Đồ án Thiết kế công nghệ và nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh công suất 20 tấn (thành phẩm)/ngày

Đồ án tốt nghiệp  
GVHD  
LỜI CẢM ƠN  
Trước tiên, em xin chân thành cám ơn quý thầy, quý cô khoa Thủy Sản đã tận tâm  
truyền đạt cho em những kiến thức về chuyên ngành quý báu. Và thầy cô đã hết lòng chỉ  
bảo em trong suốt quá trình học tập tại trường, thầy cô đã tạo điều kiện cho em nắm vững  
lý thuyết và từng bước tiếp cận thực tế. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy Nguyễn Công Bỉnh,  
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo này.  
Trong quá trình hoàn thành đề tài này em đã cố gắng rất nhiều, nhưng do thời  
gian có hạn nên đề tài của em không thể nào tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất  
mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thành tốt hơn.  
Xin chân thành cảm ơn.  
TP.HCM, ngày… tháng… năm…  
SVTH:  
I
 
Đồ án tốt nghiệp  
GVHD  
LỜI MỞ ĐẦU  
Đất nước Việt Nam có lợi thế là đường bờ biển dài, có nhiều sông ngòi và ao hồ  
nên việc nuôi trồng và khai thác thủy hải sản phát triển. Miền Tây có truyền thống  
nuôi cá Tra, cá Basa từ lâu đời hình thành nên vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế  
biến thủy sản. Với nguồn nguyên liệu khá phong phú và đa dạng việc tạo ra các sản  
phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng để đáp ứng nhu cầu của con người tưởng chừng như  
khá dễ dàng. Tuy nhiên, đó lại là vấn đề đặt ra làm sao có thể tồn trữ nguyên liệu được  
trong thời gian dài để chế biến và quy trình chế biến làm sao cho phù hợp? Đó chính là  
lý do tại sao chúng ta phải xây dựng các nhà máy chế biến thủy sản.  
Từ thực tế trên cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Công Bỉnh, em chọn đề  
tài “Thiết kế công nghệ và nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh công suất 20 tấn  
(thành phẩm)/ ngày”. Do kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế do đó đề tài này  
không tránh khỏi những thiếu sót kính mong sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn  
để đề tài của em được hoàn thiện hơn.  
SVTH:  
II  
 
Đồ án tốt nghiệp  
GVHD  
MỤC LỤC  
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................I  
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................II  
MỤC LỤC .................................................................................................................... III  
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................. V  
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... VI  
CHƢƠNG 1 .................................................................................................................................................... 1  
1.1. Vị trí đặt nhà máy............................................................................................... 2  
1.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 2  
1.1.2. Địa điểm xây dựng nhà máy ....................................................................... 2  
1.1.3. Cơ sở hạ tầng................................................................................................ 3  
1.1.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 4  
1.3. Nguyên liệu cá tra ............................................................................................... 5  
1.4. Phƣơng pháp vận chuyển và kiểm tra nguyên liệu ......................................... 6  
1.4.1. Phƣơng pháp vận chuyển bằng tàu/ thuyền thông thủy .......................... 6  
1.4.2. Kiểm tra nguyên liệu ................................................................................... 7  
CHƢƠNG 2 .................................................................................................................................................... 9  
2.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu ............................................................................... 11  
2.2.2. Cắt tiết – rửa 1............................................................................................ 12  
2.2.3. Fillet............................................................................................................. 13  
2.2.4. Rửa 2 ........................................................................................................... 14  
2.2.5. Lạng da ....................................................................................................... 14  
2.2.6. Chỉnh hình .................................................................................................. 14  
2.2.7. Phân cỡ........................................................................................................ 15  
2.2.8. Soi ký sinh trùng ........................................................................................ 16  
2.2.9. Quay cá ....................................................................................................... 16  
2.2.10. Phân màu .................................................................................................... 17  
2.2.11. Cân............................................................................................................... 18  
2.2.12. Chờ đông..................................................................................................... 19  
2.2.13. Cấp đông ..................................................................................................... 19  
2.2.14. Mạ băng....................................................................................................... 20  
2.2.15. Bao gói ..................................................................................................... 21  
2.2.16. Bảo quản sản phẩm.................................................................................... 21  
SVTH:  
III  
 
