Đồ án Tìm hiểu các ứng dụng của biến tần ig5A trong công nghiệp

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
TÌM HIỀU CÁC ỨNG DỤNG CỦA BIẾN TẦN IG5A  
TRONG CÔNG NGHIỆP  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
HẢI PHÒNG - 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
TÌM HIỂU CÁC ỨNG DỤNG CỦA BIẾN TẦN IG5A TRONG  
CÔNG NGHIỆP  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên: Bùi Thanh Lịch  
Người hướng dẫn: Th.S Đinh Thế Nam  
HẢI PHÒNG - 2019  
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
----------------o0o-----------------  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Sinh viên :Bùi Thanh Lịch MSV : 1412101010  
Lớp : ĐC1801- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài : Tìm hiểu các ứng dụng của biến tần ig5A trong công  
nghiệp.  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (  
về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
.................................................................................................................................................  
.................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán  
.................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................  
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.  
.........................................................................:  
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Người hướng dẫn thứ nhất:Th.S Đinh Thế Nam.  
Họ và tên  
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
:
:
:
Đinh Thế Nam  
Thạc sĩ  
Trường Đại học dân lập Hải Phòng  
Toàn bộ đề tài  
Nội dung hướng dẫn :  
Người hướng dẫn thứ hai:  
Họ và tên  
:
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
:
:
Nội dung hướng dẫn :  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 10 năm 2018.  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 7 tháng 1 năm 2019  
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Sinh viên  
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N  
Bùi Thanh Lịch  
Th.S Đinh Thế Nam  
Hải Phòng, ngày.....tháng........năm 2019  
HIỆU TRƯỞNG  
GS.TS.NGƯT TRẦN HỮU NGHỊ  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT  
NGHIỆP  
...................................................................................................  
........................................................................ ..........................  
Họ và tên giảng viên:  
Đơn vị công tác:  
Họ và tên sinh viên:  
Nội dung hướng dẫn:  
.......................................... Chuyên ngành: ...............................  
.......................................................... ........................................  
....................................................................................................................................  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................................  
....................................................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra  
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)  
....................................................................................................................................................  
....................................................................................................................................................  
....................................................................................................................................................  
....................................................................................................................................................  
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên hướng dẫn  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
QC20-B18  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN  
..............................................................................................  
........................................................................ .....................  
Họ và tên giảng viên:  
Đơn vị công tác:  
Họ và tên sinh viên:  
Đề tài tốt nghiệp:  
...................................... Chuyên ngành: ..............................  
......................................................................... ....................  
...............................................................................................................................  
……………………………………………………………………………………  
1.Phần nhận xét của giáo viên chấm phản biện  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
2. Những mặt còn hạn chế  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
QC20-B18  
LỜI CẢM ƠN  
Sau thời gian ba tháng thực hiện, đồ án tốt nghiệp của em với đề tài: Tìm  
hiểu các ứng dụng của biến tần ig5A trong công nghiệp đã hoàn thành đúng thời  
gian quy định.  
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Điện –  
Tự động công nghiệp trường Đại học dân lập Hải Phòng, là những người truyền thụ  
tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho em trong suốt bốn năm học vừa qua. Đó là nền  
tảng cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp này.  
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – thầy Đinh  
Thế Nam, thầy đã luôn theo dõi, chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để em  
hoàn thành đồ án. Trong thời gian thực hiện đồ án, em đã phải những khó khăn và  
sai xót, thầy luôn có những phát hiện và gợi ý cho em có thể tìm ra phương pháp  
khắc phục và hoàn thiện đồ án.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Hải Phòng, ngày…tháng…năm 2019  
Sinh viên thực hiện  
QC20-B18  
MỤC LỤC  
QC20-B18  
QC20-B18  
LỜI MỞ ĐẦU  
Ngày nay trước những sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật  
việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong thực tế sản xuất đang được phát  
triển rộng rãi về mặt quy mô lẫn chất lượng. Trong đó ngành tự động hóa  
chiếm một vai trò rất quan trọng không những giảm nhẹ sức lao dộng cho con  
người mà còn góp phần rất lớn trong việc nâng cao năng suất lao động, cải  
thiện chất lượng sản phẩm, chính vì thế ngành tự dộng hóa ngày càng khẳng  
định được vị trí cũng như vai trò của mình trong các ngành công nghiệp và  
đang được phổ biến rộng rãi trong các hệ thống công nghiệp trên toàn thế giới  
nói chung và Việt Nam nói riêng.  
Chiếm một vai trò rất quan trọng trong ngành tự động hóa công  
nghiệp, các loại biến tần đã chiếm một phần quan trọng trong sự phát triển  
chung của ngành. Nó đã và đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng chiếm một  
vị trí rất quan trọng trong các ngành kinh tế quốc dân. Ngày nay với sự phát  
triển của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ tự động hóa, biến tần ra đời  
đã giúp giải quyết bài toán điều khiển một cách dễ dàng.  
Xuất phát từ thực tế đó, trong quá trình học tập tại trường Đại Học  
Dân Lập Hải Phòng, được sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của các thầy cô  
trong khoa Điện Công Nghiệp và đặc biệt là thầy giáo, Th.S ”Đinh Thế  
Nam”, em đã nhận được đồ án với đề tài: “ Tìm hiểu ứng dụng của biến tần  
ig5A trong công nghiệp ”.Để giúp cho sinh viên có thêm được những hiểu biết  
về vấn đề này.  
1
 
