Đồ án Thiết kế móng băng

Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Trang 1  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
MỤC LỤC MÓNG BĂNG  
A. Cơ sở thuyết:  
1. Chọn vật liệu làm móng  
2. Chọn chiều sâu chôn móng  
3. Xác định kích thước sơ bộ móng  
3.1 Chọn sơ bộ Bm,Lm  
3.2 Chọn sơ bộ chiều cao móng  
4. Kiểm tra nền  
4.1 Tính nền theo biến dạng  
4.1.1 Kiểm tra ổn định nền  
4.1.2 Kiểm tra lún theo phương pháp tổng phân tố  
4.2 Tính nền theo sức chịu tải  
4.2.1 Kiểm tra sức chịu tải  
4.2.2 Kiểm tra trượt đáy móng  
5. Kiểm tra móng  
5.1 Kiểm tra độ võng cánh  
5.2 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng  
5.3 Kiểm tra điều kiện chống cắt  
6. Tính nội lực  
6.1 Sơ đồ tính Winkler  
6.2 Hệ số nền:  
6.2.1 Xác định bằng thí nghiệm bàn nén hiện trường.  
6.2.2 Tham khảo các bảng tổng kết kết quả nghiên cứu tin cậy.  
6.3.3 Xác định từ kết quả xuyên động SPT (theo Scott – 1981)  
6.3.4 Xác định từ kết quả thí nghiệm nén cố kết  
6.3. Phần mềm sap  
7. Tính bố trí cốt thép  
7.1 Tính và bố trí cốt thép theo phương ngang  
7.2 Tính và bố trí cốt thép theo phương dọc  
7.3 Tính và bố trí cốt đai  
B. Ví dụ tính toán  
Trang 2  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
A. CƠ SỞ THUYẾT  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
1.Chọn vật liệu cho móng (Theo mục 5 TCXDVN 356:2005)  
* Kết cấu móng:  
o Cốt thép:  
Thép chịu lực: thép AII trở lên, thép có gờ; đường kính 10; khoảng cách  
cốt thép (70 ÷ 300)mm.  
Thép cấu tạo: thép AI trở lên.  
Cường độ của thép thanh TTGH I  
Nhóm  
Thép  
A C  
Cường độ nén  
Rsc  
Cường độ kéo Mpa  
Es  
(Mpa)  
Cốt dọc Rs  
Cốt đai, xiên Rsw  
1
2
3
225  
175  
225  
280  
365  
210000  
210000  
200000  
280  
365  
225  
290  
o Bêtông:  
Cấp độ bền chịu nén của bê tông gia cường cần lấy bằng cấp bê tông của kết  
cấu được gia cường và không nhỏ hơn B15 đối với móng.  
Cấp độ bền của bêtông TTGH I  
Trạng  
Thái  
12,5  
7,5  
15  
20  
25  
30  
35  
40  
45  
50  
55  
60  
Nén  
Rb  
8,5  
11,5  
14,5  
17,0  
19,5  
22,0  
25,0  
27,5  
30,0  
33,0  
Kéo  
Rbt  
0,66  
0,75  
0,90  
1,05  
1,20  
1,30  
1,40  
1,45  
1,55  
1,60  
1,65  
Eb  
(Mpa)  
21000 23000 27000 30000 32500 34500 36000 37500 39000 39500 40000  
o Bêtông lót: cấp độ bền ≥ B7,5; chiều dày δ ≥ 10cm(thường δ = 10cm)  
o Đối với cốt thép dọc chịu lực (không ứng lực trước, ứng lực trước, ứng lực trước  
kéo trên bệ), chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn đường  
kính cốt thép hoặc dây cáp và không nhỏ hơn:  
Trong dầm móng: 30 mm  
Trong móng:  
+ lắp ghép: 30 mm  
+ toàn khối khi có lớp bê tông lót: 35 mm  
+ toàn khối khi không có lớp bê tông lót: 70 mm  
Trong kết cấu một lớp làm từ bê tông nhẹ và bê tông rỗng cấp B7,5 và thấp  
hơn, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần phải không nhỏ hơn 20 mm, còn đối với  
các panen tường ngoài (không có lớp trát) không được nhỏ hơn 25 mm.  
Đối với các kết cấu một lớp làm từ bê tông tổ ong, trong mọi trường hợp lớp  
bê tông bảo vệ không nhỏ hơn 25 mm.  
