Đồ án Thiết kế và tính toán hộp số ô tô

Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
...............................................................................................................................................  
.
Hưng Yên, ngày ... tháng ... năm 2009  
Giáo viên  
Đồng Minh Tuấn  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
1
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
LỜI NÓI ĐẦU  
Trong quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân và phục vụ đời sống hội, việc  
vận chuyển hàng hoá, hành khách có vai trò to lớn. Với việc vận chuyển bằng ô tô có khả  
năng đáp ứng tốt hơn về nhiều mặt so với các phương tiện vận chuyển khác do đặc tính  
đơn giản, an toàn, cơ động. Trong các loại hình vận chuyển thì vận chuyển bằng ô tô là  
loại hình thích hợp nhất khi vận chuyển trên các loại đường ngắn và trung bình. Ô tô có  
thể đến được nhiều vùng, nhiều khu vực địa điểm mà các phương tiện vận chuyển khác  
khó có thể thực hiện được. Nó có thể đưa đón khách tận nhà, giao hàng tận nơi, đưa hàng  
đến tận chân công trình...mà giá cước phù hợp với nhu cầu của nhân dân.  
Ngày nay do nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách tăng nhanh, mật độ vận  
chuyển lớn. Đồng thời cùng với sự mở rộng và phát triển đô thị ngày càng tăng nhanh thì  
vận chuyển bằng ô tô lại càng có ưu thế. ở các nước công nghiệp phát triển, công nghiệp  
ô tô là ngành kinh tế mũi nhọn. Trong khi đó ở nước ta ngành công nghiệp ô tô mới chỉ  
dừng lại ở mức khai thác, sử dụng, sửa chữa bảo dữơng. Những năm 1985 trở về trước  
các ô tô hoạt động ở Việt Nam đều là ô tô nhập ngoại với nhiều chủng loại do nhiều công  
ty các nước sản xuất. Từ những năm đầu thập kỷ 90 chúng ta thực hiện việc liên doanh,  
liên kết với các công ty nước ngoài. Nên ở Việt Nam hiện nay đã có 14 liên doanh đã và  
đang hoạt động như: TOYOTA, MERCEDES - BENZ VMC, DEAWOO, MITSUBISHI,  
NISSAN, FORD...Ngoài ra còn kể đến một số hãng trong nước như:Trường Hải,  
MêKông, Vinasuki, Công ty ô tô 1-5 , Công ty ô tô 3-2 … Tại những liên doanh này ô tô  
được lắp ráp trên các dây chuyền công nghệ hiện đại. Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam  
đã chuyển sang một giai đoạn mới.  
Để hoàn thành được bản Đồ án này ngoài sự nỗ lực của bản thân không thể không kể  
đến sự chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo trong bộ môn và nhà trường. Đặc biệt sự  
hướng dẫn của thầy  
Em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn ĐỒNG MINH TUẤN đã tận tình giúp  
đỡ em hoàn thành thiết kế đề tài này. Xin cảm ơn các thầy cô, các cán bộ công nhân viên  
trong bộ môn Ôtô- Khoa khí động lực đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá  
trình học tập thiết kế đề tài. Em xin kính chúc các thầy luôn mạnh khoẻ và có nhiều  
cống hiến hơn nữa trong sự nghiệp phát triển của ngành ô tô nói riêng và ngành giao  
thông vận tải nói chung của Việt Nam.  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
2
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
Sinh viên : Nguyễn Văn Huynh  
PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ  
1. Nhiệm vụ  
-Hộp số dùng để thay đổi tỉ số truyền nhằm thay đổi mômen xoắn ở các bánh xe chủ  
động của ôtô, đồng thời thay đổi tốc độ chạy xe phù hợp với sức cản bên ngoài.  
-Thay đổi chiều chuyển động của ôtô(tiến và lùi).  
-Tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực trong khoảng thời gian tuỳ ý mà không cần  
tắt máy và mở li hợp.  
