Đồ án Tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện Mông Dương đi sâu nghiên cứu hệ thống lò hơi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên: Lê Đình Lâm
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Đinh Thế Nam
‘
HẢI PHÒNG – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÍ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------------
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG
CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG ĐI
SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG LÒ HƠI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên
: Lê Đình Lâm
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Đinh Thế Nam
HẢI PHÒNG – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÍ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Lê Đình Lâm
Lớp : DC2001
MSV: 1612102008
Nghành : Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài: Tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng của nhà máy
nhiệt điện Mông Dương đi sâu nghiên cứu hệ thống lò hơi
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp (về l luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
..................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
3.Địa điểm thực tập tốt nghiệp ………………....................................
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Đinh Thế Nam
Học hàm, học vị : Thạc sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lí và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N
Sinh Viên
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N
Lê Đình Lâm
Đinh Thế Nam
Hải Phòng, ngày…….tháng …… năm 2020.
HIỆU TRƯỞNG
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:Đinh Thế Nam.
Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Lê Đình Lâm.
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán
số liệu... )
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
( ký và ghi rõ họ tên)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊM CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên:.........................................................................................
Đơn vị công tác:.................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................
Đề tài tốt nghiệp: ...........................................................................................
............................................................................................................................
1. Phần nhận xét của giảng viên chấm phản biện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020
Giảng viên chấm phản biện
( ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
MÔNG DƯƠNG.............................................................................................. 2
1.2.1 Lịch sử phát triển...................................................................................... 4
1.2.2.Bộ máy tổ chức. ....................................................................................... 5
1.2.3.Chính sách chất lượng.............................................................................. 5
DƯƠNG............................................................................................................ 9
ĐIỆN MÔNG DƯƠNG................................................................................... 9
CHỈNH ĐIỆN ÁP.......................................................................................... 13
2.3.2.Khởi động tổ máy phát........................................................................... 19
2.3.3.Hòa máy phát vào mạng......................................................................... 20
2.3.5.Hòa đồng bộ máy phát điện. .................................................................. 30
CỦA LÒ HƠI................................................................................................. 38
3.1. MÁY PHÁT ĐIỆN................................................................................. 38
3.2.1. Cấu tạo................................................................................................... 44
3.2.2. Các thông số kỹ thuật của lò................................................................. 46
3.2.4 .Các thiết bị chính của lò........................................................................ 47
3.2.4.2.Dàn ống buồng lửa.............................................................................. 51
3.2.4.3.Cụm pheston........................................................................................ 51
3.2.4.10. Hệ thống cung cấp nhiên liệu........................................................... 60
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, hệ thống điện Việt Nam
không ngừng phát triển, luôn đi trước một bước nhằm phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước Nhà máy điện làm nhiệm vụ sản
xuất điện năng là khâu chủ yếu trong hệ thống điện. Trong những năm gần đây,
nhiều nhà máy điện đã và đang được xây dựng, tương lai sẽ xuất hiện nhiều
công trình lớn hơn với những thiết bị thế hệ mới và đòi hỏi đầu tư rất lớn. việc
giải quyết đúng đắn với những vấn đề kinh tế - kỹ thuật trong quy hoạch, thiết
kế, xây dựng và vận hành các nhà máy điện sẽ mang lại hiệu quả đáng kể đối với
nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với ngành điện nói riêng. Với yêu cầu đó
đề tài: “ Tìm hiểu quy trình sản xuất điện năng trong nhà máy nhiệt điện
Mông Dương , đi sâu nghiên cứu hệ thống lò hơi “ do thầy giáo Thạc sỹ Đinh
Thế Nam hướng dẫn đã được thực hiện.
Đề tài bao gồm các nội dung sau:
Chương 1 Giới thiệu chung về nhà máy nhiệt điện Mông Dương.
Chương 2 Quá trình sản xuất điện năng và hòa động máy phát vào mạng
trong nhà máy nhiệt điện mông dương .
