Đồ án Thiết kế và thiết kế thi công cung cấp điện cho tòa nhà HH3 28 tầng thuộc dự án Golden Land 5, đi sâu tính chiếu sáng cho khu thương mại tòa nhà dùng đèn LED

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-------------------------------  
ISO 9001:2015  
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Nguyễn Hoàng Tú  
Ging viên hướng dn: Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-----------------------------------  
THIT KẾ VÀ THIẾT KẾ THI CÔNG CUNG CẤP  
ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HH3 28 TẦNG THUC DỰ ÁN  
GOLDEN LAND 5, ĐI SÂU TÍNH CHIẾU SÁNG CHO  
KHU THƯƠNG MẠI TÒA NHÀ DÙNG ĐÈN LED  
ĐỒ ÁN TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Nguyễn Hoàng Tú  
Giảng viên hướng dn: Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
--------------------------------------  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI TT NGHIP  
Sinh viên: Nguyễn Hoàng Tú  
Lp : ĐC1901  
Ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp  
Mã SV: 1512102023  
Tên đề tài: Thiết kế và thiết kế thi công cung cấp điện cho tòa nhà HH3 28  
tng thuc dự án Golden Land 5, đi sâu tính chiếu sáng cho khu thương mại tòa  
nhà dùng đèn LED.  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cn gii quyết trong nhim vụ đề tài tốt nghip  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
2. Các tài liệu, sliu cn thiết  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
………………………………………………………………………………….  
3. Địa điểm thc tp tt nghip  
………………………………………………………………………………….  
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Họ và tên  
Học hàm, học vị  
:
:
Cơ quan công tác : Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dn:  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020  
Đã nhận nhim vụ ĐTTN  
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN  
Giảng viên hướng dn  
Sinh viên  
Hải Phòng, ngày tháng năm 2020  
HIỆU TRƯỞNG  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lp - Tdo - Hạnh phúc  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN TT NGHIP  
Họ và tên giảng viên:  
Đơn vị công tác:  
Họ và tên sinh viên:  
Đề tài tốt nghiệp:  
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
...................................... Chuyên ngành: ..............................  
......................................................................... .......... ..........  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip  
Có tinh thn hc tập trong qúa trình làm đồ án tốt nghip  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa lun (so vi nội dung yêu cầu đã đề ra trong  
nhim vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý lun, thc tiễn, tính toán số liu…)  
Nội dung đồ án là tìm hiểu phương pháp bám điểm cực đại phát công suát của tm pin mt  
tri bằng thay đi cấu trúc. Sinh viên đã tiến hành tìm hiểu dựa trên những tài liệu đã công  
b. Nội dung đồ án dáp ng một đồ án tt nghiệp đại học. Đây có thể là tìa liu cho nhng  
ai mun tham kho về phương pháp điu khiển bám điểm công suất cực đại bằng thay đổi  
cấu rúc , ghép nối các tấm pin.  
3. Ý kiến ca giảng viên hướng dn tt nghip  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
x
Hải Phòng, ngày20 tháng 6 năm 2020.  
Giảng viên hướng dn  
CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lp - Tdo - Hạnh phúc  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GING VIÊN CHẤM PHN BIN  
Họ và tên giảng viên: ...............................................................................................  
Đơn vị công tác: .......................................................................................................  
Họ và tên sinh viên: ...................................... Chuyên ngành: .................................  
Đề tài tt nghip: ......................................................................................................  
1. Phn nhận xét của giáo viên chấm phn bin  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
2. Nhng mặt còn hn chế  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên chấm phn bin  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên chm phn bin  
LI MỞ ĐU  
Cung cấp điện là một ngành khá quan trọng trong xã hội loài người, cũng như  
trong quá trình phát triển nhanh ca nn khoa học kĩ thuật nước ta trên con đường  
công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, vic thiết kế và cung cấp điện là  
mt vấn đề hết sc quan trọng và không thể thiếu đối với ngành điện nói chung và  
mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng.  
