Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng (Phần 2) - Nguyễn Minh Hiến
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
CHƯƠNG 9: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ NHIỆM
VỤ ĐƯỢC GIAO
9.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
Tên công trình: CHUNG CƯ PHAN XÍCH LONG
Chức năng: Nhà ở công cộng
Quy mô công trình: Nằm trên khu đất quy hoạch, diện tích xây dựng
2468,63(m) công trình gồm 8 tầng cao 28(m), không có tầng hầm.
Địa điểm xây dựng công trình: PHƯỜNG 2- QUẬN PHÚ NHUẬN-TPHCM
+ Phần mái:
- Mái bằng bê tông cốt thép chịu lực:
+ Phần thân:
- Công trình được thiết kế kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, đổ toàn
khối.
- Tường xây gạch ống
- Tường trong, ngoài sơn nước.
+ Phần ngầm:
Kết cấu móng: Sử dụng cọc ép bê tông tiết diện cọc 300300 ép sâu vào
trong đất khoảng 20(m)( so với cốt tự nhiên ), đài cọc và cọc sử dụng bê tông B25
(M350), cốt thép CII.
9.1.1. Điều kiện thi công:
9.1.1.1. Thời tiết - khí hậu:
- Công trình được xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh , nên thời tiết và khí
hậu mang tính chất chung của khí hậu miền Nam với hai mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.
9.1.1.2. Địa chất công trình
Khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng, trống trải không ảnh hưởng đến các
công trình lân cận, mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 2,2(m) so mặt đất tự nhiên
nên cần thiết kế biện pháp hạ mực nước ngầm.
9.1.1.3. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
Các loại vật tư chủ yếu như: xi măng, sắt thép, côppha, gỗ,…sẽ được cung cấp
theo yêu cầu của công trình. Toàn bộ khối lượng vật tư sẽ đưa đến công trình cụ thể
như sau:
- Thép: Sử dụng thép của công ty thép miền Nam
- Xi măng: Sử dụng xi măng PC40 Hà Tiên và một số loại xi măng đặc biệt
khác theo yêu cầu của thiết kế.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 191
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
- Vật liệu khác lấy tại địa bàn tp Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
9.1.1.4. Nguồn cung cấp điện và nước:
a. Nguồn cung cấp điện:
Điện sử dụng chính của công trình được dẫn từ mạng lưới của thành phố Hồ
Chí Minh vào. Ngoài ra để đảm bảo tiến độ thi công không bị gián đoạn khi bị mất
điện tại công trình phải dự phòng máy phát điện riêng.
b. Nguồn cung cấp nước sử dụng:
Nước dùng trong thi công và sinh hoạt lấy từ mạng lưới cấp nước của thành
phố Hồ Chí Minh, do đó chỉ thiết kế đường ống chính dẫn vào công trình.
c. Nguồn cung ứng lao động:
Nguồn cung ứng lao động cho công trình là đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật,
công nhân lành nghề của nhà thầu xây lắp tuyển dụng kết hợp với công nhân lao
động phổ thông tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
9.2. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
Thiết kế kỹ thuật thi công phần khung, dầm, sàn tầng điển hình.
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng
9.3. LỰA CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ:
Đặc trưng của việc đổ bê tông toàn khối là quá trình thiết kế gia công cốp pha,
trộn vữa bê tông, vận chuyển bê tông và đầm bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
9.3.1. Phương án thi công bằng thủ công :
Tiến hành trộn, vận chuyển và đầm chặt bê tông một cách thủ công chỉ áp dụng
đối với những công trình nhỏ, khối lượng bê tông ít. Phương án này giá thành rẻ nhưng
chất lượng công trình không cao, không phản ánh được chuyên môn cao chỉ mang tính
thuần túy giản đơn, do vậy phương án này mang lại hiệu quả kinh tế thấp.
9.3.2. Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công :
Tiến hành trộn vữa bê tông, vận chuyển bê tông và đầm bê tông bằng cơ giới
kết hợp với thủ công ở một số công việc có khối lượng ít. Phương án này có nhiều
ưu điểm không những tiết kiệm được thời gian mà chất lượng công trình cũng được
đảm bảo, thi công đối với công trình có khối lượng bê tông lớn, mang lại lợi ích
kinh tế cao. Ngoài ra nó còn thể hiện tính chuyên môn hoá và công nghiệp hoá giúp
cho người kỹ thuật thi công nâng cao năng suất lao động và hiệu qủa công việc
trong điều hành.
Kết luận: Từ những đặc điểm của hai phương án trên, đối với công trình này
ta chọn phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công.
9.3.3. Trình tự thi công các hạng mục:
Đối với hệ dầm sàn: Lắp dựng dàn giáo Lắp dựng cốp pha Đặt cốt thép
Đổ bê tông.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 192
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
CHƯƠNG 10: THI CÔNG DẦM SÀN
10.1. PHÂN ĐOẠN – PHÂN ĐỢT:
10.1.1. Phân đoạn thi công công tác trên mặt bằng:
Việc phân đoạn trong công tác đổ bê tông toàn khối phụ thuộc vào năng suất
máy trộn, máy bơm và lượng vật liệu cung cấp, ngoài ra còn phụ thuộc vào mức độ
phức tạp của kết cấu và công tác cốp pha. Dựa vào mặt bằng công trình và khả năng
cung cấp bê tông là liên tục (do dùng bê tông thương phẩm) ta chỉ tổ chức 1 phân
đoạn trên toàn bộ mặt bằng công trình.