Đồ án tốt nghiệp  
GVHD  
CHƢƠNG 3 ................................................................................................................................................. 23  
3.1. Lập sơ đồ nhập nguyên liệu............................................................................. 24  
3.2. Biểu đồ sản xuất theo ca................................................................................... 24  
3.3. Tính tiêu chuẩn chi phí nguyên vật liệu ......................................................... 25  
3.4. Biểu đồ quá trình kỹ thuật............................................................................... 27  
3.5. Chọn máy móc thiết bị. .................................................................................... 29  
3.5.1. Máy sản xuất đá vảy .................................................................................. 29  
3.5.2. Cắt tiết – Ngâm rửa ................................................................................... 30  
3.5.3. Fillet............................................................................................................. 31  
3.5.4. Lạng da ....................................................................................................... 32  
3.5.5. Cân .............................................................................................................. 32  
3.5.6. Soi ký sinh trùng ........................................................................................ 34  
3.5.7. Chỉnh hình .................................................................................................. 34  
3.5.8. Quay cá ....................................................................................................... 35  
3.5.9. Cấp đông – Mạ băng.................................................................................. 35  
3.5.10. Bao i......................................................................................................... 36  
3.6. Năng suất lao động............................................................................................ 37  
CHƢƠNG 4 ................................................................................................................................................. 41  
TÀI LIỆU THAM KHO............................................................................................ 45  
SVTH  
IV  
Đồ án tốt nghiệp  
GVHD  
DANH MỤC HÌNH ẢNH  
Hình 1.2 Cá tra..........................................................................................................................................5  
Hình 1.3.1 Vận chuyển cá sống bằng phương pháp thông thủy...........................................7  
Hình 2.2.1 Tiếp nhận nguyên liệu................................................................................................... 11  
Hình 2.2.2 Cắt tiết – rửa 1................................................................................................................. 12  
Hình 2.2.3 Fillet cá tra........................................................................................................................ 13  
Hình 2.2.8 Soi ký sinh trùng.............................................................................................................. 16  
Hình 2.2.11 Cân ..................................................................................................................................... 18  
Hình 2.2.13 Cấp đông IQF................................................................................................................ 19  
Hình 2.2.15 Bao gói.............................................................................................................................. 21  
SVTH  
V
 
Đồ án tốt nghiệp  
GVHD  
DANH MỤC BẢNG  
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng của cá tra...............................................................................6  
Bảng 1.3.2 Nồng độ các chất kháng sinh được phép sử dụng đối với cá tra.................8  
Bảng 2.2.9 Thời gian quay thuốc đối với từng cỡ fillet ........................................................ 17  
Bảng 2.2.11 Khối lượng n............................................................................................................. 19  
Bảng 3.6 Năng suất lao động của công nhân............................................................................ 40  
Bảng 4.1 Kích thước các hạng mục trong nhà máy................................................................ 42  
Bảng 4.2 Tổng kết các thiết bị trong nhà máy .......................................................................... 43  
 
