Đồ án Thiết kế cung cấp điện kết hợp khả năng sử dụng điện mặt trời áp mái khu nhà điều hành - Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-------------------------------  
ISO 9001:2015  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIP  
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Nguyễn Tun Anh  
Giảng viên hướng dn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-----------------------------------  
THIT KCUNG CẤP ĐIỆN KT HP KHẢ NĂNG SỬ DỤNG ĐIỆN  
MT TRỜI ÁP MÁI KHU NHÀ ĐIỀU HÀNH - KHU CÔNG NGHIỆP  
ĐỒ SƠN HẢI PHÒNG  
TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Nguyễn Tun Anh  
Giảng viên hướng dn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHHẢI PHÒNG  
--------------------------------------  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Sinh viên: Nguyn Tun Anh  
Lp : ĐC1802  
Mã SV : 1412102065  
Ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện kết hp khả năng sử dụng đin mt  
trời áp mái khu nhà điều hành - Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cn gii quyết trong nhim vụ đề tài tốt nghip  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
2. Các tài liệu, sliu cn thiết  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
3. Địa điểm thc tp tt nghip  
………………………………………………………………………….............  
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
: Nguyễn Đoàn Phong  
Họ và tên  
Học hàm, hc vị  
: Thạc sĩ  
Cơ quan công tác : Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dn: Toàn bộ đề tài  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020  
Đã nhận nhim vụ ĐTTN  
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN  
Giảng viên hướng dn  
Sinh viên  
Nguyn Tun Anh  
ThS. Nguyễn Đoàn Phong  
Hải Phòng, ngày tháng năm 2020  
HIỆU TRƯỞNG  
Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN TT NGHIP  
Họ và tên giảng viên:ThS. Nguyễn Đoàn Phong  
Đơn vị công tác: Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Họ và tên sinh viên:Nguyn Tun Anh  
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp  
Nội dung hướng dn : Toàn bộ đề tài  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so vi nội dung yêu cầu đã đề  
ra trong nhim vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thc tiễn, tính toán số  
liu... )  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên hướng dn tt nghip  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên hướng dn  
( ký và ghi rõ họ tên)  
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊM CHẤM PHN BIN  
Họ và tên giảng viên:.........................................................................................  
Đơn vị công tác:.................................................................................................  
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................  
Đề tài tốt nghip: ...........................................................................................  
............................................................................................................................  
1. Phn nhận xét của giảng viên chấm phn bin  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
2. Những mặt còn hạn chế  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên chấm phn bin  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên chấm phn bin  
(ký và ghi rõ họ tên)  
MC LC  
4.3.2 Ta tính Z NO ................................................................................................ 61  
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI  
1.1 Giới thiệu  
ng dụng công nghệ chuyển hóa quang năng thành điện năng đã trở thành  
xu thế mới để dn thay thế các nguồn điện sdụng tài nguyên môi trường. Hệ  
thống điện mt trời mái nhà với công suất nh, tin dụng, điện mt trời (ĐMT)  
lắp trên mái nhà không chỉ giúp tiết kiệm chi phí, mà còn góp phần giảm áp lực  
về đầu tư nguồn điện, giảm ô nhiễm môi trường.  
1/ Điện mt trời mái nhà là giải pháp năng lượng mt tri cho hộ gia đình,  
doanh nghiệp ... là nguồn năng lượng tái tạo thc s, chuyển hóa quang năng  
thành điện năng, tận dụng ánh sáng mặt tri, thân thiện với môi trường.  
2/ Sdng nguồn "nguyên liệu" gần như là vô tận - ánh sáng mặt tri, sử  
dụng trong gia đình, doanh nghiệp giúp giảm sâu hóa đơn tiền điện hằng tháng.  
3/ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng cc thấp. Người dùng chỉ cn gihthng  
sch s(vsinh 2-3 lần/năm). Hệ thống điện mt trời mái nhà không có các bộ  
phn chuyển động gây hao mòn, do đó chi phí bảo dưỡng gần như là không có.  
4/ Công nghệ phát triển điện mt trời phát triển rất nhanh và không ngừng  
tiến b. Những đổi mi của công nghệ càng ngày sẽ càng làm cho hiệu quca  
các tấm pin mt trời tăng lên.  
II. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG  
1/ Năng lượng mt trời được hp thbi tấm pin và chuyển hóa thành  
nguồn điện 1 chiu.  
2/ Inverter chuyển dòng điện 1 chiu ththng tm pin sang dòng điện  
xoay chiều để sdng.  
3/ Năng lượng điện sinh ra ththống điện mt trời mái nhà được sdng  
cho tòa nhà.  
4/ Năng lượng thừa không sử dng hết sẽ được phát ngược lên lưới điện.  
III. MÔ HÌNH LẮP ĐẶT  
1
       