10.1.2. Phân đợt thi công trên mặt đứng:
Ta phân công trình thành 22 đợt thi công cụ thể như:
- Đợt 1: Đổ bê tông đài móng
- Đợt 2: Đổ bê tông cổ móng
- Đợt 3: Đổ bê tông đà kiềng
- Đợt 4: Đổ bê tông cột tầng 1
- Đợt 5: Đổ bê tông dầm sàn tầng 1
- Đợt 6: Đổ bê tông cột tầng 2
- Đợt 7: Đổ bê tông dầm sàn tầng 2
- Đợt 8: Đổ bê tông cột tầng 3
- Đợt 9: Đổ bê tông dầm sàn tầng 3
- Đợt 10: Đổ bê tông cột tầng 4
- Đợt 11: Đổ bê tông dầm sàn tầng 4
- Đợt 12: Đổ bê tông cột tầng 5
- Đợt 13: Đổ bê tông dầm sàn tầng 5
- Đợt 14: Đổ bê tông cột tầng 6
- Đợt 15: Đổ bê tông dầm sàn tầng 6
- Đợt 16: Đổ bê tông cột tầng 7
- Đợt 17: Đổ bê tông dầm sàn tầng 8
- Đợt 18: Đổ bê tông dầm đáy, bản đáy hồ nước
- Đợt 19: Đổ bê tông thành, dầm nắp, bản nắp hồ nước.
- Đợt 20: Đổ bê tông bản nắp hồ nước.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 193
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
+28.000
Ð? T 20
Ð? T 19
Ð? T 18
+24.500
+21.000
+18.500
+15.000
+11.500
+8.000
Ð? T 17
Ð? T 16
Ð? T 15
T?NG 7
Ð? T 14
Ð? T 13
T?NG 6
T?NG 5
T?NG 4
T?NG 3
T?NG 2
Ð? T 12
Ð? T 11
Ð? T 10
Ð? T 9
Ð? T 8
Ð? T 7
Ð? T 6
Ð? T 5
+4.500
Ð? T 4
T?NG 1
±0.000
Ð? T 3
Ð? T 2
Ð? T 1
5000
5000
4000
24000
5000
5000
A
B
C
D
E
F
Hình 2.1: Mặt cắt phân đợt đổ bê tông
10.1.4. Tính toán khối lượng bê tông dầm, sàn:
10.1.4.1. Thể tích bê tông sàn:
Thể tích bê tông bản sàn: V L1b L2b hb
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:
Bảng 1.1: Thể tích bê tông sàn
bảng tính diện tích sàn
tên ô sàn
kích thước
số lượng
khối lượng
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 194
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
L1b L2B
hb
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
S19
S20
S21
S22
S23
S24
4,2 5,0 0,09
2,6 3,0 0,09
3,0 5,0 0,09
3,0 3,8 0,09
4,2 5,0 0,09
3,1 4,2 0,09
1,9 2,1 0,09
2,0 2,0 0,09
2,0 2,2 0,09
2,0 4,2 0,09
2,0 2,0 0,09
2,2 3,0 0,09
2,8 3,0 0,09
3,0 5,0 0,09
1,2 5,3 0,09
1,5 3,0 0,09
1,6 4,2 0,09
1,2 6,0 0,09
1,9 2,1 0,09
1,2 3,0 0,09
2,3 2,4 0,09
1,1 2,4 0,09
1,1 1,3 0,09
1,3 4,0 0,09
tổng
40
6
3
3
4
4
4
8
8
2
4
6
6
6
6
6
6
3
4
3
3
3
6
3
75,60
4,21
4,05
3,08
7,56
4,69
1,44
2,88
3,17
1,51
1,44
3,56
4,54
8,10
3,43
2,43
3,63
1,94
1,44
0,97
1,49
0,71
0,77
1,40
144.05
10.1.4.2. Thể tích bê tông dầm:
Thể tích bê tông dầm: V bd hd Ld
Bảng 1.2: Thể tích bê tông dầm
khối lượng bê tông dầm
tiết diện
chiều dài
số lượng
khối lượng
b
h
200 300
200 300
200 300
200 400
200 400
250 300
250 400
250 500
5,3
1,2
1,5
4,2
5
4
4,2
6
12
6
18
4
3,816
0,432
1,62
1,344
2,4
3,3
30,24
13,5
6
11
72
18
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 195
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
250 500
200 300
200 300
200 400
200 400
200 300
5
3
75
3
4
3
8
46,875
0,54
0,432
0,36
2,56
0,198
107,617
1,8
1,5
4
1,1
tổng
3
10.1.5. Chọn máy thi công:
10.1.5.1. Chọn cần trục:
Công trình có chiều cao 28,00(m) (so với mặt đất tự nhiên )
Bề rộng công trình là 24(m)
Chiều dài công trình là 68,630(m) (không kể nhịp cầu thang).
Với đặc điểm trên ta chọn cần trục tháp loại đứng cố định để vận chuyển vật
liệu lên cao.