CHƢƠNG 1  
LẬP LUẬN CHỨNG  
KINH TẾ - KỸ THUẬT  
 
1.1. Vị trí đặt nhà máy  
1.1.1. Điều kiện tự nhiên  
Vị trí địa lý:  
Thành phố Cần Thơ là đô thị trực thuộc trung ương nằm ở cửa ngõ của vùng hạ  
lưu sông Mê Kong, là trung tâm kinh tế, văn hóa, đầu mối quan trọng về giao thông  
vận tải nội vùng và liên vận quốc tế của đồng bằng sông Cửu Long cũng như của cả  
nước. Phía bắc Cần Thơ giáp An Giang, phía nam giáp Hậu Giang, phía tây giáp Kiên  
Giang, phía đông giáp Vĩnh Long và Đồng Tháp.  
Cần Thơ là một thành phố nằm trên bờ sông Hậu, cách thành phố Hồ Chí Minh  
2
169 km về phía tây nam. Thành phố Cần Thơ có diện tích 1.389,59 km và dân số  
1.187.089 người.  
Khí hậu:  
Cần Thơ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ  
tháng 5 đến hết tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng 4 năm sau. Nhiệt độ  
o
trung bình năm là 27 C, lượng mua trung bình là 1500-1.800 mm/năm, tổng số giờ  
nắng trong năm là 2300-2700 giờ, độ ẩm trung bình đạt 83%.  
Thủy văn:  
Cần Thơ nằm trong khu vực bồi tụ phù sa nhiều năm của sông Mê Kong, có dạng  
địa hình đặc trưng cho dạng địa hình đồng bằng. Nơi đây có hệ thống sông ngòi, kênh  
rạch chằng chịt. Trong đó sông Hậu là con sông lớn nhất với tổng chiều dài chảy qua  
thành phố là 65 km, sau đó là sông Cái (20 km) và sông Cần Thơ (16 km). Hệ thống  
sông ngòi và kênh rạch dày đặc cho nước ngọt suốt hai mùa mưa, nắng tạo điều kiện  
thuận lợi cho việc vận chuyển hang hóa bằng đường thủy đồng thời tạo điều kiện cho  
nghề nuôi cá tra phát triển.  
Tài nguyên thiên nhiên:  
Tài nguyên đất: Cần Thơ có nguồn tài nguyên đất đai màu mỡ, nhất là khu vực  
phù sa ngọt đất bồi đắp thường xuyên, thích hợp cho canh tác lúa, hoa màu,…. tạo  
điều kiện để phát triển ngành nông nghiệp theo hướng toàn diện.  
Tài nguyên khoáng sản của Cần Thơ không nhiều, chủ yếu là đất sét, sét dẻo,  
than bùn và cát sông.  
Thảm thực vật của Cần Thơ tập trung trên đát phù sa ngọt gồm các loại tảo, sinh  
vật phù du, dùa nước, các loại bèo… trên vùng đất phèn có các loại tram, chà là nước,  
sen súng…. Bên cạnh đó, các loài động vật trên cạn cũng rất phong phú, nguồn lợi  
thủy sản thu được từ sông ngòi kênh rạch cũng đa dạng và phong phú.  
1.1.2. Địa điểm xây dựng nhà máy  
Nhà máy chế biến cá tra, cá basa fillet đông lạnh IQF được xây dựng trong  
khu công nghiệp Trà Nóc II, huyện Ô Môn, TP. Cần Thơ.  
Khu công nghiệp Trà Nóc II có diện tích 165 ha, tọa lạc ở phường Phước Thới,  
huyện Ô Môn thành phố Cần Thơ, liền kề với khu công nghiệp Trà Nóc I, nằm cách sân  
bay Cần Thơ 2km, cách cảng Cần Thơ 3 km được cung cấp đầy đủ các dịch vụ về ngân  
hàng, bưu chính viễn thông và nguồn nhân lực dồi dào từ thành phố Cần Thơ phục vụ  
cho sản xuất công nghiệp.  
1.1.3. Cơ sở hạ tầng  
Nguồn cung cấp nước và xử lý nước thải  
Hiện nay thành phố Cần Thơ có 12 trạm, nhà máy cấp nước đang hoạt động với  
3
tổng công suất 161.320 m / ngày đêm.  
Cần xây dựng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy tránh tình trạng xả thải ra  
sông Hậu gây ô nhiễm môi trường.  
Nguồn cung cấp điện  
Hiện nay thành phố Cần Thơ được cung cấp điện từ các nguồn: điện lưới quốc gia  
220 KV Cai Lậy – Trà Nóc và Cai Lậy – Rạch Giá, nhà máy nhiệt điện Trà Nóc với tổng  
công suất 188 MW cung cấp điện cho thành phố qua đường dây 110 KV và 6 trạm biến áp  
và tổ máy số 1 của nhà máy nhiệt điện Ô Môn 1 (thuộc dự án trung tâm điện lực Ô Môn)  
với công suất 330 KW đã hòa vào lưới điện quốc gia từ tháng 10/2008.  
Ngoài ra, dự án trung tâm điện lực Ô Môn bao gồm 4 nhà máy điện Ô Môn 1, 2,  
3, 4 với tổng công suất thiết kế 3.660 KW dự kiến hoàn thành vào quý IV năm 2016 sẽ  
là nguồn cung cấp điện dồi dào cho thành phố Cần Thơ và cả Đồng Bằng Sông Cửu  
Long.  
Giao thông vận tải  
Giao thông đường bộ: trên địa bàn thành phố Cần Thơ hiện có 6 quốc lộ đi qua  
bao gồm QL 1A, QL 91, QL 80, QL 91B, tuyến Nam Sông Hậu và tuyến Cần Thơ –  
Vị Thanh, hầu hết đều đạt tiêu chuẩn cấp III, IV hoặc có quy mô đường đô thị cấp II,  
III ĐB. Ngoài ra, thành phố hiện có 11 tuyến đường tỉnh đạt cấp V, IV, II ĐB và trên  
383 km đường quận huyện trong đó có 75/85 xã có đường ô tô vào trung tâm xã.  
Trên địa bàn thành phố hiện có 02 tuyến vận tải thủy quốc gia đi qua là tuyến TP.  
Hồ Chí Minh - Cà Mau (qua sông Hậu - sông Cần Thơ - kênh Xà No) và TP. Hồ Chí  
Minh - Kiên Lương (qua sông Hậu - kênh Rạch Sỏi). Đây là 2 tuyến trục chính của cả  
vùng ĐBSCL mới được cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III - ĐTNĐ.  
Giao thông đường thủy: Bên cạnh đó, thành phố Cần Thơ có một mạng lưới  
sông - kênh - rạch rất phong phú và đa dạng, trải đều khắp trên địa bàn với hệ thống  
đường thủy nội địa cấp I (kênh Xà No và kênh Cái Sắn), đường thủy nội địa cấp 2  
(tuyến Ô Môn - Xà No, sông Ô Môn và kênh Thị Đội) và các kênh cấp 4 (kênh Thốt  
Nốt, Bà Đầm, Bốn Tổng, kênh Đứng, rạch Cầu Nhím, rạch Cần Thơ - Tắc Ông Thục,  
kênh KH9) rất thuận lợi cho phát triển giao thông và vận tải đường thủy.  
Ngoài ra, luồng tàu biển trên sông Hậu từ biển vào đến kênh Vàm Nao qua cửa  
Định An đang được quy hoạch cho phép tàu có trọng tải 10.000 DWT và 20.000 DWT  
(chở vơi mớn) có thể tiếp cận hệ thống cảng sông, cảng biển ở thành phố một cách  
thuận tiện.  
Đường hàng không: Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ là sân bay cấp 4E theo tiêu  
chuẩn của ICAO, chính thức đi vào hoạt động khai thác thương mại các tuyến quốc  
 
