Đồ án Năng lượng mặt trời đi sâu tìm hiểu thuật toán P&O bám điểm công suất cực đại cho pin mặt trời

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-------------------------------  
ISO 9001:2015  
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Đoàn Công Minh  
Giảng viên hưng dn: ThS. Ngô Quang Vĩ  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-----------------------------------  
NĂNG LƯỢNG MT TRI ĐI SÂU TÌM HIỂU THUT  
TOÁN P&O BÁM ĐIỂM CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI CHO  
PIN MT TRI  
TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Đoàn Công Minh  
Giảng viên hưng dn: ThS. Ngô Quang Vĩ  
HẢI PHÒNG – 2020  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
--------------------------------------  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Sinh viên: Đoàn Công Minh  
Lp : DC 2001  
Mã SV : 1412101047  
Ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài: Năng lượng mt trời đi sâu tìm hiểu thuật toán P&O bám  
điểm công suất cực đại cho pin mt tri  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cn gii quyết trong nhim vụ đề tài tốt nghip  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
2. Các tài liệu, sliu cn thiết  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
3. Địa điểm thc tp tt nghip  
………………………………………………………………………….............  
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Họ và tên  
Học hàm, học vị  
:
:
Cơ quan công tác : Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dn:  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020  
Đã nhận nhim vụ ĐTTN  
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN  
Giảng viên hướng dn  
Sinh viên  
Hải Phòng, ngày tháng năm 2020  
HIỆU TRƯỞNG  
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN TT NGHIP  
Họ và tên giảng viên:Ngô Quang Vĩ  
Đơn vị công tác: Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Họ và tên sinh viên:.................................Chuyên ngành:................................  
Nội dung hướng dn : Toàn bộ đề tài  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so vi nội dung yêu cầu đã đề  
ra trong nhim vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thc tin, tính toán số  
liu... )  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên hướng dn tt nghip  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên hướng dn  
(ký và ghi rõ họ tên)  
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHM PHN BIN  
Họ và tên giảng viên:.........................................................................................  
Đơn vị công tác:.................................................................................................  
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................  
Đề tài tốt nghip: ...........................................................................................  
............................................................................................................................  
1. Phn nhận xét của giảng viên chấm phn bin  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
2. Nhng mặt còn hạn chế  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên chm phn bin  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên chm phn bin  
(ký và ghi rõ họ tên)  
MC LC  
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIT TT  
PV (PhotoVotaic) : Pin quang điện  
MPPT (Maximum Power Point Tracking) : Dò tìm điểm cực đại  
P&O (Perturb and Observe) : Phương pháp nhiễu loạn và quan sát  
INC (Incremental Conductance) : Phương pháp điện dẫn giai tăng  
LI MỞ ĐU  
Nhu cu về năng lượng trong thời đại khoa hc kthuật không ngừng  
gia tăng. Tuy nghiên các nguồn năng lượng truyn thống đang được khai thác  
như : than đá, dầu mỏ, khí đốt, khí thiên nhiên và ngay cả thủy điện…đang  
ngày càng cạn kiệt. Không nhng thế chúng còn có tác hại xấu đối với môi  
trường như: gây ra ô nhiễm môi trường, ô nhiễm tiếng ồn, mưa axit, trái đất  
m dần lên, thủng tầng ozon... Do đó, việc tìm ra và khai thác các nguồn năng  
lượng mới như năng lượng hạt nhân, năng lượng địa nhit, năng lượng gió và  
năng lượng mt tri là rất cn thiết.  
Việc nghiên cứu năng lượng mt trời ngày càng thu hút sự quan tâm  
của các nhà nghiên cứu, nhất là trong tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng năng  
lượng hiện nay. Năng lượng mt trời là nguồn năng lượng sch, dồi dào, hoàn  
toàn miễn phí, không gây ô nhiễm môi trường và không gây ô nhiễm tiếng n  
… Hiện nay, năng lượng mt trời đã dần dần đi vào cuộc sng của con người,  
chúng được áp dụng khá rộng rãi trong dân dụng và trong công nghiệp dưới  
nhiều hình thức khác nhau.  