-Dẫn động lực học ra ngoài cho các bộ phận công tác của xe chuyên dùng  
2.Yêu cầu của hộp số  
-Có đủ tỉ số truyền một cách hợp để nâng cao tính kinh tế , và tính động lực học  
của ôtô.  
-Hiệu suất truyền lực cao, khi làm việc không gây tiếng ồn, thay đổi số nhẹ nhàng  
không sinh lực va đập ở các bánh răng.  
-Kết cấu gọn gàng, chắc chắn, dễ điều khiển bảo dưỡng sửa chữa, giá thành hạ.  
3.Phân loại hộp số  
3.1 .Phân loại theo phương pháp thay đổi tỉ số truyền  
+Loại hộp số cấp  
Ngày nay trên ôtô dùng nhiều nhất hộp số cấp (loại này thay đổi tỉ số truyền  
bằng cách thay đổi sự ăn khớp giữa các cặp bánh răng), cấu tạo đơn giản, làm việc  
chắc chắn, hiệu suất truyền lực cao, giá thành rẻ.  
Trong loại hộp số cấp người ta chia:  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
3
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
+Theo tính chất trục truyền  
-Loại trục tâm cố định việc thay đổi số bằng các con trượt thường loại hai trục  
tâm dọc hoặc ngang, loại ba trục tâm dọc.  
-Loại trục tâm di động(hộp số hành tinh).  
+Theo cấp số ta có:hộp số 3 cấp, 4 cấp, 5 cấp …  
Nếu hộp số càng nhiều cấp tốc độ càng cho phép sử dụng hợp lý công suất của động  
cơ, trong điều kiện lực cản khác nhau do đó tăng được tính kinh tế của ôtô nhưng thời  
gian thay đổi số dài, kết cấu phức tạp.  
+Loại hộp số cấp  
Hộp số cấp ưu điểm là:có thể thay đổi tỉ số truyền liên tục trong một giố hạn  
nào đó, thay đổi tự động, liên tục phụ thuộcvào sức cản chuyển động của ôtô, nó rút  
ngắn được quãng đường tăng tốc, tăng lớn nhất tốc độ trung bình của ôtô.  
-Hộp số cấp kiểu cơ học(ít sử dụng).  
-Hộp số cấp kiểu va đập(ít dùng).  
-Hộp số cấp kiểu ma sát(bánh ma sát hình côn).  
-Hộp số cấp dùng điện(dùng động cơ đốt trong kéo máy phát điện, cung cấp điện  
cho động cơ điện đặt ở bánh xe chủ động( hoặc nguồn điện từ ắc quy). Ta thay đổi  
dòng điện kích thích của động cơ điện sẽ thay đổi tốc độ và mômen xoắn của động cơ  
điện của bánh xe chủ động.  
-Hộp số cấp thuỷ lực: truyền mômen xoắn nhờ năng lượng dòng chất lỏng thể là  
thuỷ động hoặc thuỷ tĩnh. Hộp số cấp thuỷ lực kết cấu phức tạp giá thành cao,  
hiệu suất truyền lực thấp, thay đổi mômen xoắn trong giới hạn hẹp. Thông thường  
người ta kết hợp với hộp scấp trục tâm di động(kiểu hành tinh) với biến  
mômen thuỷ lực.  
3.2 .Phân loại theo cơ cấu điều khiển  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
4
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
-Loại điều khiển cưỡng bức(thường ở hộp số cấp) .  
-Loại điều khiển bán tự động (thường ở hộp số kết hợp) .  
-Loại điều khiển tự động (thường ở hộp số cấp) .  
4. Phân tích chọn phương án kết cấu hộp số:  
Bước quan trọng khi thiết kế hộp số phải phân tích đặc điểm kết cấu của hộp số  
ôtô và chọn phương án hợp lý. Việc phân tích này phải dựa trên các yêu cầu đảm  
bảo hộp số làm việc tốt chức năng:  
-Thay đổi mômen xoắn truyền từ động cơ đến bánh xe chủ động.  
-Cho phép ôtô chạy lùi.  