Chương 3 Các thiết bị trong nhà máy nhiệt điện Mông Dương. Nghiên cứu
cấu tạo và nguyên lí hoạt động của lò hơi.
1
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG
DƯƠNG.
1. 1. CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN.
Nhà máy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng sơ cấp như than, dầu,
khí đốt, thủy năng … thành điện và nhiệt năng (đối với nhiệt điện rút hơi).
Căn cứ vào dạng năng lượng sơ cấp cung cấp cho nhà máy điện mà người ta
phân loại chúng thành nhiệt điện (NĐ), thủy điện (TĐ), điện nguyên tử (NT),
điêzen, thủy triều, phong điện, quang điện …Riêng đối với nhà máy NĐ còn
phân ra thành hai loại:
- Nhiệt điện rút hơi (NĐR):
Một phần năng lượng của hơi được sử dụng vào mục đích công nghiệp
và sinh hoạt của nhân dân vùng lân cận.
- Nhiệt điện ngưng hơi (NĐN):
Toàn bộ hơi dùng sản xuất điện năng.
1. 1. 1. Nhà máy nhiệt điện (NĐ)
Trong nhà máy nhiệt điện người ta dùng nhiên liệu là than đá, dầu hoặc
khí đốt, trong đó than đá được sử dụng rộng rãi nhất.
Để quay máy phát điện, trong nhà máy nhiệt điện dùng tuabin hơi nước,
máy hơi nước (lô cô mô bin), động cơ đốt trong và tuabin khí, tuanbin hơi
nước có khả năng cho công suất cao và vận hành kinh tế nên được sử dụng
rộng rãi nhất .
a. Ưu điểm :
- Có thể xây dựng gần khu công nghiệp và nguồn cung cấp nhiên liệu để
giảm chi phí xây dựng đường dây tải điện và chuyên chỞ nhiên liệu.
- Thời gian xây dựng ngắn (3 ÷ 4) năm.
2
- Có thể sử dụng được các nhiên liệu rẻ tiền như than cám, than bìa ở các
khu khai thác than, dầu nặng của các nhà máy lọc dầu, trấu của các nhà máy xay
lúa …
b. Nhược điểm:
- Cần nhiên liệu trong quá trình sản xuất do đó giá thành điện năng cao.
- Khói thải làm ô nhiễm môi trường.
- KhỞi động chậm từ 6 ÷ 8 giờ mới đạt công suất tối đa, điều chỉnh công
suất khó, khi giảm đột ngột công suất phải thải hơi nước ra ngoài vừa mất
năng lượng vừa mất nước.
- Hiệu suất thấp: η = 30 ÷ 40 % ( NĐN) ; η = 60 ÷ 70 % ( NĐR).
1. 1. 2. Nhà máy thủy điện (TĐ).
-Nhà máy thủy điện dùng năng lượng của dòng nước để sản xuất ra điện
năng. Động cơ sơ cấp để quay máy phát thủy điện là các tuabin nước trục
ngang hay trục đứng.
a. Ưu điểm :
- Giá thành điện năng thấp chỉ bằng 1/5 ÷ 1/10 nhiệt điện.
- Khởii động nhanh chỉ cần 3 ÷ 5 phút là có thể khỞi động xong và cho
mang công suất, trong khi đó để khỞi động một tổ máy nhiệt điện (kể cả lò và
tuabin) phải mất 6 ÷ 8 giờ.
- Có khả năng tự động hóa cao nên số người phục vụ tính cho một đơn vị
công suất chỉ bằng 1/10 ÷ 1/15 của nhiệt điện.
- Kết hợp các vấn đề khác như công trình thủy lợi, chống lũ lụt, hạn hán,
giao thông vận tải, hồ thả cá …
- Hiệu suất cao η = 85 ÷ 90 %.
b. Nhược điểm :
- Vốn đầu tư xây dựng một nhà máy rất lớn.
- Thời gian xây dựng dài.
3
- Công suất bị hạn chế bỞi lưu lượng và chiều cao cột nước.
