Đồ án Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Văn Bé

Đồ án công nghchế to máy  
LỜI NÓI ĐẦU  
Hin nay, các nghành kinh tế nói chung và nghành cơ khí nói riêng đòi hỏi  
kỹ sư cơ khí và cán bộ kthuật cơ khí được đào tạo phi có kiến thc sâu rng ,  
đồng thi phi biết vn dng nhng kiến thức đó để gii quyết nhng vấn đề cụ  
thể thường gp trong sn xut , sa cha và sdng.  
Mc tiêu ca môn hc là tạo điều kiện cho người hc nm vng và vn  
dng có hiu quả các phương pháp thiết kế , xây dng và qun lý các quá trình  
chế to sn phẩm cơ khí về kthut sn xut và tchc sn xut nhằm đạt đạt  
được chtiêu vkinh tế kthut theo yêu cầu trong điều kin và qui mô sn xut  
cth. Môn hc còn truyền đạt nhng yêu cu vchtiêu công nghtrong quá  
trình thiết kế các cơ cấu cơ khí để góp phn nâng cao hiu quchế to chúng.  
Đồ án môn hc công nghchế to máy nằm trong chương trình đào tạo  
ca nghành cế to máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sc quan trng nhm to  
cho sinh viên hiu biết mt cách sâu sc vnhng vấn đề mà người kỹ sư gặp  
phi khi thiết kế mt qui trình sn xut chi tiết cơ khí.  
Được sự giúp đỡ tn tình ca thy Nguyễn Văn Trí đã giúp em hoàn  
thành tốt đán môn hc này.  
Em xin chân thành cảm ơn.  
Cần Thơ, ngày 30 tháng 10 năm 2015  
Sinh viên thc hin  
Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- i -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
MC LC  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- ii -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG MẶT TR                   . 16  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- iii -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
Đồ án công nghchế to máy  
CHƯƠNG 1  
PHÂN TÍCH CHI TIT GIA CÔNG  
1.1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIN LÀM VIC CA CHI  
TIT.  
Chi tiết dng trc là dng chi tiết được dùng rt phbiến trong ngành công nghệ  
chế to máy, nó có nhim vtruyn chuyển động quay và momen xon. Chúng  
có các bmặt gia công cơ bản là mt tròn xoay ngoài, các mặt này thường dùng  
để lp ghép vi các chi tiết khác như: bánh răng, ổ lăn…  
Ở đây chi tiết làm vic chyếu 2 mt 35 và 45. Đối vi bmt 35  
là bmt lp ổ lăn nên phải gia công đạt cấp độ bóng là cp 8 (Ra = 0,63µm), và  
bmt 45 lắp bánh răng nên có độ bóng cần đạt được là cp 7(Ra = 1,25µm) vì  
vy phải qua nguyên công mài để gia công chính xác để lp ghép.  
Chi tiết được làm bằng thép cacbon 45, đây là loại thép thường dùng để  
chế to trc nht vì nó có chất lượng tốt, độ cng vng tôt. Thép 45 có HB = 197  
gii hn bền δb = 610kG/mm2, thành phn của thép 45 được cu tạo như sau:  
Bng 1.1: Thành phn hóa hc ca thép 45  
C
Si  
Mn  
S
P
Ni  
Cr  
0,4 ÷ 0,5 0,17 ÷ 0,37 0,5 ÷ 0,8  
0,045  
0,045  
0,30  
0,30  
1.2. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHTRONG KT CU CA CHI  
TIT  
Tính công nghca mt sn phm hay mt chi tiết là đảm bo các yêu cu  
kthut và chức năng làm việc ca chi tiết hay sn phẩm đó mà tiêu hao vật liu  
ít nht, hp lý hóa kết cu chi tiết dtháo lp, gim thi gian gia công và lp ráp,  
tiết kim vt liu trong sut quá trình gia công. Sdụng được các phương pháp  
gia công tiên tiến nhất để nâng cao năng suất, hgiá thành sn phm.  
Kết cu ca chi tiết: Chi tiết được phay hai mặt đầu để đạt được kích  
thước 374± 0,2mm. Trên trục được gia công nhiu mt khác nhau có bmt là  
các mt tròn xoay ngoài với độ bóng chyếu là cp 4 (Rz = 40 µm) nên ta có  
thgia công bng dao tiện thường.  
Kích thước ca trc gim dn về hai đu.  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 1 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
       