-Tách động cơ khỏi hệ thống truyền lực khi dừng xe mà động cơ vẫn làm việc  
Hộp số thiết kế phải đáp ứng được các yêu cầu:  
1-Có tỷ số truyền hợp lý, đảm bảo chất lượng kéo cần thiết.  
2-Không gây va đập đầu răng khi gài số, các bánh răng ăn khớp tuổi thọ cao  
3-Hiệu suất truyền lực cao  
4-Kết cấu đơn giản, gọn, dễ chế tạo, điều khiển nhẹ nhàng, có độ bền độ tin cậy  
cao  
Nhằm nâng cao tuổi thọ cho các bánh răng ăn khớp, trong hộp số cơ khí có cấp  
thường bố trí bộ đồng tốc. Nhiệm vụ của bộ đồng tốc là cân bằng tốc độ góc của các  
chi tiết chủ động bị động trước khi chúng ăn khớp với nhau.  
Trên ôtô ngày nay đều sử dụng khá rộng rãi hộp số 2 trục và 3 trục.Hộp số 3 trục thường  
bố trí trục sơ cấp trục thứ cấp đồng tâm.  
Đối với ôtô vận tải thường dùng loại hộp số 5 và 6 số [1]. Vậy ta chọn hộp số loại 5 số,  
với hộp số 6 số kết cấu sẽ phức tạp khó chế tạo.  
5. Chọn sơ đồ động học của hộp số  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
5
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
Sơ đồ của hộp số loại 3 trục (hình 1):  
Sơ đồ trên là hộp số 3 trục trục sơ cấp trục thứ cấp đồng tâm. Gồm 5 cấp (5 số tiến,  
1 số lùi). Trong đó tay số 5 là tay số truyền thẳng.  
Số II, III, IV, V được gài bằng bộ đồng tốc.  
Số lùi (R) và số I được gài bằng khớp răng.  
Các bánh răng trên trục trung gian được chế tạo rời lắp chặt trên trục trung gian.  
- Trong hộp số một cặp bánh răng luôn ăn khớp để dẫn truyền mômen quay từ trục thứ  
nhất đến trục trung gian. Trục thứ nhất được chế tạo thành một khối với bánh răng chủ  
động của cặp bánh răng luôn ăn khớp và vành răng ngoài để gài số truyền thẳng (i=1).  
Trục thứ nhất được đỡ bằng hai bi, một ổ đặt trong bánh đà một ổ đặt ở vỏ hộp số, ổ  
bi này thường chọn đường kính ngoài lớn hơn bánh răng chủ động để đảm bảo tháo  
lắp trục thứ nhất được ddàng.  
- Trên trục trung gian được lắp cố định nhiều bánh răng để dẫn truyền mômen quay đến  
trục thứ hai, giá trị của mômen quay được thay đổi tuỳ theo cách gài các bánh răng lắp  
trượt và cùng quay trên trục thứ hai. Trục trung gian được đỡ trên hai bi đặt ở vỏ hộp  
số. Thường các bánh răng trên trục trung gian có hướng đường nghiêng của răng cùng  
chiều để giảm lực chiều trục tác dụng lên trục.  
- Trục thứ hai được đỡ bằng hai bi trong đó ổ bi kim được đặt ngay trong lỗ đầu trục  
thứ nhất, biện pháp này đảm bảo độ đồng tâm giữa hai trục tiện lợi cho việc gài số  
truyền thẳng. ổ bi thứ hai đặt ở vỏ hộp số. Trong các xe thường lắp hộp đo tốc độ ở đuôi  
trục thứ hai.  
- Xu hướng phát triển thiết kế hộp số sử dụng bộ đồng tốc với mọi tay số và do đó tất  
cả các bánh răng luôn luôn ăn khớp và t hường sử dụng bánh có răng nghiêng. Riêng cặp  
bánh răng gài số 1 và số lùi được chế tạo là bánh răng răng thẳng.  
Thiết k
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
PHẦN II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC KÍCH THƯỚC CỦA HỘP SỐ  
1.1Xác định tỉ số truyền của các tay số.  