nội từ đầu năm 2009. Hạ tầng của cảng gồm đường hạ cất cánh 3000m x 45m có thể  
đáp ứng loại máy bay B747-400 và tương đương; hệ thống sân đỗ với 05 vị trí đỗ đáp  
ứng 02 vị trí cho tàu B747-400 và 03 vị trí cho tàu A321… Bên cạnh đó, nhà ga hành  
2
khách có diện tích 20.700 m , công suất thiết kế đạt 3 triệu lượt khách/năm, bắt đầu  
khai thác từ đầu năm 2011. Sắp tới Cảng sẽ mở các tuyến bay quốc tế đi các nước  
trong khu vực ASEAN và Đông Bắc Á.  
Hệ thống công trình phục vụ giao thông: Cầu Cần Thơ bắc qua sông Hậu đã  
hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày 24/04/2010, rút ngắn thời gian đi lại từ TP. Hồ  
Chí Minh - Cần Thơ và ngược lại từ 1- 2 giờ.  
Hệ thống cảng của Cần Thơ đang được nâng cấp, gồm: Cảng Hoàng Diệu có thể  
tiếp nhận tàu có tải trọng 10.000 - 20.000 DWT và cảng Cái Cui có thể phục vụ cho  
tàu từ 10.000 - 20.000 DWT, tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng năm 2014 là  
2.364.132 MT, tăng 54,3% so với năm 2013. Trong đó, Cảng Cái Cui là cảng mới xây  
dựng, sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng giai đoạn II, sẽ là cảng biển lớn nhất của tại  
ĐBSCL, và là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I) thuộc nhóm cảng biển  
số 6 theo Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định  
hướng đến 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.  
Ngoài ra, cảng Trà Nóc có thể tiếp nhận tàu tải trọng 3.000 – 10.000 DWT, khối  
lượng hàng hóa thông qua cảng 2014 đạt 1.180.156 MT, tăng 3,3% so với năm 2013.  
1.1.4. Nguồn nhân lực  
Trên địa bàn thành phố Cần Thơ có Trường đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo  
nguồn nhân lực cho cả vùng ĐBSCL và một số tỉnh, thành khác trên cả nước; ngoài ra  
còn có 04 trường đại học với đa lĩnh vực đào tạo, 05 trường Cao đẳng, 11 trường trung  
cấp chuyên nghiệp.  
2010-2011  
2011-2012  
2012-2013  
2013-2014  
1. Đại học  
Số trường học  
Số học sinh  
Số học sinh tốt nghiệp  
3
3
3
5
43,300  
10,452  
41,170  
9,526  
45,650  
9,518  
55,134  
9,051  
2. Cao đẳng  
Số trường học  
Số học sinh  
Số học sinh tốt nghiệp  
4
4
5
5
11,879  
2,476  
11,263  
2,672  
10,802  
2,862  
12,854  
2,236  
3. Trung cấp chuyên  
nghiệp  
Số trường học  
8
9
11  
11  
Số học sinh  
Số học sinh tốt nghiệp  
3,433  
779  
8,205  
800  
18,093  
1,091  
17,563  
2,801  
(nguồn niên giám thống kê Cần Thơ 2013)  
 
