Đồ án Khai thác kỹ thuật hộp số tự động trên xe Toyota Vios

CHƢƠNG I:  
TNG QUAN VHP STỰ ĐỘNG  
1.1. NHIM V, YÊU CU VÀ PHÂN LOI CA HP STỰ ĐỘNG:  
1.1.1. Nhim v:  
Hp stự động có nhim v:  
- Truyn và biến đổi mômen từ động cơ tới bánh xe chủ động sao cho  
phù hp gia chế độ làm vic của động cơ và mômen cn sinh ra trong quá  
trình ôtô chuyển động;  
- Ct dòng truyn mômen trong thi gian ngn hoc dài, thc hiện đổi  
chiu chuyển động nhm to nên chuyển động lùi cho ôtô;  
- Thc hiện đổi chiu chuyển động nhm to nên chuyển động lùi cho  
ôtô;  
- Giúp ôtô khả năng chuyển động mm mại và tính năng việt dã cn  
thiết trên đường.  
1.1.2. Yêu cu:  
- Khi gài chuyển số đảm bảo nhẹ không gây ra va đập.  
- Hộp số phải có tỷ số truyền thích hợp với đặc tính của động cơ, tốc  
độ, điều kiện sử dụng xe, tính kinh tế.  
- Hộp số phải đảm bảo khả năng có thể ngắt dòng truyền công suất  
trong thời gian dài.  
- Hộp số phải có khả năng thay đổi chiều quay giữa trục ra và vào.  
1.1.3. Phân loi hp stự động:  
Hp stự động có thể được phân loại như sau:  
* Theo cách bố trí có:  
1
-  oại hộp số sử dụng trên ôtô FF:  ộng cơ đặt trước, cầu trước chủ  
động.  
Hình 1.1: Hp stự động sdng trên ôtô FF  
1-Bánh xe; 2-Động cơ; 3-Hp số TĐ; 4-Bán trc;  
5-khớp các đăng; 6-Biến mô  
-  oại hộp số sử dụng trên ôtô FR:  ộng cơ đặt trước, cầu sau chủ  
động.  
Hình 1.2: Hộp số tự động sử dụng trên ôtô FR  
1- Động cơ; 2,5- Bánh xe; 3- Biến mô; 4- Hp số TĐ;  
6- Bán trc; 7- khớp các đăng.  
C c hộp số sử dụng trên ôtô FF được thiết kế g n nhẹ hơn so với loại  
sử dụng trên ôtô FR do ch ng được lắp đặt c ng một khoang với động cơ.  
C c hộp số sử dụng cho ôtô FR có bộ truyền động b nh răng cuối c ng  
với vi sai lắp bên ngoài. Còn c c hộp số sử dụng trên ôtô FF có bộ truyền  
2
b nh răng cuối c ng với vi sai lắp ở bên trong, v  vậy loại hộp số tự động sử  
dụng trên ôtô FF còn g i là hộp số có vi sai .  
Hình 1.3: Hộp số tự động trên xe FF và FR  
* Theo bộ truyền bánh răng:  
- Hộp số tự động sử dụng bộ truyền hành tinh  
- Hộp số tự động sử dụng c c cặp b nh răng luôn ăn khớp với nhiều  
trục  
* Theo cách điều khiển:  
- Hộp số tự động thường  
- Hộp số tự động điện tử ( g i là ECT )  
3
1.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN HÀNH VÀ ƢU ĐIỂM CA HP STỰ ĐỘNG:  
1.2.1. Đặc điểm vận hành:  
 ối với xe ôtô có hộp số thường, cần sang số được sử dụng để chuyển  
số nhằm thay đổi lực kéo tại b nh xe cho ph  hợp với điều kiện chuyển động.  
Khi l i xe lên dốc hay khi động cơ không có đủ lực để leo dốc tại số đang  
chạy, hộp số được chuyển về số thấp. V  thế l i xe phải thường xuyên nhận  
biết tải và tốc độ động cơ để chuyển số một c ch ph  hợp.  iều đó sẽ gây nên  
sự mất m t công suất động cơ một c ch không cần thiết, ngoài ra nó còn gây  
nên sự khó khăn khi điều khiển và sự tập trung qu  mức đối với người l i.  