Chiều cao nâng cần thiết: H H h h htreo hck
ct
at
Trong đó:
hct 28,45(m) : Chiều cao công trình.
hat 1,5(m) : khoảng cách an toàn.
htreo 1,5(m) :chiều cao thiết bị treo buộc.
hck 1,7(m) :chiều cao cấu kiện (khi cẩu giàn giáo).
H 28,45 1,5 1,5 1,7 33,15(m)
Công trình có diện tích mặt bằng tầng điển hình thi công: 24×68,63(m), sử
dụng 1 cần trục tháp cho công trình cố định, bố trí cần trục ở giữa cạnh 68,63(m) và
cách mép công trình 5(m)
Tầm với yêu cầu: R= B2 +L2
Với B bnhà e 24 5 29(m) . (e 5(m) khoảng cách từ tim cần trục
tháp đến mép công trình).
L 68,630,5 34,3(m)
R= B2 +L2 = (29)2 +(34,32)=44,92(m)
Căn cứ vào chiều cao công trình và tầm hoạt động tới vị trí xa nhất của mặt
bằng công trình ta chọn cần trục tháp mã hiệu HPCT - 5013 của hãng Hòa Phát có
các thông số kỹ thuật như sau:
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 196
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
Thông số kỹ thuật cần trục tháp HPCT - 5013
Chiều cao tiêu chuẩn (m)
Chiều cao tối đa (m)
37,5
140
50
Chiều
cao nâng
Bán kính làm việc tối đa (m)
Tải trọng tối đa (T)
Tổng công suất (kW)
Bội suất
6
32
a = 2
3
a = 4
Tải trọng tời (T)
1,5
80
3
3
6
6
Tốc độ
làm việc
Tốc độ nâng tời (m/ph)
Tốc độ quay (m/ph)
Tốc độ xe con (m/ph)
40 6,5 40
0,6
20
4,25
0 – 40,5
10.1.5.2. Chọn máy vận thăng:
Sử dụng hai vận thăng: Một vận thăng chở người và một vận thăng chở vật liệu.
Vận thăng có nhiệm vụ vận chuyển những vật liệu mà cần trục khó vận
chuyển được như các vật liệu phục vụ công tác hoàn thiện gạch lát, gạch ốp, thiết bị
vệ sinh, vật liệu rời, gạch xây, vữa…
a. Vận thăng vận chuyển vật liệu:
Chọn vận thăng vận chuyển vật liệu mã hiệu TP-5
- Tải trọng 500(kG).
- Tốc độ nâng: 0,5 – 1(m/s).
- Độ cao nâng tiêu chuẩn 50(m).
- Chiều dài sàn vận chuyển l 5,7(m).
- Trọng lượng: 6500(kG).
- Công suất động cơ: 7,5(kW).
a. Vận thăng chở người:
Chọn vận thăng chở người SCD100.
- Số người nâng tối đa:12 (người).
- Trọng tải: 1000(kg).
- Tốc độ nâng: 40(m/ph).
- Độ cao nâng tiêu chuẩn: 50(m).
- Độ cao nâng tối đa: 100(m).
- Lồng nâng:
+ Kích thước:2,21 2,2(m).
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 197
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
+ Trọng lượng: 1300(kG).
- Công suất động cơ: 10,5(kW).
- Điện áp: 380V 50 – 60(Hz).
10.1.5.3. Chọn máy phục vụ đổ bê tông.
a. Chọn Phương Tiện Bơm Bê tông:
- Tính áp lực tổn thất trong quá trình bơm bê tông lên sàn tầng 5. Chọn vị trí
máy bơm bê tông nằm giữa trục 7 và trục 8 và cách công trình 4(m).
+ Áp lực tổn thất theo chiều ngang:
1
1
P Lngang
95,08 4,75(bar)
1
20
20
Lngang Lnhà L0 H5cao 68,63 4 22,45 95,08(m)
Trong đó:
Lnhà 68,63(m) chiều dài nhà
L0 4(m) khoảng cách từ máy đến chân công trình.
H6cao 22 0,45 22,45(m)chiều cao từ mặt đất tự nhiên cao trình -
1,15(m) đến vị trí cần bơm.
+ Áp lực tổn thất theo chiều cao:
1
1
P2 H5cao 22,45 5,61(bar)
4
4
+ Áp lực tổn thất đoạn cong 90o ( lấy 6 đoạn cong):
P3 Ncong 1 61 6(bar)
+ Áp lực tổn thất khâu nối ống:
95,08
nkhâu
32 khâu nối
3
P4 nkhâu 0,1 320,1 3,2(bar)
+ Đoạn ống mềm
P5 3(bar)
+ Đoạn chạy máy
P6 20(bar)
Tổng áp lực bị tổn thất trong quá trình bơm là.
P7 P P2 P3 P4 P5 P6
1
4,75 5,61 3,2 3 20 42,56(bar)
Số bar cần thiết để chọn máy bơm là
P P7 1,2 42,561,2 51,07(bar)
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 198
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
Chọn máy bơm phải thỏa điều kiện áp suất đầu ra phải gần bằng 1/4 áp suất đầu
Theo sách tác giả Vũ Văn Lộc, Ngô Thị Phương, Nguyễn Ngọc Thanh, Vũ Thị
vào.