Pin mt trời có rất nhiều các ưu điểm ưu việt nhưng giá thành của tm  
pin mt trời còn đắt nên việc tăng hiệu suất và kéo dài tuổi thca pin trở  
thành một vấn đề rt quan trọng. Để tăng hiệu suất và kéo dài tuổi thca pin  
thì cần phải để hthống pin năng lượng mt tri hoạt động ổn định tại điểm  
có công suất cực đại. Bởi vì, điều kin tự nhiên bao gồm bc xmt trời và  
nhiệt độ lại luôn thay đổi nên điểm làm cho hệ thống có công suất cực đại  
cũng thay đổi theo. Vì vậy, cần có một phương pháp nào đó để theo dõi được  
sdi chuyn của điểm có công suất cực đại và áp đặt cho hthống làm việc  
tại đó. Do đó nên em đã chọn đề tài: “ Năng lượng mt trời đi sâu tìm hiểu  
thuật toán P&O bám điểm công suất cực đại ”. Đề tài này được trình bày  
trong 4 chương:  
- Chương 1 : Tổng quan vhthống pin năng lượng mt tri.  
- Chương 2 : Thuật toán bám điểm công suất cực đại.  
- Chương 3 : Bộ biến đổi DC-DC.  
- Chương 4 : Mô phỏng thuật toán bám điểm công suất cực đại P&O  
vi phn mm Matlab.  
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã cố gắng tìm tòi, học  
hỏi và nghiên cứu kiến thức để hoàn thành bản đồ án. Do kinh nghiệm và kiến  
thc ca bản thân còn nhiều hn chế nên báo cáo đồ án tốt nghiệp này của em  
1
 
khó tránh khỏi nhng thiếu sót. Vậy em rt mong nhn được sự góp ý từ phía  
thầy cô để em hoàn thiện thêm kiến thc cho bản thân.  
Qua đây em xin gửi li cảm ơn chân thành tới thầy giáo ThS. Ngô  
Quang Vĩ đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt  
nghip.  
2
 
CHƯƠNG 1: TNG QUAN VHTHNG PIN MT TRI  
1.1. Tng quan [18]  
Cùng với những yêu cầu phát triển bn vững thì nguồn năng lượng cũng bị  
cn kit dn. Hằng năm, toàn thế giới tiêu thụ gần như 90% lượng hóa thạch  
(than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên). Trong khi đó, chúng lại gây ô nhiễm môi  
trường, ảnh hưởng đến Trái Đất. Thêm vào đó, năng lượng hạt nhân cũng  
không sử dụng được nhiu na, mt phần là do cạn kit, mặt khác là do tính  
không an toàn sau khi xảy ra nhng scố phóng xạ ở Nht Bản hay Liên Xô.  
Năng lượng thủy điện cũng lên xuống thất thường do biến đổi khí hậu. Chính  
vì vậy, khả năng cung cấp nước cho các công trình thủy điện cũng rất hn  
chế. Điều này gây nên nhiều bt li cho cuc sống hàng ngày. Mục tiêu các  
nhà khoa học hướng đến trong thời điểm hin tại và tương lai là nguồn năng  
lượng tự nhiên như năng lượng gió, năng lượng mt trời,... Năng lượng mt  
trời là nguồn năng lượng tái tạo được la chn.  
Nguồn năng lượng mt trời là nguồn năng lượng tái tạo vô tận vi trữ  
lượng ln, Việt Nam năng lượng mt trời luôn có sẵn quanh năm, ổn định,  
thân thiện với môi trường, hoàn toàn miễn phí và phân bố rộng rãi trên các  
vùng miền khác nhau của đất nước. Gần đây, hệ thống pin quang điện đã  
được công nhận và sử dng rộng rãi,đi đầu trong các ứng dng về điện năng.  