- Thường Ở xa hộ tiêu thụ nên phải xây dựng đường dây cao áp rất tốn
kém.
1.2.NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG.
1.2.1 Lịch sử phát triển.
Công ty Nhiệt điện
Mông Dương, thuộc Tổng
Công ty Phát điện 3, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam là
nhà máy nhiệt điện hiện
đại bậc nhất toàn quốc
(tổng mức đầu tư 37.300 tỷ
đồng, công suất 1.080MW,
sản lượng điện trung bình
6,5 tỷ kWh/năm), được
thiết kế và sử dụng công
Hình 1. 1: Nhà máy nhiệt điện Mông Dương
nghệ hiện đại nhằm đảm
bảo môi trường.
Công ty Nhiệt điện Mông Dương đang quản lý vận hành Nhà máy Nhiệt
điện Mông Dương công suất 1080 MW, cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
khoảng 6 tỷ kWh/năm góp phần đảm bảo an ninh năng lượng cho đất nước phát
triển công nghiệp.
Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương không ngừng được nâng cấp và ứng dụng
khoa học kỹ thuật vào sản xuất điện, đồng thời áp dụng có hiệu quả hệ thống tiêu
chuẩn ISO 9001: 2015 để quản lý, vận hành Nhà máy và giải pháp đảm bảo an
ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001: 2013.
4
1.2.2.Bộ máy tổ chức.
Hình 1. 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty nhiệt điện Mông Dương.
1.2.3.Chính sách chất lượng.
Nhiệt điện Mông Dương luôn hướng tới giá trị: “Chất lượng, hiệu quả, thân
thiện với môi trường”.
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, vận hành Nhà máy theo các tiêu
chuẩn ISO luôn được Lãnh đạo Công ty cam kết duy trì áp dụng, CBCNV luôn
thấu hiểu ủng hộ nhiệt thành, thực thi trong từng hành động, công việc là tiền đề
quan trọng để Công ty Nhiệt điện Mông Dương tiếp tục nâng cao hiệu quả
SXKD, thân thiện với môi trường hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
Công ty Nhiệt điện Mông Dương là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Phát
điện 3; Công ty được giao quản lý, vận hành Dự án NMNĐ Mông Dương 1. Dự
án NMNĐ Mông Dương 1 là một trong hai dự án nằm trong Trung tâm Điện lực
Mông Dương, có công suất 1.200MW, gồm 4 tổ máy: mỗi tổ máy 300MW, gồm
có: 02 Lò hơi và 01 Tuabin - máy phát, với tổng mức đầu tư gần 33,7 ngàn tỷ
Việt Nam đồng, tương đương: 1,775 tỷ USD. Hàng năm, Nhà máy cung cấp cho
5
nền kinh tế Quốc dân với sản lượng điện khoảng 6,5 tỷ kWh. Đây là nguồn cung
cấp điện ổn định, tin cậy cho Hệ thống lưới điện Quốc gia và khu vực Tỉnh
Quảng Ninh.
Với công nghệ Lò hơi kiểu tầng sôi tuần hoàn (CFB), Nhà máy Nhiệt điện
Mông Dương 1 là Nhà máy Nhiệt điện đốt than có công nghệ tiên tiến, hiện đại
trong EVN tính đến thời điểm hiện nay, công nghệ Lò hơi tầng sôi tuần hoàn
(CFB) sử dụng nhiên liệu là than Antracite có chất lượng thấp, sẵn có tại khu
vực Cẩm Phả-Quảng Ninh.
Hình 1. 3: Một góc trong nhà máy nhiệt điện Mông Dương
Công nghệ kiểu lò hơi tầng sôi tuần hoàn (CFB), gồm 04 hệ thống lọc bụi tĩnh
điện (ESP) .
- Xử lý tro bay với hiệu suất 99,4% với các thông số phát thải thiết kế cho
phép:
+ Hàm lượng bụi: ≤112 mg/Nm3.
+ Phát thải SOx : ≤ 280 mg/Nm3.