Ở hộp số tự động, những nhận biết như vậy của l i xe là không cần thiết, l i  
xe chỉ cần lựa ch n dãy số, sau đó việc chuyển lên hay xuống đến số thích  
hợp nhất được thực hiện một c ch tự động tại thời điểm thích hợp nhất theo  
tải động cơ và tốc độ xe. Việc chuyển số tự động đã làm tăng tính tiện nghi  
của xe. Ngoài ra trong quá trình vn hành có thdng xe mà không phải đóng  
ngt ly hp và vsN. Hp stự động thủy cơ có tốc độ truyn thẳng cũng  
như truyền tăng.  
1.2.2. Ƣu điểm ca hp stự động:  
Hộp số sử dụng trên ôtô gồm có hai loại: Hộp số cơ khí và hộp số tự  
động.  
* Hệ thống truyền lực trên xe được bố trí như sau:  
Trên xe ôtô d ng hộp số cơ khí th  dòng momen truyền từ động cơ sang  
hộp số th  phải đi qua ly hợp, ly hợp chỉ có khả năng truyền hết momen do  
động cơ sinh ra. Trong khi đó trên xe lắp hộp số tự động, dòng truyền momen  
từ động cơ xuống hộp số được thông qua biến mô thủy lực. Momen truyền từ  
động cơ sang hộp số được tăng lên K lần ( K là hệ số biến mô).  
4
Hình 1.4: Hệ thống truyền lực của xe lắp hộp số cơ khí  
Hình 1.5: Hệ thống truyền lực của xe lắp hộp số tự động  
* Dạng tay số:  
- Hộp số cơ khí có tay số dạng zíc zắc (h nh 1.6a).  
- Hộp số tự động có tay số dạng thẳng (hình 1.6b).  
Hình 1.6: a- Dạng tay số zic zắc; b- Dạng tay số thẳng.  
* Phương pháp gài số của hộp số cơ khí:  
- Hộp số cơ khí: C c b nh răng khi sang số mới gài vào với nhau. gài  
trực tiếp hoặc qua đồng tốc.  
5
- Hộp số tự động: C c b nh răng ăn khớp sẵn nên việc chuyển số là do  
sự đóng, mở của c c ly hợp, phanh và khớp một chiều. C c ly hợp, phanh và  
khớp một chiều được điều khiển đóng mở nhờ c c van chuyển số.  
* Đặc điểm động lực học:  
 ực kéo tiếp tuyến Pk ở b nh xe chủ động theo vận tốc chuyển động  
của xe:  
- Với xe sử dụng hộp số thường ta có công thức:  
Mk Me.ih .io.t  
Pk =  
=
r
r
b
b
Hình 1.7: Đồ thị lực kéo của xe lắp hộp số thường  
Trong đó:  
Me : momen trục ra của động cơ;  
ih,i0 : Tỉ số truyền của hộp số chính và của truyền lực chính;  
t : Hiệu suất của biến mô;  
rb: B n kính làm việc trung b nh của b nh xe.  
- Với xe sử dụng hộp số tự động có lắp biến mô th :  
Mk Mt .ih .io.t  
Pk =  
=
r
r
b
b
Trong đó:  
Mt: Momen bánh tua bin.  
6
Hình 1.8: Đồ thị đặc tính kéo của xe lắp hộp số tự động  
Xuất ph t từ phương tr nh cân bằng lực kéo của ôtô, quan hệ giữa lực  
kéo ph t ra tại c c b nh xe chủ động Pk và c c lực cản chuyển động phụ thuộc  
vào vận tốc chuyển động của ôtô Pk = f(v). Trục tung là c c gi  trị của lực và  
trục hoành là c c gi  trị của vận tốc , đồ thị biểu diễn quan hệ c c lực đó và  
vận tốc của ôtô chính là đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô.  