Tỉ số truyền của các tay số trong hộp số ta đã xác định được trong quá trình xác  
định số cấp số và tính toán các chỉ tiêu động lực học của xe. Với hộp số 5 cấp ta có các tỉ  
số truyền ứng với các tay số như sau:  
Tỉ số truyền số 1: theo công thức(IV-1) “ĐK kéo” [2]  
G.r .  
max  
bx  
i
h1  
.i .M  
o
emax  
tl  
Với:  
io: tỉ số truyền của truyền lực chính  
max:hệ số cản chuyển động lớn nhất  
Chọn ứmax = (f+i )Max = 0,303  
32 v  
chọn  
io = 12  
f=(  
)
(với đuờng đỏ f=0,035)  
2800  
i=tg=tg150=0,268  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
7
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
- rbx: Bán kính làm việc trung bình của bánh xe (m);  
Rbx = ro.ở=0,408(m)  
ro :bán kính thiết kế của bánh xe  
ro =(B+d/2).25,4=(7+20/2).25,4= 431,8 (mm)  
ở=0,945 hệ số kể đến sự biến dạng của lốp [5] (lốp có áp suet cao)  
- Memax: Mô men lớn nhất của động cơ (N.m)  
- G: Trọng lượng của xe (Kg)  
Memax =650(N.m);  
G= 15025(N);  
tl : hiệu suất truyền lực . Chọn ỗtl =0,8  
G.r .  
max  
15025.10.0,408.0,303  
0,8.12.650.  
bx  
Ta có :  
i
=
= 2,976  
h1  
.i .M  
o
emax  
tl  
G.r ..m  
bx  
0,6.150250.0,8.0,408  
Theo đk bam :  
i
=
=4,715  
h1  
.i .M  
0,8.12.650  
o
emax  
tl  
Chọn tỉ số truyền ih1 =4,5  
55  
tỉ số truyền lực chính sơ bộ là : i0=  
= 12,2  
4,5  
Vậy 2,976< ih1 <4,715  
Nhằm nâng cao tính kinh tế nhiên liệu tăng tuổi thọ của động cơ ta chọn số truyền  
cuối cùng của hộp số là ihn =1  
Chọn ihn =1  
(nk)  
n1  
ihk=  
i
[5] n-số cấp của hộp số  
h1  
k-số thứ tự của số truyền  
Thay số ta có:  
+ Số 1: ih1= 4,5  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
8
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
+ Số 2: ih2 = 3,09  
+ Số 3: ih3 = 2,12  
+ Số 4: ih4 = 1,456  
+ Số 5: ih5 = 1  
Tỉ số truyền của số lùi được chọn trong khoảng iL = (1,2-1,3)  
iL = 5,4  
1.2. Chọn vật liệu  
Do điều kiện làm việc nặng nhọc, truyền lực lớn, tốc độ vòng quay lớn mà yêu cầu  
hộp số bé không quá lớn do vậy kích thước bánh răng yêu cầu nhỏ lại phải đảm bảo yêu  
cầu truyền momen lớn, làm việc không gây tiếng ồn.  
Chọn vật liệu chế tạo bánh răng theo TKTTÔTÔ_MáY KéO:  
Loại thép:20X  
Nhiệt luyện: thấm cácbon  
Độ cứng : 46…53 HRC  
[] = 650 MPa  
b
[] = 400 MPa  
ch  
2 Tính toán các kích thước cơ bản của hộp số.  
2.1 Tính sơ bộ khoảng cách giữa các trục: A  
hộp số ta thiết kế trục cố định nên khoảng cách sơ bộ giữa các trục A được tính  
theo công thức:  
3
A a. M  
15.3 650 129,9  
emax  
Trong đó ta có:  
- Mô men cực đại của động cơ Memax = 650 (N.m).  
- a: Hệ số kinh nghiệm, với xe tải sử dụng động cơ diesel ta chọn a = 15(Vat liệu đã  
được cảI tiến hơn)  
Thay số ta tính được: A = 129,9 (mm).  
