Báo cáo Đồ án Mô hình giám sát chất lượng nước thông qua ứng dụng IoT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU  
--------  
BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
MÔ HÌNH GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG  
NƯỚC THÔNG QUA ỨNG DNG IOT  
Giảng viên hưng dn  
Sinh viên thực hin  
: Trần Thái Sơn  
: Nguyễn Hoàng Giang  
Nguyễn Công Minh  
Lp  
: DH16CD  
: Cơ khí  
Ngành đào tạo  
Chuyên ngành  
Niên khóa  
: Cơ điện tử  
: 2016 - 2020  
Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020  
MC LC  
2
MC LC HÌNH NH  
3
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIP  
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài  
Nguyn Hoàng Giang  
Nguyễn Công Minh  
MSSV: 16031603  
MSSV: 16030012  
2.  
3.  
Tên đề tài  
MÔ HÌNH GIꢀM SꢀT CHẤT LƯỢNG NƯỚC THÔNG QUA ỨNG DNG  
IOT  
4.  
Ni dung  
THIT Kꢁ MÔ HÌNH GIꢀM SꢀT CHẤT LƯỢNG NƯỚC THÔNG QUA  
NG DNG IOT  
5.  
Kt quả  
Đề tài hoàn thành mô hình, lꢍp trình được cho hthꢊng và chạy thnghim  
thành công.  
Giảng viên hưng dn  
Vũng Tàu, tháng 4 năm 2020  
Sinh viên  
Nguyn Hoàng Giang  
Nguyễn Công Minh  
4
LỜI CAM ĐOAN  
Chng tôi: Nguyễn Hoàng Giang và Nguyn Công Minh xin cam đoan.  
Đꢄ án tꢊt nghiệp là thành quca sự nghiên tìm tòi từ các sliệu được thu thp,  
kiꢎm tra và so sánh trên thực tế và được thc hiện dưới sự hướng dn của giáo viên  
hướng dn.  
Đꢄ án được thc hiện hoàn toàn mới, là thành quả nghiên cứu của riêng bản thân  
nhóm chꢏng tôi, không sao theo bꢇt cứ đꢄ án tương tự nào.  
Mi stham kho sdꢉng trong đꢄ án được trích dẫn từ các nguꢄn tài liệu trong  
báo cáo và danh mꢉc tài liệu tham kho.  
Mꢋi sao chép không hợp l, vi phm quy chế của nhà trường, tôi xin hoàn toàn chꢅu  
mꢋi trách nhim.  
Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020  
Sinh viên  
5
LỜI CꢅM ƠN  
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đꢊi với các thầy  
cô của trường Đại hꢋc Bà Rꢅa-Vũng Tàu, đꢌc biệt là các thầy cô trong khoa Công  
Nghệ Kỹ Thuꢍt và Nông Nghiệp Công Nghệ Cao, những người đã trực tiếp giảng  
dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong 4 năm hꢋc vừa qua. Những  
kiến thức này là nền tảng cũng như những hành trang vô cùng quý báu đꢎ chꢏng em  
phát triꢎn sau này. Sau quá trình hꢋc tꢍp và rèn luyện nghiệm tꢏc, cùng với sự  
hướng dẫn và đôn đꢊc tꢍn tình của giảng viên Trần thái Sơn, chꢏng em đã hoàn  
thành Đꢄ án tꢊt nghiệp Đại hꢋc.  
Và em cũng xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Cường Tiến Thnh-SDVICO  
cũng như toàn thꢎ nhân viên đã htrợ, hướng dn nhit tình, tạo điều kin thun li  
cho em trong sut quá trình thc hiện đề tài tại công ty.  
Trong quá trình thiết kế, chế tạo, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo đề tài  
nghiên cứu do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên bài báo cáo không thꢎ tránh  
khỏi có nhiều thiếu sót, em rꢇt mong nhꢍn được ý kiến đóng góp các thầy, đꢎ em  
hꢋc hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm và sꢆ hoàn thành tꢊt đề tài tꢊt nghiệp.  