Nhận xét:  
 ồ thị h nh 1.7 và hình 1.8 cho thấy sự kh c biệt của đường đặc tính  
kéo ở xe lắp hộp số thường và xe lắp hộp số tự động như sau: lực kéo Pk ở  
b nh xe chủ động của xe lắp hộp số tự động lớn hơn Pk của xe lắp hộp số hộp  
số thường,với xe lắp hộp số tự động th  lực cản tăng th  lực kéo tăng theo, đồ  
thị lực kéo của xe lắp hộp số thường với mỗi tay số có v ng làm việc ổn định  
phía bên phải và v ng làm việc không ổn định bên tr i, xe lắp hộp số thường  
lực cản tăng th  lực kéo giảm.  
* Vy hp stự đng có ưu điểm:  
- Sdng áp sut thy lực để tự động chuyn các tay stùy theo tốc độ  
xe, góc mở bướm ga và vtrí cn s.  
7
- Quá trình chuyn số được thc hin tự động hoàn toàn, người lái  
không phải điều khin chuyn snên gim thiểu được các thao tác khi lái xe.  
 ng thi quá trình chuyn slà tự động điều khin, nên xe luôn hoạt động ở  
chế độ phù hp nhất tương ứng vi tải, địa hình, tốc độ. Do vậy, tr nh được  
tn hao công suất cũng như nhiên liệu trong quá trình vn hành.  
- Mô men xoắn được truyn đến các bánh xe chủ động mt cách êm  
du, tương ứng vi lc cn chuyển động và tốc độ chuyển động ca ô tô.  
- Hp stự động gi p tăng được khả năng động lc h c ca ô tô.  
- Giảm được ti tr ng tác dng lên các chi tiết ca hthng truyn lc.  
- Tr nh được quá tải cho động cơ và hệ thng truyn lc vì gia chúng  
được ni vi nhau bng biến mô thy lc.  
8
CHƢƠNG II:  
HP STỰ ĐỘNG U340E  
2.1. GII THIU CHUNG  
- Hp stự động U340E (hình 2.1) được lp trên xe Toyota Vios; là  
loi hp sthủy cơ sdng btruyền hành tinh có điều khiển điện t.  
Hình 2.1: Bi trí hp sU340E  
- Sơ đồ hp số được gii thiu trên hình 2.2 gồm có hai cơ cấu hành  
tinh Willson ghép nối với nhau theo kiểu CR – CR (cần dẫn của cơ cấu này  
nối với b nh răng bao của cơ cấu kia). Hộp số có 4 số tiến và 1 số l i; trong  
đó số 3 là số truyền thẳng và số 4 là số truyền tăng.  ầu vào của bộ truyền  
hành tinh là trục ra của b nh tuabin của biến mô, đầu ra của bộ truyền là cần  
dẫn của cơ cấu hành tinh ăn khớp với bộ vi sai thông qua 1 bộ b nh răng. C c  
9
ly hợp thủy lực gồm có C1, C2, C3, ly hợp khóa biến mô TCC, c c cơ cấu  
phanh ký hiệu B1, B2, B3, c c khớp một chiều F1, F2.  
Hình 2.2: Sơ đồ động hộp số U340E  
- Chức năng của c c ly hợp, phanh và khớp một chiều:  
Các bphn  
Chức năng  
Ni trc chủ động btruyn HT vi BR mt  
tri btruyn HT thnht  
C1 Ly hp stiến  
Ni trc trung gian vi cn dn btruyn HT  
thhai  
C2 Ly hp struyn thng  
Ni trc trung gian vi BR mt tri btruyn  
HT thhai  
C3 Ly hp slùi  
B1 Phanh OD và s2  
B2 Phanh s2  
Khóa BR mt tri btruyn HT thhai  
GiBR mt tri btruyn HT thhai không  
quay ngược chiều kim đồng hồ  
Khóa BR bao btruyn HT thnht và cn  
dn btruyn HT thhai  
B3 Phanh s1 và slùi  
F1 Khp mt chiu s1  
GiBR mt tri btruyn HT thhai không  
quay ngược chiều kim đồng hồ  
10  
GiBR bao btruyn HT thnht và cn dn  
btruyn HT thứ hai không quay ngược chiu  
kim đồng hồ  
F2 Khp mt chiu s2  
C c B nh răng hành tinh  
C c BR HT làm thay đổi tstruyn theo sự  
đóng mở ca ly hp và phanh, nhờ đó làm  
tăng hoặc gim tốc độ đầu ra  
2.2. KẾT CẤU CỦA HỘP SỐ U340E  
2.2.1. Kết cấu chung của hộp số tự động U340E:  
- Biến mô thủy lực: được bố trí ngay tiếp sau động cơ, nhận mô-men từ  
động cơ và truyền tới c c trục của hộp số cơ khí.  