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3  
PHA VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ  
1.1 Mở đầu  
-Loại máy điện quay đơn gin nhất là loi máy điện không đồng b(KĐB).  
Máy đin KĐB có thể là loi mt pha, hai pha hoc ba pha, nhưng phn ln  
máy điện KĐB ba pha, có công suất tmt vài W ti vài MW, có điện áp từ  
100V đến 6000V.  
-Căn cứ vào cách thc hin rotor, người ta phân bit hai loi: loi có rotor  
ngắn mạch và loại có rotor dây quấn. Cun dây rotor dây quấn là cuộn dây  
cách đin, thc hiện theo nguyên lý ca cun dây dòng xoay chiu.  
-Cuôn dây rotor ngn mạch gm mt lồng bng nhôm đặt trong các rãnh  
ca mạch trotor, cun dây ngn mạch là cun dây nhiều pha spha  
bng số rãnh. Động cơ rotor ngắn mạch có cấu to đơn giản và rtiền, còn  
máy đin rotor dây qun đắt hơn, nng hơn nhưng có tính năng động tt n,  
do đó có thto các hthng khi động và điu chỉnh.  
1.2 Cấu tạo  
-Máy điện quay nói chung và máy điện không đồng bộ nói riêng gồm hai phần  
cơ bản: phần quay (rotor) và phần tĩnh (stato). Giữa phần tĩnh và phần quay là  
khe hở không khí.  
2
     
Stato  
Roto  
Cuộn dây  
Hình 1.1:Cu to động cơ không đồng bộ  
1.2.1 Cấu tạo ca stato  
-Stato gồm 2 phn bn: mạch từ và mạch đin.  
1.2.1.1 Mạch Từ  
-Mạch tca stato được ghép bng các lá thép điện có chiu dày khoảng 0,3-  
0,5mm, được cách điện hai mặt để chng dòng Fuco. Lá thép stato có dạng  
hình vành khăn, phía trong được đục các rãnh. Để giảm dao động ttng, số  
nh stato rotor không được bng nhau. Mch từ được đặt trong vỏ máy.Ở  
nhng máy công sut ln, lõi thép được chia thành tng phn được ghép  
lại với nhau thành hình trbng các lá thép nhằm tăng khnăng làm mát ca  
mạch t. Vmáy được làm bng gang đúc hay gang thép, trên vmáy có đúc  
các gân tn nhit. Để tăng diện tích tn nhiệt. Tùy theo yêu cu mà vmáy có  
đế gn vào bmáy hay nền nhoặc vị trí làm việc. Trên đỉnh có móc để giúp  
di chuyển thun tin. Ngoài vỏ máy còn nắp máy, trên lp máy có giá đỡ ổ  
bi. Trên vmáy gắn hp đấu dây.  
1.2.1.2 Mạch điện.  
-Mạch điện là cun dây máy đin được quấn quanh mạch từ.  
1.2.2 Cấu tạo ca rotor.  
1.2.2.1 Mạch từ:  
3
         