Pin năng lượng mt tri to ra dòng điện trc tiếp không ảnh hưởng đến môi  
trường và ô nhiễm khi tiếp xúc với bc xmt trời. Bên cạnh đó,pin quang  
điện là một thiết bị bán dẫn, không có bộ phn chuyển động, điều đó giúp hệ  
thống ít chi phí hoạt động và bảo trì. Các đặc tính đầu ra của mô đun quang  
điện phthuộc vào bức xmt tri, nhiệt độ và điện áp ra của tế bào quang  
điện. Các mô hình toán học pin mt trời được sdụng trong mô phỏng máy  
tính đã được xây dựng và nghiên cứu rt nhiều trong và ngoài nước. Hầu như  
tt cả các mô hình quang điện phát triển đều mô tả các đặc tính đầu ra chyếu  
bị ảnh hưởng bi bc xmt tri, nhiệt độ hoạt động ca pin mt trời và điện  
áp tải.  
1.2. Gii thiu vpin mt tri [19]  
1.2.1. Định nghĩa  
Pin năng mặt trời hay pin quang điện (Solar panel) bao gm nhiu tế  
bào quang điện (solar cells) - là phần tử bán dẫn có chứa trên bề mt mt số  
lượng lớn các cảm biến ánh sáng là điốt quang, thc hin biến đổi năng lượng  
ánh sáng thành năng lượng điện. Cường độ dòng điện, hiệu điện thế hoặc điện  
trca pin mt tri thay đổi phthuc bởi lượng ánh sáng chiếu lên chúng.  
Tế bào quang điện được ghép lại thành khối để trở thành pin mặt trời (thông  
thưng 60 hoc 72 tế bào quang điện trên một tm pin mt tri). Tế bào  
quang điện có khả năng hoạt động dưới ánh sáng mặt tri hoặc ánh sáng nhân  
3
     
tạo. Chúng có thể được dùng như cảm biến ánh sáng (ví dụ cm biến hng  
ngoi), hoặc các phát xạ điện tgần ngưỡng ánh sáng nhìn thấy hoặc đo  
cường độ ánh sáng.  
1.2.2. Cu to, nguyên lý hoạt động pin mt tri  
Hình 1.1: Cu tạo, nguyên lý hoạt động ca pin mt tri  
a) Cu to  
Gồm ba thành phần chính :  
- Mặt ghép bán dẫn p n: sdng tinh thể Silic, đây là thành phần chính  
ca pin và lớp n thường mỏng để ánh sáng có thể chiếu ti lp tiếp xúc  
p n.  
- Điện cực: là thành phần dẫn điện ra phti, vt liệu làm điện cc va  
phải có độ dn tt va phải bám dính tốt vào chất bán dẫn.  
- Lp chng phn quang: nếu sphn xạ ánh sáng càng nhiều sẽ làm cho  
hiu sut ca pin giảm. Vì vậy phi phmt lp chng phn quang.  
b) Nguyên lý  
Mt tế bào quang điện sdng 2 lớp silicon khác nhau, 1 lớp silicon loi  
N là vật liệu bán dẫn có mật độ electron lớn hơn mật độ ltrống. Do đó, trong  
bán dẫn loi N, electron tự do được gọi là hạt dẫn đa số. Lớp silicon còn lại  
loại P là vật liệu bán dẫn có mật độ ltrng lớn hơn electron tự do. Do đó,  
trong bán dẫn loi P, ltrng sẽ là hạt dẫn đa số. Nếu 2 vt liệu bán dẫn này  
được tiếp xúc với nhau, mt selectron từ bên N sẽ di chuyển qua vùng P và  
lấp đầy các lỗ trống có sẵn ở đó. Ngược li, ltrng từ bên P cũng sẽ di  
chuyển qua vùng N để kết hp vi electron. Bằng cách này, một vùng mà  
không có các lỗ trống và các electron tự do sẽ được hình thành gọi là vùng  
chuyn tiếp P-N. Kết quca sdi chuyển electron và lỗ trống như trên, ranh  
giới phía N sẽ tích điện dương và phía P tích điện âm.  