Chọn đun của bánh răng: m  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
9
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
Khi chọ đun cho các bánh răng phải đảm bảo các yêu cầu:  
-Bánh răng làm việc ít ồn  
-Truyền mômen đều đặn, ăn khớp đúng mặc dù có sự sai lệch một ít về khoảng cách  
giữa đường tâm các bánh răng ăn khớp.  
-Bánh răng phải đủ độ bền.  
Để đơn giản công nghệ chế tạo sửa chữa nên chọn thống nhất vơí nhau mô đun  
các bánh răng  
đun m của cặp bánh răng thẳng và mn của cặp bánh răng nghiêng phụ thuộc  
vào mô men cực đại trên trục thứ cấp Mt:  
Mt = Memax . ih1.ỗh= 650 . 4,5.0,96 = 2808 (Nm)  
h hiệu suất hộp số lấy trung bình là 0,96  
[2]  
2.2.chọn bề rộng các bánh răng số  
Theo công thức kinh nghiệm ta chọn b=0,24A ;  
Vậy  
b=31,03  
b=32;  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
10  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
(mm)  
7
6
5
4
3
2
2
0.5  
0
1
3
4 5 6 7  
8 10  
(kNm)  
Hình 2:Đồ thị để chọn môđun pháp tuyến của bánh răng hộp số  
Dựa vào đồ thị và giá trị Mt ta chọn được đun m, kết hợp với các giá trị đun tiêu  
chuẩn ta chọn: m = 4 (mm)  
2.3 Tính chính xác khoảng cách giữa các trục A.  
Xác định số răng của các bánh răng.  
2.Acos 2.129,9. 3  
Ta có : Za+Za=  
=
=56,24  
m
2.4  
Chọn tỉ số truyền của cặp bánh răng luôn ăn khớp:  
i 2,2 (Đối với hộp số ôtô hiện nay thường có giá trị (i 1,6 2,5 ) [1]  
-
a
a
- Ta chọn góc nghiêng của răng = 300.(Đối với ôtô tải ( = 20ữ300)  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
11  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
- Số lượng răng Za của bánh răng chủ động của cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp chọn  
theo điều kiện không cắt chân răng.  
- Số lượng răng Zacủa bánh răng bị động của cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp được  
xác định theo công thức sau:  
'
Z
a
i   
2,2  
a
Z
a
Ta có  
Za = 18 (răng)  
Za’=38(răng)  
Chọn  
'
Z
Z
38  
18  
a
tỉ số truyên  
i   
=
=2,111  
a
a
Việc làm tròn số răng không những ảnh hưởng đến tỉ số truyền mà còn có thể làm thay  
đổi các khoảng cách trục A. Vì vậy ta phải tính lại khoảng cách trục A của tất cả các bánh  
răng ăn khớp. Công thức tính như sau:  
m
Za Z ' a   
4.(18 38)  
2.0,866  
A   
=
=129,3 (mm).  
[1]  
2.cos a  
- Vậy tỉ số truyền của các cặp bánh răng được gài các số truyền khác nhau của hộp số  
là:  
i
n
i
gn  
i
a
Trong đó:  
+ ign: Tỉ số truyền của các cặp bánh răng được gài ở số truyền thứ n (n=14), ta không  
tính cho số 5 vì đây là tay số truyền thẳng.  
4,5  
Thay số lần lượt ta có: ig1 =  
=2,13;  
2,11  
3,09  
2,12  
ig2 =  
ig4=  
=1.46  
ig3 =  
=1,004;  
2,11  
2,11  
1,456  
2,11  
1
=0,689;  
ig5 =  
=0,473 ;  
2,11  
chọn tỉ số truyền slùi là igl=4,7  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
12  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
4,7  
ta có :  
igl=  
=2,226  
2,11  
2.3.2. tính toán số răng chủ động  
Số răng của các cặp bánh răng dẫn động gài số khi khoảng cách trục A không đổi được  
tính như sau:  
2.A.cos a  
-
Z
gi  
m(1i )  
gi  
Thay số ta đuợc:  
Z
22,75  
;
Z
27,9  
;
Z
33,1  
g2  
g1  
g3  
g4  
2.A.  