Vũng Tàu, ngày … tháng … năm 2020  
Sinh viên thực hiện  
Nguyễn Hoàng Giang  
Nguyễn Công Minh  
6
I.Gii thiu tng quan  
Theo đꢅnh nghĩa của ITU-T “ Internet of things (IoT): A global infrastructure for the  
information society, enabling advanced services by interconnecting (physical and  
virtual) things based on existing and evolving interoperable information and  
communication technologies”  
Có thꢎ dꢅch thành IoT là cơ sở hạ tầng toàn cầu cho xã hội thông tin, cho phép các  
cải thiện dꢅch vꢉ bằng cách kết nꢊi (các thực thꢎ vꢍt lý và thực thꢎ ảo) dựa trên các  
công nghệ thông tin và truyền thông tương thích hiện có và phát triꢎn. Chính vì vꢍy  
mà khả năng thu thꢍp dữ liệu của IoT rꢇt là vượt trội so với các công nghệ truyền  
thꢊng. Bên cạnh đó, IoT có thꢎ tích hợp những công nghệ hiện đại khác đꢎ mang lại  
những khả năng ứng dꢉng mà chꢏng ta chưa thì hình dung được hết. Khi khꢊi trung  
tâm xử lý của IoT được tích hợp công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) sꢆ đem lại khả năng  
dự báo, cảnh báo gần như là theo thời gian thực hay khi ta tích hợp Bigdata với IoT  
sꢆ mang lại khả năng phân tích xử lý dữ liệu chiếm tỷ lệ cao nhꢇt, thꢊng kê, lưu trữ  
dữ liệu rꢇt tuyệt vời đây là hướng nghiên cứu rꢇt được các nhà sáng chế quan tâm.  
Ứng dꢉng IoT mang lại những lợi ích thiết thực không chỉ cho người dân, doanh  
nghiệp, mà còn là các cơ quan quản lý như phân tích dữ liệu lớn trong các ứng dꢉng  
IoT như là sꢊ liệu thꢊng kê đꢎ tham khảo phân tích các dự báo, hành vi người dùng  
và phương pháp xử lý dữ liệu nâng cao (bao gꢄm AI). Việc ứng dꢉng IoT đꢎ giám  
sát, cảnh báo mức độ ô nhiễm nước là một giải pháp đꢎ giải quyết vꢇn đề chꢇt lượng  
nước hiện nay.  
ChSTDS  
TDS là viết tắt của “Total Dissolved Solids”, có thꢎ gꢋi nôm na là Tổng chꢇt rắn  
hòa tan.  
TDS là một trong những chỉ sꢊ dùng đꢎ kiꢎm tra chꢇt lượng của nước, hàm lượng  
tꢇt cả các chꢇt hữu cơ, vô cơ chứa trong chꢇt lỏng (cꢉ thꢎ là nước)  
Đơn vꢅ TDS: mg/l (minigrams/liter) hoꢌc ppm (part/million)  
Chỉ sꢊ TDS càng nhỏ thì nước càng sạch, nhưng nếu nhỏ quá mức thì nước gần như  
không có khoáng chꢇt, tuy nhiên không phải chỉ sꢊ TDS cao là nước bẩn  
TDS không được coi là chỉ sꢊ gây ô nhiễm, nó là chỉ sꢊ tổng hợp về sự hiện diện  
của các hợp chꢇt hóa hꢋc.  
Cảm biến TDS giꢏp đo được chỉ sꢊ TDS của nước  
Ứng dụng:  
Kiꢎm tra chꢇt lượng nước ở sông ngòi, nước sinh hoạt, quá trình xử lý nước thải hay  
bꢇt kỳ ứng dꢉng nào cần đo chỉ sꢊ TDS  
 
A. Nội dung nghiên cứu  
Đꢎ thực hiện dự án, mꢐi thành viên trong nhóm đều có nhiệm vꢉ cꢉ thꢎ:  
Nguyễn Hoàng Giang đảm nhiệm vai trò lꢍp trình - thiết kế mạch điện, truyn  
thông cho dự án.  
