Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá đỡ trục

Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
LỜI NÓI ĐẦU  
Hiện nay đất nước ta đang thực hiện công cuộc :‘‘công nghiệp hoá  
hiện đại hoá đất nước muốn thực hiện được điều này thì một trong những  
ngành được quan tâm phát triển nhất cần được đầu tư . Đó là ngành cơ  
khí chế tạo bởi lẽ ngành khí chế tạo đóng vai trò qua trọng trong việc sản  
xuất ra các thiết bị, các công cụ phục vụ các ngành công nghiệp khác,tạo  
tiền đề cho sự phát triển của các ngành công nghiệp khác phát triển mạnh  
hơn .  
Ngành công nghiệp chế tạo máy là một ngành trong ngành khí nó  
nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản  
phẩm cơ khí đạt các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện sản xuất cụ thể .  
Mục đích của việc làm đồ án tốt nghiệp củng cố toàn bộ kiến thức  
được học ở trường Đại Học Công Nghiệp Nội. Ngoài ra nó còn giúp đỡ  
cho sinh viên độc lập hơn trong suy nghĩ,trong sáng tạo cũng như có trách  
nhiệm với công việc giao phó .  
Đồ án tốt nghiệp em được giao nhiệm vụ : Thiết kế quy trình công  
nghệ gia công chi tiết Giá Đỡ Trục .Từ những kiến thức đã học được,kinh  
nghiệm được trong lần thực tập đặc biệt sự hướng dẫn của thầy giáo  
DƯƠNG VĂN ĐỨC và các thầy cô giáo khác trong khoa khí . Em đã cố  
gắng đưa ra một phương án công nghệ nhằm chế tạo chi tiết Giá Đỡ Trục  
đạt được chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật tối ưu nhất nhưng lại phù hợp với điều  
kiện gia công bằng những máy móc thiết bị truyền thống .  
Do khả năng hiểu biết kỹ thuật của em còn hạn chế so với yêu cầu kỹ  
thuật của chi tiết .Vì vậy phương án công nghệ mà em đưa ra không thể  
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô  
1
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
sự đóng góp ý kiến chân thành của các bạn, để đồ án tốt nghiệp của em  
được tốt hơn .  
Trong quá trình làm đồ án với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo bộ  
môn DƯƠNG VĂN ĐỨC Cùng với sự lỗ lực của bản thân em đã hoàn thành  
đề tài thấy giao. Song mặc đã có cho cố gắng nhưng không tránh khỏi  
thiếu sót .  
Em rất cảm ơn thầy cùng tất cả thầy cô giáo đã dạy bảo cho em về  
kiến thức học tập cũng như kiến thức để sau này bước vào cuộc sống .  
Sinh viên:  
NGUYỄN VĂN NGUYÊN  
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  
2
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2016  
Giáo viên hướng dẫn  
(ký tên)  
MỤC LỤC  
Lời nói đầu ……………………………………………………………1  
3
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
Mục lục ……………………………………………………………….3  
Giới thiệu chung về ngành công nghệchế tạo máy ………………4  
Phần I Phân tích chức năng làm việc của chi tiết ,tính công nghệ8  
Chương I Phân tích chức năng đIều kiện làm việc của  
chi tiết trình công …………………………………………………...9  
Chương III. Xác định dạng sản xuất ……………………………… 10  
Chương IV Chọn phương pháp chế tạp phôi……………………...12  
Chương V Thiết kế các nguyên công …………………………… 13  
Phần II . Thiết kế quy trình công nghệ các nguyên công …………..16  
Nguyên công I: Đỳc phôi……………………………………………16  
Nguyên công II : Phay mặtB………………………………………..20  
Nguyên công III: Phay mặt A………………………………………23  
Nguyên công IV : Phay mặt D&E………………………………..29  
Nguyên công V: Khoan 3 lỗ 10………………………………..…35  
Nguyên côngVI : Khoan lỗ 9 và Taro ren M12 ………….…….42  
Nguyên công VII : Phay mặt C:.…………………………………..49  
Nguyên công VIII: Khoe,Doa lỗ60,35,vỏt mộp 1,5x45 lỗ60....54  
Nguyên công IX: Vỏt mộp 1,5x45 lỗ 35 ………………………….61  
Nguyên công X : Kiểm tra tõm lỗ 60 song song với mặt B  
PhầnIII.Thiết kế đồ gá ………………………………………………....66  
I .Khái quát chung về đồ gá ………………………………………..67  
II.Thiết kế đồ gá ……………………………………………………..68  
Kết luận :…………………………………………………………………69  
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH  
4
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY  
Khoa khí  
Ngành chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các thiết  
bị máy móc cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân.Có thể nói  
không có ngành chế tạo máy thì không tồn tại các ngành công nghiệp khác  
.Vì vậy việc phát triển khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ chế tạo  
máy có ý nghĩa hàng đầu, nhằm thiết kế, hoàn thiện, vận dụng các phương  
pháp chế tạo, tổ chức, điều khiển qúa trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế  
cao.  