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to ln trong  
phát triển kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt động thương  
mi, dch vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sn xuất và tiêu dùng  
của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tới.  
Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những người am hiu về điện để  
làm công tác thiết kế cũng như vận hành, cải to sa chữa lưới điện nói chung trong  
đó có khâu thiết kế cung cấp điện là quang trọng.  
Nhằm giúp sinh viên củng ckiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ  
thể. Nay em được giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà HH3-28 tầng thuộc  
dự án Golden Land 5 ”do Thầy giáo Thạc sNguyễn Đoàn Phong hướng dn.  
Đồ án gồm các nội dung như sau:  
CHƯƠNG 1 :XÁC ĐỊNH PHTẢI TÍNH TOÁN CHO TÒA NHÀ HH3  
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN LỰA CHN THIT BỊ CAO ÁP,HẠ ÁP,TRUNG  
ÁP CHO TÒA NHÀ HH3  
CHƯƠNG 3 :THIẾT KHTHNG CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ HH3  
CHƯƠNG 4 : PHƯƠNG ÁN KĨ THUẬT VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG  
CHƯƠNG 1 : XÁC ĐỊNH PHTẢI TÍNH TOÁN CHO TÒA NHÀ  
HH3  
1.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN  
SƠ ĐỒ MT BẰNG TÒA NHÀ HH3  
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính toán phụ tải tính toán. Những phương  
pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược li,  
nếu chế độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai  
đoạn thiết kế, yêu cầu cthể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một  
số phương pháp thường dùng nhất:  
Công thức tính:  
Ptt = knc . ∑ni = 1 . Pđi  
Qtt = Ptt . tgφ  
( 1 )  
( 2 )  
( 3 )  
Một cách gần đúng có thể ly Pd=Pdm  
Do đó Ptt = knc . ∑ni = 1 . Pđmi  
Trong đó:  
Pdi ,Pdmi - công suất đặt và công suất định mc ca thiết bthI, kW;  
Ptt , Qtt, Stt - công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết b,  
kW, kVAr, kVA;  
n - sthiết bị trong nhóm.  
Nếu hsố cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công  
suất trung bình theo công thức sau:  
( 4 )  
Hsnhu cu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.  
Phương pháp tính toán phụ tải tính toán theo hệ snhu cầu có ưu điểm là đơn  
gin, thun tiện, vì thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi.  
Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi hsnhu cu knc tra được  
trong sổ tay là một sliu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độn vận hành  
và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ sknc = ksd . kmax có nghĩa là hệ snhu cu phụ  
thuộc vào những yếu tkể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay  
đổi thì kết qusẽ không chính xác.  
2.1.1. Xác định phtải tính toán theo suất phtải trên một đơn vị sn xut  
Công thức:  
Ptt = p0 . F  
( 1 )  
Trong đó:  
p0- sut phtải trên 1m2 diện tích sản xut, kW/m2.  
F- diện tích sản xut m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xut ).  
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 ca tng loi hộ tiêu thụ do kinh  
nghim vận hành thống kê lại mà có.  
Phương pháp này chỉ cho kết qugần đúng, nên nó thường được dùng trong thiết kế  
sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương  
đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sn xuất ô tô, vòng bi…  
Xác định phtải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sn phm  
Công thức tính:  
( 2 )  
Trong đó:  
M- số đơn vị sn phẩm được sn xuất ra trong 1 năm ( sản lượng );  
w0- suất tiêu hao điện năng cho mọt đơn vị sn phẩm, kWh/đơn vị sp;  
Tmax- thi gian sdụng công suất ln nht, h  
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thphụ  
tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén… Khi đó phụ tải tính toán gn  
bng phtải trung bình và kết quả tương đối trung bình. Xác định phtải tính toán  
theo hscực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị  
hiu qunhq)  
Khi không có các số liu cn thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản  
đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phtải tính toán thì nên  
dùng phương pháp tính theo hệ số đại.  