2.129,3  
Z
=
=20,65  
m(1i ) 4(12,13)  
g1  
Vây ta chọn  
Z
21  
;
Z
23  
;
Z
28  
;
Z
33  
g1  
g2  
g3  
g4  
Z
25  
gl  
Để triệt tiêu lực dọc trục trên trục trung gian,cần phải xác định lại góc nghiêng răng của  
các bánh răng:  
Z
i
tg  
tg; Vậy õi=asctgõi  
i
a
Z'  
a
18  
38  
18  
tg  
.0,577=0.349;  
õ2=19,26˚  
õ3=23˚  
2
tg.0,577=0,425 ;  
3
38  
18  
tg.0,577=0,501 ;  
õ4=26,6˚  
4
38  
Tính chính xác lại số răng của các bánh trên trục trung gian theo công thức:  
2.A.cos  
i
Z
gi  
m (1i )  
n
gi  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
13  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
2.129,3.0,944  
Z
=24,8;  
g2  
4(11,46)  
2.129,3.0,92  
2.129,3.0,894  
Z
=29,6;  
Z
=34,22  
;
g3  
g4  
4(11,004)  
4(10,689)  
Vậy chọn số răng bánh răng trên trục trung gian là:  
25 34  
Z
21  
;
Z
;
Z
30  
;
Z
;
Z
25  
g5  
g1  
g2  
g3  
gl  
Số răng của các bánh bị động trên trục thứ cấp theo công thức:  
Z' Z .i  
gi  
gi gi  
Z' 21.2,13=44,73  
g1  
Chọn Zg1’=44  
Z' 25.1,46=36,5 Chọn Zg2’= 37  
g2  
Z' 30.1,004=30,12  
g3  
Chọn Zg3’= 31  
Z' 34.0,689 23,4  
g4  
.
Chọn Zg4’= 23  
- Vậy tỉ số truyền của hộp số , ta tính lại được như sau:  
Z'  
Z'  
gi  
gi  
a
i
.
hn  
Z
Z
a
Thay số ta được:  
38.44  
38.37  
18.25  
i   
h1  
4,42  
2,18  
i
3,12  
h2  
18.21  
38.31  
18.30  
38.23  
18.34  
i
i
1,42  
i
1  
h3  
h4  
h5  
i  4,676  
hl  
2.4 Xác định lại góc nghiêng răng :  
Để khoảng cách trục như nhau cho các cặp bánh răng ăn khớp ta cần điều chỉnh lại  
góc nghiêng răng của cặp bánh răng  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
14  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
m.Z  
t
Góc nghiêng răng  
cos  
;
õi=acscosõi  
[3]  
i
2.A  
Thay số ta có:  
õ2= 16,46˚;  
õ3=19,35˚ ;  
õ4=28,15˚;  
Theo tài liệu [2] đối với bánh răngtrụ răng nghiêng ta không cần dịch chỉnh còn đối với  
bánh răng trụ răng thẳng ta cần dịch chỉnh.Vậy ta xác định hệ số dịch chỉnh:  
-Đối với bánh răng số 1 và số lùi ta cần dịch chỉnh  
chọn như vậy nên có sự sai lệch khoảng cách trục giữa các cặp bánh răng gài số 1. Do  
đó ta cần phải giải quyết sự sai lệch bằng cách dịch chỉnh góc của các cặp bánh răng gài  
số 1:  
- Xác định hệ số thay đổi khoảng cách trục 0:  
(A A )  
129,3130  
c
1
  
 0,00538  
o
A
130  
1
- Với 0 = - 0,00538 tra bảng phụ lục 4(Tài liệu: Đồ án môn học Thiết kế hộp số chính ô  
tô - máy kéo) ta tìm được hệ số dịch chỉnh tương đối 0=- 0,00525 góc ăn khớp 0 = 190  
8’;  
- Hệ số dich chỉnh tổng cộng t:  
t = 0,5. 0. ( Z’g1 + Zg1) = - 0,17  
- Phân chia hệ số dịch chỉnh t cho bánh răng Z’g1 và Zg1:  
t = 1 + 1’  
hệ số dịch chỉnh 1 của bánh răng Zg1 hệ số dịch chỉnh 1của bánh răng Zg1’ xác định  
1 =1’ =0,085  
+ Để đảm bảo truyền lực tốt, khi chọn 1 1cần thoả mãn điều kiện chiều dày răng ở  
đỉnh răng không không được quá nhỏ:  
Se1, 2 (0,2 0,3).m  
Ta có công thức tính chiều dày răng ở đỉnh S1 của bánh răng Zg1, và S1của bánh  
răng Zg1như sau:  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
15  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
.m  
2
S   
2..m.tg6,515(mm)  
1
1
0
.m  
2
S '  
2.'.m.tg6,515(mm)  
1
1
0
Vậy thỏa mãn điều kiện chiều dày răng ở đỉnh răng không được quá nhỏ.  