Xuân Hồng, Nguyễn Minh Trường “Sổ tay chọn máy thi công” Nhà Xuất Bản Xây
Dựng trang 351.
Chọn máy bơm bê tông:
- Mã hiệu: BSA 1400
- Lưu lượng: 90(m3 / h)
- Áp lực: 108(bar)
- Công suất động cơ: 75(kW).
- Đường kính ống: 200(mm)
- Hành trình pittông 1400(mm)
- Dung tích phễu chứa 450(lít)
- Trọng lượng 4,2(tấn)
Tính thời gian bơm bê tông dầm - sàn tầng 5
t5
ds
Khối lượng bê tông dầm - sàn tầng 5 là:
Lưu lượng bơm tính toán của máy bơm.
V
251,67(m3)
-
Kt 0,75: Hệ số sử dụng thời gian
-
Qtt Qlt Kt 900,75 67,5(m3 / h)
t6
V
251,67
67,5
Tt5 3,8(h)
3,73(h) Chọn
Td5s
ds
ds
Qtt
b. Chọn xe vận chuyển bê tông thương phẩm:
Theo sách sổ tay chọn máy thi công xây dựng “Nguyễn Tiến Thụ” trang 67.
Chọn xe mã hiệu SB-92B có các thông số kỹ thuật như sau:
- Dung tích thùng trộn: 6(m3)
- Ô tô cơ sở: KamAZ-5511
- Dung tích thùng nước: 0,75(m3)
- Công suất động cơ: 40(kW)
- Tốc độ quay thùng trộn: 9 14,5 (v/phút)
- Độ cao đổ phối liệu vào: 3,5(m)
- Thời gian đổ bê tông ra: 10(tmin/phút)
- Vận tốc di chuyển đường nhựa: 70(Km/h)
- Vận tốc di chuyển đường đất: 40(Km/h)
- Dài: 7,38(m)
- Rộng: 2,5(m)
- Cao: 3,4(m)
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 199
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
- Trọng lượng có bê tông: 21,85(t)
Tính số lượng xe chỡ bê tông:
t5
Khối lượng bê tông dầm sàn là:
Năng suất xe vận chuyển đđược tính theo công thức : Vtt Vlt Kt
Trong đó:
Kt 0,75 : Hệ số sử dụng thời gian
Vlt : dung tích thùng xe theo lý thuyết là 6(m3)
V
251,67(m3)
ds
.
.
Vtt : dung tích thùng xe thực tế. Vtt 60,75 4,5(m3)
Số lượng xe chở bê tông cho dầm sàn tầng 5.
t5
V
251,67
4,5
t5
ds
t5
ds
ds
m
55,92(xe) Chọn
m
56(xe)
Vtt
Tính thời gian xe vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến chân công trình và xả
hết bê tông.
L
Tvc = tchất + tdỡ + tvđộng
+
(phút)
vđi
Trong đó:
tchất = 10(phút) (xe chờ nhận vữa)
tdỡ = 10(phút) (xe chờ bơm bê tông)
tvđộng = 5(phút)
L 7,5(Km) (quảng đường chuyên chở bê tông)
vđi = vvề 40(km / h) (vận tốc di chuyển trong thành phố) chất
L
7,560
Tvc = tchất + tdỡ + tvđộng
+
(phút)
36
10 10 5
vđi
40
Quy định thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia theo TCVN 4453 :
1995 trang 19 mục 6.3.1 bảng 14. Khi nhiệt độ 20 – 30(độ C) thời gian cho phép là
45(phút).
T
vc = 36(phút) < 45(phút) Thỏa điều kiện lưu hỗn hợp bê tông không có
phụ gia
Vậy bê tông dầm sàn tầng 6 có khối lượng 251,67(m3) , thời gian bơm bê tông
3,8(h), số lượng xe vận chuyển là 56(xe)
c. Chọn máy đầm bê tông:
Sử dụng đầm dùi chạy bằng điện PHW-35 của hãng Hòa Phát
- Động cơ 800(W).
- Đường kính dùi d 35(mm)
- Chiều dài đầu dùi l 318(mm)
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 200
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
- Chiều dài dây dùi L 6(m)
- Biên độ rung 3,0(mm)
- Điện áp 220(V)
- Trọng lượng q 7,5(kg)
d. Chọn máy trọn vữa:
Sử dụng máy trộn vữa SB-133, có các thông số kỹ thuật sau :
- Thể tích thùng trộn: V = 100(l).
- Thể tích suất liệu: Vsl = 80(l).
- Năng suất 3,2 (m3/h), hay 25,6(m3/ca).
- Vận tốc quay thùng: v = 550(vòng/phút).
- Công suất động cơ: 4(kW).
e. Các máy và phương tiện phục vụ thi công khác:
Để phục vụ công tác thi công bê tông cốt thép toàn khối, ta cần các sử dụng các
loại máy khác như: máy hàn, máy cắt uốn thép, máy kinh vĩ, máy bơm nước…Các
loại máy này được lựa chọn với chủng loại và số lượng phù hợp với yêu cầu thi công
trên công trường với giả thiết toàn bộ máy móc luôn được trang bị đầy đủ phục vụ
công tác thi công.