1.3. Nguyên liệu cá tra  
Tên tiếng việt: cá tra  
Tên tiếng anh: Shutchi catfish  
Tên khoa học: Pangasius hypophthalmus (Sauvage, 1878)  
Hình 1.2. Cá tra  
Đặc điểm:  
Đặc điểm hình thái: cá thân dài, không vảy, màu đen xám trên lưng, bụng hơi bạc,  
miệng rộng, có hai đuôi râu dài. Cá sống chủ yếu ở nước ngọt, có thể sống được ở vùng  
o
nước hơi lợ, có thể chịu được pH >=4, ít chịu được nhiệt độ thấp dưới 15 C, chịu nóng  
o
tới 39 C.  
Cá tra phân bố ở một số nước khu vục Đông Nam Á như Campuchia, Thái Lan,  
Indonexia và Việt Nam. Cá tra được nuôi hầu hết ở các nước Đông Nam Á, là một  
trong các loài cá nuôi quan trọng nhất của khu vực. Bốn nước ở khu vực hạ lưu song  
Mê Kong đã có truyền thống nuôi cá tra là Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam do  
có nguồn cá tra tự nhiên phong phú.  
Ở Việt Nam: Đồng bằng Nam Bộ đã có truyền thống nuôi cá tra và cá basa. Cá tra  
được nuôi trong cả ao và bè. Hiện nay nuôi cá tra và cá basa đã phát triển ở nhiều địa  
phương không chỉ ở Nam Bộ mà còn phát triển ra cả miền Trung và miền Bắc. Những  
năm gần đây nuôi các loài cá này phát triển mạnh nhằm phục vụ nhu cầu nội địa và xuất  
khẩu. nuôi cá thương phẩm thâm canh cho năng suất rất cao, cá tra nuôi trong ao đạt tới  
3
200 – 300 tấn/ha/năm, nuôi trong bè có thể đạt 200-300 kg/m bè/  
năm. Hình thức khai thác: lưới, rùng, đăng, vó.  
Mùa sinh sản: từ tháng 2 đến tháng  
10 Mùa vụ thu hoạch: quan năm  
 