Nguyễn Công Minh là người thiết kế hình dáng cho sản phẩm và có vai trò lp  
trình webserver, tìm hiꢎu nghiên cứu thꢅ trường.  
Nói về ý tưởng thc hin dự án, các thành viên trong nhóm cho biết, trong quá trình  
nghiên cứu thc tiễn nhóm nhꢍn thy, ti một vài nhà máy lc nước hin nay vn  
đang thực hin nhng biện pháp thủ công trong việc kiꢎm tra các chschꢇt lượng  
nước. Nhng biện pháp thủ công này rꢇt mt thời gian và gây tꢊn kém chi phí về  
nguꢄn nhân lực lao động.  
Xuꢇt phát từ nhu cu thc tế đó, các thành viên trong nhóm đã cùng nhau xây dựng  
hthꢊng giám sát chꢇt lượng nguꢄn nước và tự động thu thp dliu vchsꢊ nưc  
tiêu thꢉ theo mô hình mạng Internet kết ni vn vt nhm gii quyết những yêu cầu  
cꢇp bách trên. Giải pháp này không chỉ cho phép các nhà máy nước giám sát được  
chꢇt lượng nguꢄn nước sau khi lc từ máy lꢋc nưc trước khi cung cꢇp cho khách  
hàng mà còn cho phép khách hàng giám sát được chꢇt lượng nguꢄn nước hꢋ đang  
sdng.  
Ngoài việc quản lý chꢇt lượng nguꢄn nước sau khi lc từ máy lꢋc nước của công ty  
thì có thꢎ đo chꢇt lượng nước tại các trạm quan sát khác, hoꢌc chꢇt lượng không khí,  
hay các chỉ sꢊ môi trường khác tùy theo mꢉc đích cần thiết.  
B. Lợi ích của mô hꢃnh  
Khi người dùng sdng dch v, hꢋ có thbiết được các thông tin về nguꢄn nước  
lc hsdng nhờ các ứng dꢉng trên thiết bꢅ di động hoꢌc trên các cổng thông tin  
điện thin ththeo thi gian thực. Không chỉ có vꢍy dch vꢉ còn đưa ra cho hꢋ  
nhng cảnh báo, dự báo chính xác và nhanh, nhờ đó hꢋ có đủ thời gian đꢎ đưa ra  
các quyết đnh ứng phó phù hp. Ví dꢉ như từ nhng dliệu đo đạc được dch vꢉ  
đưa ra cảnh báo cho người dùng vviệc nước vẫn còn quá bẩn chưa làm sạch hết  
hoꢌc chưa đạt tiêu chuẩn uꢊng được, từ đó người sdꢉng có thꢎ đưa ra phương  
pháp giải quyết phù hợp.  
8
   
C. Cơ Sở lý thuyꢀt  
Giới thiệu phần cứng  
Arduino UNO R3  
Hnh 2 Arduino UnoR3  
Hnh 1 Arduino UnoR3  
Arduino UNO có thꢎ sdꢉng 3 vi điu khin hꢋ 8bit AVR là ATmega8,  
ATmega168, ATmega328. Bộ não này có thxử lí những tác vꢉ đơn giản như điều  
khiꢎn đèn LED nhꢇp nháy, xử lí tín hiệu cho xe điều khin từ xa, làm một trạm đo  
nhiệt độ - độ ẩm và hiꢎn thꢅ lên màn hình LCD,… hay những ng dꢉng khác. Đây  
là giải pháp dễ dàng, tiết kiệm đꢎ to ra nhng thiết bꢅ có khả năng tương tác với  
môi trường thông qua các cảm biến.  