Đồ án công nghchế to máy  
Kết cu ca trục đơn giản nên không cn gia công trên máy chép hình  
thy lc.Tsgia chiu dài trục và đường kính l/d = 374/55 = 6,8 nên trục đảm  
bảo độ cng vng.  
Khi gia công trc cn khoan 2 ltâm 2 đầu để chng tâm khi gia công.  
1.3. YÊU CU KTHUT.  
Khi chế to các chi tiết dng trc cần đảm bo các yêu cu kthut sau:  
- Kích thước đường kính các llp ghép yêu cu cp chính xác t7÷10,  
mt số trương hợp cn cp 5.  
- Độ chính xác hình dáng hình học như độ côn, độ ovan ca các trc nm  
trong khong 0,25 ÷ 0,5 dung sai đường kính ctrc.  
- Dung sai chiu dài mi bc trc khong 0,05 ÷ 0,2 mm.  
- Độ lch tâm gia các ctrc lp ghép không quá 0,01 ÷ 0,03 mm.  
- Độ không song song của các rãnh thenhay then hoa đối vi tâm trc  
không quá 0,01 ÷ 100 mm chiu dài.  
- Độ nhám bmt ca các ctrc lắp ghép đạt Ra = 1,25 ÷ 0,63, các mt  
đầu Rz = 40 ÷ 20, các bmt không lp ghép Rz = 80 ÷ 40.  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 2 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
CHƯƠNG 2  
XÁC ĐỊNH DNG SN XUT,CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG  
PHÁP CHTO  
2.1. XÁC ĐỊNH DNG SN XUT.  
Da vào sản lượng hằng năm và khối lưng của phôi để xác định dng sn  
xut.  
Cho yêu cu thiết kế sn lượng hàng năm là 3000 sn phm.  
Vy tng sản lượng mà nhà máy phi thiết kế được tính theo công thc:  
β +α  
N= N1.m.(1+  
)
100  
Trong đó:  
N: Schi tiết được sn xut trong một năm  
N1: Ssn phm (số máy) được sn xut trong một năm  
m: schi tiết trong mt sn phm (mt máy)  
β: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự phòng (β= 5%)  
α: Số chi tiết phế phẩm (α= 6%)  
Thay vào công thc ta có:  
5 6  
100  
N= 3000.1.(1+  
)= 3330 (sn phm  
Trọng lượng ca mt chi tiết là m=  
(kg)( Với γ =7,852kg/dm3)  
V   
Hình 2.1:  
Thtích chi tiết  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 3 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
     