- C c b nh răng ăn khớp với tỷ số truyền x c định: thường sử dụng c c  
cơ cấu b nh răng hành tinh.  
- Hệ thống điều khiển chuyển số: hệ thống bao gồm c c cảm biến tốc  
độ xe, cảm biến vị trí bướm ga, c c van điện từ.  
- Mạch dầu của hộp số: c c đường dầu điều khiển c c phanh, khớp một  
chiều, ly hợp ma s t, cung cấp dầu cho biến mô.  
Khi xe hoạt động, động cơ truyền mô-men qua biến mô tại đầu ra của  
biến mô (b nh tua-bin) truyền vào hộp số cơ khí, hộp số cơ khí thay đổi được  
tỷ số truyền,việc thay đổi tỷ số truyền được điều khiển tự động nhờ c c ly  
hợp, phanh, khớp một chiều.  ầu ra của hộp số cơ khí được ăn khớp với bộ  
truyền lực chính qua vi sai truyền tới c c b nh xe chủ động.  
11  
Hình 2.3: Hp sU340E  
2.2.2 Biến mô thủy lực:  
Biến mô thủy lực được lắp ở đầu vào của chuỗi b nh răng truyền động  
hộp số và được bắt bằng bulông vào trục sau của trục khuỷu thông qua tấm  
truyền động. Biến mô làm tăng momen do động cơ tạo ra, truyền momen này  
đến hộp số, nó còn đóng vai trò như 1 khớp nối thủy lực truyền momen đến  
hộp số, hấp thụ c c dao động xoắn của động cơ và hệ thống truyền lực. Biến  
mô có t c dụng như một b nh đà để làm đều chuyển động quay của động cơ,  
ngoài ra nó còn có chức năng dẫn động bơm dầu của hệ thống thủy lực. Cấu  
tạo biến mô: phần chủ động g i là b nh bơm (B) nối với trục khuỷu động cơ,  
phần bị động g i là b nh tuabin (T) nối với trục vào bộ truyền b nh răng hành  
12  
tinh, phần phản ứng g i là b nh dẫn hướng (D) được lắp giữa b nh bơm và  
bánh tuabin.  
Hình 2.4: Biến mô thủy lực  
a) Bánh bơm:  
B nh bơm (h nh 2.5) được bố trí bên trong và gắn liền với vỏ biến mô.  
B nh bơm được nối với trục khuỷu qua đĩa bị động 1. Trên bề mặt của b nh  
bơm có c c c nh bơm, các cánh có biên dạng cong hướng kính được lắp bên  
trong b nh bơm có t c dụng tạo động năng cho dòng chất lỏng. Vành dẫn  
hướng 4 được lắp trên mép trong của các c nh để dẫn hướng cho dòng chảy  
của dầu được êm.  
13  
Hình 2.5: Bánh bơm  
b) Bánh tuabin:  
Bánh tua-bin (h nh 2.6) có nhiệm vụ chuyền đổi động năng của dòng  
chất lỏng thành mô-men tại trục ra của biến mô-men, trên bánh tua-bin bố trí  
nhiều c nh quạt hướng cong ngược chiều với c c c nh bơm. Bánh tuabin  
được lắp trên trục sơ cấp hộp số sao cho nó đối diện với c c c nh trên c nh  
bơm với một khe hở rất nhỏ ở giữa.  