+ Phát thải NOx : ≤560 mg/Nm3.
6
Tuy nhiên trên thực tế, trong quá trình vận hành, các thông số phát thải của
Nhà máy đều thấp hơn so với các thông số phát thải thiết kế cho phép. Hiện nay,
toàn bộ các thông số môi trường, phát thải của Nhà máy thường xuyên được cập
nhật 24/24h về SỞ Tài nguyên & Môi trường tỉnh Quảng Ninh để kiểm tra, giám
sát, đánh giá độc lập các thông số phát thải của Nhà máy thông qua hệ thống
giám sát online. Theo đánh giá của SỞ tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng
Ninh & Hiệp hội Nhiệt Việt Nam, thì Nhà máy NĐ Mông Dương 1 có mô hình
kiểm soát phát thải tiên tiến và thân thiện với môi trường trong số các Nhà máy
Nhiệt điện đốt than. Với mục tiêu chiến lượng giữ vững, phát huy và khẳng định
vị thế của Nhà máy Nhiệt điện đốt than có công nghệ tiên tiến, hiện đại và thân
thiện môi trường, Công ty Nhiệt điện Mông Dương luôn hướng tới giá trị cốt lõi:
“Chất lượng, hiệu quả, thân thiện môi trường”.
Để hiện thực mục tiêu chiến lược và hướng tới những giá trị cốt lõi bền
vững, trong những năm qua, đội ngũ Cán bộ quản lý, CNVCLĐ của Công ty vừa
nắm bắt, tiếp thu làm chủ công nghệ mới vận hành Nhà máy hiện đại an toàn,
hiệu quả với chi phí tối ưu, đồng thời từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả
của Nhà máy thông qua thực thi áp dụng các tiêu chuẩn ISO vào công tác quản
lý và vận hành.
Năm 2016 Công ty đã xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2015
trong quản lý và vận hành Nhà máy, tháng 8/2018 Công ty đã hoàn thiện xây
dựng và áp dụng các giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong quản lý
và vận hành Nhà máy theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2013. Các tiêu chuẩn này
đã được Trung tâm Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quacert thuộc Tổng cục đo
lường chất lượng đánh giá độc lập và cấp chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
Đi đôi với nhiệm vụ quản lý vận hành Nhà máy sản xuất điện theo kế hoạch
và điều độ của Hệ thống điện Quốc gia, Công ty Nhiệt điện Mông Dương luôn
coi trọng công tác đảm bảo An ninh Quốc phòng, phòng chống cháy nổ, ứng phó
7
khắc phục tiên tai, tìm kiếm cứu nạn,... Cấp uỷ Đảng, Lãnh đạo Công ty trên
dưới một lòng xây dựng hình ảnh con người và Công ty Nhiệt điện Mông Dương
ứng xử văn hóa thân thiện, đời sống vật chất và tinh thần của CBCNV không
ngừng được chăm lo. Các tổ chức đoàn thể như Công đoàn, Phụ nữ, Đoàn thanh
niên là nòng cốt trong công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật, nội quy lao động đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn trong sản xuất
điện. Các hoạt động an sinh xã hội, công ích đối với địa phương như “Trao niềm
tin, gửi yêu thương”; “Tuần lễ hồng EVN".v.v.. luôn được đồng hành trong quá
trình xây dựng và phát triển của Công ty.
8
Chương 2
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG VÀ HÒA ĐỘNG MÁY
PHÁT VÀO MẠNG TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN MÔNG
DƯƠNG.
2.1. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG TRONG NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN MÔNG DƯƠNG.