Trang 3  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Trong những vùng chịu ảnh hưởng của hơi nước mặn, lấy chiều dày lớp bê  
tông bảo vệ theo quy định sau:  
Kết cấu làm việc trong vùng  
Khí quyển  
Trên bờ, Gần  
bờ,  
Nước  
lên  
xuống  
Yêu cầu thiết kế  
Ngập  
nước(4)  
cách mép cách mép  
nước từ 0 nước từ 1  
km đến 1 km đến 30  
Trên mặt  
nước  
km  
km  
Mác bê tông, MPa(1) 30 40 40 50 30 40 50 25 30 40 25 30 40  
Độ chống thấm nước,  
atm(2)  
8
10 10 12 8 10 12 6  
8
10 6  
8
10  
Chiều dày lớp bê tông  
bảo vệ cốt thép,  
mm(3)  
- Kết cấu ngoài trời  
- Kết cấu trong nhà  
- Nước biển  
50 40 30 40 30 25  
40 30 25 30 25 20  
50 40 70 60 60 50 40  
40 30 60 50 50 40 30  
- Nước lợ cửa sông  
Bề rộng khe nứt giới  
hạn, mm(5)  
- Kết cấu ngoài trời  
- Kết cấu trong nhà  
0,1  
0,1  
0,1  
0,1  
0,1  
0,05  
-
-
0,15  
0,15  
- Bề mặt kết cấu phẳng, không gây đọng nước, không gây  
tích tụ ẩm bụi,  
- Hạn chế sử dụng kết cấu BTCT dạng thanh mảnh (chớp,  
lan can chắn nắng),  
Cấu tạo kiến trúc  
- Có khả năng tiếp cận tới mọi vị trí để kiểm tra, sửa  
chữa.  
CHÚ THÍCH:  
1) Đối với kết cấu bê tông không có cốt thép vùng khí quyển không bắt buộc  
thực hiện yêu cầu về mác bê tông theo Bảng 1.  
2) Đối với kết cấu bê tông không có cốt thép vùng khí quyển biển không bắt  
buộc thực hiện yêu cầu về độ chống thấm nước theo Bảng 1.  
3) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép được tính bằng khoảng cách gần nhất từ  
mặt ngoài kết cấu tới mặt ngoài cốt thép đai.  
4) Kết cấu trong đất ở vùng ngập nước và vùng nước lên xuống được bảo vệ tương  
tự như kết cấu trong vùng ngập nước.  
5) Bề rộng khe nứt giới hạn cho trong bảng ứng với tác dụng của toàn bộ tải trọng,  
Trang 4  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
kể cả dài hạn ngắn hạn. Đối với kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước không  
cho phép xuất hiện vết nứt.  
Các kết cấu thi công bằng phương pháp đổ bê tông dưới nước (cọc nhồi, đài  
móng) phải tăng 20 mm chiều dày bảo vệ so với yêu cầu tối thiểu ghi ở Bảng trên.  
2.Chọn chiều sâu chọn móng (Theo mục 4.5 TCVN 9362:2012)  
Chiều sâu đặt móng được quyết định bởi:  
Chc năng cũng như đặc điểm kết cấu của nhà và công trình (ví dụ có hay  
không có tng hm, đường ống ngm, móng của thiết bị, ...);  
Không có tầng hầm  
tầng hầm  
Mặt trên trùng với tầng hầm.  
Trang 5  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Trị số đặc điểm của tải trọng và các tác động tác dụng lên nền;  
Chiều sâu đặt móng của nhà, công trình và thiết bị bên cnh: Nếu không cần thiết,  
không nên đặt sâu hơn móng nhà bên cạnh.  
Móng cũ  
Móng mới  
Không nên  
Móng mới  
Móng cũ  
Nên  
Địa hình hin tại địa hình thiết kế của nơi xây dng  
Trang 6  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Đảm bảo chống trượt.  
Không nên làm  
Nên làm  
Điều kiện địa chất của nơi xây dng (tính chất xây dng của đất, đặc  
điểm thành lớp của tng loi đất, có các lớp đất nm nghiêng dễ trượt, các hang lỗ do  
phong hóa hoặc do hòa tan muối,..);  
Tránh các mỏ hòa tan ( mỏ muối….)  