Đồ án công nghchế to máy  
=19242 mm3  
2
V =  
1
 17.5 20  
=32672 mm3  
2
V =  
2
20 26  
=6927 mm3  
2
V =  
3
7 45  
V4=601445=37800 mm3  
V =  
5
=152681 mm3  
2
22.5 96  
=228080 mm3  
2
V =  
6
27.5 94  
=6927 mm3  
2
V =  
7
7 45  
3
601445  
V8=  
=37800 mm  
V =  
9
=146320 mm3  
2
22.5 92  
=32673 mm3  
=19242 mm3  
2
V =  
20 26  
10  
2
V =  
11  
 17.5 20  
Vy V= V1+ V2- V3- V4+ V5+ V6- V7- V8+ V9+ V10+ V11  
= 19242 + 32672 6927 37800 + 152681 + 228080 6927 -  
37800+146320+32673+19242=541638 mm3  
m = 541638x10-6x7,852=4,25kg  
Vy theo bng [2] trang 13 TL[1] thì dng sn xut là hàng lot va.  
2.2. CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHTO.  
Chn phôi hp lý sẽ đưa lại hiu qukinh tế cao, loại phôi được la chn  
phthuc vào kết cu ca chi tiết, vt liu sdng, dng sn xuất và điều kin  
sn xut cthca tng nhà mái, xí nghiệp, địa phương. Chọn phôi tc là xác  
định phương pháp chế tạo phôi, kích thước và dung sai ca phôi.  
Sau đây là một scách chọn phôi thưng dùng.  
2.2.1. Phôi thép thanh.  
Phôi thép thanh dùng để chế to các loi chi tiết như con lăn, chi tiết kp  
cht, các loi trc, xilanh, pittong, bạc, bánh răng có đường kính nhỏ…Trong sản  
xut hàng lot va, lot ln, hàng khi thì dung sai ca thép thanh có thể được  
ly theo bng 3 trang 14 TL [1].  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 4 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
   
Đồ án công nghchế to máy  
2.2.2. Phôi dp.  
Phôi dập thường dùng cho các chi tiết sau đây: Trục răng côn, trục răng  
thng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dng càng, trc chthp, trc  
khuỷu…  
Dưới tác dng ca ngoi lc tinh thkim loại được định hướng và kéo  
dài to thành tchc si hoc thớ làm tăng khả năng kéo dc thvà chu ct  
ngang th. Khi sdng phôi dập cơ tính của vt liệu dược ci thiện, độ chính  
xác hình dạng, kích thước, chất lượng bmt phôi cao. Do đó, giảm được thi  
gian gia công ct gt và tn tht vt liêu nên giảm được chi sn xut, rút ngn  
đước quá trình công ngh, dễ cơ khí hóa và tự động hóa nên năng suất cao.  
Nhược điểm ca dp thtích là thiết bcn có công sut ln, không chế  
tạo được phôi ln, chi phí chế tạo khuôn cao, do đó chỉ có hiu qukhi số  
lượng chi tiết đủ ln.  
Lượng dư và sai số kích thước (mm) được tra trong bng 3-31 trang  
206 TL [2].  
2.2.3. Phôi đúc.  
Phôi đúc được dùng trong các loi chi tiết như: Các gối đỡ, các chi tiết  
dng hp, các loi càng phc tp,các loi trc chthập…  
Có 2 phương pháp đúc cơ bản là đúc trong khuôn cát và đúc trong  
khuôn kim loi.  
- Đúc trong khuôn kim loại.  
Ưu điểm: Độ chính xác vhình dạng và kích thước cao, tchc vt  
đúc mịn cht, chất lượng bmt vật đúc cao giảm được thi gian làm khuôn.  
Nhược điểm: Tính dn nhit ca khuôn cao nên khả năng điền đầy ca  
khuôn kém, sco giãn ca khuôn kim loi ln nên dgây ra nt phôi, giá  
thành làm khuôn cáo do vic chế to khuôn khó, khó chế to các vật đúc có  
hình dng phc tp và có thành mng, bmt chi tiết dbbiến cng.  
- Đúc trong khuôn cát  
Ưu điểm: Chế to khuôn mẫu đơn giản, đúc được các vt liu kim loi  
khác nhau có khối lượng tvài chục gam đến vài chc tấn, đúc được các chi  
tiết có hình dng phc tp, khả năng điền đầy ca khuôn các tốt hơn khuôn  
kim loi, giá thành h.  
Nhược đim: Độ chính xác ca phôi không cao, mt nhiu thi gian  
làm khuôn, chất lượng bmt vật đúc thấp.  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 5 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
   