1 Xác định các thông số hình học cơ bản của bánh răng  
Việc xác định các thông số hình học của từng cặp bánh răng được tính toán và lập thành  
các bảng, nhằm thuận tiện cho quá trình tính bền các bánh răng thiết lập các bản vẽ  
của hộp số:  
Bảng II-1. Thông số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng luôn ăn khớp.  
Stt  
1
Tên gọi  
hiệu Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn  
Z'  
a
i   
2,111  
Tỉ số truyền  
i
Z
a
2
3
4
5
đun pháp  
mn  
tn  
mn = 4 mm  
tn = . mn = 12,56 mm  
= 300  
Bước pháp tuyến  
Góc nghiêng của răng  
Hướng răng  
m
n
cos  
m   
4,62 mm  
6
đun mặt đầu  
ms  
s
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
16  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
7
8
Bước mặt đầu  
ts  
d
ts = . ms = 14,51 mm  
da = ms. Za = 83,16 (mm)  
da’ = ms. Za’ = 175,56 (mm)  
Dda=da+2.mn 91,16 (mm)  
Dda’=da’+2.mn = 183,56 (mm)  
Dca=da-2,5.mn=73,16(mm)  
Dca’=da’-2,5.mn=165,56 (mm)  
h = 2,25. mn = 9 (mm)  
Đường kính vòng chia  
9
Đường kính vòng đỉnh răng  
Dd  
Dc  
10 Đường kính vòng chân răng  
11 Chiều cao răng  
h
12 Khoảng cách trục  
A
A = 129,3 (mm)  
B=(7,08,6).mn, chọn B = 32  
13 Chiều rộng vành răng  
B
mm  
= 0 = 200  
14 Góc prôfin gốc  
Bảng 3-2. Cặp bánh răng trụ răng thẳng gài số 1 có dịch chỉnh góc  
Stt  
(1)  
Tên gọi  
hiệu  
Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn  
(2)  
(3)  
(4)  
Z'  
1
i   
2,466  
1
Tỉ số truyền  
I
Z
1
2
3
4
5
đun  
M
T
m = 4,0  
Bước răng  
Góc prôfin  
Bước cơ sở  
t = . m = 12,56  
0 = 200  
0  
T0  
t0 = t.cos0 = 11,805  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
17  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
6
7
A1  
Ac  
A = 0,5.m.(Z1+Z1’)=130(mm)  
Khoảng cách trục khi t = 0  
Khoảng cách trục khi t 0  
Hệ số thay đổi khoảng cách  
trục  
Ac = A.(0+1) = 129,3 (mm)  
A A  
c
8
9
0  
  
 0,00538  
o
A
Hệ số dịch chỉnh tương đối  
0  
t  
0 = - 0,00525  
t = - 0,17  
10 Hệ số dịch chỉnh tổng cộng  
1 = - 0,085  
1’= - 0,085  
Hệ số dịch chỉnh của từng bánh  
11  
răng  
12 Độ dịch chỉnh ngược  
13 Đường kính vòng chia  
h0  
h0 = t.m-(Ac-A) = 0,02  
d1 = m. Z1 = 84mm)  
D
d1’ = m. Z1’ = 176(mm)  
Dd1=d1+2m+2  
m-2h=92,64  
1
14 Đường kính vòng đỉnh răng  
Dd  
(3)  
Dc  
D’d1 =184,64(mm)  
(4)  
(1)  
(2)  
Dc1 = d1-2,5m +2  
m=74,68(mm)  
1
15 Đường kính vòng chân răng  
16 Đường kính vòng cơ sở  