Bất kể một sản phẩm cơ khí nào cũng được hình thành căn cứ vào mục  
đích sử dụng, thiết kế ra nguyên lý của thiết bị, từ đó thiết kế ra các kết cấu  
thực, đó chế tạo thử để kiểm nghiệm lại kết cấu sửa đổi hoàn thiện rồi  
mới đưa vào sản xuất hàng loạt.Nhiệm vụ của nhà thiết kế phải thiết kế ra  
thiết bị đảm bảo phù hợp với yêu cầu sử dụng, còn nhà công nghệ căn cứ  
vào kết cấu đã thiết kế để để chuẩn bị cho quá trình sản xuất . Nhưng giữa  
thiết kế chế tạo mối quan hệ với nhau, nhà thiết kế khi nghĩ tới nhu cầu  
sử dụng của thiết bị đồng thời cũng phải nghĩ tới vấn đề công nghệ để sản  
xuất ra chúng.Vì vậy nhà thiết kế cũng phải nắm vững những kiến thức về  
công nghệ chế tạo .  
Từ bản thiết kế kết cấu đến lúc cho ra sản phẩm một quá trình phức  
tạp chịu tác động của các yếu tố chủ quan và khách quan làm cho sản phẩm  
sau khi chế tạo có sai lệch so với bản thiết kế kết cấu .  
Công nghệ chế tạo máy là lĩnh vực khoa học kỹ thuật nhiệm vụ  
nghiên cứu, thiết kế tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí  
đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong điều kiện sản xuất cụ thể .  
Công nghệ chế tạo máy là một mối liên quan chặt chẽ giữa thuyết và  
thực tế sản xuất. Nó là tổng kết từ thực tiễn sản xuất, được trải qua nhiều lần  
5
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
kiểm nghiệm của sản xuất, không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật rồi đem  
vào ứng dụng trong thực tế .  
Hiện nay, khuynh hướng tất yếu của chế tạo máy là tự động hoá và điều  
khển quá trình công nghệ thông qua việc điện tử hoá, và sử dụng máy tính  
trong quá trình sản xuất như : Công nghệ NC, CNC...  
Để làm được công nghệ tốt cần sự hiểu biết sâu rộng về các môn học  
như : Sức bền vật liệu, nguyên lý cắt, máy cắt .Các môn học tính toán và  
thiết kế đgá , thiết kế các nhà máy khí .  
PHẦN I:  
6
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ DẠNG SẢN XUẤT  
….o0o…….  
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CHI TIẾT.  
Chi tiết Giáđỡ trục một chi tiết dùng để thực hiện chuyển động  
tịnh tiến của trục. Do vậy, bề mặt, 60 là bề mặt luôn tiếp xúc với bc do  
vậy đòi hỏi bề mặt gia công các lỗ này với yêu cầu đạt kỹ thuật đạt độ bóng  
là  
Ra=1.25. Các lỗ 35 dùng để đỡ trục khi quay phải gia công đạt độ  
bóng. Mặt khác, độ không vuông góc giữa 60 và 35 <0,03/100.dộ  
không vuông góc giữa 35 và mặt A <0,05/100. Độ không vuông góc  
giữa 10 và mặt đầu A <0,05/100. Đkhông song song giữa tâm lỗ 60  
mặt B <0,03/100.  