Đồ án công nghchế to máy  
Kết lun: Vi dng sn xut là hàng lot vùa và trc có kết cấu đơn  
giản, nên để gim chi phí gia công thi ta chn phôi làm bng phôi dp. Độ  
nhám bmt Rz = 40  
2.2.4. Thiết kế bn vlng phôi.  
Da vào bn vchi tiết và lượng dư tính toán ta lập bn vlng phôi  
như sau:  
M?t phân khuôn  
B?n v? khuôn d?p, TL 1:2  
20±0,2  
46±0,2  
138±0,2  
378±0,2  
Hình 2.2:  
Bn vlng phôi  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 6 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
CHƯƠNG 3  
THIT KQUY TRÌNH CÔNG NGHGIA CÔNG CHI TIT  
3.1. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG LI CÔNG NGH.  
Ở đây chi tiết gia công thuc dng sn xut hàng lot nên ta chọn phương  
pháp gia công mt vtrí , mt dao và gia công tun t.  
3.2. CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG.  
Đối vi dng sn xut hàng lot , để đạt năng suất cao trong điều kin sn  
xut ở nước ta thì đường li công nghthích hp nht là phân tán nguyên công  
(ít bước công nghtrong mt nguyên công). Ở đây ta dùng loại máy vạn năng kết  
hp với các đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng để dchế to.  
Da vào kết cấu và điều kin kthut ca chi tiết gia công ta xác định các  
phương pháp gia công các bmt như sau:  
Bảng 3.1: Phương pháp gia công các bề mt.  
Bmt gia công  
Mặt đầu  
Phương pháp gia công  
Cp chính xác  
Độ bóng  
Phay thô,  
Phay tinh  
Tin thô  
3
4
Đường kính 35  
Đường kính 40  
2
4
8
4
Tin tinh, mài tinh  
Tin thô  
Tin tinh  
Tin thô  
3
3
5
7
5
4
Tin tinh  
Đường kính 45  
Đường kính 50  
phay rãnh then (phay  
thô và phay tinh)  
Tin thô  
Tin tinh  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 7 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
       
Đồ án công nghchế to máy  
3.3. LP TIN TRÌNH CÔNG NGH.  
Chi tiết có thể được gia công theo trình tự như sau:  
- Gia công chun b: Cắt đứt phôi theo chiu dài, kha hai mặt đầu và  
khoan ltâm.  
- Gia công trước nhit lyện: Để đảm bảo độ cng vng ca trc, khi gia  
công người ta gia công các don trục có đường kính lớn trước, ri gia công các  
đường kính nhsau.  
+ Tin thô và bán tinh các bmt trụ  
+ Tin tinh các mt tr.  
+ Mài thô mt smt trụ để đỡ chi tiết khi phay.  
+ Gia công các mặt định hình, rãnh then, rãnh chốt, răng trên trục…  
- Gia công nhit luyn.  
- Gia công tinh sau nhit luyn:  
+ Mài thô và tinh các ctrc.  
+ Mài thô và tinh các mặt định hình  
+ Đánh bóng.  
3.4. THIT KNGYÊN CÔNG.  
Phương án 1:  
- Nguyên công 1: Tin 2 mặt đầu, khoan tâm  
- Nguyên công 2: Tin thô các mt tr35, 40, 45  
- Nguyên công 3: Trỡ đầu tin thô các mt tr35, 40, 45, 55  
- Nguyên công 4: Tin tinh các mt tr35, 40, 45, vát mép 2 x 450  
- Nguyên công 5: Tin tinh các mt tr35, 40, 45, 55, vát mép  
2 x 450  
- Nguyên công 6: Phay 2 rãnh then  
- Nguyên công 7: Mài 2 ctrc 35  
- Nguyên công 8: Kim tra  
Phương án 2:  
- Nguyên công 1: Phay 2 mặt đầu., khoan tâm  
- Nguyên công 2: Tin thô các mt tr35, 40, 45  
- Nguyên công 3: Tin tinh các mt tr35, 40, 45, vát mép  
- Nguyên công 4: Tin thô các mt tr35, 40, 45, 55  
- Nguyên công 5: Tin tinh các mt tr35, 40, 45, 55, vát mép  
2 x 450  
- Nguyên công 6: Phay 2 rãnh then  
- Nguyên công 7: Mài thô 2 ctrc 35, mài tinh  
- Nguyên công 8: Kim tra  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 8 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
   