-Ging nmạch tstato, mạch trotor cũng gm các lá thép đin kỹ  
thuật cách đin đối vi nhau. Rãnh ca rotor thsong song vi trc  
hoc nghng đi mt góc nhất định nhằm giảm dao động từ thông loại trừ  
mt số sóng bậc cao. Các lá thép đin kthut được gắn với nhau thành  
nh tr, ở tâm lá thép mạch từ được đục lỗ để xuyên trc, rotor gn trên  
trc. nhng máy công sut ln rotor còn được đc các rãnh thông gió dc  
thân rotor  
1.2.2.2 Mạch điện:  
-Mạch đin rotor được chia thành hai loi: loi rotor lng sóc loi rotor  
dây qun.  
A,Loại rotor lồng sóc (ngn mạch):  
-Mạch điện ca loi rotor này được làm bằng nhôm hoặc đồng thau. Nếu làm  
bng nhôm thì được đúc trc tiếp và rãnh rotor, hai đầu được đúc hai vòng  
ngắn mạch, cun dây hoàn toàn ngn mạch, chính vì vậy gi rotor ngn  
mạch. Nếu làm bằng đồng thì được làm thành các thanh dn và đặt vào trong  
nh, hai đầu được gắn vi nhau bng hai vòng ngắn mạch cùng kim loi.  
Bng ch đó hình thành cho ta mt cái lng chính vì vậy loại rotor này có tên  
rotor lồng sóc. Loi rotor ngắn mạch không phi thc hin cách đin gia dây  
dn lõi thép.  
B,Loại rotor dây qun:  
-Mạch điện ca loi rotor này thường được làm bằng đồng và phải cách đin  
vi mạch từ. Cách thc hin cun dây này giống như thc hiện cun dây máy  
điện xoay chiu đã trình bày ở phần trước. Cuộn dây rôto dây qun có scp  
cc pha cố định. Với máy điện ba pha, thì ba đầu cui được ni vi nhau ở  
trong máy điện, ba đầu còn lại được dẫn ra ngoài và gn vào ba vành trượt đặt  
trên trc rôto, đó là tiếp điểm ni vi mạch ngoài.  
1.2.3 Nguyên lý hoạt động  
4
   
-
Động cơ làm việc da vào định lut về luật điện từ F tác dụng lên thanh dẫn  
chiu dài l khi nó có dòng đin I và nằm trong từ trường có từ cảm B.  
-Chiều và độ lớn ca lực F được xác định theo tích véc tơ:  
F=i.l.B.  
-Đó chính là định luật cơ bản của động biến đổi đin năng thành năng.  
-Khi động cơ được cp đin, ng đin trong dây quấn stato sinh ra trong lõi  
sắt stato một từ trường quay với tốc độ đồng b.  
60f1  
n1=  
p
(f1 là tn số dòng đin lưới đưa vào, p là số đôi cc của máy)  
-Khi từ trường này quét qua thanh dn nhiu pha tự ngn mạch đặt trên lõi st  
roto và cảm ứng trong thanh dn đó sc điện động dòng đin. Tthông do  
dòng điện này sinh ra hợp với từ thông của stato tạo thành từ thông tổng khe  
hở. Dòng điện trong thanh dẫn roto tác dụng với từ tng khe hở này sinh ra  
mômen. Tác dụng đó làm cho roto quay với vận tốc không đồng bn (n < n1).  
Để chphạm vi tốc độ ca động người ta ng hệ số trượt s, theo định  
nghĩa hệ số trượt bằng :  
n1-n  
n1  
n1-n  
n1  
S=  
hay  
s%=  
*100  
Như vậy khi bắt đầu mmáy n = 0 nên s = 1, khi n n1 thì độ trượt s = 0  
1.3 Các phương pháp khi động động không đồng bộ  
1.3.1 Đặt vn đề  
-Theo yêu cu ca sn phm, động cơ đin lúc làm vic thường phi khởi  
động và dng máy nhiều ln. Tùy theo tính cht ca ti và tình nh ca lưới  
mà yêu cầu vkhi động đối với động cơ điện khác nhau. khi yêu cầu  
mômen khi động dòng ln, có khi cần hn chế dòng điện khi động và có  
khi cn cả 2. Nhng yêu cầu trên đòi hi phải có tính năng khởi động tch  
5
   