9
   
Thông số kthut  
Vi điều khiển  
ATmega328 8bit  
5V DC  
Điện áp hoꢁt động  
Tần số hoꢁt động  
Dòng điện tiêu thụ  
16 MHz  
~ 30mA  
Điện áp vào khuyên  
dùng  
7-12V DC  
Điện áp vào giới hꢁn  
Số chân Digital I/O  
Số chân Analog  
6-20V DC  
14 (6 chân hardware PWM)  
6 (độ phân giải 10bit)  
Dòng tối đa mỗi chân  
30 mA  
I/O  
Dòng ra tối đa (5V)  
Dòng ra tối đa (3.3V)  
Bộ nhớ flash  
500 mA  
50 mA  
32 KB (ATmega328)  
2 KB (ATmega328)  
1 KB (ATmega328)  
SRAM  
EEPROM  
10  
Sơ đồ chân  
Hnh 3 Sơ đꢁ chân Arduino  
Arduino UNO có 14 chân digital dùng đꢎ đꢋc hoꢌc xuꢇt tín hiệu. Chꢏng chỉ có 2 mức  
điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tꢊi đa trên mꢐi chân là 40mA. Ở mꢐi chân đều  
có các điện trở pull-up từ được cài đꢌt ngay trong vi điều khiꢎn ATmega328 (mꢌc  
đꢅnh thì các điện trở này không được kết nꢊi).  
Một sꢊ chân digital có các chức năng đꢌc biệt như sau:  
o 2 chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng đꢎ gửi (transmit – TX) và nhꢍn (receive  
– RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thꢎ giao tiếp với thiết bꢅ khác thông  
qua 2 chân này. Kết nꢊi bluetooth thường thꢇy nói nôm na chính là kết nꢊi  
Serial không dây. Nếu không cần giao tiếp Serial, bạn không nên sử dꢉng 2  
chân này nếu không cần thiết  
o Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép bạn xuꢇt ra xung PWM  
với độ phân giải 8bit (giá trꢅ từ 0 → 28-1 tương ứng với 0V → 5V) bằng  
hàm analogWrite(). Nói một cách đơn giản, bạn có thꢎ điều chỉnh được  
11  
điện áp ra ở chân này từ mức 0V đến 5V thay vì chỉ cꢊ đꢅnh ở mức 0V và  
5V như những chân khác.  
o Chân giao tiꢀp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Ngoài các  
chức năng thông thường, 4 chân này còn dùng đꢎ truyền phát dữ liệu bằng giao  
thức SPI với các thiết bꢅ khác.  
o LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L). Khi bꢇm  
nꢏt Reset, bạn sꢆ thꢇy đèn này nhꢇp nháy đꢎ báo hiệu. Nó được nꢊi với chân  
sꢊ 13. Khi chân này được người dùng sử dꢉng, LED sꢆ sáng.  
Arduino UNO có 6 chân analog (A0 → A5) cung cꢇp độ phân giải tín hiệu 10bit (0  
→ 210-1) đꢎ đꢋc giá trꢅ điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân AREF trên board,  
bạn có thꢎ đꢎ đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dꢉng các chân analog. Tức là nếu  
bạn cꢇp điện áp 2.5V vào chân này thì bạn có thꢎ dùng các chân analog đꢎ đo điện áp  
trong khoảng từ 0V → 2.5V với độ phân giải vẫn là 10bit.  
Đꢌc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL) hꢐ trợ giao tiếp I2C/TWI  
với các thiết bꢅ khác.  
Chuẩn giao tiꢀp Wifi  
Gii thiu  
Wili là viết tt của Wireless Fidelity, được gꢋi chung là mạng không dây sử  
dng  
sꢊng vô tuyến, loại sóng vô tuyến này tương tự như sóng truyền hình, điện thoại và  
radio.  
Wifi phát sóng trong phạm vi nhꢇt đꢅnh, các thiết bꢅ điện tử tiêu dùng ngày nay như  
laptop, smartphone hoꢌc máy tính bảng có thkết nổi và truy cp internet trong tm  
phủ  
sóng.  