10.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN:
10.2.1. Công tác cốp pha :
- Dùng cốp pha tiêu chuẩn để làm cốp pha dầm, sàn kết hợp với góc trong,
góc ngoài, phần bù bằng ván ép.
- Hệ thống đở cốp pha gồm hai lớp dầm thép hộp , lớp trên đở các tấm cốp
pha thép dùng hộp 46(cm) . Lớp dưới đở lớp trên sử dụng hộp 510(cm).
- Hệ thống cây chống dùng cây chống thép .
- Hệ thống các dầm thép được thiết kế trên cơ sở đảm bảo về cường độ và độ
võng cho phép.
- Chọn khoảng cách dầm thép lớp trên cách khoảng 600(mm) và khoảng cách
dầm thép lớp dưới là 800 – 900(mm).
+ Trình tự lắp đặt cốp pha dầm sàn:
- Khi lắp cốp pha cột dây biên, đo cao trình cột dây biên còn thép chờ dầm
neo vào, do đó bê tông cột đổ cách đáy dầm một khoảng neo cốt thép .
- Dựng hệ thống cây chống, các cây chống liên kết với nhau thông qua hệ
thống ống thép có các ống nối và các loại kẹp quay. Vị trí của cây chống ta dùng
phấn vạch lên bề mặt của sàn bê tông theo đúng kích thước tính toán. Sau đó lắp các
ống thép giằng cây chống lại với nhau tạo thành khung vững chắc.
- Lắp hệ thống dầm thép liên kết chúng với đế đở của cây chống bằng cách
hàn hoặc liên kết vít.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 201
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
- Lắp dựng hệ thống dầm thép đỡ sàn.
- Đặt cốp pha đáy dầm lên dầm thép, tiến hành điều chỉnh cho tim dầm đúng
vị trí thiết kế, đồng thời điều chỉnh đúng cao trình.
- Trước tiên điều chỉnh độ cao hai đáy dầm ở cùng độ cao thiết kế. Độ cao
này xác định theo độ cao mặt sàn đã được đánh dấu trên cốt thép bằng sơn đỏ trừ đi
chiều cao dầm. Sau đó điều chỉnh bằng tăng đơ của cột chống đúng cao trình.
- Để kiểm tra thăng bằng theo phương ngang của đáy dầm và độ thẳng đứng
của thành dầm bằng ống cân thủy, thước nivô.
- Hệ thống dầm thép được giữ cố định bởi liên kết giữa dầm thép và cây
chống. Hai thành dầm được giữ cố định bằng chống đứng và chống xiên. Tiến hành
đặt cốp pha sàn lên vị trí lắp ghép. Để đảm bảo độ bằng phẳng của mặt sàn, ta dùng
chiêm gỗ điều chỉnh và ống nivô để kiểm tra. Cao trình của sàn được kiểm tra bằng
máy kinh vĩ.
- Dùng băng dán kín những khe hở gữa các tấm cốp pha sàn. Liên kết giữa
thành dầm và cốp pha sàn ta dùng các góc trong và góc ngoài. Những chổ tiếp giáp
cột ta sẽ bịt kín sau khi vệ sinh sạch sẽ sàn và đáy dầm, trường hợp các tấm cốp pha
tiêu chuẩn không kín thì dùng phần bù bằng ván ép.
+ Nghiệm thu cốp pha dầm sàn:
Sau khi lắp đặt xong cốp pha dầm sàn, ta tiến hành nghiệm thu hệ thống cốp
pha cây chống. Kiểm tra độ phẳng của mặt sàn, độ ổn định tổng thể của hệ thống
cốp pha .
10.2.2. Công tác cốt thép dầm sàn:
+ Cắt cốt thép: Lấy mực cắt cốt thép các thanh riêng lẻ thì dùng thước bằng
thép cuộn và đánh dấu bằng phấn. Dùng thước dài để đo, tránh dùng thước ngắn
phòng sai số tích lũy khi đo.
- Để cắt cốt thép ta dùng dao cắt bàn cơ khí, có thể cắt được thép có đường
kính < 20 ta dùng máy cắt cốt thép.
+ Uốn cốt thép: Với các thanh thép nhỏ dùng vam và thớt uốn để thao tác.
Thớt uốn được đóng đinh cố định vào bàn gổ để dể thi công. Đối với các thanh thép
có đường kính lớn thì dùng máy uốn.
- Cốt thép dầm sàn đã được thi công sẵn tại xưởng thép trên công trường, sau
đó bó lại từng bó, đánh dấu ký hiệu từng loại. Sau đó dùng cần trục tháp để vận
chuyển lên sàn theo từng vị trí đã được đánh dấu.
- Công tác cốt thép được tiến hành sau khi kiểm tra kỹ lưỡng cốp pha dầm và
sàn Quá trình ghép buộc cốt thép tiến hành ngay trên mặt sàn.
- Cốt thép dọc phía trên dầm được treo lên cây gỗ được kê cao lên ghế đỡ. Cốt
thép dọc phía dưới được treo bởi các cốt đai với các cốt dọc bên trên. Chú ý kê cốt
thép dầm cao hơn mặt sàn để dễ thao tác. Khi buộc cốt thép dầm xong thì ta chỉ cần
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 202
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
hạ xuống là được. Đầu tiên ta liên kết tạm 4 cây thép này bằng cốt đai ở 2 đầu dầm.
