng la bàn, sai số la bànđảm bảo độ chính
xác theo yêu cầu;
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, nhanh chóng trong việc tính toán độ lệch địa
từ,độ lệch riêng la bàn, sai số la bàn.
Nội dung chính:
1. Xác định độ lệch địa từ
1.1. Từ trường của trái đất
1.1.1. Khái niệm địa từ trường
Qua nghiên cứu người ta thấy trong lòng trái đất được xem như một thanh
nam châm khổng lồ có cực nam địa từ ở vịnh Guston (Canada) gần cực bắc của trái
đất, cực bắc địa từ ở vịnh Victoria (Nam cực) gần cực nam của trái đất. Cực Bắc
của thanh nam châm gọi là cực từ Bắc, Cực Nam của thanh nam châm gọi là cực từ
Nam. Các cực từ không cố định và luôn thay đổi. Coi gần đúng mặt phẳng trung
trực nằm ở mặt phẳng xích đạo.
9
Hình 1.1. Từ trường trái đất
Ví dụ: Số liệu khảo sát tính toán vị trí các cực từ có sự biến đổi như sau:
Năm 1996 cực từ Nam có toạ độ 7903N; 710 W & Cực từ Bắc có toạ độ
790S; 10805E.
Năm 2005 cực từ Nam có toạ độ 8207N, 11404W & Cực từ Bắc có toạ độ
64031'8S; 137051'6E.
Đường nối giữa hai cực từ gọi là trục địa từ. Trục đia từ tạo với trục trái đất
một góc khoảng 1105.
Thanh nam châm khổng lồ tạo ra xung quanh trái đất một địa từ trường. Qua
đo đạc trên bề vỏ trái đất có những đường sức từ. Những đường sức từ này đi ra từ
cực Bắc và đi vào từ cực Nam
1.1.2. Các phân lực địa từ và ảnh hưởng
Xét điểm A bất kỳ trên bề mặt trái đất, chịu tác dụng của cường độ địa từ
T
trường ký hiệu là T. Véc tơ cường độ từ trường (
đường sức từ.
) ở tại mỗi điểm luôn tiếp tuyến với
10
Nt
H
d
Hd
A
θ
T
Hình 1.2. Các phân lực địa từ
Nếu tại điểm A ta treo một kim nam châm thì trục kim nam châm sẽ nằm theo
hướng của véc tơ ( ) và lệch với mặt phẳng nằm ngang một góc θ, góc θ gọi là độ
T
từ nghiêng. Nếu đầu bắc kim nam châm chúi xuống thì góc θ mang dấu dương, nếu
đầu bắc kim nam châm ngẩng lên thì góc θ mang dấu âm. Như vậy ở cực thì góc θ
T
= ± 900, đi vào ở cực bắc và đi ra ở cực nam. Ở xích đạo θ = 00, đường nối các
điểm có θ = 00 gọi là xích đạo từ, xích đạo từ có dạng đường cong không đều nó ở
gần xích đạo địa lý. Các điểm có cùng độ từ nghiêng θ nối lại gọi là vĩ độ từ.
Phân tích véc tơ cường độ từ trường T thành hai thành phần.
- Thành phần nằm ngang: H
- Thành phần thẳng đứng: Z
Giữa các phân lực cómối quan hệ theo công thức:
T2 = H2 + Z2
H = Tcos θ
Z = Tsin θ
Z
tg θ =
H
Nhận xét: Phân lực H gọi là phân lực định hướng nghĩa là dưới tác dụng của
phân lực nằm ngang H luôn kéo kim nam châm của la bàn chỉ hướng bắc địa từ
(Nd), kinh tuyến đi qua gọi là kinh tuyến địa từ, kinh tuyến địa từ được chọn
làm mốc tính hướng đi và phương vị địa từ.
Qua công thức ta thấy nếu điểm A ở xích đạo thì θ = 0 ⇒ H = T = HMax; Z =
0 chứng tỏ la bàn hoạt động ở vùng xích đạo, gần xích đạo khả năng định hướng
tốt nhất.
11
Khi vĩ độ càng tăng thì H càng giảm, ở cực thì θ = 900⇒ H = 0 kim nam
châm không chỉ được hướng, chứng tỏ la bàn không có khả năng hoạt động.
Phân lực Z không có tác dụng định hướng.
1.2. Độ lệch địa từ
1.2.1. Khái niệm
Như đã nói ở trên cực địa từ không trùng với cực trái đất do vậy kim la bàn
không chỉ hướng Bắc thật (Nt) mà chỉ hướng bắc địa từ (Nd), kinh tuyến đi qua trục
chính của la bàn gọi là kinh tuyến địa từ.