Nguyên tắc hoạt đng  
Đꢎ tạo được kết nói Wifi nhꢇt thiết phải có Router (bthu phát), Router này lây  
thông tin từ mng Internet qua kết nói hu tuyến rꢄi chuyên nó sang tín hiệu vô  
tuyến và  
gửi đi, bộ chuyên tín hiệu không đây (adapter) trên các thiết bꢅ đi động thu nhꢍn tín  
hiu  
này rꢄi giải mã nó sang những đliu cn thiết. Quá trình này có ththc hin  
ngược li,  
Roukr nhꢍn tín hiệu vô tuyến từ A dapter và giải mã chꢏng rꢄi gi qua Internet.  
Mt schun kết ni Wifi  
12  
 
Tuy nói wifi tương tự như sứng vô tuyến truyền hình, radio hay điện thoại nhưng nó  
vẫn khác các loại sóng kia ở mức độ tn shoạt động.  
Sóng wifi truyền nhn dliu tn sꢊ 2,5Ghz đến 5Ghz. Tn sꢊ cao này cho phép  
nó mang nhiều đliệu hơn nhưng phạm vi truyn của nó bꢅ gii hạn; còn các loại  
sóng  
khác, tuy tn sthꢇp nhưng có thẻ truyền đi được rt xa.  
Kết ni wifi sdng chun kết nꢊi 802.11 trong thư viện IEEE (Institute of  
Eleetrical and Eleetronics Engineers), chuẩn này bao gꢄm 4 chun nha/b/g/n:  
Chun wifi đầu tiên 802.11: năm 1997, IEEE đã giới thiu chuẩn đầu tiên này cho  
WLAN. Tuy nhiên, 802.11 chỉ htrợ cho băng tản mng cực đại lên đến 2Mbps —  
quá chꢍm đi vi hu hết mi ng dꢉng, Và với lý do đó, các sản phẩm không dây  
thiết kế theo chuẩn 802.11 ban đầu không được sn xut na.  
Chun wifi 802.11b: IEEE đã mở rộng trên chuẩn gꢊc 802.11 đto ra chun  
802.11b vào tháng 7/1999. Chuẩn này hꢐ trợ băng thông lên đến 11Mbps, tương  
ng vi Ethemet truyền thông.  
Chun ny sdng tn sꢊ tín hiệu vô tuyến không được kiꢎm soát 2.4Ghz,  
các nhà sản xut rꢇt thích sử dng tn sꢊ này đgim chỉ phí sản xut. Tuy  
nhiên, các thiết bꢅ 802.11b có thẻ bꢅ xuyên nhiều từ các thiết bꢅ điện thoi  
không dây, lò vi sóng hoꢌc các thiết bꢅ khác sử đꢉng cùng đải tn s. Tuy  
nhiên, ta có thẻ giảm được hiện tượng xuyên nhiều này bằng cách lắp thiết bꢅ  
802.1 1b cách xa các thiết bꢅ như vꢍy  
Ưu điꢎm của 802.1 1b: giá thành thꢇp nht, phạm vì tín hiệu tt vả không đꢎ  
bcn tr.  
Nhược điꢎm ca 802.11b: tꢊc độ tꢊi đa thp nhꢇt, các thiết bgia dꢉng có thꢎ  
gây cán tr.  
Chun wifi 802.11a: trong khi 802.11b vẫn đang được phát triꢎn, IEEE đã  
to ra  
13  
mt mrng thứ 2 có tên gợi là 802.11a. Do giá thành cao hơn nên 802.11a thường  
được sdꢉng cho các mạng doanh nghiệp, còn 802.1 1b thích hợp hơn cho các hộ  
gia đình.  
802.11a htrợ băng thông lên đến 54Mbps và sdng tn sSGhz. Do  
802.11a và 802.11b sử đựng 2 tn sꢊ khác nhau, nên 2 công nghệ này không  
thẻ tương thích với nhau. Do đó, một sꢊ hãng đã cung cꢇp các thiết bmng  
bài cho 802. 11a/b, nhưng sản phm ny chỉ đơn thuần là thực hin 2 chun  
xong song.  
Ưu điềm: tꢊc độ cc nhanh, tn sꢊ được kiꢎm sóat nên tránh được sự xuyên  
nhiu từ các thiết bꢅ khác.  