Sau đó kiểm tra và định vị chính xác vị trí của 4 cây thép dọc làm khung dầm. Khi
công tác cân chỉnh chính xác kết thúc thì mới tiến hành buộc các cốt đai giữa dầm
và các cốt dọc bên trên .
- Trước khi hạ cốt thép dầm xuống ta phải dùng các miếng đệm bằng bê tông
kê vào cốt đai với khoảng cách 1(m) để bảo đảm độ dày của lớp bê tông bảo vệ.
Kiểm tra kỹ lưỡng trước khi hạ cốt thép dầm xuống đúng vị trí thiết kế.
- Lắp đặt cốt thép sàn: Cốt thép sàn được rải theo đúng thứ tự như thiết kế và
buộc thành lưới thép. Các thanh thép bên dưới rải trước, khoảng cách các thanh
thép được vạch sẵn bằng phấn trên bề mặt ván khuôn sàn. Để đảm bảo lớp bê tông
bảo vệ, lưới thép được kê lên khỏi mặt sàn bằng các miếng bê tông đúc sẵn .
+ Nghiệm thu cốt thép dầm sàn:
- Công tác nghiệm thu cốt thép được tiến hành theo đúng thủ tục bằng văn
bản. Sau khi kiểm tra kỷ lưỡng thì tiến hành rửa sạch bề mặt ván khuôn sàn, dầm và
các đầu cột. Sau khi vệ sinh xong thì ta tiến hành bịt kín các khe hở đầu cột để
tránh mất nước xi măng khi đổ bê tông.
10.2.3. Công tác bê tông:
- Bê tông được mua từ nhà máy bê tông thương phẩm. Dùng máy bơm bê tông
để bơm lên sàn.
- Trước khi đổ bê tông, ta phải đánh dấu cao độ đổ bê tông bằng các miếng bê
tông đúc sẵn có chiều cao bằng chiều dày sàn.
- Khi đổ bê tông, ta đổ bê tông dầm trước và đổ thành từng lớp có chiều dày
2040(cm). Tiến hành đầm bê tông bằng dầm dùi.
- Sau khi bê tông dầm đã đầy cách cốp pha sàn 35(cm) mới tiến hành đổ bê
tông sàn. Đầm bê tông sàn bằng đầm bàn bảo đảm vết đầm sau phải phủ lên vết đầm
trước 50100(mm). Khi dầm không được đầm lâu ở một chổ tránh hiện tượng phân
tầng, không được đầm chạm vào cốt thép. Chú ý đầm kỹ chỗ giao nhau của các
dầm, vì chổ này cốt thép dày.
ÑAÀM BAØN
R LAØ BAÙN KÍNH AÛNH
HÖÔÛNG CUÛA ÑAÀM DUØI
ÑAÀM DUØI
ÑAÀM BAØN
Hình 2.2: Minh họa phương pháp đầm bê tông
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 203
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
+ Mạch ngừng thi công:
- Ta tổ chức hướng đổ bê tông song song với dầm phụ, thì mạch ngừng thi
công ở khoảng 1/4 nhịp dầm phụ .
- Mạch ngừng của dầm và sàn phải thẳng đứng, ván chắn tạo mạch ngừng phải
chừa lổ cho cốt thép đi qua .
- Khi đổ bê tông phải đảm bảo mặt sàn phẳng, dùng thước tầm cán gạt cho đủ
độ cao và phẳng. Trên mặt sàn phải bắc cầu công tác để công nhân di chuyển, thao
tác. Cầu công tác làm bằng gỗ có gối tựa cao hơn mặt ván khuôn 2030 (cm) trên
bắc ván rộng 25 35(cm), tuyệt đối không giẩm lên cốt thép tránh sai vị trí.
10.2.4. Công tác bảo dưỡng bê tông và tháo dở cốp pha:
Bảo dưỡng bê tông:
- Sau khi đổ bê tông xong 25 giờ thì tiến hành bảo dưỡng bê tông bằng cách
tưới nước giữ ẩm cho bê tông.
- Chỉ được phép đi lại trên bê tông khi đã đạt được cường độ 0,12(kN / cm2).
Với nhiệt độ khoảng 20o c thì sau 24 giờ mới có thể đi lại trên bề mặt bê tông.
- Bê tông mới đổ xong phải được che đậy để không bị ảnh hưởng bởi mưa
nắng và phải được giữ ẩm thường xuyên.
Tháo dỡ cốp pha:
- Công tác tháo dỡ cốp pha bao gồm: Tháo cốp pha không chịu lực và cốp
pha chịu lực Thời gian tháo dỡ cốp pha không chịu lực là một ngày sau khi đổ bê
tông. Trước hết ta tháo các dây chằng cốp pha thành dầm rồi tháo cốp pha thành ,
cốp pha đáy dầm và sàn chỉ tháo khi bê tông đạt cường độ để chịu được tải trọng
đang thi công bên trên .
- Các cột chống được tháo theo thứ tự từ phía có độ võng lớn về phía có độ
võng nhỏ của kết cấu.