trạng thái bình thường, các electron thường được kết dính với các lỗ  
trống trong vùng chuyển tiếp P-N nên nó không thể di chuyển đi xa được. Khi  
4
 
có ánh sáng chiếu vào mang theo những ht rt nhgọi là hạt photon. Khi ht  
photon va chạm lên tế bào quang điện, năng lượng của nó sẽ được truyền đến  
các electron trong vùng chuyển tiếp P-N. Nếu như nguồn năng lượng này đủ  
mạnh thì nó có thể đánh bật electron ra khỏi liên kết hin tại, sau đó điện  
trường trong vùng chuyn tiếp P-N sẽ đẩy các electron và lỗ trng ra khi  
vùng này. Khi đó nếu chúng ta kết nối chúng với ti stạo ra dòng điện liên  
tc.  
Mi tế bào quang điện có thể tạo ra điện áp 0,5V, vì vậy chúng cần được  
ni li với nhau thành các modunđể có thể tăng thêm sức mạnh đủ để sdng  
cho các thiết bị đin.  
c) Phân loại  
Cho tới nay thì vật liu chyếu cho pin mt trời là các silic tinh thể và  
được chia thành 3 loại chính:  
- Mt tinh thể hay đơn tinh thể module sn xut dựa trên quá trình  
Czochralski. Đơn tinh thể loại này có hiệu sut tới 16%. Chúng thường  
rt mc tiền do được ct từ các thỏi hình ống, các tấm đơn thể này có  
các mặt trng ở góc nối các module.  
- Đa tinh thể làm từ các thỏi đúc-đúc từ silic nung chy cn thận được  
làm nguội và làm rắn. Các pin này thường rẻ hơn các đơn tinh thể, tuy  
nhiên hiệu suất kém hơn. Tuy nhiên chúng có thể tạo thành các tấm  
vuông che phủ bmt nhiều hơn đơn tinh thể bù lại cho hiu sut thp  
của nó.  
Di silic to từ các miếng phim mng từ silic nóng chảy và có cấu trúc đa  
tinh th, Loại này thường có hiệu sut thp nhất, tuy nhiên loại này rẻ nht  
trong các loại vì không cần phi ct tthỏi silicon. Các công nghệ trên là sản  
sut tấm, nói cách khác, các loại trên có độ dày 300 μm tạo thành và xếp li  
để tạo nên module.  
1.2.3. Hiu sut ca pin mt tri  
Hiu sut pin mt trời là tỉ sgiữa năng lượng điện từ và năng lượng  
ánh sáng mặt trời. Dùng phương pháp đo lượng ánh sáng mặt trời mà hệ  
thống pin năng lượng mt trời có thể chuyển đổi thành điện năng thực tế.  
Kết quả xác định là hiệu quca tấm pin năng lượng mt trời và luôn  
được đo bằng tlphần trăm.  
Có rất nhiu yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiu sut pin mt trời như vật  
liu cu to pin, vị trí và hướng lắp đặt, điều kiện khí hậu...  
Hu hết các hệ thống năng lượng mt tri dành cho thương mại hin  
nay chỉ đang hoạt động vi hiu sut t15% ti 23%.  
5
 
Mặc dù còn nhiều hn chế nhưng thực sự năng lượng mt trời có thể  
cung cấp năng lượng cho toàn thế gii vi những công nghệ ngày càng  
hiện đại hơn.  
1.2.4. Ưu nhược điểm ca hthng pin mt tri  
Ưu điểm:  
- Lắp đặt, vận hành đơn giản, dễ dàng. Gần như không cần phi bảo trì,  
bảo dưỡng.  
