Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng (Phần 2) - Nguyễn Minh Hiến

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
CHƯƠNG 9: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ NHIỆM  
VỤ ĐƯỢC GIAO  
9.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:  
Tên công trình: CHUNG PHAN XÍCH LONG  
Chức năng: Nhà công cộng  
Quy mô công trình: Nằm trên khu đất quy hoạch, diện tích xây dựng  
2468,63(m) công trình gồm 8 tầng cao 28(m), không có tầng hầm.  
Địa điểm xây dựng công trình: PHƯỜNG 2- QUẬN PHÚ NHUẬN-TPHCM  
+ Phần mái:  
- Mái bằng bê tông cốt thép chịu lực:  
+ Phần thân:  
- Công trình được thiết kế kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, đổ toàn  
khối.  
- Tường xây gạch ống  
- Tường trong, ngoài sơn nước.  
+ Phần ngầm:  
Kết cấu móng: Sử dụng cọc ép bê tông tiết diện cọc 300300 ép sâu vào  
trong đất khoảng 20(m)( so với cốt tự nhiên ), đài cọc cọc sử dụng bê tông B25  
(M350), cốt thép CII.  
9.1.1. Điều kiện thi công:  
9.1.1.1. Thời tiết - khí hậu:  
- Công trình được xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh , nên thời tiết và khí  
hậu mang tính chất chung của khí hậu miền Nam với hai mùa rõ rệt:  
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.  
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.  
9.1.1.2. Địa chất công trình  
Khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng, trống trải không ảnh hưởng đến các  
công trình lân cận, mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 2,2(m) so mặt đất tự nhiên  
nên cần thiết kế biện pháp hạ mực nước ngầm.  
9.1.1.3. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu  
Các loại vật tư chủ yếu như: xi măng, sắt thép, côppha, gỗ,…sẽ được cung cấp  
theo yêu cầu của công trình. Toàn bộ khối lượng vật tư sẽ đưa đến công trình cụ thể  
như sau:  
- Thép: Sử dụng thép của công ty thép miền Nam  
- Xi măng: Sử dụng xi măng PC40 Hà Tiên và một số loại xi măng đặc biệt  
khác theo yêu cầu của thiết kế.  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 191  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
- Vật liệu khác lấy tại địa bàn tp Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.  
9.1.1.4. Nguồn cung cấp điện nước:  
a. Nguồn cung cấp điện:  
Điện sử dụng chính của công trình được dẫn từ mạng lưới của thành phố Hồ  
Chí Minh vào. Ngoài ra để đảm bảo tiến độ thi công không bị gián đoạn khi bị mất  
điện tại công trình phải dự phòng máy phát điện riêng.  
b. Nguồn cung cấp nước sử dụng:  
Nước dùng trong thi công và sinh hoạt lấy từ mạng lưới cấp nước của thành  
phố Hồ Chí Minh, do đó chỉ thiết kế đường ống chính dẫn vào công trình.  
c. Nguồn cung ứng lao động:  
Nguồn cung ứng lao động cho công trình là đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật,  
công nhân lành nghề của nhà thầu xây lắp tuyển dụng kết hợp với công nhân lao  
động phổ thông tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận  
9.2. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:  
Thiết kế kỹ thuật thi công phần khung, dầm, sàn tầng điển hình.  
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng  
9.3. LỰA CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ:  
Đặc trưng của việc đbê tông toàn khối là quá trình thiết kế gia công cốp pha,  
trộn vữa bê tông, vận chuyển bê tông và đầm bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật.  
9.3.1. Phương án thi công bằng thủ công :  
Tiến hành trn, vn chuyn và đầm cht bê tông mt cách thcông cháp dng  
đối vi nhng công trình nh, khi lượng bê tông ít. Phương án này giá thành rnhưng  
cht lượng công trình không cao, không phn ánh được chuyên môn cao chmang tính  
thun túy gin đơn, do vy phương án này mang li hiu qukinh tế thp.  
9.3.2. Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công :  
Tiến hành trộn vữa bê tông, vận chuyển bê tông và đầm bê tông bằng cơ giới  
kết hợp với thủ công ở một số công việc khối lượng ít. Phương án này có nhiều  
ưu điểm không những tiết kiệm được thời gian mà chất lượng công trình cũng được  
đảm bảo, thi công đối với công trình có khối lượng bê tông lớn, mang lại lợi ích  
kinh tế cao. Ngoài ra nó còn thể hiện tính chuyên môn hoá và công nghiệp hoá giúp  
cho người kỹ thuật thi công nâng cao năng suất lao động hiệu qủa công việc  
trong điều hành.  
Kết luận: Từ những đặc điểm của hai phương án trên, đối với công trình này  
ta chọn phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công.  
9.3.3. Trình tự thi công các hạng mục:  
Đối với hệ dầm sàn: Lắp dựng dàn giáo Lắp dựng cốp pha Đặt cốt thép  
Đổ bê tông.  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 192  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
CHƯƠNG 10: THI CÔNG DẦM SÀN  
10.1. PHÂN ĐOẠN – PHÂN ĐỢT:  
10.1.1. Phân đoạn thi công công tác trên mặt bằng:  
Việc phân đoạn trong công tác đổ bê tông toàn khối phụ thuộc vào năng suất  
máy trộn, máy bơm lượng vật liệu cung cấp, ngoài ra còn phụ thuộc vào mức độ  
phức tạp của kết cấu và công tác cốp pha. Dựa vào mặt bằng công trình và khả năng  
cung cấp bê tông là liên tục (do dùng bê tông thương phẩm) ta chỉ tổ chức 1 phân  
đoạn trên toàn bộ mặt bằng công trình.  