Kích thước khai thác: 30-40 cm, cỡ cá thu hoạch lớn nhất là 90 cm.  
Sản phẩm xuất khẩu: dạng nguyên con, fillet đông lạnh, các mặt hàng chế biến  
và hàng giá trị gia tăng.  
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng của cá tra  
Thành phần dinh dưỡng trên 100 g sản phẩm ăn được  
calo  
Calo từ  
Tổng  
Chất béo Cholesterol  
Natri  
protein  
chất béo lượng chất bão hòa  
béo  
124,52  
cal  
30,84 cal  
3,42 g  
1,64 g  
25,2 mg  
70,6 mg 23,42 mg  
1.4. Phƣơng pháp vận chuyển và kiểm tra nguyên liệu 1.4.1.  
Phƣơng pháp vận chuyển bằng tàu/ thuyền thông thủy  
Phương pháp vận chuyển này tương đối dễ dàng, sử dụng các khoang (văng) của tàu,  
thuyền có đục lỗ được gắn với các ống để thông giữa nước trong khoang tàu/ thuyền và  
nước ngoài môi trường. Tùy theo mật độ vận chuyển mà lắp đặt số lượng và chiều hướng  
các ống khác nhau đảm bảo lượng nước lưu thông đủ cung cấp oxy cho cá khi vận chuyển.  
các ống thông thủy cần được bịt lưới ở đầu ống để tránh thoát cá ra ngoài.  
Mật độ vận chuyển thùy thuộc vào kích thước, cỡ cá, nhiệt độ môi trường nước, tốc  
độ lưu thông và thời gian vận chuyển. nếu mật độ cao, ngoài việc thông thủy cần bổ  
sung thêm sục khí để đảm bảo đủ oxy hòa tan.  
Hình 1.3.1: Vận chuyển cá bằng thuyền thông thủy  
1.4.2. Kiểm tra nguyên liệu  
Cá sau khi được đại lý thu mua được vận chuyển bằng thuyền thông thủy đến xí  
nghiệp. Cá mang đỏ tươi, mắt lồi, nhớt cá trong suốt, miệng khép chặt, co thịt đàn hồi,  
mùi tanh tự nhiên không có mùi ươn thối, không có mùi lạ, cá phải còn sống.  
Chỉ tiêu cảm quan:  
Nguyên liệu phải còn sống, không bị cấn dập, không có dấu hiệu bị bệnh hay dị  
tật.  
Đối với nguyên liệu là cá nuôi, phải khai thác từ các vùng nước nuôi đáp ứng được  
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và quy định về kiểm soát việc sử dụng thuốc kháng sinh,  
kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.  
Chỉ tiêu về kháng sinh:  
Không được sử dụng thuốc kháng sinh thuộc danh mục hạn chế sử dụng trong  
vòng 28 ngày trước khi thu hoạch để đảm bảo an toàn thực phẩm.  
Mỗ lô nguyên liệu nhập vào công ty phải kèm theo tờ cam kết và tờ khai xuất xứ  
nguyên liệu.  
Phiếu báo cáo kết quả kiểm kháng sinh Choramphenicol, Nitrofuran, Malachite  
green/ Leuco Manachite green, Enrofroxacine/ Ciprofloxacine.  
 
Bảng 1.3.2: Nồng độ các chất kháng sinh được phép sử dụng đối với cá tra  
Chỉ tiêu  
Mức chấp nhận  
Cấm  
Choramphenicol  
Nitrofuran  
Cấm  
Cấm  
Malachite green/ Leuco Manachite green  
Enrofroxacine/ Ciprofloxacine  
<100 ppb  
Riêng thị trường Mỹ và bắc Mỹ không cho phép có Enrofroxacine/ Ciprofloxacine.  
CHƢƠNG 2  
THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ  
 
2.1. Sơ đồ khối của quy trình công nghệ sản xuât cá đục fillet bƣớm  
Tiếp nhận nguyên liệu  
Cắt tiết-Rửa 1  
Fillet  
Rửa 2  
Lạng da  
Chỉnh hình  
Bảo quản  
sản phẩm  
Phân cỡ  
Soi ký sinh trùng  
Quay cá  
Bao gói  
Mạ băng  
Cấp đông  
Chờ đông  
Phân màu  
Cân  
 