CHƯƠNG II :PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA  
CHI TIẾT  
Chi tiết thân dưới làm từ vật liệu thép, Chi tiết tương đối phức tạp với  
bề mặt kết cấu là các mặt trụ và các lỗ 60, 35 có thể gia công trên máy  
khoan ,khoét doa và máy phay .  
Bề mặt A ,B ,C,D,E thể gia công trên máy phay và thuận tiện cho  
ta thiết kế đồ gá , tính toán các thông số công nghệvà đảm bảo đọ chính xác  
đạt Rz40 .  
7
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
CHƯƠNG III : XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT  
Việc xác định dạng sản xuất một khâu rất quan trọng trong việc tính  
toán chuẩn bị sản xuất nó liên quan mật thiết cho việc chuẩn bị sản xuất, nó  
cũng liên quan mật thiết với việc lập thứ tự số lượng các nguyên công, số  
lượng máy, số lượng công nhân. Muốn xác định được dạng sản xuất này ta  
phải biết được sản lượng hàng năm trọng lượng của chi tiết.  
- Sản lượng hàng năm theo yêu cầu là 8000 chi tiết/năm.  
Bảng xác định dạng sản xuất:  
Q1-Trọng lượng của chi tiết  
Dạng sản xuất  
>200 kg  
Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)  
< 4 kg  
4200 kg  
Đơn chiếc  
Loạt nhỏ  
Loạt vừa  
Loạt lớn  
<5  
<10  
<100  
100500  
5005000  
500050000  
>50000  
55 100  
100300  
3001000  
>1000  
10200  
200500  
5005000  
>5000  
Hàng khối  
Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định như sau :  
N=N1.m(1+β/100)  
N1:số chi tiết được sản xuất trong 1 năm  
M:số chi tiết trong 1 sản phẩm  
β: số chi tiết được chế tạo thêm dự trữ là :5%÷7%  
-trong thực tế sản xuất vì lý do nào đấy dẫn tới phế phẩm một vài chi tiết  
nào đó nên công thức được xác định như sau :  
  
100  
N=N1.m. (1+  
);  
a =3% ÷ 6%;  
ta chọn a=5%; β=5%;  
8
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
m=1; N1=8000(chiếc/năm);  
thay vào công thức ta có :  
0,030,05  
N=8000.1.(1+(  
)= 8024(chiếc/năm);  
100  
Xác định trọng lượng của chi tiết :  
- Ta có công thức tính trọng lượng của chi tiết là :  
Q1 1=v.g (Kg);  
Trong đó :Q1 là trọng lượng củachi tiết ;  
V: thểtích của chi tiết (dm3));  
g :trọng lượng riêng cuả vật liệu  
với thép g = 7,852 (Kg/dm3);  
với gang g = 6,8 ÷ 7,4 (Kg/dm3);  
Dùng phần mềm Inventer tính toán ta có được thể tích của chi tiết là  
V=378256,618 (mm3)  
khối lượng của chi tiết là : Q = 0,50x 6,8 = 3,4 (kg) ;  
Đối chiếu với bảng ở trên ta thấy chi tiết được sản xuất hàng loạt vừa  
CHƯƠNG IV: CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI  
VÀ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG  
I. Chọn phương pháp chế tạo phôi:  
Da vào hình dáng cu to ca chi tiết, sn lượng, khi lượng và  
vt liu làm chi tiết có thchn phương án chế to phôi hp lý.  
* Chi tiết Thân là mt chi tiết có kết cu và hình dng phc tp  
,vt liu gia công là thép C45 nên vic chế to phôi không thchn  
phương án nào ti ưu hơn ngoài phương pháp đúc.  
9
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
Trong công nghcó nhiu loi đúc khác nhau:  
1.Đúc bng mu gkhuôn cát : được áp dng vi nhng chi tiết từ  
nhỏ đến ln, trong sn xut loi nhvà lot ln vi dng sn xut trong  
năm không ln.  