Sơ đồ nguyên lý quá trình sản suất điện năng của nhà máy điện Mông
Dương được trình bày trên H 2.1. Từ kho nhiên liệu 1 (than, dầu), qua hệ
thống cấp nhiên liệu 2, nhiên liệu được đưa vào lò 3. Nhiên liệu được sấy
khô bằng không khí nóng từ quạt gió 10, qua bộ sấy không khí 12. Nước đã
được xử lý hóa học, qua bộ hâm nước 13 đưa vào nồi hơi của lò. Trong lò xảy
ra phản ứng cháy: hóa năng biến thành nhiệt năng. Khói, sau khi qua bộ hâm
nước 13 và bộ sấy không khí 12 để tận dụng nhiệt, thoát ra ngoài qua ống
khói nhờ quạt khói 11.
Nước trong nồi hơi nhận nhiệt năng, biến thành hơi có thông số cao (áp
2
suất P = 130 ÷ 240 kG / cm , nhiệt độ t = 540 ÷ 565° C) và được dẫn đến
tuabin 4. Tại đây, áp suất và nhiệt độ của hơi nước giảm cùng với quá trình
biến đổi nhiệt năng thành cơ năng để quay tuabin.
Tuabin quay làm quay máy phát: cơ năng biến thành điện năng.
Hơi nước sau khi ra khỏi tuabin có thông số thấp (áp suất P = 0, 03 – 0,
2
04 kG /cm ; nhiệt độ t = 40° C) đi vào bình ngưng 5. Trong bình ngưng, hơi
nước đọng thành nước nhờ hệ thống làm lạnh tuần hoàn. Nước làm lạnh ( 5 ÷
25° C) có thể lấy từ sông, hồ bằng bơm tuần hoàn 6. Để loại trừ không khí lọt
vào bình ngưng, bơm tuần hoàn chọn loại chân không.
Từ bình ngưng 5, nước ngưng tụ được đưa qua bình gia nhiệt hạ áp 14 và
đến bộ khử khí 15 nhờ bơm ngưng tụ 7. Để bù lượng nước thiếu hụt trong quá
9
trình làm việc, thường xuyên có lượng nước bổ sung cho nước cấp được đưa
qua bộ khử khí 15. Để tránh ăn mòn đường ống và các thiết bị làm việc với
nước Ở nhiệt độ cao, trước khi đưa vào lò, nước cấp phải được xử lý (chủ yếu
khử O , CO ) tại bộ khử khí 15.
2
2
Nước ngưng tụ và nước bổ sung sau khi được xử lý, nhờ bơm cấp nước 8
được qua bình gia nhiệt cao áp 16, bộ hâm nước 13 rồi trỞ về nồi hơi của lò 3.
Người ta cũng trích một phần hơi nước Ở một số tầng của tuabin để cung cấp
cho các binh gia nhiệt hạ áp 14, cao áp 16 và bộ khử khí 15.
Hình 2.1:Sơ đồ nguyên lý quá trình sản xuất điện năng của nhà máy điện Mông
Dương.
1. Kho nhiên liệu.
11. Quạt khói.
2. Hệ thống cấp nhiên liệu.
12. Bộ sấy không khí.
10
3. Lò hơi
. 13. Bộ hâm nước.
14. Bình gia nhiệt hạ áp
15. Bộ khử khí.
4. Tuabin.
5. Bình ngưng.
6. Bơm tuần hoàn.
7. Bơm ngưng tụ.
8.Bơm cấp nước.
9. Vòi đốt.
16. Bình gia nhiệt cao áp.
17. Sông, ao, hồ.
18. Ống khói.
19. Máy phát điện.
10. Quạt gió.
2.2.CHU TRÌNH RANKIN
Hình 2.2:Chu trình tuần hoàn hơi - nước của Công ty nhiệt điện Mông Dương
Nguyên lý làm việc.
Hơi từ bao hơi (hơi bão hòa) đi vào bộ quá nhiệt. Bộ quá nhiệt có tác dụng
gia nhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt. Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các
0
bộ giảm ôn tạo cho hơi quá nhiệt có thông số ổn định (nhiệt độ 540 C, áp
11
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện Mông Dương đi sâu nghiên cứu hệ thống lò hơi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_tim_hieu_qua_trinh_san_xuat_dien_nang_cua_nha_may_nhie.pdf