Hình 2.6: Bánh tuabin  
14  
c) Bánh phản ứng:  
Hình 2.7:Bánh tuabin  
A-dòng cht lng tbánh tua-bin; B-dòng cht lỏng đi tới bánh bơm; C-nếu  
dòng cht lng không bchuyển hướng  
B nh phản ứng (hình 2.7) được đặt giữa b nh bơm và bánh tuabin, trục  
b nh phản ứng được lắp cố định vào vỏ hộp số qua khớp một chiều, các cánh  
của b nh phản ứng nhận dòng dầu khi nó đi ra khỏi bánh tuabin và hướng cho  
nó đập vào mặt sau của c nh quạt trên b nh bơm làm cho b nh bơm được  
cường hóa. Khớp một chiều cho phép b nh phản ứng quay c ng chiều với  
trục khuỷu động cơ, nếu b nh phản ứng có xu hướng quay theo chiều ngược  
lại th  khớp 1 chiều sẽ khóa b nh phản ứng lại không cho nó quay.  
d) Nguyên lý làm vic ca biến mô:  
* Nguyên lý truyn công sut:  
Khi c nh bơm được dẫn động bởi trục khuỷu của động cơ dầu trong  
c nh bơm sẽ quay với c nh bơm theo c ng một hướng.  
Khi tốc độ của c nh bơm tăng lên lực li tâm làm cho dầu bắt đầu chảy  
ra phía ngoài tâm của c nh bơm d c theo bề mặt của c nh quạt và mặt bên  
trong của c nh bơm  
15  
Hình 2.8: Khi tốc độ quay nhỏ  
Khi tốc độ của c nh bơm tăng lên nữa dầu sẽ bị đ y ra khỏi c nh bơm  
rồi đập vào c c c nh quạt của rôto tuabin làm cho to bắt dầu quay c ng  
hướng với c nh bơm. Sau khi dầu mất năng lượng do va đập vào c c canh  
quạt của roto tuabin, nó ch y vào trong d c theo c c c nh của roto tuabin khi  
chạm vào phần trong của rôto bề mặt cong của bên trong roto sẽ hướng  
dòng chảy ngược trở lại c nh bơm và dòng chảy lại bắt đầu. Như vậy việc  
truyền mômen được thực hiện bởi dòng dầu chảy qua c nh bơm và roto  
tuabin.  
Hình 2.9: Khi tốc độ quay lớn  
* Nguyến lý khuyếch đại mômen:  
Việc khuyếch đại mômen do bộ biến mô thực hiện bằng c ch dẫn dòng  
dầu khi nó vẫn còn năng lượng sau khi đi qua b nh tuabin trở về b nh bơm  
qua c nh của b nh phản ứng. hay nói c ch kh c là b nh bơm được quay do  
16  
mômen quay từ động cơ mà mômen này lại được bổ xung dầu quay về từ  
b nh tuabin, có thể nói b nh bơm khuyếch đại mômen quay ban đầu để dẫn  
động b nh tuabin.  
Hình 2.10: Nguyên lý khuyếch đại mômen  
Chức năng của khớp một chiều stato (b nh phản ứng) là: Hướng của  
dòng dầu đi vào stato từ hướng của tuabin phụ thuộc vào sự chênh lệch tốc  
độ quay giữa b nh bơm và b nh tuabin.  