Vi phương án này để đảm bo chính xác cho phôi thì mu gỗ  
phi được chế to chính xác và hòn khuôn được định vchính xác. Để  
khc phc vmt năng sut này ta có ththc hin làm hòn khuôn bng  
máy. Phương pháp này ta có ththc hin làm hòn khuôn bng máy.  
Phương pháp này dùng phbiến hin nay vì nó va rtin và vic chế  
to khuôn đơn gin, năng sut và độ chính xác tương đối cao, đảm bo  
được yêu cu kthut ca phôi vì trong quá trình làm khuôn nó được sẹ  
đồng nht và gin sai sdo quá trình gây ra.  
2. Đúc bng khuôn mu kim loi :lượng dư ct gt nhtiết kim  
được nguyên liu phôi đúc có độ chính xác cao hơn khuôn cát mu gỗ  
nhưng có nhược đim là giá thành chế to khuôn cao hơn nen chphụ  
thuc vào dng sn xut lot ln và hàng khi; không áp dng đực vi  
nhng chi tiết có hình dáng phc tp.  
3. Đúc bng mu nóng chy :có độ chính xác cao, lượng dư gia  
công rt nhcó nhng bmt không cn gia công nhưng theo phương án  
này giá thành chế to khuôn cao chdùng cho chi tiết có độ phc tp cao  
mà các phương pháp khác không ththc hin được, thường áp dng  
cho dng sn xut lot khi.  
Tóm li: vi chi tiết thân được làm bng vt liu là thép 45, vi  
dng sn xut lot va ta chn phương pháp gia công đúc bng khuôn  
cát mu kim loi ,các nguyên công được làm bng máy.  
II:Thiết kế bản vẽ lồng phôi:  
10  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
1.Tính lượng dư gia công  
Vật liệu gia thép C45  
Phương pháp tạo phôi là phương pháp đúc cấp 2 .Bề mặt xác định  
lượng dư gia công là lỗ 60.Độ bóng bề mặt gia công là Ra1,25 .  
Ta có công thức tính lượng dư khi gia công lỗ 60 là :  
(TKĐACNCTM).  
Zmin= [(Rz+h)i-1+ 2  
i2  
]
i1  
Rz :chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại .  
hi-1 :chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt .  
:tổng sai lệch vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để  
i1  
lại :  
=cv +sp +lt +ch  
Tra bảng 3-65 (Sổ tay CNCTM1)  
Rz+h =500m =0,5 mm  
Tra bảng 3-67(Sổ tay CNCTM1)  
cv =0.3  
lt =1.2  
1.5(mm)  
Chọn cv =0.6mm  
Chọn lt =1.2 mm  
2(mm)  
ch =1.2(mm)  
sp =0  
=1.2+0.6+1.2+0 = 3(mm)  
Do dùng khối V nên i = 0 .  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
11  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Vậy lượng dư gia công là :  
Khoa khí  
Zmin=(0.5 + 32 ) = 4 (mm)  
Do phôi đúc cấp 2 nên ta chọn lượng dư gia công cho các bề mặt theo  
bảng 3-95(Sổ tay CNCTM1)  
Lượng dư cho bề mặt B là 4 mm.  
Lưọng dư bề mặt A là 4 mm.  
Lượng dư bề mặt C là 5 mm.  
Lượng dư của rãnh 35 là 4 mm.  
Lượng dư của rãnh 60là 4 mm.  
Lượng dư của mt D và mt E là 4mm  
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG  
I :Đường lối công nghệ.  
- Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật ,điều kiện sản xuất thực tế để giảm  
chi phí cho việc chuẩn bị sản xuất cũng như giảm thời gian cho việc sản xuất  
.Ta nên xây dựng một đường lối công nghệ thích hợp sử dụng các máy  
dùng trong sản xuất .  
12  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
- Chi tiết dạng trục, gia công theo đường lối công nghệ phân tán  
nguyên công .  
- Các bề mặt gia công :  
+ Ta chọn mặt A là chuẩn thô để gia công mặt B sau đó lấy A làm  
chuẩn tinh để gia công các mặt phẳng còn lại .  
+ Do mặt B yêu cầu độ nhẵn bóng Rz 40 mặt sẽ làm chuẩn còn lại  
nên ta chọn phương pháp gia công là phay thô và phay tinh.  
