Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 4: Cân bằng máy - Nguyễn Chí Hưng

CHƢƠNG 4  
CÂN BẰNG MÁY  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.1. Lực quán tính  
Lực quán tính ly tâm ở vật quay  
B
Tốc độ n = 1500 v/ph  
R1  
R2  
w
KL đĩa m = 10 kg  
BK lệch tâm rs =
R
r
mrsw2  
P
R>>B  
mrsw2  
2.1500  
|Pqt |mr w2 10.2.103(  
)2 500(N) P 100N  
s
60  
Lực quán tính ly tâm (lực động) rất lớn so với trọng lực (lực tĩnh)  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.1. Lực quán tính  
Lực quán tính xuất hiện khi nào?  
Máy là một cơ hệ chuyển động có gia tốc, vậy khi làm việc,  
trừ những khâu tịnh tiến đều hoặc quay đều với tâm quay trùng  
với trọng tâm, thì các khâu còn lại đều lực quán tính hoặc  
quán tính ly tâm tác động.  
Đặc điểm
. Biến thiên theo chu kỳ hoạt động của máy  
. Khi v, ω >> Fqt >> Ptĩnh  
Tác hại  
. Tăng lực ma sát trong các khớp động dẫn tới giảm hiệu suất  
của máy.  
. Làm rung động máy và nền móng dẫn tới giảm độ chính xác và  
tuổi thọ của máy cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm.  
. Ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng xung quanh và cả sức khỏe  
của công nhân đứng máy.  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.1. Lực quán tính ly tâm  
Mục đích cân bằng máy  
Triệt tiêu một phần hay toàn bộ Fqt và Mqt  
Phân loại  
Cân bằng máy  
Cân bằ
ơ cấu  
Khi các khâu có  
chuyển động phức  
tạp.  
CB động  
CB tĩnh  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.1. Vật quay mỏng  
B
thể định nghĩa vật quay  
mỏng nhƣ sau  
w
“Vật quay mỏng vật quay  
khối lượn
nhu chỉ phân bố trên cùng một  
mặt phẳng vuông góc với trục  
quay”.  
G
R
>5  
Ví dụ: Bánh răng đường kính lớn, bánh đà, đĩa cắt…  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.2. Nguyên tắc cân bằng tĩnh  
Giả sử một vật quay  
w
mỏng, với chiều dày B và  
bán kính R. Trên đĩa tập  
trung các khối lƣợng m1,  
m2, m3 , với vị trí đƣợc xác  
P
3
m3  
R
r3  
r1  
rmcb  
P
m
định bởi các
mcb  
    
r ,r ,r  
véctơ  
1
2
3
2
P
3
  
Khi cho đĩa quay với vận tốc góc w sẽ  
B
Pmcb  
P
i
1
xuất hiện các lực quán tính li tâm:  
P
1
P m .r.w2 ,i 1,2,3  
3
P
i
i i  
i
1
Các lực này
2
P
P
3
động lên ổ đỡ trục => gây mất cân bằng  
3
Cộng véctơ lực => Hợp lực  
     
m rmcbw2  
P P P P  
mcb  
i
1
2
3
1
m .r.w2  
mt là khối lƣợng tổng của vật quay mỏng và  
t
với vị trí của mt xác định bởi bán kính  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
.
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.2. Nguyên tắc cân bằng tĩnh  
Để cân bằng vật quay mỏng ta phải  
P
cb  
khử hợp lực này bằng cách đặt thêm  
một khối lƣợng cân bằng mcb trên đĩa  
tại vị trí đƣợc xác định bởi bán kính  
véctơ rcb , sao cho khi đĩa quay, lực  
quán tính ly tâm gây ra bởi mcb :  
mcb  
w
rcb  
P mcb.rcb.w
R
cb  
rmcb  
Có thể khử đƣợc hợp lực quán tính ly tâm gây  
mmcb  
ra bởi m1, m2, m3, tức là thỏa mãn:  
     