Đồ án công nghchế to máy  
So sánh khả năng công nghệ thì phương án 1 phù hợp hơn nên ta chọn  
phương án này.  
.
3.4.1. Nguyên công 1: Tin mặt đầu, khoan tâm  
- Đnh v: Chi tiết được đnh vbng mâm cp 3 chu  
- Kp cht : Mâm cp 3 chu tự định tâm.  
- Chn máy : máy tin 1K62 (Bng 9-4, Trang17, TL [3])  
- Công suất động cơ: P = 7,5 kW.  
- Khối lưng máy : 2290 kg  
- Chn dao : Dao tin T5K10 (Bng 4-3, Trang293, TL [1])  
Dao khoan lỗ thường T5K10  
- Bước gia công:  
+ Bước 1 : Tin mặt đầu thnht  
+ Bước 2 : Khoan ltâm  
- Sơ đồ đnh v:  
w
n
Hình 3.1:  
Sơ đồ nguyên công 1  
Nguyên công 2: Tin thô các mt tr35, 40, 45  
- Định v: Chi tiết được định vbng mũi chống tâm được gn cố định trên  
mâm cp, mũi chống tâm di động và cp tc dùng để truyn momen xon.  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 9 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
   
Đồ án công nghchế to máy  
- Kp cht : Mũi chống tâm di động xiết cht bng tay quay  
- Chn máy : máy tin 1K62 (Bng 9-4, Trang17,TL [3])  
- Công suất động cơ: P = 7,5 kW.  
- Khối lưng máy : 2290 kg  
- Chn dao : Dao tin T5K10 (Bng 4-3, Trang 293, TL [1])  
- Bước gia công:  
+ Bước 1 : Tin mt tr45 , l= 96 mm  
+ Bước 2 : Tin mt tr40 , l = 26 mm  
+ Bước 3 : Tin mt tr35 , l = 20 mm  
+ Bước 4 : Vát mép 2x450  
- Sơ đồ định v:  
w
n
Hình 3.2:  
Sơ đồ nguyên công 2  
3.4.3. Nguyên công 3: Trỡ đu tin thô các mt tr35, 40, 45, 55  
- Đnh v: Chi tiết được định vbằng mũi chống tâm được gn cố định trên  
mâm cặp, mũi chống tâm di động và cp tc.  
- Kp cht : : Mũi chống tâm di động xiết cht bng tay quay  
- Chn máy : máy tin 1K62 (Bng 9-4, Trang17, TL [3])  
- Công suất động cơ: P = 7,5 kW.  
- Khối lượng máy : 2290 kg  
- Chn dao : Dao tin T5K10 (Bng 4-3, Trang 293, TL [1])  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 10 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
- Bước gia công:  
+ Bước 1 : Tin mt tr55 , l= 94 mm  
+ Bước 2 : Tin mt tr45 , l = 92 mm  
+ Bước 3 : Tin mt tr40 , l = 26 mm  
+ Bước 4 : Tin mt tr35 , l = 20 mm  
+ Bước 5 : Vát mép 2x450  
- Sơ đồ định v:  
w
n
Hình 3.3:  
Sơ đồ nguyên công 3  
3.4.4. Nguyên công 4: Tin tinh các mt tr35, 40, 45  
- Đnh v: Chi tiết được định vbằng mũi chống tâm được gn cố định trên  
mâm cặp, mũi chống tâm di động và cp tc.  
- Kp cht : Mũi chống tâm  
- Chn máy : máy tin 1K62 (Bng 9-4, Trang 17, TL [3])  
- Công suất động cơ: P = 7,5 kW.  
- Khối lượng máy : 2290 kg  
- Chn dao : Dao tin tinh T30K4 (Bng 4-3, Trang 293, TL [1])  
- Bước gia công:  
+ Bước 1 : Tin mt tr35 , l= 20 mm  
+ Bước 2 : Tin mt tr40 , l = 26 mm  
+ Bước 3 : Tin mt tr445 , l = 96 mm  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 11 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
+ Bước 4 : Tin li mt tr35 , l = 20 mm đạt đnhám 0,63  
- Sơ đồ định v:  
w
n
Hình 3.4:  
Sơ đồ nguyên công 4  
3.4.5. Nguyên công 5: Trỡ đầu tin tinh các mt tr35, 40, 45, 55  
- Định v: Chi tiết được định vbằng mũi chống tâm được gn cố định trên  
mâm cặp, mũi chống tâm di động và cp tc.  
- Kp chặt : Mũi chống tâm  
- Chn máy : máy tin 1K62 (Bng 9-4 Tr17 [3])  