Nt
Nd
Nd
dE
(+)
dW
(-)
N
S
Hình 1.3. Độ lệch địa từ
Vậy góc hợp bởi giữa kinh tuyến địa từ và kinh tuyến thật gọi là độ lệch địa từ d.
Nếu đầu bắc kim nam châm lệch về phía đông (E) so với kinh tuyến thật thì
d mang tên đông (E) và lấy dấu (+). Nếu bắc kim nam châm lệch về phía tây so với
kinh tuyến thật d thì mang tên tây (W) lấy dấu (-).
Ở những điểm khác nhau trên mặt đất, độ lệch địa từ có giá trị khác nhau,
giá trị biến thiên từ 00 đến 1800 E. 0000 trùng với hướng Bắc thật (Nt).
W
Giá trị và sự phân bố từ trường trên bề mặt trái đất được người ta biểu thị
bằng các bản đồ đặc biệt gọi là bản đồ từ. Các bản đồ này được xây dựng theo định
kỳ vì từ trường của trái đất thay đổi theo thời gian.
Các yếu tố từ trường trái đất không cố định mà luôn luôn thay đổi. Từ
trường của trái đất được phát sinh do hai loại từ trường: Từ trường chính và từ
trường biến đổi.
12
Từ trường chính cũng không phải là cố định, khi quan sát liên tục nhiều
năm, người ta thấy nó thay đổi chậm. Sự thay đổi giá trị trung bình trong năm
gọi là sự thay đổi thế kỷ. Sự thay đổi giá trị từ trường trung bình trong một ngày
đêm gọi là sự thay đổi ngày đêm, thường rất nhỏ nên trong thực tiễn người ta bỏ
qua.
Sự thay đổi mang tính chu kỳ năm này qua năm khác được ghi sẵn trên hải
đồ đi biển, theo từng hoa địa từ cho từng khu vực. Hoa địa từ là một vòng tròn chia
độ từ 00 đến 3600 trong vòng tròn ghi sẵn các giá trị độ lệch địa từ, năm khảo sát
địa từ và lượng thay đổi hàng năm.
0o
0o
ĐLĐT; 0o55’w – 1995.
90o
270o
Mag Var2o0 5’w-1990(4’w)
90o
270o
Hàng năm không thay đổi
180o
180o
Hình 1.4. Hoa địa từ trên hải đồ
Hình 1.5. Hoa địa từ trên hải đồ
Việt Nam
Anh
Ví dụ: Trên hải đồ Việt Nam có ghi:Tại khu vực biển Long Châu ĐLĐT: 0055’W-
1995 có nghĩa là độ lệch địa từ khảo sát năm 1995 là d = 0055W hàng năm không
thay đổi (Hình 1.4).
Ví dụ: trên hải đồ Anh có ghi: Tại khu vực biển Hồng Kông là: MagVar 2005w-
1990 (4'W) có nghĩa là độ lệch địa từ khảo sát năm 1990 là d = 2005W, thay đổi
theo hàng năm 4'W (Hình1.5)
Từ trường biến đổi thì độ lệch địa từ cũng biến đổi liên tục có tính chất đều
đặn nhưng có những ngày chúng thay đổi đột biến cả về chu kỳ lẫn biên độ. Sự
thay đổi đột biến có cường độ rất lớn, có thể xảy ra ở một số khu vực trên trái
đất được gọi là bão từ. Ở các khu vực xảy ra bão từ la bàn mất khả năng định
hướng.
13
1.2.2. Công thức xác định độ lệch địa từ
Ở hoa địa từ hoặc ở đường đẳng từ người ta có ghi các số liệu: Độ lệch địa
từ năm khảo sát, lượng biến thiên hàng năm của độ lệch địa từ. Quá trình sử dụng
hải đồ, nếu năm sử dụng khác với năm khảo sát, thì phải tiến hành xác định độ lệch
địa từ theo công thức sau:
dhh dks nd
Trong đó:
- Độ lệch địa từ năm hàng hải, cần xác định;
- Độ lệch địa từ năm khảo sát;
dhh
dks
- Khoảng thời gian từ năm khảo sát đến năm hàng hải;
n
d
- Thay đổi hàng năm của độ lệch địa từ.
d
d
giảm
dấu (+) khi cho
tăng hàng năm và ngược lại, dấu (-) khi cho
hàng năm.
Kết quả, nếu dhh> 0 sẽ cùng tên với dks và ngược lại, nếu dhh< 0 sẽ khác tên
với dks.