ng.  
-Trong nhiu trường hp do phương pháp khi động hay do chn động cơ  
có tính năng khi động không tch đáng nên thường gây nên nhng scố  
kng mong muốn.  
-Nói chung khi khi động động cơ cần xét đến để thích ng với đặc tính  
ca ti:  
Phải có mômen khi động đủ ln để tch ng vi đặc nh cơ ca ti  
Dòng đin khi động càng nhỏ càng tốt  
Phương pháp khởi động và thiết bị cần dùng đơn giản, rẻ tiền, chắc chắn  
Tổn hao công suất trong quá trình khởi động càng thấp càng tốt.  
-Nhng yêu cầu trên thường mâu thun với nhau, khi yêu cu dòng điện  
khởi động nhỏ thường làm cho momen khởi động giảm theo hoc cần các  
Vì vậy căn cứ vào điều kin làm việc cụ thmà chn  
thiết bphti đắt tin.  
phương pháp khi động tch hp.  
-Với động cơ không đồng bhin nay các phương pháp khởi động trực  
tiếp  
-Khởi động bằng phương pháp hạ điện áp đặt vào stator động cơ:  
Phương pháp khởi động sử dng cun kháng  
Phương pháp khởi động sử dụng biến áp tự ngẫu  
Phương pháp khởi động đổi nối sao- tam giác  
Phương pháp khởi động động roto dây quấn Khởi động bằng  
phương pháp tn số  
1.3.2 Khi động động cơ KĐB  
1.3.2.1 Khởi động trc tiếp  
-Khởi động là quá trình đưa động cơ đang trng thái ngh(đứng im) vào  
trng thái làm vic quay với tc độ định mc.  
-Khởi động trc tiếp là đóng động cơ vào lưới không qua mt thiết bphụ  
nào. Việc cp mt điện áp định mc cho stato động cơ KĐB rotor lồng sóc  
6
   
hoặc động cơ KĐB rô to dây qun nhưng cun dây rotor nối tt, khi rotor  
chưa kịp quay, thc cht động cơ làm vic chế độ ngn mch. Dòng động  
rt ln, có thgấp dòng định mc t4 đến 8 ln. Tuy dòng khởi động ln  
như vậy nhưng mô men khi động li nhdo hsố công suất cos rt nhỏ  
0
(cos 0 = 0,1- 0,2), mặt khác khi khi động, tthông cũng bgiảm do điện áp  
giảm làm cho mô men khi động càng nh. Dòng khi động lớn gây ra 2 hu  
qusau:  
Nhiệt độ máy tăng vì tn hao ln, nhit lượng tora máy nhiu  
(đặc bit các máy công sut ln hoc máy thường xuyên phải khi  
Vì thế trong stay kthut sử dụng máy bao gicũng cho số  
động).  
ln khi  
động ti đa, và điu kin khởi động.  
Dòng khi động ln làm cho st áp lưới điện ln, gây trở ngi cho  
các phti cùng làm vic vi lưới điện.  
-Vì nhng lý do đó khi động trc tiếp chỉ áp dụng cho các động có  
công sut nhso vi các công sut ca nguồn, và khi động nh(moment  
cn trên trc động cơ nhỏ). Khi khi động nng người ta không dùng  
phương pháp này.  
1.3.2.2 Khi động ng phương pháp giảm dòng khởi động  
-Dòng khi động ca động cơ xác định bng biu thc:  
Ingm=  
-Tbiểu thc này cng ta thy để giảm dòng khi động ta có các phương  
pháp sau:  
Giảm điện áp nguồn cung cp  
Đưa thêm điện trở vào mạch rotor  
Khởi động bng thay đổi tn s.  
Giảm điện áp  
+Người ta dùng các phương pháp sau đây để giảm điện áp khởi động:dùng cuộn  
7
 