- Công suất động cơ: P = 7,5 kW.  
- Khối lượng máy : 2290 kg  
- Chn dao : Dao tin T30K10 (Bng 4-3 Tr293 [1])  
- Bước gia công:  
+ Bước 1 : Tin mt tr55 , l= 94 mm  
+ Bước 2 : Tin mt tr45 , l = 92 mm  
+ Bước 3 : Tin mt tr40 , l = 26 mm  
+ Bước 4 : Tin mt tr35 , l = 20 mm  
+ Bước 5 : Tin li mt tr35 đạt độ nhám 0,63  
- Sơ đồ đnh v:  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 12 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
w
n
Hình 3.5:  
Sơ đồ nguyên công 5  
3.4.6. Nguyên công 6: Phay 2 rãnh then  
- Định v: Chi tiết được định vbng 2 khi V ngắn và mũi chống tâm  
- Kp cht : Kp cht bng mâm cp  
- Chn máy : Máy phay đứng vạn năng 6H13Ƃ (Bng 9-38,trang 74  
TL[3])  
+ Mt làm vic ca bàn máy: 400 x 1600 (mm ).  
+ Công suất động cơ Nđc=14 (kW).  
+ Scp tốc độ: 18  
+ Hiu suất: ƞ = 0,8  
+ Phm vi tốc độ: 50  
÷ 3000 (vòng/ phút)  
+ Khối lượng máy: P = 4250 kg  
- Chn dao : Dao phay ngón chuôi côn đường kinh 14mm (Bng 4-66  
Trang 357, TL [1]), mũi khoan mồi đuôi côn đương kính 14mm (Bng 4-40  
Trang 320, TL [1])  
- Bước gia công:  
+ Bước 1: Phay rãnh then thnht .Dùng dao phay ngón phay l= 74(mm)  
+ Bước 2 :Phay ranh then th2, Phay mt lần đạt l=74 (mm)  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 13 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
- Sơ đồ đnh v:  
w
Hình 3.6:  
Sơ đồ nguyên công 6  
3.4.7. Nguyên công 7: Mài 2 ctrc  35  
- Định v: Chi tiết được định vbằng mũi chống tâm cố định được gn vi  
mâm cp 3 chấu, mũi chống tâm di động và cp tốc để truyn momen  
- Kp chặt : Mũi chống tâm  
- Chn máy : máy mài 3M153A (Bng 9-50 Tr95 [3])  
- Công suất động cơ: P = 5,5 kW.  
- Khối lượng máy : 4200 kg  
- Chn dao : Chọn đấ mài đính hạt mài kim cương với AC2 125/100 (Bng  
4-166 Tr4554 [1])  
- Bước gia công:  
+ Bước 1 : Mài mt tr35  
+ Bước 2 : Trở đầu mài mt tr35  
- Sơ đồ đnh v:  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 14 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
s
s
w
n
Hình 3.7:  
Sơ đồ nguyên công 7  
3.4.8. Nguyên công 8: Kim tra  
- Kiểm tra độ tròn ti vtrí lp ổ lăn.  
- Gá truc lên đồ gá sao cho kim đồng hso tiếp xúc mt trụ, sau đó xoay mặt  
trnếu kim đồng hso không dch chuyn hoc dch chuyn trong phm vi cho  
phép thì chi tiết đạt yêu cu về độ tròn.  
- Kiểm tra độ đảo hướng tâm ti vtrí mt trtr45  
- Gá trc lên hai chống tâm, đặt đồng hồ so sao cho kim đồng hso tiếp xúc  
vi mt cần đo. Xoay trục sau đó dịch chuyn vị trí đồng hso nếu kim đồng hồ  
so không dch chuyn hoc dch chuyn trong phạm vi cho phép thì kích thước  
đạt yêu cu.  
- Kiểm tra độ song song ca rãnh then  
- Gá trục lên đồ gá, dung dng cchuyên dng kiểm tra độ song song rãnh  
then bằng cách trượt dọc đầu dò dc chiu dài then, một đầu tiếp xúc thành  
ngoài trc, nếu đầu dò không dch chuyn hoc dch chuyn trong phm vi cho  
phép thì chi tiết đạt yêu cầu. Làm tương tự vi mép còn li ca then và gia hai  
cnh ca then vi nhau.  
- Sơ đồ đnh v:  
Hình 3.8:  
Sơ đồ nguyên công kim tra  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 15 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
 