- Đối với dầm, sàn tiến hành tháo từ giữa nhịp ra hai đầu .
- Chú ý thao tác nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng bề mặt bê tông.
10.3. TÍNH TOÁN CỐP PHA SÀN:
10.3.1. Cấu tạo:
. Tuy nhiên công trình này ta sử dụng chủ yếu là tấm cốp pha thép có kích
thước 1200×400.
Cây chống: Dùng cột chống K-102 của hãng Hóa Phát, có các chỉ tiêu sau:
+ Chiều cao tối thiểu: 2,0(m)
+ Chiều cao tối đa: 3,5(m)
+ Tải trọng khi đóng: 20(kN)
+ Tải trọng khi kéo: 15(kN)
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 204
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
+ Trọng lượng: 0,0108(kN)
(Hình ảnh minh họa được thể hiện cuối phần tính toán cốp pha dầm sàn)
10.3.2. Tính toán cốp pha sàn:
Chủ yếu sử dụng tấm cốp pha thép có kích thước 1200×400×55.
Chọn khoản cách giữa các sườn đỡ là 600(mm)
Chọn khoản cách giữa các sườn đỡ là 1000(mm)
Khoản cách giữa các cây chống theo cả 2 phương là a b 0,81,2(m)
600
600
q
(kN)
(kN.m)
M
Mmax
Mmax
2.3.2.1. Tải trọng tác dụng lên 1(m2) sàn:
Trọng lượng tấm cốp pha tiêu chuẩn:
0,109
0,109
g1
0,227(kN / m2)
bl 0,41,2
Trọng lượng bê tông:
g2 250,09 2,25(kN / m2)
Trọng lượng do người và dụng cụ thi công:
g3 2,5(kN / m2)
Tải trọng do quá trình đầm:
g4 2(kN / m2)
Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm bê tông:
g5 4(kN / m2)
- Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên 1(m2) cốp pha sàn.
gtc g1 g2 g3 g4 g5
0,227 2,25 2,5 2 4 10,98(kN / m2)
- Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên 1(m2) cốp pha sàn.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 205
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
gtt 1,1g1 1,2g2 1,3(g3 g4 g5)
1,10,227 1,2 2,25 1,3(2,5 2 4) 14,00(kN / m2)
Kiểm tra bền cho cốp pha sàn:
Ta có:
Mmax 0,165qtt L2 0,165140,62 0,8316 (kN.m) 83,16 (kN.cm)
Cốp pha Hòa phát 1200×400×55 có các thông số sau
J = 23,48 (cm4).
W = 5,23(cm3).
E = 2,1×104 (kN/cm2)
+ Ứng suất chịu uốn:
M 83,160,5
7,95 kN/cm2
21 kN/cm2
<
W
5,23
thoả điều kiện kiểm tra
Kiểm tra võng cốp pha sàn:
Độ võng cốp pha sàn xác định theo công thức:
1gstc L4
128 E J
1
110,98604
fmax
fmax
0,025 cm
100128 2,1104 23,48
Xét thấy fmax < [f] =
L = 0,15 cm
cốp pha sàn đảm bảo đủ khả năng chịu
400
lực.
10.3.2.3. Kiểm tra sườn đỡ sàn:
- Dùng thép hộp 501001,5(mm) có:
5102 4,79,72
+ Mômen kháng uốn: Wx
b h3 b1 h13 3 )3
9,63(cm3)
6
6
+ Mômen quán tính: Ix
59,2(cm4)
12
12
12
12
- Sơ đồ tính: Xem sườn đỡ sàn như dầm liên tục gối lên các cột chống có nhịp
L 800(mm)
qtt
800
800
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn đỡ sàn:
qtc 11,021,2 13,22(kN.m)
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 206
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn tấm cốp pha tiêu chuẩn:
qtt 14,051,2 16,86(kN.m)
+ Kiểm tra khả năng chịu lực theo cường độ:
Cường độ cho phép của thép: 21(kN / cm2)
qtt L2 16,86(0,8)2
Mmax
1,08(kN.m) 108(kN.cm)
10
Mmax 108
10
11,21(kN / cm2) 21(kN / cm2)
Wx
9,63
Thỏa điều kiện về cường độ
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:
1
80
Độ võng cho phép: fmax f
L
0,2(cm)
400
400
1qtc L4
128 E Ix
10,1322804
128 2,1104 59,2
fmax
0,0034(cm) f 0,2(cm)
Thỏa điều kiện về cường độ.
10.3.2.4. Kiểm tra cột chống:
- Khoản cách giữa các cây chống là a b 0,81,2(m)
- Tải trọng từ sàn truyền xuống cột chống
P qtt a b 16,860,81,2 16,18(kN) 20(kN)
Chọn cột chống thép K-102 như trên là hợp lý.
10.4. TÍNH TOÁN CỐP PHA DẦM:
10.4.1. Cấu tạo cốp pha:
Cấu tạo cốp pha dầm: Chọn dầm có tiết diện 250×500(mm) để tính toán kiểm
tra. Cốp pha đáy, thành dùng cốp pha tiêu chuẩn có kích thước 1200× 200,
1200×250. Sườn đứng dùng gỗ 40×60(mm), đà ngang dùng gỗ 80×12(mm). Cột
chống dùng chống thép K-102.