kháng, dùng biến áp tự ngẫu và thực hiện đổi nối sao-tam giác  
+Đặc điểm chung ca các phương pháp giảm điện áp là cùng vi việc  
giảm dòng khởi động, mô men khi động cũng gim.  
1.3.2.3 Khi động bng phương pháp tn s.  
- Do sphát triển ca công nghệ điện t, ngày nay người ta đã chế to  
được các bbiến tn có tính cht kthut cao và giá thành rẻ, do đó ta có  
thể áp dụng phương pháp khi động bng tn s. Thc cht ca phương  
pháp này như sau: Động cơ được cp đin tbbiến tn tĩnh, c đầu tn số  
và đin áp ngun cung cp giá trrt nhỏ, sau khi đóng động cơ vào  
ngun cung cp, ta tăng dn tần svà điện áp ngun cung cấp cho động  
cơ, tốc độ động tăng dn, khi tn số đạt giá trị định mc, thì tốc độ  
động cơ đạt giá trị định mc. Phương pháp khi động này đảm bảo dòng  
khi động không vượt quá giá trdòng định mc.  
1.3.2.4 Khởi động gián tiếp  
A) Khởi động động cơ dị bộ rô to dây quấn  
-Với động cơ dị bộ rô to dây quấn để giảm dòng khởi động ta đưa thêm điện  
trở phụ vào mạch rô to. Lúc này dòng ngắn mạch có dạng:  
Ingm=  
(1-3)  
-Việc đưa thêm điện trở phụ Rp vào mạch rô to ta đựoc 2 kết quả: làm giảm  
dòng khởi động nhưng lại làm tăng mômen khởi động. Bằng cách chọn điện  
trở Rp ta có thể đạt được mô men khởi động bằng giá trị mô men cực đại  
8
   
a)  
b)  
Hình 1.2: Khởi động cơ dị bộ rô to dây quấn Đặc tính cơ khi mới khởi động  
Phương pháp này chỉ sử dụng cho động cơ rô to dây quấn vì điện trở ở  
ngoài mắc nối tiếp với cuộn dây rô to.  
B) Khởi động động cơ dị bộ rô to ngắn mạch  
-Với động cơ rô to ngắn mạch do không thể đưa điện trở vào mạch rô to như  
động cơ dị bộ rô to dây quấn để giảm dòng khởi động ta thực hiện các biện  
pháp sau:  
-Người ta dùng các phương pháp sau đây để giảm điện áp khởi động:  
dùng cuộn kháng, dùng biến áp tự ngẫu và thực hiện đổi nối sao-tam giác.  
* Phương pháp sử dụng cuộn kháng  
Hình 1.3 :Khởi động động cơ không đồng bộ bằng cuộn kháng  
-Khi khởi động trong mạch điện stato đặt nối tiếp một điện kháng. Sau khi  
khởi động xong bằng cách đóng cầu dao D2 thì điện kháng này bị nối ngắn  
mạch. Điều chỉnh trị số của điện kháng được dòng điện khởi động cần thiết.  
Do điện áp sụt trên điện kháng nên điện áp khởi động trên đầu cực động cơ  
điện Usẽ nhỏ hơn điện áp lưới U1. Gọi dòng điện khởi động và mômen khởi  
động khi khởi động trực tiếp Ik Mk , sau khi thêm điện kháng vào dòng  
điện khởi động còn lại Ik = k.Ik trong đó k<1. Nếu cho rằng khi hạ điện áp  
khởi động, tham số của máy điện vẫn giữ không đổi thì dòng điện khởi động  
9
nhỏ đi, điện áp đầu cực động cơ điện sẽ là Uk = k.Uk . Vì mômen khởi động  
tỉ lệ với bình phương của điện áp nên lúc đó mômen khởi động sẽ bằng  
Mk =k2.Mk .  
Ưu điểm : Là thiết bị đơn giản  
Nhược điểm : Khi giảm dòng điện khởi động thì mômen khởi động cũng  
giảm xuống bình phương lần.  
*Sử dụng phương pháp dùng máy biến áp tự ngẫu  
Hình 1.4 :Khởi động cơ không đồng bộ bằng biến áp tự ngẫu  
Sơ đồ lúc khởi động như hình 1.4, trong đó là T là biến áp tự ngẫu, bên cao áp  
nối với lưới điện, bên hạ áp nối với động cơ điện, sau khi khởi  
động xong thì cắt T ra (bằng cách đóng cầu dao D2 và mở cầu dao D3 ra).  
Gọi tỉ số biến đổi của may biến áp tự ngẫu là kt (kt<1) thì Uk = kt * U1,  
dòng điện khởi động và mômen khởi động của động cơ điện sẽ là :  
IK = KT * IK và M‟K= K2 * MK  
T
Gọi dòng điện lấy từ lưới vào là I1 (dòng điện sơ cấp của máybiến áp tự ngẫu)  
thì dòng điện đó bằng :I1 = KT * IK = K2 * IK  
T
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 64 trang yennguyen 30/03/2022 6340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tìm hiểu các ứng dụng của biến tần ig5A trong công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_tim_hieu_cac_ung_dung_cua_bien_tan_ig5a_trong_cong_ngh.pdf