Mô hình các hệ thống khác nhau của điện mt trời như mô hình nối lưới  
trc tiếp, mô hình năng lượng mt trời độc lp - dùng hệ thống lưu trữ ngun  
điện hoặc mô hình kết hợp lưu trữ và nối lưới trc tiếp ...  
1/ Mô hình nối lưới trc tiếp (On Grid)  
Năng lượng mt trời được hp thu trc tiếp qua tấm pin năng lượng mt  
tri tạo ra dòng điện mt chiều DC. Sau đó thông qua bộ chuyển đổi điện hòa  
lưới (DC/AC inverter on grid). Dòng điện được chuyển đổi thành điện xoay  
chiều AC, cùng pha, cùng tần svới điện lưới quc gia. Hthng sẽ hòa chung  
với điện lưới quốc gia cùng cung cấp điện cho các thiết bị đin.  
2/ Mô hình năng lượng mt trời độc lp (Off Grid)  
Hthống điện năng lượng mt trời hòa lưới có dự trữ. Nó gần tương tự hthng  
điện nối lưới không dự trữ. Tuy nhiên có thêm hệ thng ắc quy lưu trữ. Dành  
cho nhng thiết bquan trng cn nguồn điện ổn định như camera quan sát,  
modum internet, máy tính…. hoặc dành cho toàn bộ ti ca hthng (chỉ dành  
cho những yêu cầu đặc bit).  
2
3/ Mô hình vừa nối lưới vừa có lưu trữ (Hybrid)  
Đây là mô hình tích hợp của hai mô hình trên. Lượng điện mt tri sau khi thu  
được nhờ pin năng lượng sẽ được nạp vào acquy. Khi acquy đã đầy, lượng điện  
dư vẫn là điện 1 chiu sẽ được chuyn thành xoay chiều. Điện xoay chiều được  
chuyển đến ti. Nếu điện bn sdng tti vẫn còn dư thì sẽ chuyển lên lưới  
điện quc gia.  
IV. HÌNH THỨC SDNG  
Các hình thức trin khai sn phm Hthống NLTT như hình thức điện mt tri  
cho hộ gia đình, doanh nghip, Solar Farm hay trm sạc xe ô tô điện.  
1/ Điện mt tri cho Hộ gia đình  
- Công suất lắp đặt: 1,5 8 kWp  
- Suất đầu tư: 21 - 26 triu/kWp  
3
 
- Sdng thiết btừ các hãng có thương hiệu và uy tín trên thế gii  
- Trung bình 1 kWp tạo được 4,88 kWh/ngày  
- Tiết giảm được tiền điện hằng tháng  
- Có nguồn thu tviệc phát ngược điện lên lưới  
- Thi gian thu hi vn ngn: 8 – 10 năm  
2/ Điện mt tri cho Doanh nghip  
- Công suất lắp đặt: 30 100 kWp  
- Suất đầu tư: 21 - 26 triu/kWp  
- Sdng thiết btừ các hãng có thương hiệu và uy tín trên thế gii  
- Trung bình 1 kWp tạo được 4,88 kWh/ngày  
- Gim tải điện năng tiêu thụ vào giờ cao điểm  
- Có nguồn thu tviệc phát ngược điện lên lưới  
- Thi gian thu hi vn ngn: 7 – 9 năm  
3/ Solar Farm  
- Công suất lắp đặt: 01 50 MWp  
- Suất đầu tư: 21 - 26 triu/kWp  
- Sdng thiết btừ các hãng có thương hiệu và uy tín trên thế gii  
- Htrthtc Quy hoạch phát triển Nhà máy Điện mt tri cp Tnh, cp  
Quc gia  
- Thi gian thu hi vn: 6 – 8 năm  
- Gii quyết được bài toán môi trường  
4
1.2. Sơ đồ mt bằng Khu Công Nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng:  
Hình 1.0: Sơ đồ mặt bằng khu nhà áp mái - Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải  
Phòng  
5
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG XUẤT TÍNH TOÁN  
2.1 Giới thiệu các phương pháp tính phụ tải tính toán  
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương  
pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược  
lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo  
giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau  
đây là một số phương pháp thường dùng nhất:  
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.  
Công thc tính:  
Ptt= knc.  
(1.1)  
(1.2)  
(1.3)  
Qtt=ptt.  
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.  
do đó Ptt=knc.  
(1.1)  
Trongđó:  
Pđi ,Pđmi–công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứi, kw;  
Ptt ,Qtt, Stt– công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán  
của nhóm thiết bị, kw, kvar, kva;  
N– số thiết bị trong nhóm.  
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải  
tính hệ số công suất trung bình theo ct sau:  
(1.4)  
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.  
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn  
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được dung rộng rãi.  
Nhược điểm của phươngppnày là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra  
6
     