Công thức tính: Ptt = kmax . ksd . Pdm  
Trong đó:  
( 3 )  
Pdm- công suất định mc, W;  
kmax, ksd- hscc đại và hệ ssdng  
hsố sư dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong stay.  
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định cthiết bhiu  
quar nhq chúng ta đã xét tới mt loạt các yếu tquan trọng như ảnh hưởng ca số  
lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất ln nhất cũng như sự khác nhau về  
chế độ làm việc của chúng.  
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hp cthể mà dùng các  
phương pháp gần đúng như sau:  
Trưng hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phti tính theo công thức:  
( 4 )  
Đối vi thiết bị làm việc chế độ ngn hn lp lại thì:  
( 5 )  
Trưng hợp n > 3 và nhq < 4, phtải tính theo công thức:  
( 6 )  
Trong đó: Kpt- hsphti ca từng máy  
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:  
Kpt = 0,9 Đối vi thiết bị làm việc chế độ dài hạn  
Kpt = 0,75 Đối vi thiết bị làm việc chế độ ngn hn lp li  
nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ scực đại kmax được ly ng vi  
Còn khi nhq > 300 và ksd >= 0,5 thì Ptt = 1,05 . ksd . Pdm  
nhq = 300.  
Đối với các hiết bị có đồ thphti bng phẳng (các máy bơm, quạt nén  
khí,…) phụ tải tính toán có thể ly bng phtải trung bình:  
Ptt  
= Ptn = ksd . Pdm  
( 7 )  
Nếu trong mạng có các thiết bmột pha thì phải cgắng phân phối đều  
với các thiết bị đó lên ba pha của mng.  
2.1.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng  
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:  
- Liên Xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp hệ ssdng  
+ Phương pháp công suất riêng  
+ Phương pháp điểm  
- Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp quang thông  
+ Phương pháp điểm  
- Còn ở Pháp thì có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp hệ ssdng  
+ Phương pháp điểm và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng các  
phn mm chiếu sáng.  
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ ssdng gồm có các bước:  
Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng  
La chọn độ rọi yêu cầu  
Chn hchiếu sáng  
Chn nguồn sáng  
Chn bộ đèn  
La chn chiu cao treo đèn  
Tùy theo: đặc điểm của đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói,  
bmặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần mt khong  
h’. Chiều cao bmặt làm việc có thể trên độ cao 0,8m so với sàn(mặt bàn) hoặc ngay  
trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với bmặt làm việc: htt = H - h’  
- 0,8  
(vi H: chiu cao từ sàn đến trn).  
Cần chú ý rằng chiu cao htt đối với đèn huỳnh quang không được vượt quá 4m,  
nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ. Còn đối với các đèn thủy ngân cao  
áp, đèn halogen kim loại… nên treo trên độ cao t5m trở lên để tránh chói.  
1. Xác định các thông số kthuật ánh sáng:  
- Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học của địa điểm  
( 1 )  
Vi: a,b - chiều dài và chiều rng của căn phòng; htt - chiều cao h tính toán  
Tính hệ số bù  
Tính tỷ streo:  
( 2 )  
với h’ - chiu cao tbmặt đến trn.  
Xác định hssdng: dựa trên các thông số loi bộ đèn, tstreo, chsố địa điểm,  
hsphn xtrần, tường, sàn ta tra giá trị hssdụng trong các bảng do các nhà  
chế to cho sn.  
2. Xác định quang thông tổng yêu cầu:  
( 3 )  
Trong đó: Etc - độ ri la chọn theo tiêu chuẩn (lux)  
S - diện tích bề mặt làm việc (m2)  
d - hsố bù.  
Фtong - quang thông tổng các bộ đèn (lm)  
1. Xác định sbộ đèn:  
( 4 )  
Kim tra sai số quang thông:  
( 5 )  
Trong thc tế sai st- 10% đến 20 % thì chấp nhận được.  
2. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu t:  
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối tượng,  
phân bố đồ đạc.  