Nhược điꢎm: giá thành đắt, phm vi hẹp và đbcn tr.  
Chuẩn wili 802.11g: vào năm 2002 và 2003, các sản phm WLAN htrợ  
mt  
chun mới hơn đó là 802.11g, rꢇt được đánh giá cao trên thꢅ trường, Đây là một nꢐ  
lc kết hợp ưu điꢎm ca cả 802.11a và 802.11b, hꢐ trợ băng thông lên đến 54Mbps  
và sử dng tn sꢊ 2.4Ghz đẻ có phạm vi rng.  
Ưu điꢎm: tꢊc độ cc nhanh, phm vỉ tín hiệu tꢊt và ít bꢅ cn tr.  
Nhược điꢎm: giá thành đắt hơn 802.1 Ib, các thiết bꢅ có thẻ đbꢅ xuyên nhiu  
tnhững đỏ gia dng sdng cng tn sꢊ tín hiệu vô tuyến không được kim  
soát.  
Chun wifi 802.11n: 802.11n - đôi khi được gi tắt là wireless, được thiết kế  
đề ci  
thin cho 802.11g trong tng sꢊ băng thông được htrbằng cách tꢍn dng nhiu  
tín hiệu không dây và anten. Được phê chuẩn vào năm 2009, với băng thông tꢊi đa  
lên đến 600Mbps, 802.11n cũng cung cꢇp phm vi tꢊt hơn nhng chuẩn wifi trước  
đó, do cường độ tín hiệu ca nó đã tăng lên.  
Ưu điꢎnr tꢊc độ tꢊi đa nhanh nhꢇt, phạm vì tín hiu tt nhꢇt và khả năng  
chng nhiu tꢊt hơn từ các nguꢄn bên ngoài.  
Nhược điꢎm: giá thành đꢇt hơn 802.11g, việc sdng nhiều tín hiệu có thꢎ  
14  
gây nhiễu với các mạng dựa trên chuân 802.1 1b và 802. 11g gn.  
Chun wifi 802.11ac: đây là chuẩn wifi ln nhꢇt, được sdꢉng phô biến nht hin  
nay. 802.11ac sdꢉng công nghệ không đây băng tần kép, hꢐ trợ các kết nꢊi đꢄng  
thời trên cả băng tần 2.4Ghz và 5SGhz. 802.1 lac có băng thông đạt ti 1.300Mbns  
trên băng tần 5Ghz và 450Mbps trên 2.4Ghz.  
Kit RF Thu Phát Wifi ESP8266 Node MCU  
Mô tả: Kit RF thu phát Wifi ESP8266 NodeMCU Lua là kit phát triꢎn dựa trên nền  
chip Wifi SoC ESP8266 vi thiết kế dsdꢉng và đc biệt là có thꢎ sdng trc  
tiếp trình biên dch của Arduino đꢎ lꢍp trình và nạp code, điều này khiến vic sử  
dꢉng và lꢍp trình các ứng dꢉng trên ESP8266 trở nên rꢇt đơn giản.  
Kit RF thu phát Wifi ESP8266 NodeMCU Lua được dùng cho các ứng dng cn kết  
ni, thu thp dliệu và điu khiꢎn qua sóng Wifi, đꢌc biệt là các ứng dꢉng liên  
quan đến IoT. Ở đây sdng Kit RF thu phát Wifi ESP8266 NodeMCU Lua đꢎ Thu  
phát tin hiu Wifi kết ni vi phn websever.  
Thông số kthut:  
o IC chính: ESP8266 Wifi SoC.  
o Phiên bản firmware: NodeMCU Lua  
o Chip nạp và giao tiếp UART: CP2102.  
o GPIO tương thích hoàn toàn với firmware Node MCU.  
o Cp ngun: 5VDC MicroUSB hoc Vin.  
o GIPO giao tiếp mc 3.3VDC  
o Tích hợp Led báo trạng thái, nꢏt Reset, Flash.  
o Tương thích hoàn toàn với trình biên dꢅch Arduino.  
o Kích thước: 25 x 50 mm  
15  
 
Hnh 4 Sơ đꢁ chân ESP8266 Node MCU  
Cm Bin Chꢇt Lượng Nước TDS  
Tng cht rắn hòa tan (TDS - Total dissolved solids) là thước đo hàm lượng kết hp  
hòa tan của tt cả các chꢇt vô cơ và hữu cơ có trong chꢇt lng dạng phân tử, ion  
hóa hoꢌc ht nh(dng keo).  