Khi chênh lệch về tốc độ quay là lớn: tốc độ của dầu (dòng chảy xo y)  
tuần hoàn qua c nh bơm và rôto tuabin là lớn, do vậy dầu từ rôto tuabin đến  
stato theo hướng sao cho nó ngăn cản chuyển động quay của c nh bơm, như  
h nh 2.11, tại đây dầu sẽ đập vào mặt trước của c nh quạt trên stato làm cho  
nó quay theo hướng ngược lại với hướng quay của c nh bơm. Nhưng do bánh  
phản ứng bị khóa cứng bởi khớp một chiều nên nó không quay. nhưng c c  
c nh của nó làm cho hướng của dòng dầu thay đổi sao cho ch ng sẽ trợ gi p  
cho chuyển động quay thực của c nh bơm  
17  
Hình 2.11: Khi khớp 1 chiều bị khóa  
Khi dòng chảy xo y nhỏ: tốc độ quay của rôto tuabin đạt được đến tốc  
độ của c nh bơm, tốc độ của dầu mà quay c ng hướng với rôto tuabin tăng  
lên. Nói c ch kh c tốc độ của dầu (dòng chảy xo y) tuần hoàn qua c nh bơm  
và rôto tuabin giảm xuống. Do vậy mà hướng của dòng dầu đi từ rôto tuabin  
đến b nh phản ứng c ng hướng quay của c nh bơm. Do l c này dầu đập vào  
mặt sau của c c c nh trên stato lên c c c nh này ngăn dòng chảy của dầu lại  
trong trường hợp này khớp một chiều cho phép b nh phản ứng quay c ng  
hướng với c nh bơm do vậy cho phép dầu trở về c nh bơm  
B nh phản ứng bắt đầu quay c ng hướng với c nh bơm khi tốc độ quay  
của rôto tuabin đạt đến một tỷ lệ nhất định so với tốc độ quay của c nh bơm .  
Hiện tượng đó g i là điểm ly hợp hay diểm nối sau khi đạt được điểm ly hợp  
mômen không khuyếch đại chức năng của biến mô như một khớp nối thuỷ lực  
thông thường .  
18  
Hình 2.12: Khi khớp 1 chiều quay tự do  
e) Điểm khóa biến mô và các thông số cơ bản của biến mô:  
* Khóa biến mô:  
Khóa biến mô là một cơ cấu thủy lực cho phép khóa b nh bơm và b nh  
tua-bin khi biến mô quay ở tốc độ cao.  
Hình 2.13 : Đường đặc tính không thứ nguyên của biến mô  
Khi xe chuyển động ở tốc độ thấp tỷ số truyền tốc độ thấp, khi đó tỷ số  
truyền mô-men là cao do có sự cường hóa mô-men. Khi tốc độ xe tăng lên tỷ  
số truyền tốc độ của xe tăng lên nhưng tỷ số truyền mô-men lại giảm xuống,  
hiệu suất của biến mô cũng giảm nhanh, khi đó để giữ được mô-men của b nh  
19  
tua-bin và nâng hiệu suất của biến mô th  khóa biến mô hoạt động như một ly  
hợp, khóa b nh bơm và b nh tua-bin tạo thành khối cứng.  
Nguyên lý hoạt động của khóa biến mô như h nh 2.13: Khi b nh bơm ở  
tốc độ thấp, khóa biến mô 2 có khe hở với vỏ biến mô 1 khi đó  p suất tại  
phía khoang A và B là như nhau. Do đó khóa biến mô chưa làm việc. Khi xe  
chuyển động ở tốc độ cao van điện từ điều khiển dầu có  p suất đi vào khoang  
A, dầu tại khoang B được tho t bằng ống xả, ép khóa ly hợp chặt vào vỏ biến  
mô, khóa vỏ biến mô với b nh tua-bin thành một khối cứng. Khi hoàn tất việc  
khóa biến mô th  tỷ số truyền qua biến mô là 1.  
Hình 2.14: Sơ đồ điều khin khóa biến mô  
1- vbiến mô; 2-khóa biến mô; 3-bánh tua-bin; 4-bánh bơm;  
5-van điều khin khóa biến mô  
* Các thông số cơ bản của biến mô:  
C c biến mô được đặc trưng bởi đường đặc tính không thứ nguyên:  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 103 trang yennguyen 28/03/2022 6801
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Khai thác kỹ thuật hộp số tự động trên xe Toyota Vios", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_khai_thac_ky_thuat_hop_so_tu_dong_tren_xe_toyota_vios.pdf