10.4.2. Tính toán và kiểm tra tấm cốp pha đáy dầm:
Dùng cốp pha tiêu chuẩn kích thước 250×1200(mm)
10.4.2.1. Tải trọng tác dụng lên cốp pha đáy dầm:
Tải trọng phân bố đều của tấm cốp pha đáy:
0,079
0,079
g1
0,263 (kN/m2)
bl
0,251,2
- Trọng lượng bê tông và cốt thép:
g2 260,5 11,7 (kN/m2)
- Trọng lượng do người và dụng cụ thi công:
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 207
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
g3 2,5 (kN/m2)
- Tải trọng đầm bê tông:
g4 2 (kN/m2)
- Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm:
g5 4 (kN/m2)
- Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên 1 (m2) cốp pha đáy:
qtc g1 g2 g3 g4 g5
qtc 0,26311,7 2,5 2 4 20,46 (kN/m2)
- Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên 1 (m2) cốp pha đáy dầm:
qtt 1,1g 1,2g 1,3 g g g
5
1
2
3
4
qtt 1,10,2631,211,7 1,3 2,5 2 4 25,4 (kN/m2)
Kiểm tra cốp pha đáy dầm
Cốp pha đáy dầm dùng cốp pha thép Hoà Phát kích thước 250×1200×55 mm.
Xem cốp pha đáy dầm như dầm đơn giản gối lên các đà đỡ, nhịp L = 0,6 m.
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn tấm cốp pha đáy đầm bề rộng 0,25 m:
qtc 20,460,25 5,12 (kN.m)
Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn tấm cốp pha đáy:
qtt 25,40,25 6,35 (kN.m)
600
600
q
(kN)
(kN.m)
M
Mmax
Mmax
Sơ đồ tính cốp pha đáy dầm
Kiểm tra bền cho cấu kiện:
Ta có: 21 (kN/cm2)
.
Mmax 0,165qtt L2 0,1656,350,62 0,38 (kN.m) 38 (kN.cm)
Ứng suất chịu uốn:
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 208
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
M
W
38
7,62 kN/cm2
21 kN/cm2
<
(thoả điều kiện)
4,99
Kiểm tra độ võng:
1qdtc L4
128 E J
1
6,21604
100128 2,1104 20,74
fmax
fmax
0,015 cm
Xét thấy fmax < [f] =
L =0,3 cm.
400
Cốp pha đáy dầm đảm bảo đủ khả năng chịu lực.
10.4.2.3. Tải trọng tác dụng lên cốp pha thành dầm:
Áp lực đẩy ngang của vữa bê tông
g1 bt h 250,5 12,5(kN / m2)
Tải trọng do quá trình đầm:
g2 2(kN / m2)
Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm bê tông:
g3 4(kN / m2)
- Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên cốp pha thành.
qtc (g1 g2 g3)0,5 (12,5 2 4)0,5 9,25(kN / m)
- Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên cốp pha thành.
qtt (g1 g2 g3)0,51,3
(12,5 2 4)0,51,3 12,09(kN / m)
10.4.2.4. Kiểm tra sườn cốp pha thành dầm:
Kiểm tra cốp pha thành dầm
Cốp pha thành dầm dùng cốp pha thép Hoà Phát kích thước 300×1200×55 mm.
Xem cốp pha đáy dầm như dầm đơn giản gối lên các sườn đứng, nhịp L = 0,6 m.
600
600
q
(kN)
(kN.m)
M
Mmax
Mmax
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 209
LỚP :XD14LTD04
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI
13.9 Sơ đồ tính cốp pha thành dầm
Kiểm tra bền cho cấu kiện:
Ta có: 21 (kN/cm2)
.
Mmax 0,165qtt L2 0,16512,090,62 0,718 (kN.m) 71,8 (kN.cm)
Ứng suất chịu uốn:
M
71,8
14,08 kN/cm2
21 kN/cm2
<
(thoả điều kiện)
W
5,1
Kiểm tra độ võng:
1qdtc L4
128 E J
1
12,09604
100128 2,1104 21,83
fmax
fmax
0,027 cm
Xét thấy fmax < [f] =
L =0,3 cm.
400
Cốp pha đáy dầm đảm bảo đủ khả năng chịu lực.
10.4.2.5. Kiểm tra sườn đứng:
- Dùng gỗ 40×60(mm)
Đặc trưng hình học của gỗ:
462
Mômen kháng uốn: Wx
24(cm3)
6
b h3 3
Mômen quán tính: Ix
72(cm4)
12
Môđu: E 1,2104(kN / cm3)
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn đứng.
12
qtc (g1 g2 g3)1,2 (12,5 2 4)1,2 22,2(kN / m)
- Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn đứng.
qtt (g1 g2 g3)1,21,3
(12,5 2 4)1,21,3 28,86(kN / m)
qtt
Mmax
Sơ đồ tác tính vào thành dầm
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN
Trang: 210
LỚP :XD14LTD04
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng (Phần 2) - Nguyễn Minh Hiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_tot_nghiep_ky_su_xay_dung_phan_2_nguyen_minh_hien.docx