+Lỗ 60 đảm bảo đkhông song song gia tâm lvi mặt B là  
0,03/100mm đạt độ nhẵn bang Ra=1.25 để đảm bảo cho yêu cầu lắp ghép ta  
chọn phương pháp gia công là khoét , doa và vát mép.  
+ Lỗ 10 đảm bảo lắp ghép và làm chuẩn để định vị khi gia công các  
chi tiết khác .Nên ta chọn phương pháp khoan.  
+ Rãnh 35 đảm bảo độ nhám Rz40 để đảm bảo cho yêu cầu lắp ghép  
nên ta chọn phương pháp là khoan và vát mép.  
+ Các mặt D và E ta chọn phương pháp phay thô và phay tinh .  
II :Thứ tự các nguyên công  
Nguyên công I : Đúc phôi  
Nguyên công II :Phaymặt B.  
Nguyên công III : Phay mặt A .  
Nguyên công IV :Phay hai mặt D và E  
Nguyên công V : Khoan 3 lỗ 10.  
13  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
Nguyên công VI : Khoan lỗ 9,Taro ren 12.  
Nguyên công VII : Phay mặt C  
Nguyên công VIII: Khoé,Doa lỗ 60, 35 và vát mép 1,5x45 lỗ 60  
Nguyên công I X :Vát mép 1,5x45 lỗ 35.  
Nguyên công X : Kiểm tra tâm lỗ 60 song song với mặt B  
14  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
PHẦN II  
Khoa khí  
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CÁC NGUYÊN CÔNG  
…o0o……  
NGUYÊN CÔNG I: ĐÚC PHÔI  
Phân tích nguyên công  
1) Mục đích:  
Đúc phôi bằng khuôn cát làm bằng máy mục đích để phù hợp với kết  
cấu của chi tiết, để phù hợp với dạng sản xuất đảm bảo phân phối được  
lượng dư gia công cần thiết để gia công đạt yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ chi  
tiết  
15  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
2) Yêu cầu kỹ thuật của phôi đúc:  
- Phôi không bị nứt, vỡ, cong, vênh .  
- Phôi không bị sai lệch hình dáng quá phạm vi cho phép .  
- Đảm bảo kích thước của bản vẽ.  
- Đúc xong ủ, làm sạch cát, loại bỏ ba via.  
- Lượng dư phân bố đều.  
NGUYÊN CÔNG II: PHAY MẶT B  
145±0.2  
s
n
W
B
1. Mục đích :  
Phay mặt B để làm chuẩn cho các mặt còn lại , khi gia công đạt độ nhẵn  
bóng bề mặt B đạt Rz40.  
16  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
2. Định vị kẹp chặt :  
- Định vị :  
Mặt A định vi hạn chế 3 bậc tự do .  
Mặt bên định vi hạn chế 2 bậc tự do .  
-Lực kẹp : dùng lực kẹp W kẹp chặt như hình vẽ .  
3. Chọn máy và dụng cụ cắt :  
- Chọn máy : chọn máy phay đứng 6H13 .  
Công suất của máy là N=7(KW)  
Hiệu suất của máy là η=0,75  
Tốc độ tối đa của trục chính n=30 đến 1800 (v/p).  