được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độ  
vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số  
Knc=ksd.kmax (1.5) có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những  
yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi  
nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.  
2.1.2  
Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị  
diện tích sản xuất.  
Công thc:  
Ptt=p0.f (1.6 )  
Trong đó:  
p0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;  
F- diện tích sản xuất m2( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).  
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do  
kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.  
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng trong  
thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất  
phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ô tô, vòng  
bi….  
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn  
vị sản phẩm  
Công thc tính:  
(1.7)  
Trongđó:  
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);  
W0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị sp; tmax-  
thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h  
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ  
thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén… .Khi đó phụ tải  
7
   
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.  
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất  
trung bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quản hq).  
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối  
đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính  
toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại.  
Công thc tính:  
P =k  
.k .p  
Trongđó: Pđm- công sut định mc (w)  
tt max sd đm (2.1)  
Kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng  
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.  
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị  
hiệu quản chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng  
của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như  
sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.  
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể dùng  
các phương pháp gần đúng như sau:  
Trường hợp n ≤ 3 vànhq< 4, phụ tải tính theo công thức:  
Ptt= (2.2)  
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:  
(2.3)  
`Trường hợp n > 3 và nhq< 4, phụ tải tính theo công thức:  
Ptt=  
(2.4)  
trong đó  
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy  
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần  
8
 
đúng như: Kpt=0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế  
độ dài hạn  
Kpt=0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại  
nhq>300 ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được  
lấy ứng với nhq=300. Còn khinhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì:  
Ptt=1,05.ksd.pđm  
Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng  
phẳng ( các máy bơm, quạt nén khí,……) phụ tải tính toán có thể  
lấy bằng phụ tải trung bình:  
P = P = k .p  
tt tn sd đm  
Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng  
phân phối đều các thiết bị đó lên ba pha của mạng.  
2.1.5 Phương pháp tính toán chiếu sáng:  
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như  
:
- Liên xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp hệ số sử dụng.  
+ Phương pháp công suất riêng.  
+ Phương pháp điểm  
- Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp quang thông.  
+ Phương pháp điểm.  
-
Còn Pháp có các phương pháp tính toán chiếu sáng như:  
+ Phương pháp hệ số sử dụng  
+ Phương pháp điểm  
Và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.  
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các bước  
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng  
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu  
3. Chọn hệ chiếu sáng  
9
 
4.  
5.  
6.  
Chọn nguồn sáng  
Chọn bộ đèn  
Lựa chọn chiều cao treo đèn  
Tùy theo: đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói bề  
mặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một  
khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt sàn (  
mặt bàn ) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với  
bề mặt làm việc:  
Cần chú ý rằng chiều cao  
( với H: chiều cao từ sàn lên trần)  
đối với đèn huỳnh quang không được vượt  
quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ còn đối với các đèn  
thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m trở lên để  
tránh chói.  
7. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:  
ab  
K   
htt  
a b  
(2.5)  
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phòng ; htt – chiều cao h  
tính toán  
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu[2].  
-
Tính tỷ số treo:  
(2.6)  
Với : h’chiều cao từ bề mặt đèn đến trần  
Xác định hệ số sử dụng:  
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ  
trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo  
cho sẵn  
.
8. Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:  
(2.7)  
Trong đó:  
-
- độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn( lux )  
10  
-
-
-
- diện tích bề mặt làm việc (  
)
− hệ số bù  
-quang thông tổng các bộ đèn ( lm )  
9. Xác đinh số bộ đèn:  
(2.8)  
(2.9)  
Kiểm tra sai số quang thông:  
Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.  
10. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:  
-
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối  
tượng, phân bố đồ đạc.  
Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn  
-
trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.  
11. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:  
(2.10)  
2.2 Xác định công xuất phụ tải tính toán của Khu Công Nghiệp Đồ Sơn:  
2.2.1 Chia nhóm các Phụ tải trong Khu Công Nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng:  
-Nhóm i: Cp Chiếu sáng ổ cm  
+ Tng 1 : Khu P1: chia làm 2P  
Tương tự P2, P3 ,P4: Chia làm 2P  
Trong đó các P1, 2, 3, 4 bao gồm có :Phong ăn +Bếp, Phòng sinh hoạt chung ,  
1 phòng ngủ , 1 nhà vệ sinh.  
Các P5 : gồm 31 phòng  
P6 : gồm 3 phòng  
+ Tng 2:  
+ Tng Tum  
-nhóm ii: Cấp Điều hòa  
11  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 88 trang yennguyen 30/03/2022 5080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cung cấp điện kết hợp khả năng sử dụng điện mặt trời áp mái khu nhà điều hành - Khu công nghiệp Đồ Sơn Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_cung_cap_dien_ket_hop_kha_nang_su_dung_dien_m.pdf