2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất cá tra fillet đông IQF.  
2.2.1. Tiếp nhận nguyên liệu  
Hình 2.2.1: tiếp nhận nguyên liệu  
a) Mục đích  
Nhằm đảm bảo nguyên liệu được đưa vào chế biến là những nguyên liệu đạt yêu  
cầu, nguyên liệu không là nguồn giảm chất lượng.  
b) Chuẩn bị  
Bàn, cân, kết đựng nguyên liệu.  
c) Thao tác  
Cá sau khi được các đại lý thu mua được vận chuyển bằng thuyền thông thủy đến  
xí nghiệp. Cá mang đỏ tươi, mắt lồi, nhớt cá trong suốt, miệng cá khép chặt, cơ thịt đàn  
hồi, mùi tanh tự nhiên, không có mùi ươn thối, không có mùi lạ, cá phải còn sống.  
Kế đó, KCS sẽ ghi lại số liệu cá nguyên liệu nhập vào.  
d) Yêu cầu  
Tiêu chuẩn cảm quan  
Nguyên liệu phải còn tươi sống, không bị cấn dập, không có dấu hiệu bị bệnh hay  
dị tât.  
Đối với nguyên liệu là cá nuôi phải khai thác từ vùng nước nuôi đáp ứng được tiêu  
chuẩn vệ sinh môi trường và quy định về kiểm soát việc sử dụng thuốc kháng sinh, kiểm  
soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.  
Quá trình vận chuyển và tiếp nhận nguyên liệu thủy sản phải nhanh, liên tục.  
Thao tác bốc dỡ, vận chuyển phải nhẹ nhàng tránh làm cấn dập nguyên liệu.  
Đúng size cỡ theo hợp đồng mua bán.  
Tiêu chuẩn kháng sinh  
Không được sử dụng thuốc kháng sinh thuộc danh mục hạn chế sử dụng trong  
vòng 28 ngày trước khi thu hoạch để đảm bảo an toàn thực phẩm.  
 
Mỗ lô nguyên liệu nhập vào công ty phải kèm theo tờ cam kết và tờ khai xuất xứ  
nguyên liệu.  
Phiếu báo cáo kết quả kiểm kháng sinh Choramphenicol, Nitrofuran, Malachite  
green/ Leuco Manachite green, Enrofroxacine/ Ciprofloxacine.  
Chỉ tiêu  
Mức chấp nhận  
Cấm  
Choramphenicol  
Nitrofuran  
Cấm  
Cấm  
Malachite green/ Leuco Manachite green  
Enrofroxacine/ Ciprofloxacine  
<100 ppb  
Riêng thị trường Mỹ và bắc Mỹ không cho phép có Enrofroxacine/ Ciprofloxacine.  
2.2.2. Cắt tiết – rửa 1.  
Hình 2.2.2: cắt tiết – rửa 1  
a) Mục đích  
Làm sạch nhớt cá, tạp chất, vi sinh vật bám trên cá, làm cá chết tạo điều kiện cho  
công đoạn fillet được dễ dàng.  
b) Chuẩn bị  
Hai hồ nước thể tích 1500 lít.  
Nước sạch, đá vảy, muối và  
chlorine. Dao nhọn đầu.  
c) Thao tác  
Vệ sinh hồ rửa: dung vòi nước áp lực cao xịt cho sạch hồ, cho nước sạch vào  
hồ, hòa tan chlorine vào hồ với nồng độ 30ppm, tiếp theo hòa tan muối vào hồ sao cho  
nồng độ muối là 1%. Cuối cùng cho đá vào hồ sao cho nhiệt độ nước trong hồ ≤ 10°C.  
Cá sau khi cân được đổ lên một bàn nghiêng, người công nhân tay thuận cầm  
 