- Không cần nhiên liệu, không gây ô nhiễm môi trường (không khí thải,  
không tiếng ồn, không chuyển động …)  
- ng dụng được mọi nơi, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, hải đảo…  
những nơi mà lưới điện quốc gia chưa vươn tới.  
- Hoạt động tin cậy, lâu dài (trừ ắc quy phải thay định k).  
Nhược điểm:  
- Chi phí đầu tư ban đầu cao.  
- Phải chăm sóc và thay ắc quy .  
- Hthống không thể hoạt động liên tục được, nó chỉ hoạt động khi có  
ánh sáng mặt tri chiếu vào những tm pin.  
1.2.5. ng dng ca pin mt tri  
Hthống pin năng lượng mt trời đã và đang được ng dụng khá nhiều  
lĩnh vực khác nhau trong cuộc sng của chúng ta. Dưới đây là 4 ứng dụng cơ  
bn ca hthống này:  
a) Tích hợp vào thiết bị  
Từ chiếc đồng hồ đeo tay nhỏ bé trên bàn tay bé xinh, chiếc điện thoại  
nhỏ nhắn được dắt trong túi quần cho đến những chiếc xe điện mặt trời  
chạy trên mặt đất hay những chú robot trên sao Hỏa… Sự tích hợp của pin  
năng lượng mặt trời mang lại một sự khác biệt cho các thiết bị: Vừa mang  
lại tính thẩm mỹ, vừa đảm bảo tính tiện dụng và thân thiện với môi trường.  
Pin mặt trời thường được tích hợp vào những thiết bị như máy tính bỏ  
túi, laptop, đồng hồ đeo tay, các loại xe, máy bay, robot tự hành, điện thoại  
di động, đèn trang trí, đèn sân vườn, đèn tín hiệu, đèn đường, vệ tinh nhân  
tạo.  
b) Nguồn điện di động  
6
   
Nguồn điện này sẽ cung cấp điện cho các thiết bị điện ti bất kì nơi  
đâu. Đặc bit những mơi không có nguồn điện lưới như vùng sâu vùng xa,  
hải đảo, trên biển …  
Các ứng dng nguồn điện di động phi kti bsạc năng lượng mt  
tri, cặp năng lượng mt trời, áo năng lượng mt tri, trạm điện năng  
lượng mt trời di động.  
c) Nguồn điện cho tòa nhà  
Nguồn điện cho tòa nhà là một trong nhng giải pháp vừa giúp giảm hóa  
đơn tiền điện hàng tháng, vừa giúp giảm đầu tư của xã hội cho các công trình  
nhà máy điện khng lbằng cách kết hp sc mnh của toàn dân trong việc  
tạo ra điện phc vụ đời sng sn xut chung.  
Nguồn điện cho tòa nhà được chia thành 2 loại đó là nguồn điện mt tri  
cc bộ và nguồn điện mt trời hòa lưới điện quốc gia. Riêng nguồn điện mt  
trời hòa lưới điện quốc gia có nhiều ưu điểm và mang lại lợi ích kinh tế cao.  
Sdng nguồn điện mt trời trong gia đình vừa giúp bảo vệ môi trường, va  
thhiện phong cách sống hiện đại.  
Hình 1.2: Ngôi nhà trang bị pin mt tri.  
d) Nhà máy điện mt tri  
7
Hình 1.3: Nhà máy pin mặt tri.  
Bằng cách kết ni nhiu nguồn điện mt tri với nhau có thể to ra  
được thp nguồn điện mt trời có đủ khả năng thay thế một nhà máy phát  
điện. Nhà máy điện mt trời có thể cung cp cho một thành phố, một hòn  
đảo… Hiện nay số lượng nhà máy điện mt trời trên thế giới còn hạn chế, tuy  
nhiên trong tương lai số lượng này sẽ tăng lên khi giá thành của pin mt tri  
gim xung.  