- Thỏa mãn các yêu cầu vkhoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn  
trong một dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.  
3. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:  
( 6 )  
1.2 Thống kê phụ tải cho tòa nhà HH3  
Thiết kế cấp điện cho tòa nhà HH3  
Tầng hầm: Bao gồm khu đỗ xe ô tô , phòng máy phát điện và máy biến áp, phòng kỹ  
thuật, nhà vệ sinh.  
Tầng 1: Khu thương mại với diễn tích 1000m2 và nhà trẻ với diện tích 500m2  
Tầng 2: Phòng sinh hoạt cộng đồng,khu đỗ xe moto  
Tầng 3-28: 1 mặt bằng bao gồm 28 căn hộ với cấu trúc giống nhau theo từng tầng  
cùng với diện tích căn hộ được thiết kế thành 3 loại diện tích 52m2 55m2 62m2  
Tầng mái: Gồm sảnh tầng và phòng kỹ thuật thang máy.  
Các phụ tải khác: Ngoài các phụ tải trên còn có các phụ tải sau: Thang máy,  
hệ thống cứu hỏa, hệ thống âm thanh, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống camera  
quan sát, WC …  
Tòa nhà HH3 28 tầng có 5 thang máy mỗi thang máy có công suất 22 kw  
Các thiết bị cao áp và hạ áp dùng loại tốt nhất trên thị trường , kinh phí không  
hạn chế  
1.2.1: Xác định công suất điện cn cp cho tng hm:  
Tầng hầm gồm:  
- Khu đỗ xe ô tô 250m2: 20 bóng huỳnh quang 36W  
- Cu thang thoát hiểm : 04 bóng led 36W  
- Thang máy: 02 bóng 18W  
- Phòng kỹ thuật điện,nước,rác 20 m2: 2 bóng huỳnh quang36W/1 phòng  
- Phòng đặt máy phát và trạm biến áp: bóng huỳnh quang 36W;  
- 1 Điều hòa 18000 BTU  
- 3 Quạt thông gió 25W  
+ Xác định phtải khu đỗ xe ô tô:  
Tầng hầm sử dụng .  
* Hệ thống chiếu sáng:  
+ Khu đỗ xe tầng hầm sử dụng 30 bóng đèn huỳnh quang loại 2x36W do  
Điện Quang chế tạo. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :  
Pcschung = 30 x 2 x 36= 2160kW  
+ Phòng đặt máy phát và máy biến áp: Sử dụng 2 bóng đèn huỳnh quang  
36W. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :  
Pcschung = 2 x 2 x 36= 0,144 kW  
+ Phòng kỹ thuật: Sử dụng 2 bóng đèn huỳnh quang 36W. Công suất đặt  
cho chiếu sáng chung :  
Pcschung = 2 x 2 x 36= 0,144 Kw  
+ Công suất quạt thông gió :  
PQG = 2 x 60 = 120kw  
Công suất cn thiết cho hthng chiếu sáng :  
PCS = 2160 + 0,144 + 0,144 + 120 = 2280.3kW  
I
= 5,98A  
nCS  
Chn cos = 0,45,  
+ Phti cm  
= 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,87KVA  
Bố trí 2 ổ cắm đôi 1KW trong phòng kỹ thut .Như vậy phtải tính toán là :  
Ptt = kđt.1.Ptb = 0,8.1,2= 1,6 (kW)  
Itt =  
5,2A  
cos= 0,8;  
= 0,75; Kđt=1 nên: Stt = 2KVA.  