Nói chung, đꢅnh nghĩa hoạt động là các chꢇt rn phải đủ nhỏ đꢎ tn tại quá trình lꢋc  
thông qua bộ lꢋc có lꢐ chân lông 2 micromet (kích thước danh nghĩa hoꢌc nhỏ hơn).  
Tng cht rắn hòa tan thường chỉ được tho luꢍn cho các hệ thꢊng nước ngꢋt, vì độ  
mn bao gm mt sion cꢇu thành đꢅnh nghĩa của TDS. ng dꢉng chính ca TDS  
là trong nghiên cứu vchꢇt lượng nưc cho suꢊi, sông và hꢄ. Thành phần hóa hꢋc  
phbiến nhꢇt trong nước là canxi , phꢊt phát , nitrat , natri , kali và clorua , được  
tìm thꢇy trong nước phù sa, nước mưa, nước biꢎn,… Các chꢇt này có thꢎ là cation ,  
anion , phân thoc kết ttheo thtmột nghìn hoꢌc ít hơn các phân tử, miễn là  
mt hạt vi mô hòa tan được hình thành.  
Nước có thꢎ được phân loi theo mc tng cht rắn hòa tan (TDS) trong nước:  
Nước ngꢋt: TDS dưới 1.000 mg / L  
Nước lợ: TDS = 1.000 đến 10.000 mg / L  
Nước muꢊi: TDS = 10.000 đến 35.000 mg / L  
16  
 
Hypersaline: TDS lớn hơn 35.000 mg / L  
Nước uꢊng thường có TDS dưới 500 mg / L.  
Hnh 5 Bꢂng Đơn VTDS  
17  
PHƯƠNG ÁN THIT KHTHNG  
Sơ đồ nguyên lý  
Hnh 6 Sơ Đꢁ Nguyên Lꢄ  
Giao din TDS Sensor vi NodeMCU  
Hnh 7 Giao Diꢁn Mô Hꢀnh TDS  
18  
 
II.Thi Công Hệ Thng  
Gii Thiu  
Sau khi tính toán và lựa chn thiết bcth, ta sꢆ bước sang giai đoạn cuꢊi cùng là  
thi công hệ thng. Vphn cng , phn lớn các thiết bꢅ được sdꢉng trong đề tài là  
các module và cảm biến điều có sẵn trên thꢅ trường Arduino Nano, ESP8266  
Đꢊi vi phn mềm chꢏng ta sꢆ tiến hành lꢍp trình điều khin Modul ESP8266 Node  
MCU và cm biến TDS đꢄng thi thiết kế giao din websever xây dựng cơ sở dữ  
liu Realtime Database Firebase.  
Danh sách linh kiện điện t:  
o Linh kin chính:  
Cm Biến TDS  
Board ESP8266 NODE MCU  
Dây nꢊi male-female header  
Điện tr5K Ohm  
Cable kết ni giữa board ESP8266 và máy tính  
o Linh kin phthnghim:  
Đèn led  
Cable kết ni board ESP8266 và máy tính  
Đầu lc cm biến  
19  
     
Thit KMch TDS  
Sơ đꢄ nguyên lý  
Hnh 8 Sơ Đꢁ Nguyên Lꢄ  
Vmch cthbng phn mm CaptureCIS ca OrCad  
Hnh 9 VMch Nguyên Lꢄ  
20  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 39 trang yennguyen 30/03/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đồ án Mô hình giám sát chất lượng nước thông qua ứng dụng IoT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_do_an_mo_hinh_giam_sat_chat_luong_nuoc_thong_qua_ung.pdf