Lớp Đất Xấu  
Lớp Đất Tốt  
Trang 7  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Điều kiện địa chất thy văn (mc nước ngm, tầng nước mặt khả  
ng thay đổi khi xây dng và sử dụng nhà và công trình, tính ăn mòn ca nước  
ngm,...).  
Sự xói mòn đất ở chân các công trình xây các lòng sông (mố cầu, trụ  
các đường ống,...).  
Chiều sâu đặt móng cần phải đủ để khi tính theo trạng thái giới hạn nền làm việc được  
chắc chắn.  
Trang 8  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
3.Xác định sơ bộ kích thước móng  
m1 m2  
RII   
(AbII BDf 'II DcII II h0 )  
ktc  
Cách xác định BmxLm thỏa điều kiện Ptc RII  
3.1 Chọn sơ bộ BmxLm Tính RII  
Xác định diện tích sơ bộ của đáy móng  
Ptc RII  
Ntc  
F   
RII tb Df  
-Suy ra BmxLm  
Kiểm tra kích thước b x l đã chọn phải thỏa điều kiện  
Ptc RII  
Nếu không thỏa thì tăng BmxLm  
3.2Chọn sơ bộ chiều cao móng: h0  
Thông thường chọn h0 400 mm  
Sau đó kiểm tra lại bằng điều kiện chống cắt và xuyên thủng, trình bày phía sau.  
3.3 Chọn kích thước cột, bc xhc  
Ntt  
F   
x;(1.2;1.5)  
c
Rb  
Với  
F bc xhc  
c
Trang 9  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
4.Kiểm tra nền:  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
4.1.Tính toán nền theo biến dạng (Mục 4.6 TCVN 9362:2012)  
Khi tính toán biến dạng của nền mà dùng các sơ đồ tính toán nêu 4.6.8, thì áp lực  
trung bình tác dụng lên nền ở dưới đáy móng do các tải trọng gây ra, không được vượt  
quá áp lực tính toán R (kPa) tác dụng lên nền tính theo công thức:  
m1 m  
R   
2 (AbII BDf 'II DcII II h0 )  
ktc  
Trong đó:  
- m1 và m2 lần lượt hệ số điều kiện làm việc của nền đất hệ số điều kiện  
làm việc của nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền, lấy theo 4.6.10;  
- ktc hệ số tin cậy lấy theo 4.6.11;  
- A, B và D là các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng 14 phụ thuộc vào trị  
tính toán của góc mà sát trong II xác định theo 4.3.1 đến 4.3.7.  
- b là cạnh (bề rộng) của đáy móng, tính bằng mét (m);  
- h là chiều sâu đặt móng so với cốt qui định bị bạt đi hoặc đắp thêm, tính  
bằng mét (m);  
- II’ là trị trung bình (theo từng lớp) của trọng lượng thể tích đất nằm phía  
trên độ sâu đặt móng, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³);  
- II có ý nghĩa như trên, nhưng của đất nằm phía dưới đáy móng, tính bằng  
kilôniutơn trên mét khối (kN/);  
- cII trị tính toán của lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng,  
tính bằng kilôpascan (kPa);  
- ho =h-hchiều sâu đến nền tầng hầm tính bằng mét (m). Khi không có  
tầng hầm thì lấy ho =0;  
- hchiều sâu đặt móng tính đổi kể từ nền tầng hầm bên trong nhà có tầng  
hầm, tính theo công thức:  
kc  
II  
htd h1 h2  
- h1 chiều dày lớp đất ở phía trên đáy móng, tính bằng mét (m);  
- h2 chiều dày của kết cấu sàn tầng hầm, tính bằng mét (m);  
- kc trị tính toán trung bình của trọng lượng thể tích của kết cấu sàn tầng  
hầm, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³).  