cb  
i
3
P P P P 0 hay  
P
P P 0  
i
1
2
3
cb  
1
Bằng phƣơng
đƣợc  
P
cb  
P
1
Nhƣ thế sau khi cân bằng thì khối lƣợng  
P
cb  
của vật quay sẽ là m’t, và ta có:  
2
P
P
3
t
i
P P m'.r.w2 0  
cb  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.2. Nguyên tắc cân bằng tĩnh  
Nhƣ thế ta có thể  
Pcb  
chọn m và  
r
cb  
cb  
Sao cho có thể sinh  
ra Pcb  
r
m
cb  
r
mcb  
cb  
   
r rmax  
m mmin  
• Thực tế chọn  
để  
cb  
cb  
cb  
cb  
hoặc chọn rcb sao cho dễ lắp thêm khối lƣợng mcb  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.2. Nguyên tắc cân bằng tĩnh  
Nhận xét:  
. Cần ít nhất một đối trọng (Có thể thêm nhiều đối trọng)  
Chú ý :  
. thể không cần thêm khối lƣợng mcb nhƣ đã làm, mà bớt  
đi một khối lƣợng mcb ở vị trí đối tâm với điểm ngọn của  
véctơ rcb để cho đĩa cân bằng (khoan lỗ trên đĩa…).  
. Thay vì thêm một đối trọng, ta có thể thêm hai, ba... đối  
trọng với đnh li tâm do  
chúng gây ra phải bằng Pcb .  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh  
Vật quay nào có trạng thái cân bằng tĩnh? (Trạng thái  
cân bằng phiếm định).  
B
R
trục quay đi qua trọng tâm của vật quay.  
Như thế khi quay, lực quán tính ly tâm của vật quay có  
g0bi.ántrgị  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh  
Lƣợng gắn thêm  
Đặt 2 đầu trục quay của đĩa cần  
cân bằng lên 2 lƣỡi dao nằm  
ngang và song song với nhau  
hoặc lên giá đỡ có 2 bi với mục  
đích để giảm ma sát giữa trục và  
giá đỡ. Nếu đĩa cân bằng thì nó  
sẽ không lăn
trí (trạng thái cân bằng phiếm  
định). Còn nếu đĩa chƣa cân bằng  
thì nó sẽ lăn cho đến khi trọng  
tâm của nằm ở vị trí thấp nhất  
(trạng thái cân bằng bền).  
m
Khoan bớt m  
Nhƣ vậy ta cần thực hiện thí nghiệm đến khi đĩa ở trạng thái cân bằng phiếm  
định, tức là lúc đó mô men gây ra bởi trọng lƣợng đĩa với tâm quay bằng 0. Nhƣ  
thế vị trí trọng tâm của đĩa đƣợc đƣa về tâm quay.  
=> Để triệt tiêu lực quán tính ly tâm ở vật quay mỏng, ta có thể thực hiện thí  
nghiệm ở trạng thái tĩnh, vật cần cân bằng không cần phải quay trên trục thí  
nghiệm cân bằng tĩnh  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh  
Để đƣa đĩa về trạng thái cân  
bằng phiếm định, ta dùng mát-tít  
đắp dần lên phần cao nhất của  
đĩa nằm trên đƣờng tròn bán  
kính r nào đó để dễ đắp matít.  
Vừa làm vừa thử cho đến khi  
đạt đƣợc trạn
phiếm định. Sau đó ta lấy lƣợng  
mát-tít vừa đắp ra để cân, để  
biết khối lƣợng tổng của lƣợng  
matít đắp vào. Tiếp theo ta gắn  
vào vị trí vừa lấy ra đối trọng với  
khối lƣợng tƣơng đƣơng.  
Lƣợng gắn thêm  
m
ớt m  
Ta cũng thể khoan bớt một lƣợng kim loại ở vị trí đối xứng qua tâm để  
làm cho đĩa cân bằng. (chọn vị trí dễ khoan và không ảnh hƣởng đến độ bền  
của đĩa)  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.2. Cân bằng tĩnh vật quay mỏng  
4.2.3. Thí nghiệm cân bằng tĩnh  
R1  
Chia các tia các nhau 5 độ, chia càng nhỏ  
độ chính xác càng cao  
Mms  
Vẽ đƣờng tròn bán kính R1, gắn các khối  
lƣợng mi tƣơng ứng với tia i, tăng dần khối  
lƣợng mi đến khi vật bắt đầu quay.  
mi  
Mms  
Cân mi ta sẽ tìm thấy mmax và mmin  
Yêu cầu kiểm nghiệm tới khi nào tia  
chứa mmax và mmin phải tạo một góc  
1800 khi đó cos= 1  
r
Với Qi = mi.g  
R1  
Qi  
P
r
Mms = Qmax.R1 - P.r  
R1  
Mms  
r
M
ms = Qmin.R + P.r  
1
R1  
P
Qmax  
Qmin  
=> r = (Qmax - Qmin)R1/2.P  
P
Như thế khi biết r thì có thể thêm một lượng gắn lên tia chứa mmax ở vị trí  
có bán kính thích hợp để vật quay cân bằng hơn.  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.3. Cân bằng động vật quay dày  
4.3.1. Lý do phải cân bằng động  
Xét vật có 2 khối lƣợng m1 và m2  
phân bố trên cùng 2 mặt phẳng  
khác nhau vuông góc với trục quay  
đồng thời cùng nằm trên 1 mặt  
phẳng chứa trục quay, và 2 phía  
khác nhau đối với trục, vị trí của m1,  
m2 đƣợc xác định bởi hai vectơ ,  
r2 . Giả sử m1 = m2 và r1 = - r2 .  
Thấy rằng Q1.r1 = Q2.r2 , vật ở trạng  
thái cân bằng tĩnh. Trọng tâm tổng  
của vật nằm trên trục quay.  
Khi trục quay với vận tốc góc w, sẽ  
xuất hiện nhữn
P m .r.w2 ;i 1,2  
tâm:  
i
i i  
Thấy rằng ở trạng thái động dù P1 = - P2 nhƣng do nằm trên 2 mặt phẳng  
cách nhau một khoảng L nên chúng không triệt tiêu nhau, mà tạo thành  
một ngẫu lực M=P2.L, ngẫu lực này sẽ gây nên các phản lực tại các =>  
gây ra mất cân bằng.  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.3. Cân bằng động vật quay dày  
4.3.1. Lý do phải cân bằng động  
Nhƣ vậy tuy vật cân bằng ở trạng  
thái tĩnh nhƣng ở trạng thái động khi  
vật quay quanh trục, ngẫu lực sinh  
ra sẽ làm vật mất cân bằng.  
Lý do phải thực hiện cân bằng  
động.  
Vậy, để cân bằng vật quay dày, hai  
điều kiện sau cần phải đƣợc thỏa  
mãn:  
Pqt 0  
  