+ Công suất điều hòa làm mát:  
Để tránh phòng máy biến áp bị nóng khi chịu tải,lấy suất điều hòa là po  
= 700 BTU/m2. Công suất cần thiết là P = 700.20 = 14000 BTU  
Chọn 2 điều hòa loại 1 pha LG inverter 2.0 HP V18ENF công suất 18000  
BTU.Như vậy công suất đặt thực tế là 18000BTU:  
Chọn cos = 0,8 tg  
= 0,75;  
= 0,9; Ksd = 0,8; Kđt = 1Phụ tải chiếu  
sáng sự cố và cầu thang  
Tầng hầm gồm có: Khu đỗ xe ô tô có 2 đèn EM âm trần bóng halogen1x10W, 2  
đèn bóng compact 18W lắp chiếu sáng cầu thang máy, 1 đèn EM treo trần halogen  
2x10W chiếu sáng cầu thang bộ và 1 đèn Exit treo trần 10W chỗ cổng vào ra của tầng  
hầm.  
PCS =2*10+2*18+1*2*10 +1*10 =0,086 kW  
Chọn cos  
= 0,45, = 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,36KVA.  
1.2.2: Xác định công suất điện cn cp cho tng 1  
Tầng 1 là khu thương mại và nhà trẻ:  
+ Khu thương mại :  
Gồm có: 100 bóng đèn âm trần loại 18W ,28 ổ cắm (0,5 kW và 1kW), 12 điều  
hòa và 6 bóng compact 18W chiếu sáng cầu thang và WC. Cụ thể như sau :  
a.  
Phti chiếu sáng  
Đối với khu vực thương mại thì chiếu sáng có một vai trò đặc biệt quan trọng,  
nó vừa giúp khách hàng quan sát để lựa chọn sản phẩm, vừa có tác dụng trang trí làm  
tăng tính mỹ quan bên trong. Do vậy cần cẩn thận trong thiết kế chiếu sáng của khu  
vực này, thông thường dùng đèn led để chiếu sáng.  
Tính toán theo suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích, đối với phụ tải siêu thị  
chọn po = 18 W/m2  
Khi đó công suất cần thiết là:  
PCT = po.S = 1000.18 = 18 kW  
-
Chọn sơ bộ: dùng bộ đèn 4 bóng công suất một bóng là 36W  
+ Công suất một bộ là: P1bộ = 36.4 = 144 (W) = 0,144 (kW)  
Do các đèn làm việc đồng thời nên kđt = 1  
Pđặt = 44.0,144 = 6,34 kW  
Phân pha: Việc phân pha đảm bo cho phtải các pha phân bố đối xng  
-
-
nhau  
+ Pha A : Dùng 15 bộ  
+ Pha B : Dùng 15 bộ  
(PA = 2,16 kW)  
(PB = 2,16 kW)  
+ Pha C : Dùng 14 bộ (PC = 2,02kW) Phụ tải tính toán chiếu sáng:  
Ptt = 3.max(PA,, PB, PC) = 3.2,16 = 6,48 (kW)  
Itt= 6.48 : √3.0,38.0,8=12.3A  
b. Phti cm  
Do siêu thị được phân ra làm nhiều gian hàng, có những gian hàng dùng nhiều  
công suất như điện máy, lại có gian hàng dùng ít như bày bán đ may mặc, thực  
phẩm…nên việc phân bố công suất phải hợp lý. Vì vậy, ta chọn 2 loại ổ cắm để lắp  
đặt, cụ thể như sau:  
- Loi cm 1(kW)  
- Loi 0,5(kW)  
Số lượng cm bố trí đều trên tường nhà với khoảng cách các ổ là 2,5m trong  
đó gian hàng dùng nhiều phtải thường tp trung gn nhau sẽ đưc bố trí các ổ 1 kW  
- Số ổ cm cần dùng là : n =(16.2+18.8)*2 : 2,5 =28 ổ  
- Chn 14 ổ có công suất là 1kW  
- Chn 14 ổ có công suất là 0.5kW  
Phân pha :  
Pha A gm: 5 1 kW + 4 0,5 KW (PA = 7 kW)  
Pha B gồm: 5 ổ 1 kW + 4 ổ 0,5 KW(PA = 7 kW)  
Pha C gồm: 4 ổ 1 kW + 6 ổ 0.5 KW(PA = 7 kW)  
Như vậy, phụ tải tính toán là:  
Ptt = kđt.3.PA = 0,8.3.7= 16,8 (kW)  
Itt=16.8:( √3*0.38*0.8)=32.1A  
c.Phtải điều hòa  
Với môi trường là văn phòng làm việc, siêu thị, lấy suất điều hòa là po = 700  
BTU/m2  
Công suất cần thiết là P = 700.310 = 217000 BTU  
Chọn 12 điều hòa loại 1 pha LG inverter , mỗi chiếc công suất 18000 BTU.  