Trang 10  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Bảng 14 - Các hệ số A, B và D  
Các hệ số  
Trị tính toán của góc ma sát trong  
II(0)  
A
B
D
0
0
1,00  
1,12  
1,25  
1,39  
1,55  
1,73  
1,94  
2,17  
2,43  
2,72  
3,06  
3,44  
3,87  
4,37  
4,93  
5,59  
6,35  
7,21  
8,25  
9,44  
10,84  
12,50  
14,48  
15,64  
3,14  
3,32  
3,51  
3,71  
3,93  
4,17  
4,42  
4,69  
5,00  
5,31  
5,66  
6,04  
6,45  
6,90  
7,40  
7,95  
8,55  
9,21  
9,98  
10,80  
11,73  
12,77  
13,96  
14,64  
2
0,03  
0,06  
0,10  
0,14  
0,18  
0,23  
0,29  
0,36  
0,43  
0,51  
0,61  
0,72  
0,84  
0,98  
1,15  
1,34  
2,55  
1,81  
2,11  
2,46  
2,87  
3,37  
3,66  
4
6
8
10  
12  
14  
16  
18  
20  
22  
24  
26  
28  
30  
32  
34  
36  
38  
40  
42  
44  
45  
CHÚ THÍCH:  
- Công thức (15) cho phép dùng với bất kỳ hình dạng móng nào trên mặt bằng. Đối với  
đáy móng có dạng hình tròn hoặc đa giác đều thì trị số b lấy bằng  
tích đáy móng).  
F
(trong đó F là diện  
- Khi chiều sâu đặt móng nhỏ hơn 1 m để tính toán R theo công thức (15) lấy h = 1 m;  
trừ trường hợp khi nền là cát bụi no nước hoặc đất sét có chỉ số sệt Is> 0,5, lúc này chiều  
sâu đặt móng lấy theo thực tế, kể từ cốt quy hoạch.  
Trang 11  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
- Khi chiều rộng tầng hầm lớn hơn 20 m thì chiều sâu đặt móng h lấy bằng h(chiều sâu  
tính từ sàn tầng hầm).  
- Việc xác định áp lực đối với nền cát rời phải dựa trên các nghiên cứu đặc biệt.  
Trị số điều kiện làm việc của đất nền m1 hệ số điều kiện làm việc của nhà hoặc công  
trình tác dụng qua lại với nền m2 lấy theo Bảng 15.  
Bảng 15 - Các hệ số m1 và m2  
Hệ số m2 đối với nhà và công trình có sơ đồ kết  
cấu cứng với tỷ số giữa chiều dài của nhà (công  
trình) hoặc từng đơn nguyên với chiều cao L/H  
trong khoảng:  
Hệ số  
Loại đất  
m1  
4 và lớn hơn  
7,5 và nhỏ hơn  
Đất hòn lớn chất nhét là cát và  
đất cát không kể đất phấn bụi  
1,4  
1,2  
1,4  
Cát mịn:  
- Khô và ít ẩm  
- No nước  
1,3  
1,2  
1,1  
1,1  
1,3  
1,3  
Cát bụi:  
- Khô và ít ẩm  
- No nước  
1,2  
1,1  
1,0  
1,0  
1,2  
1,2  
Đất hòn lớn chất nhét là sét và  
đất sét có chỉ số sệt Is 0,5  
1,2  
1,1  
1,0  
1,0  
1,1  
1,0  
Như trên có chỉ số sệt Is>0,5  
CHÚ THÍCH:  
1. Sơ đồ kết cấu cứng những nhà và công trình mà kết cấu của nó có khả năng đặc biệt để  
chịu nội lực thêm gây ra bởi biến dạng của nền, muốn thế phải dùng các biện pháp nêu 4.8.7.  
2. Đối với nhà có sơ đồ kết cấu mềm thì hệ số m2 lấy bằng 1.  
3. Khi tỷ số chiều dài trên chiều cao của nhà công trình nằm giữa các trị số nói trên thì hệ số  
m2 xác định bằng nội suy.  
Với m1, m2, ktc, A, B, C, D xem theo mục hướng dẫn 4.6.9 TCVN 9362:2012.  
Trang 12  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
4.1.1 Kiểm tra ổn định nền (Mục 4.6.9 TCVN 9362:2012)  
Khi tính toán biến dạng của nền thì áp lực trung bình tác dụng lên nền ở dưới đáy móng  
do tải trọng nêu trong 4.2.2 gây ra, không được vượt quá áp lực tính toán R tác dụng lên  
nền theo công thức:  
Điều kiện ổn định của nền đáy móng.  