Đồ án công nghchế to máy  
CHƯƠNG 4  
XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG  
Việc tính toán lượng dư gia công cho chi tiết là công vic quan trng và  
cn thiết, làm cơ sở cho vic chế to phôi sau này. Nếu xác định lượng dư gia  
công không hp lý sgây ảnh hưởng cho vic gia công sau này, ảnh hưởng đến  
tính công nghcho nhiu mt, bên cạnh đó nó còn làm cơ sở cho vic tính chế độ  
ct sau này.  
Do vy, việc xác định lượng dư hợp lý là rt quan trng.  
       
       
4.1. TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG MẶT TR  
Phôi có dng phôi dp, khối lượng 4,25kg. Tiến trình công nghtri qua 4  
bước: Tin thô, tin tinh, mài thô và mài tinh ( tiện và mài điều đưc chng tâm 2  
đàu).  
Đối vi mặt ngoài đối xứng thì lượng dư gia công nhỏ nhất được tính theo  
công thc sau:  
2Zmin = 2(Rza + Ta +   ) (vì gia công có chống tâm 2 đầu nên sai số gá đặt  
 
trong trường hp này   = 0)  
   
Trong đó:  
- Rza: Chiu cao nhấp nhô té vi do bước công nghệ sát trước để li  
- Ta: Chiu sâu lớp hư hỏng bmặt do bước công nghệ sát trước đli  
-   : Sai lch vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để li.  
 
4.1.1. Tính sai lch không gian ca phôi.  
Sai skhông gian tng cộng đước xác định theo công thúc sau:  
 
 
 
              
 
   
 
   
Ở đây:  
  : Độ lch ca khuôn dp (phôi trong khuôn blch) so vi tâm danh  
   
nghĩa của phôi. Tra bng 17 TL [1] trang 43 ta được        
   
  : Độ cong vênh của phôi thô ( đcong của đường trc phôi)  
   
  =       = 1,5 . 20 = 0,03 mm (bng 15 TL [4])  
   
 
 
Vi   là độ cong dơn vị: 1 µm/mm, còn Lc là chiu dài tmặt đầu ca chi tiết  
 
đến ctrc, Lc = 20 mm.  
  : Sai lch ca phôi do ly tâm làm chun và   được xác định theo công  
 
 
thc sau:  
GVHD: Nguyễn Văn Trí  
- 16 -  
SVTH: Nguyễn Văn Bé  
Lê Hửu Đăng  
       
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 43 trang yennguyen 28/03/2022 10000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_cong_nghe_che_tao_may_nguyen_van_be.pdf