- Dụng cụ cắt: chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8  
Đường kính của dao là 160mm  
Số răng của dao là Z=10  
Bề rộng của dao là B=60 mm  
4. Xác định chế độ cắt :  
Lượng dư bề mặt gia công là : 4 mm  
a. Phay thô:  
- Chiều sâu cắt : t = 3,8 mm  
- Tính lượng chạy dao Sz  
Tra bảng 5-33 (STCNCTM-T2)  
Sz= 0,14÷0,24 (mm/vg)  
Chọn Sz= 0,2(mm/vg)  
- Tính vận tốc cắt V:  
Ta có công thức tính :  
Cv xDqv  
T m xt xv xS yv xBuv xZ pv  
V=  
x kv (m/ph)  
17  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40 (STCNCTM-T2) : T=180’  
kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc  
kv= kmv. knv.kuv  
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)  
Cv  
qv  
xv  
yv  
uv  
pv  
0
m
445  
0,2  
0,15  
0,35 0,2  
0,32  
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)  
190  
190  
190  
Kmv=(  
)nv=(  
)nv=1  
HB  
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công  
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công  
Bảng 5-5 ta có Knv=0,80,85  
Chọn Knv=0.8  
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt  
Bảng 5-6 ta có Kuv=1  
Kv=1 x 1 x 0,8 = 0,8  
445x1600,2  
1800,32 3.80,15 x0,20,35 x840,2 x100  
V=  
0,8= 95 (m/ph)_  
-Tốc độ trục chính theo tính toán là:  
1000xV 1000x95  
n=  
=
=250 (v/ph)  
nxD  
3,14x160  
-Theo thuyết minh máy chọn n= 290 (v/ph)  
-Tốc độ rất thực tế là:  
xnxD 3,14x150x160  
VT=  
=
75,5 (m/ph)  
1000  
1000  
- Tính lượng chạy dao(ph) và lượng chạy dao (răng) thực tế theo máy  
SM = SZbảngxZxn = 0,2x10x150 = 300 (mm/răng)  
18  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
Theo máy chọn SM = 300 (mm/răng)  
SM  
300  
Sz thực tế  
=
=
= 0,2 (mm/răng)  
Zxn 10x150  
- Lực cắt Pz tính theo công thức  
10xCpxt xp xSzyp xBup xZ  
Pz=  
x Kmv (KG)  
Dqp xnwp  
Tra bảng 5-41 (STCNCTM2)  
Cp  
xp  
yp  
up  
1
p
1
w
0
54.5  
0,9  
0,74  
Kmv = Kmp  
Bảng 5-9(STCNCTM2)  
Kmp Hệ số điều chỉnh cho vật liệu gia công đối với thép  
Bảng 5-9(STCNCTM-T2)  
np = 1,9  
190  
190  
1.9  
K =  
= 1  
mp  
10x54,5x0,20,74 x601 x3.80.9 x10  
Pz=  
x 1= 2065(N)  
1601.2350  
Pz=206,5(KG)  
- Công suất cắt gọt :  
206,5x75,5  
60x102  
P xvt  
z
Ncg =  
=
= 2,5(kw)  
60x102  
- Thời gian T0 cho nguyên công :  
L l1 l2  
T1 =  
SM  
L: chiều dài bề mặt gia công , L=88 (mm)  
l1: chiều dài ăn dao  
l1= 0,5 ( D - (D2 B2 ) ) + (0,5÷3) ( mm)  
19  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Trường Đại học Công Nghiệp Nội  
Khoa khí  
l1= 0,5(160- 1602 602 )+ 1 = 7 (mm)  
l2= 3mm  
88 7 3  
T1 =  
= 0,32 (s)  
300  
b .Phay tinh :  
- Chọn chiều sâu t=0,2 mm  
- Tính lượng chạy dao Sz:  
S =1.12.1 (mm/vg)  
Chọn S =1.2 ( mmvg)  
- Tính vận tốc cắt V:  
Ta có công thức tính :  
Cv xDqv  
T m xt xv xS yv xBuv xZ pv  
V=  
x Kv (m/ph)  
T: tuổi bền dụng cụ: bảng 5-40(STCNCTM-T2) : T=180’  
Kv : Hệ số điều chỉnh vận tốc  
Kv= Kmvx KnvxKuv  
Tra bảng 5-39 (STCNCTM2)  
Cv  
qv  
xv  
yv  
uv  
pv  
0
m
445  
0,2  
0,15  
0,35 0,2  
0,32  
Bảng 5-1(STCNCTM-T2)  
190  
190  
190  
Kmv=(  
)nv=(  
)nv=1  
HB  
Kmv: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công  
Knv:Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công  
Bảng 5-5 ta có Knv=0.80.85  
Chọn Knv=0.8  
KuvHệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt  
20  
Sinh Viên:Nguyễn Văn Nguyên  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 73 trang yennguyen 28/03/2022 6740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá đỡ trục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docdo_an_thiet_ke_quy_trinh_cong_nghe_gia_cong_chi_tiet_gia_do.doc