II  
pmax 1,2RII  
pII RII  
tb  
II  
min  
p
0  
Trong đó:  
RII : cường độ ( sức chịu tải tiêu chuẩn ) của nền dưới đáy móng.  
m1 m  
RII   
2 (Ab+BDf * DcII II h0 )  
ktc  
m1 và m2 lần lượt hệ số điều kiện làm việc của nền đất hệ số điều kiện làm việc của  
nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền, lấy theo 4.6.10;  
ktc hệ số tin cậy lấy theo 4.6.11;  
A, B và D là các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng 14 phụ thuộc vào trị tính toán  
của góc mà sát trong II xác định theo 4.3.1 đến 4.3.7.  
b là cạnh (bề rộng) của đáy móng, tính bằng mét (m);  
h là chiều sâu đặt móng so với cốt qui định bị bạt đi hoặc đắp thêm, tính bằng mét (m);  
II’ là trị trung bình (theo từng lớp) của trọng lượng thể tích đất nằm phía trên độ sâu đặt  
móng, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³);  
II có ý nghĩa như trên, nhưng của đất nằm phía dưới đáy móng, tính bằng kilôniutơn trên  
mét khối (kN/);  
cII trị tính toán của lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng, tính bằng  
kilôpascan (kPa);  
ho =h-hchiều sâu đến nền tầng hầm tính bằng mét (m). Khi không có tầng hầm thì  
lấy ho =0;  
hchiều sâu đặt móng tính đổi kể từ nền tầng hầm bên trong nhà có tầng hầm, tính  
theo công thức:  
tc  
I'I  
h h h2  
td  
1
h1 chiều dày lớp đất ở phía trên đáy móng, tính bằng mét (m);  
h2 chiều dày của kết cấu sàn tầng hầm, tính bằng mét (m);  
ptc  
ptc  
max   
áp lực tiêu chuẩn cực đại cực tiểu do móng tác dụng lên nền đất.  
Ntc 6M tc  
:
min   
tc  
max  
min  
p
tb Df  
bL bL2  
Ntc  
tc  
tb  
p   
tb Df  
bL  
Tải trọng tiêu chuẩn  
Trang 13  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Ntt  
Ntc   
n
Htt  
Htc   
n
M tt  
M tc   
n
Tổng tải trọng tác dụng theo phương đứng:  
Ntc N1tt N2tt N3tt N4tt N5tt N6tt  
Htt H1tt H2tt H3tt H4tt H5tt H6tt  
M tt M tt Ntt d Htt h  
i
i
i
Khoảng cách từ các điểm đặt lực tới trọng tâm đáy móng:  
L
L
d1   La  
d4   (Lb L4 L5  
2
2
L
L
d2   (La L )  
d5   (Lb L5 )  
1
2
2
L
L
d3   (La L L2 )  
d6   Lb  
1
2
2
Trang 14  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
4.1.2.Kiểm tra lún theo phương pháp tổng phân tố  
(Phụ lục C, TCVN 9362:2012)  
Độ sâu  
z(m)  
Pi (kN/m2)  
e1  
e2  
a0(m2/kN)  
E (kN/m2)  
Si (m)  
0
1
74,0553  
67,4374  
55,6936  
0,7872  
0,7751  
0,6929  
0,7424 0,00033849 2363,42321 0,025067  
0,7393 0,00029906 2675,04388 0,014118  
0,6688 0,00025561 3129,74708 0,017083  
1,7  
2,9  
Bảng tính lún  
Xác định độ lún:  
Độ lún của nền móng có dùng sơ đồ tính toán dưới dạng bán không gian biến  
dạng đàn hồi tuyến tính xác định bằng phương pháp cộng lún các lớp trong phạm vi  
chiều dày chịu nén của nền. Thừa nhận rằng đối với các móng có chiều rộng hoặc  
đường kính nhỏ hơn 10 m, độ lún xảy ra là do áp lực thêm bằng hiệu số của áp lực  
trung bình do móng truyền lên và áp lực thiên nhiên do trọng lượng của đất trước khi  
đào móng gây ra, còn đại lượng chiều dày chịu nén của nền thể xác định theo các chỉ  
dẫn ở C.1.5.  
Phương pháp cộng lớp cho phép xác định độ lún chẳng những của móng riêng rẽ  
cả đối với móng mà tải trọng do các móng lân cận truyền tới gây ảnh hưởng đến độ  
lún của nó. Trong cả hai trường hợp, áp lực thêm xác định theo phương thẳng đứng đi  
qua trung tâm đáy móng và để tính toán độ lún của các lớp nằm ngang trong tầng chịu  
nén của nền.  