Trường hợp thường gặp nhất, trên hải đồ đi biển là số liệu xác định độ lệch
địa từ được cho trên hoa địa từ. Cần chọn hoa địa từ gần vị trí tàu nhất để nâng cao
độ chính xác và tính theo công thức.
1.2.3. Quy trình xác định độ lệch địa từ
Bước 1: Đọc các thông số liên quan của độ lệch địa từ trên hoa địa từgần vị trí tàu
nhất trên hải đồ
-Giá trị độ lệch địa từ khảo sát (dks
)
d
-Lượng thay đổi hàng năm ( )
-Năm khảo sát địa từ
Bước 2: Tính toán độ lệch địa từ hiện tại (dhh
dhh dks nd
)
Bước 3: Xác định tênđộ lệch địa từ, ghi kết quả cuối cùng
Nếu dhh> 0 sẽ cùng tên với dks và ngược lại, nếu dhh< 0 sẽ khác tên với dks.
14
1.2.4. Bài tập xác định độ lệch địa từ
Câu 1: Trên hoa địa từ có ghi ĐLĐT 1030’E (1995) hàng năm không thay đổi. Tính
độ lệch địa từ năm tàu chạy?
Câu 2: Trên hoa địa từ có ghi ĐLĐT 1030’W (1988) tăng hàng năm 2’. Tính độ
lệch địa từ năm tàu chạy?
Câu 3: Trên hoa địa từ có ghi ĐLĐT 2010’E (1997) giảm hàng năm 3’. Tính độ
lệch địa từ năm tàu chạy?
Câu 4: Trên hoa địa từ có ghi MagVar 2015’W-1999 (3'W). Tính độ lệch địa từ năm
tàu chạy?
Câu 5: Trên hoa địa từ có ghi MagVar 1020’E-1989 (2'E). Tính độ lệch địa từ năm
tàu chạy?
2.Xác định độ lệch riêng la bàn từ
2.1. Từ trường tàu
Hiện nay hầu hết các tàu chạy biển đều được đóng bằng sắt thép. Sắt thép
trên tàu gồm sắt từ cứng (sắt già) và sắt từ mềm (sắt non). Các chất sắt từ trên tàu
bị từ hoá bởi từ trường của trái đất tạo một từ trường tàu. Từ trường tàu này được
gọi là từ trường thứ cấp.
Từ trường thứ cấp phụ thuộc vào:
- Bản chất từ tính của con tàu;
- Trang thiết bị trên tàu;
- Kết cấu tàu;
- Tải trọng tàu;
- Hàng hóa mà tàu vận chuyển;
- Vị trí khu vực tàu chạy;
- Hướng tàu.
2.2. Độ lệch riêng la bàn từ
Từ phân tích trên la bàn từ được đặt ở trên tàu, do ảnh hưởng của từ
trường thứ cấp làm kim la bàn không chỉ đúng hướng bắc địa từ (Nd) mà chỉ
sang hướng bắc la bàn (ký hiệu NL), kinh tuyến chứa trục kim nam châm gọi là
kinh tuyến la bàn.
15
Nd
N
L
δE
(+)
N
O
S
Hình 1.6. Độ lệch riêng la bàn từ
Độ lệch riêng của la bàn là góc hợp bởi phần bắc của kinh tuyến địa từ và
phần bắc của kinh tuyến la bàn được ký hiệu là (Hình 1.6).
Giá trị thay đổi từ 00 đến 1800 về phía đông (E) hoặc về phía tây (W); 0000
trùng với hướng Bắc địa từ.
Nếu đầu bắc kim la bàn lệch về phía đông so với kinh tuyến địa từ thì độ
lệch mang tên đông (E) trong tính toán mang dấu (+). Nếu đầu bắc kim la bàn lệch
về phía tây so với kinh tuyến địa từ thì độ lệch mang tên tây (W) trong tính
toán mang dấu (-).
Sau khi đặt la bàn trên tàu ta phải tiến hành khử độ lệch riêng la bàn. Dù tiến
hành khử bằng bất kỳ phương pháp nào cũng không thể triệt tiêu hết được độ
lệch riêng. Vì vậy sau khi khử độ lệchngườita phải tiến hành lập bảngvà đường
cong độ lệchriêng la bàn từ(còn lại)theo từng hướng đi với đối số tra độ lệch riêng
la bàn từ là hướng la bàn HL.