Như vậy công suất đặt thực tế của phụ tải điều hòa là 216000 BTU  
Quy đổi ra đơn vị kW vi kđt = 1, ta có:  
PttĐH = 5,3 x 12  
= 63,6 (kW)  
Indh=63.6: (0.22*0.8*12)=30.11(A)  
d. Phti chiếu sáng cầu thang và WC  
Chiếu sáng WC , khu vực thang máy , thang thoát hiểm ng 8 bóng  
18W nhưtrên.  
Do các bóng này phải được bật toàn bộ khi làm việc (kđt = 1) nên công suất tính  
toán của phụ tải này là:  
Ptt = 8.0,018 = 0,144 kW  
Itt=0,144:0.22=0.65A  
-
e.  
Phti tng tng 1  
Phụ tải tổng hợp của 1 tầng = Phụ tải ổ cắm + Phụ tải chiếu sáng + Phụ tải điều  
hòa + Phụ tải khu cầu thang và WC:  
Ptt.tầng 1 = PCS+POC+PĐH+PCT+VS = 6,48+16,8+63,6+0,144 = 87.02 (kW)  
Itt(CS+OC)=86,988 : (3.0,38.0,8) = 165.2 (A )  
Hệ số đồng thời Kđt là 0,75  
Stt = 87.02 * 0,75 = 65.265 VA = 65,265 (KVA)  
Chọn Stt = 66 (KVA)  
1.2.3: Xác định công suất đin cn cp cho tng 2  
-
Xác định phtải phòng sinh hoạt cộng đồng 120m2  
Phti chiếu sáng :  
-
Công suất cần thiết cho chiếu sáng chung:  
P0 = 24 W/m2 suy ra PCS = 24.120 = 2880 (W)  
Trong khu đỗ xe moto , ta sử dụng các bộ đèn huỳnh quang để chiếu sáng, mỗi  
bộ gồm 2 bóng 36W. Như vậy, số bộ đèn cần thiết là:  
384  
n   
5,3Làmtnbang6  
36*2  
Công suất chiếu sáng nhà vệ sinh: Sử dụng 2 đèn âm trần loại 7W. Vậy công  
suất đặt của phụ tải chiếu sáng là:  
PCS = 6*2*0,036+2*7 = 14.43(kW)  
Do các phụ tải chiếu sáng làm việc với cường độ cao nên lấy kđt = 1, do vậy  
công suất tính toán của phụ tải này chính bằng công suất đặt :  
Ptt = 14.43(kW)  
Itt = 14.43 : 0.22* 0.8 = 52.4(A)  
Phụ tải ổ cắm:  
Đối với khu vực sinh hoạt cộng đồng , các phụ tải dùng ổ cắm thường là: máy  
vi tính, máy photocopy, máy in, máy fax, bình đun nước, máy hủy tài liệu,... Thường  
thì các phụ tải này không làm việc toàn bộ cùng một lúc, lấy kđt = 0,8  
Chọn suất ổ cắm là po = 120W/m2  
Công suất đặt cần thiết: P = 120.16 = 1,92 (kW) Chọn loại ổ cắm đôi, công suất  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 76 trang yennguyen 30/03/2022 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế và thiết kế thi công cung cấp điện cho tòa nhà HH3 28 tầng thuộc dự án Golden Land 5, đi sâu tính chiếu sáng cho khu thương mại tòa nhà dùng đèn LED", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_va_thiet_ke_thi_cong_cung_cap_dien_cho_toa_nh.pdf