Để tính ảnh hưởng của các móng lân cận, ngoài những áp lực đó ra cũng cần phải  
xác định áp lực theo phương thẳng đứng đi qua các góc của “các móng ảo” theo chỉ dẫn  
C.1.3.  
Trang 15  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Khi tính toán độ lún của các móng riêng rẽ bằng phương pháp cộng lớp nên chú ý  
đến sơ đồ phân bố áp lực thẳng đứng trong đất nền vẽ trên Hình C.1, ở đây nên dùng các  
hiệu sau:  
- h là độ sâu đặt móng kể từ cao trình quy hoạch (đắp thêm vào hoặc san ủi bớt đi);  
- h’ là độ sâu đặt móng kể từ cao trình bề mặt địa hình thiên nhiên;  
- p là áp lực thực tế trung bình dưới đáy móng;  
- pđ là áp lực thiên nhiên trong đất tại đáy móng do trọng lượng của đất phía trên (đến  
cao trình địa hình thiên nhiên) gây ra;  
- pđz là áp lực thiên nhiên ở độ sâu z dưới đáy móng (hay ở độ sâu h’+z cách bề mặt địa  
hình thiên nhiên);  
- po = p-pđ là áp lực thêm thẳng đứng trong đất dưới đáy móng;  
- p0z là áp lực thêm trong đất ở độ sâu z kể từ đáy móng  
Áp lực thực tế trung bình dưới đáy móng:  
Ntc  
p   
tb Df  
F
Trong đó: Ntc tổng lực nén tiêu chuẩn  
F là diện tích đáy móng  
γtb là dung trọng của lớp bê tông và phần đất phía trên ( thường lấy là 22  
kN/m3)  
Df độ sâu đặt móng kế từ cao trình quy hoạch ( đắp thêm hoặc san ủi bớt  
đi)  
Áp lực thiên nhiên trong đất tại đáy móng do trọng lượng bản thân phía trên gây ra: (  
mục C.1.2 TCVN 9362:2012 )  
pd i*h'  
i
Trong đó : γi* là dung trọng các lớp đất phía trên đáy móng  
hi’ là bề dày các lớp đất phía trên đáy móng  
Áp lực thiên nhiên ở độ sâu z dưới đáy móng: ( mục C.1.2 TCVN 9362:2012 )  
pdz= γi x z  
Trong đó: γi là dung trọng của các lớp đất dưới đáy móng  
z là độ sâu đến điểm cần tính lún  
Áp lực thêm thẳng đứng trong đất dưới đáy móng:( mục C.1.2 TCVN 9362:2012)  
po p pd  
Áp lực thêm trong đất ở độ sâu z kể từ đáy móng: (mục C.1.2 TCVN 9362:2012)  
poz= α x ( p - pd ) = α x po  
Trong đó: α hệ số tính đến sự thay đổi theo độ sâu của áp lực thêm trong đất, phụ  
thuộc độ sâu tương đối 2z/b hình dạng của đáy móng.( tra bảng C.1,TCVN  
9362:2012)  
Trang 16  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Bảng C.1- Hệ số α  
m= 2z/b  
hoặc  
Hệ số α đối với các móng  
Chữ nhật ứng với tỷ scác cạnh n = l/b  
Băng  
khi  
m=z/r  
n≥10  
Hình  
tròn  
2
1
1,4  
1,8  
2,4  
3,2  
5
1
3
4
5
6
7
8
9
0,0  
0,4  
0,8  
1,2  
1,6  
2,0  
2,4  
2,8  
3,2  
3,6  
4,0  
4,4  
4,8  
5,2  
5,6  
6,0  
6,4  
6,8  
7,2  
7,6  
8,0  
8,4  
8,8  
9,2  
9,6  
10,0  
11  
1,000 1,000  
0,949 0,960  
0,756 0,800  
0,547 0,606  
0,390 0,449  
,0285 0,336  
0,214 0,257  
0,165 0,201  
0,130 0,160  
0,106 0,130  
0,087 0,108  
0,073 0,091  
0,067 0,077  
0,053 0,066  
0,046 0,058  
0,040 0,051  
0,036 0,045  
0,032 0,040  
0,028 0,036  
0,024 0,032  
0,022 0,029  
0,021 0,026  
0,019 0,024  
0,018 0,022  
0,016 0,020  
0,015 0,019  
0,011 0,017  
0,009 0,015  
1,000  
0,972  
0,848  
0,682  
0,532  
0,414  
0,325  
0,260  
0,210  
0,173  
0,145  
0,122  
0,105  
0,091  
0,079  
0,070  
0,062  
0,055  