dao đâm vao mang cá, sau đó đẩy cá xuống hồ rửa 1. Sau 3 phút vớt cá lên chuyển sang  
hồ rửa 2. Tại hồ rửa 2, sau khi cá chết sẽ được vớt lên và chuyển sang công đoạn fillet.  
d) Yêu cầu  
Cá sau khi rửa phải sạch nhớt, tạp chất và vi sinh vật trên bề mặt thân  
cá. Cá không còn sống.  
2.2.3. Fillet  
Hình 2.2.3: fillet cá tra  
a) Mục đích  
Tách hai miếng thịt cá ra khỏi xương.  
b) Chuẩn bị  
Dao filet  
Rổ đựng bán thành phẩm  
Thau nước lạnh và sạch có pha muối nồng độ là 0.5% và chlorine nồng độ  
15ppm.  
Thùng đựng phế liệu.  
c) Thao tác  
Tiến hành fillet theo dây chuyền, mỗi dây chuyền gồm hai công nhân đứng đối  
diện nhau.  
Cá được đặt nằm nghiêng trên bàn, lưng cá quay về phía người thao tác. Người  
o
công nhân tay thuận cầm dao nghiêng một góc 45 so với thân cá và đâm mạnh mũi dao  
vào phần cơ thịt từ đầu tới xương sống. Kéo dọc dao theo xương sống cho tới phần đuôi  
rồi kéo ngược từ đuôi đến đầu tách ra miếng fillet. Đẩy con cá mới fillet một bên sang cho  
người đối diện, người đối diện sẽ làm tương tự để tách miếng fillet ở bên còn lại.  
Hai miếng fillet sẽ được cho vào rổ đựng bán thành phẩm ngâm trong nước có  
pha muối và chlorine. Phế liệu sẽ cho vào thùng phế liệu được đặt dưới chân bàn.  
d) Yêu cầu  
Không sót thịt trong xương.  
Bề mặt miếng fillet phải láng không có hai vết cắt.  
 
2.2.4. Rửa 2  
a) Mục đích  
Làm sạch máu cá, nhớt, mỡ cá trên bề mặt miếng fillet.  
b) Chuẩn bị  
Hai hồ có thể tích 500 lít, nước sạch, cholorine nước, cánh khuấy.  
c) Thao tác  
Vệ sinh hồ.  
Hồ 1: cho cá vào khoảng nửa hồ, cho nước có pha chlorine nồng độ 15ppm  
vào ngập cá. Cho cánh khuấy vào bật công tắc khuấy đảo khoảng 2 phút.  
Trong lúc đó, hồ 2 cũng tiến hành chuẩn bị cá và nước tương tự hồ 1. Sau 2  
phút ta dừng cánh khuấy ở hồ 1 và chuyển sang hồ 2. Hồ 1 tiến hành vớt cá và xả nước  
ra chuẩn bị cho mẻ tiếp theo.  
d) Yêu cầu  
Miếng fillet phải sạch máu, sạch nhớt.  
2.2.5. Lạng da  
a) Mục đích  
Loại bỏ da ra khỏi miếng fillet  
b) Chuẩn bị  
Dao, thớt, rổ đựng bán thành phẩm, thùng đựng phế liệu.  
c) Thao tác  
Đặt ngửa miếng fillet (da nằm ở dưới) trên thớt, phần đuôi cá quay về phía tay  
nghịch, tay thuận càm dao cắt vào khoảng giữa dao và thịt ở chót đuôi. Dùng ngón cái  
và ngón trỏ nghịch nắm lấy phần da kéo về phía tay nghịch, tay thuận cầm dao chuyển  
động về phía thuận đến khi miếng da cá tách ra.  
d) Yêu cầu  
Miếng fillet phải sạch da.  
2.2.6. Chỉnh hình  
a) Mục đích  
Loại bỏ mỡ, phần cơ thịt đỏ làm tang giá trị cảm quan cho sản phẩm và kéo dài  
thời gian bảo quản sản phẩm.  
b) Chuẩn bị  
Dao, thớt, rổ đựng bán thanh phẩm, thùng đựng phế phẩm.  
c) Thao tác  
Miếng fillet được đặt úp lên thớt, phần cơ thịt đỏ tiếp xúc với da cá đặt ngửa lên  
o
trên. Người công nhân tay thuận cầm dao nghiêng một góc 30 lạng phần cơ thịt đỏ trên  
bề mặt miếng fillet, sau đó cầm miếng fillet và cạo đường thịt màu đỏ chạy dọc xương  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 51 trang yennguyen 28/03/2022 29520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế công nghệ và nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh công suất 20 tấn (thành phẩm)/ngày", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_cong_nghe_va_nha_may_che_bien_ca_tra_fillet_d.pdf