1.2.6. Đặc tính làm việc ca pin mt tri  
a) Mô hình toán học ca pin mt tri  
Hình 1.4: Sơ đồ tương đương pin mặt tri.  
Khi được chiếu sáng thì pin mặt trời phát ra một dòng quang điện Iph vì  
vy pin mt trời có thể xem như một nguồn dòng.  
Lp tiếp xúc p – n có tính chất chỉnh lưu tương đương như một diode  
D. Tuy nhiên khi phân cực ngược, do điện trtiếp xúc có giới hạn nên vẫn có  
một dòng điện rò qua nó. Đặc trưng cho dòng điện rò qua lớp tiếp xúc p – n là  
điện trshunt Rsh.  
8
 
Dòng quang điện chy trong mch phải đi qua các lớp bán dẫn p và n,  
các điện cực, các tiếp xúc… Đặc trưng cho tổng các điện trcủa các lớp đó là  
một điện trRS mc ni tiếp trong mch.  
Từ đó, phương trình điện áp – dòng điện ca mt tế bào quang điện pin  
mt trời được tính bằng công thức :  
q V IR   
V IR  
s
s
I I I exp  
1   
(1. 1)  
s
ph  
kTA  
R
sh  
Trong đó:  
Iph : Dòng quang điện (A)  
Is : Dòng bão hòa (A/m2)  
q = 1.6 x 10-19 : điện tích nguyên tử (C)  
k = 1.38 x 10-23: hng sBoltzmann (J/K)  
T : nhiệt độ làm việc ca tế bào quang điện (K)  
A : hng số lý tưởng ca vt liệu bán dẫn  
Rsh : điện trở song song (Ω)  
Rs : điện trni tiếp (Ω)  
Dòng quang điện của pin quang điện phthuộc vào bức xca pin mt  
trời và nhiệt độ làm việc ca tế bào quang điện :  
G
I I K (T T )  
(1. 2)  
ph  
sc  
i
r
1000  
Vi :  
Isc : dòng ngắn mch của pin quang điện ti 25oC và 1000W/m2  
T : nhiệt độ làm việc của pin quang điện (K)  
Tr : nhiệt độ ở điều kin chun của pin quang điện là 25oC (K)  
Ki : hsnhiệt độ dòng ngắn mch ca tế bào quang điện  
G : bc xmt tri W/m2  
Dòng điện bão hòa pin quang điện thay đổi theo nhiệt độ ca tế bào  
quang điện, theo công thức :  
3
qE  
T
T
1
1
g
( 1. 3)  
I I  
exp  
s
rs  
kA T T  
r   
r   
Trong đó:  
Irs : dòng điện chy qua ni trsong song Rsh  
Eg : năng lượng kích hoạt electron ca silic (eV)  
Dòng điện chy qua ni trở được tính theo công thức:  
9
I
sc  
(1. 4)  
I   
rs  
qV  
oc  
exp  
1  
N kAT  
s
Hình 1.5: Sơ đồ nhiu tế bào quang điện ca pin mt tri.  
Dòng điện ca pin mt trời có Np tế bào song song và Ns tế bào nối tiếp  
:
V
IR  
N
N V  
s
p
q
IR  
s
N
N
s
p
s
I N I N I exp  
1   
(1. 5)  
p ph  
p s  
kTA  
R
sh  
b) Đặc tính làm việc ca pin mt tri  
- Điện áp hở mch Voc là hiệu điện thế được đo khi mạch ngoài của pin  
mt tri hở. Khi đó dòng mạch ngoài I = 0.  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 68 trang yennguyen 30/03/2022 5460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Năng lượng mặt trời đi sâu tìm hiểu thuật toán P&O bám điểm công suất cực đại cho pin mặt trời", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_nang_luong_mat_troi_di_sau_tim_hieu_thuat_toan_po_bam.pdf