0,049  
0,044  
0,040  
0,037  
0,034  
0,031  
0,028  
0,026  
0,023  
0,020  
1,000  
0,975  
0,866  
0,717  
0,578  
0,463  
0,374  
0,304  
0,251  
0,209  
0,176  
0,150  
0,130  
0,112  
0,099  
0,087  
0,077  
0,069  
0,062  
0,056  
0,051  
0,046  
0,042  
0,039  
0,036  
0,033  
0,029  
0,026  
1,000  
0,976  
0,875  
0,740  
0,612  
0,505  
0,419  
0,35  
1,000  
0,977  
0,879  
0,749  
0,630  
0,529  
0,449  
0,383  
0,329  
0,283  
0,248  
0,218  
0,192  
0,170  
0,152  
0,136  
0,122  
0,110  
0,100  
0,091  
0,084  
0,077  
0,070  
0,065  
0,060  
0,056  
0,050  
0,044  
1,000  
0,977  
0,881  
0,754  
0,639  
0,545  
0,470  
0,410  
0,360  
0,320  
0,285  
0,256  
0,230  
0,208  
0,189  
0,172  
0,158  
0,144  
0,133  
0,123  
0,113  
0,105  
0,098  
0,091  
0,085  
0,079  
0,071  
0,060  
1,000  
0,977  
0,881  
0,755  
0,642  
0,550  
0,477  
0,420  
0,374  
0,337  
0,306  
0,280  
0,258  
0,239  
0,223  
0,208  
0,106  
0,184  
0,175  
0,166  
0,158  
0,150  
0,144  
0,137  
0,132  
0,126  
0,114  
0,104  
0,294  
0,250  
0,214  
0,185  
0,161  
0,141  
0,124  
0,110  
0,098  
0,088  
0,080  
0,072  
0,066  
0,060  
0,055  
0,051  
0,047  
0,044  
0,040  
0,031  
12  
CHÚ THÍCH: Đối với những giá trị trung gian của m và n, α xác định bằng nội suy  
Đối với tính móng băng, ta dò cột 1 để xác định hệ số m = 2z/b sau đó ta tra cột 9 để  
xác định hệ số α, với những giá trị m không có trong bảng C.1 ta sử dụng phương pháp  
nội suy để xác định hệ số α.  
Xác định vùng nền cần tính lún: ( mục C.1.5 phụ lục C TCVN 9362:2012 )  
Độ sâu tầng chịu nén của nền z được hạn chế dựa vào tỉ số giữa các đại lượng thêm do  
mónghoặc khi kể đến ảnh hưởng của các móng lân cận (theo phương đứng qua trung  
tâm móng) và áp lực thiên nhiên tại cùng độ sâu  
Khi có nước ngầm, áp lực thiên nhiên được xác định kể đến tác dụng đẩy nổi của  
nước.  
Trang 17  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
Đối với đất sét và đất cát:  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
p’oz’ = 0,2 x pdz’  
Đối với đất giới hạn dưới của tầng chịu nén đã tìm được kết thúc trong lớp đất  
có E < 5000 kPa thì:  
p’oz’ = 0,1 x pdz’  
Độ lún nền móng theo phương pháp cộng lớp xác định theo: ( mục C.1.6 phụ lục C  
TCVN 9362:2012 )  
n
pi h  
Ei  
i
S = β x  
1
Trong đó: n: số lớp chia theo độ sâu của tầng chịu nén của nền  
Hi: chiều dày của lớp đất thứ i  
Ei: module biến dạng của lớp đất thứ i  
Pi: áp lực thêm trung bình trong lớp đất thứ i;  
β : là hệ số không thứ nguyên và bằng 0.8  
Tính toán nền theo biến dạng phải xuất phát từ điều kiện: ( mục 4.6.6 TCVN 9362:2012)  
S < Sgh  
Trong đó:  
S là trị biến dạng của nền với nhà hoặc công trình xác định bằng tính  
toán theo chỉ dẫn của Phụ lục C ( trong tính lún thì S là độ lún của nền thuộc các móng  
riêng rẽ theo mục 4.6.5)  
Sgh biến dạng giới hạn cho phép của nền với nhà hoặc công trình quy  
định ở 4.6.21 đến 4.6.27  
Biến dạng giới hạn cho phép của nền nhà và công trình Sgh lấy theo Bảng 16  