16
HL
0000
δ
HL
1800
δ
- 2,50
- 2,70
- 2,00
- 2,20
- 2,20
- 2,00
- 2,70
- 2,50
- 2,20
- 1,50
- 1,00
- 0,50
- 0,00
+2,50
+2,50
+1,30
+2,60
+2,70
+2,50
+2,20
+2,00
+2,60
+2,30
+1,80
+1,50
+1,00
+0,50
+0,00
- 0,50
- 1,00
- 1,50
0100
0200
0300
0400
0500
0600
0700
0800
0900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
1700
1900
2000
2100
2200
2300
2400
2500
2600
2700
2800
2900
3000
3100
3200
3300
3400
3500
+ 0,50
+1,00
+1,30
+1,70
+2,10
Hình 1.7. Bảng độ lệch riêng la bàn từ
17
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
0
15
30
45
60
75
90
105
120
135
150
165
180
195
210
225
240
255
270
285
300
315
330
345
360
Hình 1.8. Đường cong độ lệch riêng la bàn từ
Lưu ý: Những trường hợp phải khử độ lệch riêng
- Tàu đóng mới trước khi đưa vào khai thác;
- Sau khi tàu lên đà hoặc sau khi sửa chữa lớn hoặc thay đổi cấu trúc;
- Thay thế la bàn;
- Nằm trên một hướng với thời gian dài;
18
- Tàu bị hỏa hoạn lớn;
- Tàu bị sét đánh;
- Tàu bị mắc cạn hoặc tàu bị đâm va mạnh;
- Khi độ lệch riêng la bàn lớn hơn năm độ ( ≥ ±30);
- Khử định kỳ, thông thường khử định kỳ hai năm một lần;
- Sau khi chở hàng có từ tính cao.
2.3. Quy trình xác định độ lệch riêng la bàn từ
2.3.1. Quy trình xác định độ lệch riêng la bàn từ bằng cách sử dụng bảng độ lệch
riêng la bàn từ
Bước 1: Đọc hướng la bàn
Bước 2: Tra bảng độ lệch riêng la bàn từ với đối số hướng la bàn
Tra bảng với phần hướng la bàn chẵn có trong bảng
Nội suy phần hướng la bàn lẻ còn lại
Bước 3: Ghi kết quả và dấu ( tên) độ lệchriêng.
2.3.2. Quy trình xác định độ lệch riêng la bàn từ bằng cách sử dụng đường cong độ
lệch riêng la bàn từ
Bước 1: Đọc hướng la bàn
Bước 2: Tra hướng la bàn vào đường cong độ lệch riêng la bàn từ
Bước 3: Ghi kết quả và dấu ( tên) độ lệchriêng.
2.4. Bài tập xác định độ lệch riêng la bàn từ
Câu 1: Xác định độ lệch riêng la bàn từ bằng cách sử dụng bảng và đường cong độ
lệch riêng la bàn từ biết hướng la bàn là 135°?
Câu 2: Xác định độ lệch riêng la bàn từ bằng cách sử dụng bảng và đường cong độ
lệch riêng la bàn từ biết hướng la bàn là 75°?
Câu 3: Xác định độ lệch riêng la bàn từ bằng cách sử dụng bảng và đường cong độ
lệch riêng la bàn từ biết hướng la bàn là 230°?
19
Câu 4: Xác định độ lệch riêng la bàn từ bằng cách sử dụng bảng và đường cong độ
lệch riêng la bàn từ biết hướng la bàn là 325°?
Câu 5: Xác định độ lệch riêng la bàn từ bằng cách sử dụng bảng và đường cong độ
lệch riêng la bàn từ biết hướng la bàn là 25°?
3. Xác định sai số la bàn (ΔL)
3.1. Khái niệm sai số la bàn
Sai số la bàn là góc hợp bởi phần bắc của kinh tuyến la bàn và phần bắc của kinh
tuyến thật được ký hiệu là ΔL (Hình 1.9).
N
t
Nd
NL
ΔL
δ
d
O
Hình 1.9. Sai số la bàn
Giá trịΔL thay đổi từ 00 đến 1800 về phía đông (E) hoặc về phía tây (W);
0000 trùng với hướng Bắc thật.
Công thức tính: ΔL = d +
Trong đó:
d - độ lệch địa từ (hiện tại)
- độ lệch riêng la bàn từ.
3.2. Quy trình xác định sai số la bàn theo công thức ΔL = d +
Bước 1: Tính độ lệch địa từ (Theo quy trình xác định độ lệch địa từ)
Bước 2: Tính độ lệch riêng la bàn từ (Theo quy trình xác định độ lệch riêng la bàn
từ)
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Máy điện hàng hải I - Ngành/nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_may_dien_hang_hai_i_nganhnghe_dieu_khien_t.pdf