Mqt 0  
i
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.3. Cân bằng động vật quay dày  
4.3.2. Vật quay dày  
Vật quay dày  
. Vật quay dày đƣợc định nghĩa “vật quay mà các khối  
lượng của được coi như phân bố trên nhiều mặt phẳng  
khác nhau vuông góc với trục quay”.  
. dụ về vật quay dày: rôto của máy điện, trục khuỷu, …  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.3. Cân bằng động vật quay dày  
4.3.3. Nguyên tắc cân bằng vật quay dày  
Phƣơng pháp chia lực  
Chương 4  
CÂN BẰNG MÁY  
4.3. Cân bằng động vật quay dày  
4.3.3. Nguyên tắc cân bằng vật quay dày  
Phƣơng pháp chia lực  
. Thay thế một lực bằng hai lực song song có cùng tác dụng  
về lực và momen  
a
b
Thanh AB có lực P đặt  
tại C  
Ta thay thế lực P bởi  
hai lực P1 và P2 hoàn  
toàn tƣơng đƣơng về  
tác dụng lực và mômen  
A
C
B
P
1
P
2
nếu:  
    
2
P
P P P  
i
1
P.a P .b  
1
2
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 36 trang yennguyen 15/04/2022 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý máy - Chương 4: Cân bằng máy - Nguyễn Chí Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_may_chuong_4_can_bang_may_nguyen_chi_hun.pdf