TCVN 9362:2012. Theo Bảng 16 khi tính lún do không xác định được công trình đang  
thực hiện thuộc loại nào nên ta chọn độ lún bé nhất Sgh là 8cm  
Xác định hệ số nén lún ( mục 4.4.7 TCVN 4200:2012 )  
en1 en  
n n1  
an,n1  
trong đó :  
en-1 hệ số rỗng ở cấp tải trọng thứ n-1  
e là hệ số rỗng ở cấp tải trọng thứ n  
σn-1 là áp lực nén thẳng đứng cấp thứ n-1, tính bằng kilopascan (kPa)  
σn là áp lực nén thẳng đứng cấp thứ n, tính bằng kilopascan (kPa)  
Xác định môđun biến dạng của đất: ( phụ lục A TCVN 4200:2012)  
1e  
E   
0 mk  
a
trong đó e0 hệ số rỗng ban đầu của đất (ứng với cấp tải 0 – 25)  
β hệ số phụ thuộc vào biến dạng ngang, lấy β = 0,8  
a là hệ số nén lún  
mk hệ số chuyển đổi môđun biến dạng trong phòng theo môđun biến  
dạng xác định bằng phương pháp nén tải trọng tĩnh  
Trang 18  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
Đối với công trình nhỏ vừa (cấp II-IV), khi không có kết quả nén tải trọng  
tĩnh thì hệ số mk được lấy theo bảng dưới đây đối với loại đất sét có nguồn gốc bồi tích,  
sườn tích có chỉ số sệt Is = B 0,75 ( mk tra theo e ứng với cấp tải 100 – 200)  
Loại đất  
Trị số của các hệ số mk khi hệ số rỗng e bằng  
0,45  
0,55  
0,65  
3,5  
4,5  
6
0,75  
0,85  
2
3
0,95  
-
2,5  
5,5  
1,05  
-
2
Cát pha  
Sét pha  
Sét  
4
5
-
4
5
-
3
4
6
5,5  
4,5  
4.2.Tính nền theo sức chịu tải (Mục 4.7 TCVN 9362:2012)  
4.2.1 Kiểm tra sức chịu tải  
Mục đích tính nền theo sức chịu tải theo TTGH I là đảm bảo độ bền và tính ổn định của  
nền đất, cũng như không cho phép lật sẽ dẫn đến sự chuyển vị đáng kể của từng móng  
hoặc toàn bộ công trình và do đó công trình không thể sử dụng được. Khi dung trong  
tính toán sơ đồ phá hoại của nền ( lúc đạt đến trạng thái giới hạn của nền) phải xét cả về  
mặt tĩnh cũng như mặt động đối với móng hoặc công trình cho trước.  
Sức chịu tải của nền đối với thành phần tải trọng thẳng đứng:  
Cho phép xác định bằng cách dùng nghiệm giải tích nếu nền gồm đất đồng nhất ở trạng  
thái ổn định và móng có đáy phẳng; còn phụ tải ở các phía khác nhau của móng về trị số  
không khác nhau quá 25 %.  
bl (A bI BI h ' DI cI )  
I
I
trong đó:  
b,l lần lượt bề rộng chiều dài tính đổi của móng xác định theo các công thức:  
b b 2eb  
l l 2et  
eb và et lần lượt độ lệch tâm của điểm đặt hợp lực theo hướng trục dọc và ngang của  
móng.  
AI, BI và DI là các hệ số không thứ nguyên xác định theo các công thức: , i, n  
A
B
in  
I
I
q
c
i q n  
q
D
i q n  
i
q
,q,c là các hệ số sức chịu tải theo biểu đồ E.1 phụ thuộc vào tgI  
(BẢNG PHỤ LỤC TCVN 9362:2013)  
Trang 19  
Thuyết minh Đồ án Nền Móng  
GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao  
i,iq,ic là các hệ số ảnh hưởng độ nghiêng của tải trọng theo biểu đồ E.2 phụ thuộc vào  
tgI và tg=> tg/tgI  
n, nq, nc là các hệ số ảnh hưởng của tỷ số các cạnh đế móng hình chữ nhật;  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 88 trang yennguyen 01/04/2022 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế móng băng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_thiet_ke_mong_bang.docx