D’c1= 166,68 (mm)  
d01 = d1.cos0 = 79,36 (mm)  
d’01 = d1’.cos0 =166,26(mm)  
dK1=d1(0+1)= 84,45 (mm)  
d’K1=d1’(0+1)= 176,94 (mm)  
h = 2,25.m-h0=8,96 (mm)  
d0  
17 Đường kính vòng khởi thủy  
18 Chiều cao răng  
dK  
h
19 Chiều rộng vành răng  
B
S
B=(7,08,6).m, chọn B = 41(mm)  
20 Chiều dày răng trên vòng chia  
S1 = 6,51 (mm)  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
18  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
S1’ = 6,51 (mm)  
e .h e' .h'  
1
1
d1  
d1  
21 Hệ số trùng khớp  
22 Góc ăn khớp  
  
1,18  
t
=1908’  
Bảng II-3. Thông số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng gài số 2.  
Tên gọi hiệu Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn  
Stt  
1
Z'  
2
i   
1,48  
Tỉ số truyền  
i
Z
2
2
3
4
5
đun pháp  
mn  
tn  
mn = 4 mm  
tn = . mn = 12,56 mm  
= 16,460  
Bước pháp tuyến  
Góc nghiêng của răng  
Hướng răng  
m
n
cos  
m   
4,17 mm  
6
7
đun mặt đầu  
ms  
ts  
s
Bước mặt đầu  
ts = . ms = 13,09 mm  
d2 = ms. Z2 = 104,27 (mm)  
d2’ = ms. Z2’ = 154,29(mm)  
Dd2=d2+2.mn = 112,27(mm)  
Dd2’=d2’+2.mn = 162,29 (mm)  
Dc2=d2-2,5.mn=94,27 (mm)  
8
9
Đường kính vòng chia  
d
Đường kính vòng đỉnh răng  
Dd  
Dc  
10 Đường kính vòng chân răng  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
19  
Đồ án môn học  
Nguyễn Văn Huynh-ĐLK1-TC  
Dc2’=d2’-2,5.mn=144,29 (mm)  
h = 2,25. mn = 9 (mm)  
A = 129,3 (mm)  
11 Chiều cao răng  
h
12 Khoảng cách trục  
A
B=(7,08,6).mn, chọn B = 32  
13 Chiều rộng vành răng  
14 Góc prôfin gốc  
B
mm  
= 0 = 200  
Bảng II- 4. Thông số của cặp bánh răng trụ răng nghiêng gài số 3.  
Stt  
1
Tên gọi  
hiệu Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn  
Z'  
3
i   
1,033  
Tỉ số truyền  
i
Z
3
2
3
4
5
đun pháp  
mn  
tn  
mn = 4 mm  
tn = . mn = 12,56 mm  
= 19,350  
Bước pháp tuyến  
Góc nghiêng của răng  
Hướng răng  
m
n
cos  
m   
4,24 mm  
6
7
đun mặt đầu  
ms  
ts  
s
Bước mặt đầu  
ts = . ms = 13,32 mm  
d3 = ms. Z3 = 127,2 (mm)  
d3’ = ms. Z3’ = 131,44 (mm)  
Dd3=d3+2.mn = 135,2 (mm)  
8
9
Đường kính vòng chia  
d
Đường kính vòng đỉnh răng  
Dd  
Thiết kế và tính toán hộp số ô tô  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 36 trang yennguyen 28/03/2022 4440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế và tính toán hộp số ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docdo_an_thiet_ke_va_tinh_toan_hop_so_o_to.doc