10.1.2. Phân đợt thi công trên mặt đứng:  
Ta phân công trình thành 22 đợt thi công cụ thể như:  
- Đợt 1: Đổ bê tông đài móng  
- Đợt 2: Đổ bê tông cổ móng  
- Đợt 3: Đổ bê tông đà kiềng  
- Đợt 4: Đổ bê tông cột tầng 1  
- Đợt 5: Đổ bê tông dầm sàn tầng 1  
- Đợt 6: Đổ bê tông cột tầng 2  
- Đợt 7: Đổ bê tông dầm sàn tầng 2  
- Đợt 8: Đổ bê tông cột tầng 3  
- Đợt 9: Đổ bê tông dầm sàn tầng 3  
- Đợt 10: Đổ bê tông cột tầng 4  
- Đợt 11: Đổ bê tông dầm sàn tầng 4  
- Đợt 12: Đổ bê tông cột tầng 5  
- Đợt 13: Đổ bê tông dầm sàn tầng 5  
- Đợt 14: Đổ bê tông cột tầng 6  
- Đợt 15: Đổ bê tông dầm sàn tầng 6  
- Đợt 16: Đổ bê tông cột tầng 7  
- Đợt 17: Đổ bê tông dầm sàn tầng 8  
- Đợt 18: Đổ bê tông dầm đáy, bản đáy hồ nước  
- Đợt 19: Đổ bê tông thành, dầm nắp, bản nắp hồ nước.  
- Đợt 20: Đổ bê tông bản nắp hồ nước.  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 193  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
+28.000  
Ð? T 20  
Ð? T 19  
Ð? T 18  
+24.500  
+21.000  
+18.500  
+15.000  
+11.500  
+8.000  
Ð? T 17  
Ð? T 16  
Ð? T 15  
T?NG 7  
Ð? T 14  
Ð? T 13  
T?NG 6  
T?NG 5  
T?NG 4  
T?NG 3  
T?NG 2  
Ð? T 12  
Ð? T 11  
Ð? T 10  
Ð? T 9  
Ð? T 8  
Ð? T 7  
Ð? T 6  
Ð? T 5  
+4.500  
Ð? T 4  
T?NG 1  
±0.000  
Ð? T 3  
Ð? T 2  
Ð? T 1  
5000  
5000  
4000  
24000  
5000  
5000  
A
B
C
D
E
F
Hình 2.1: Mặt cắt phân đợt đổ bê tông  
10.1.4. Tính toán khối lượng bê tông dầm, sàn:  
10.1.4.1. Thể tích bê tông sàn:  
Thể tích bê tông bản sàn: V L1b L2b hb  
Kết quả tính toán được lập thành bảng sau:  
Bảng 1.1: Thể tích bê tông sàn  
bảng tính diện tích sàn  
tên ô sàn  
kích thước  
số lượng  
khối lượng  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 194  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
L1b L2B  
hb  
S1  
S2  
S3  
S4  
S5  
S6  
S7  
S8  
S9  
S10  
S11  
S12  
S13  
S14  
S15  
S16  
S17  
S18  
S19  
S20  
S21  
S22  
S23  
S24  
4,2 5,0 0,09  
2,6 3,0 0,09  
3,0 5,0 0,09  
3,0 3,8 0,09  
4,2 5,0 0,09  
3,1 4,2 0,09  
1,9 2,1 0,09  
2,0 2,0 0,09  
2,0 2,2 0,09  
2,0 4,2 0,09  
2,0 2,0 0,09  
2,2 3,0 0,09  
2,8 3,0 0,09  
3,0 5,0 0,09  
1,2 5,3 0,09  
1,5 3,0 0,09  
1,6 4,2 0,09  
1,2 6,0 0,09  
1,9 2,1 0,09  
1,2 3,0 0,09  
2,3 2,4 0,09  
1,1 2,4 0,09  
1,1 1,3 0,09  
1,3 4,0 0,09  
tổng  
40  
6
3
3
4
4
4
8
8
2
4
6
6
6
6
6
6
3
4
3
3
3
6
3
75,60  
4,21  
4,05  
3,08  
7,56  
4,69  
1,44  
2,88  
3,17  
1,51  
1,44  
3,56  
4,54  
8,10  
3,43  
2,43  
3,63  
1,94  
1,44  
0,97  
1,49  
0,71  
0,77  
1,40  
144.05  
10.1.4.2. Thể tích bê tông dầm:  
Thể tích bê tông dầm: V bd hd Ld  
Bảng 1.2: Thể tích bê tông dầm  
khối lượng bê tông dầm  
tiết diện  
chiều dài  
số lượng  
khối lượng  
b
h
200 300  
200 300  
200 300  
200 400  
200 400  
250 300  
250 400  
250 500  
5,3  
1,2  
1,5  
4,2  
5
4
4,2  
6
12  
6
18  
4
3,816  
0,432  
1,62  
1,344  
2,4  
3,3  
30,24  
13,5  
6
11  
72  
18  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 195  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
250 500  
200 300  
200 300  
200 400  
200 400  
200 300  
5
3
75  
3
4
3
8
46,875  
0,54  
0,432  
0,36  
2,56  
0,198  
107,617  
1,8  
1,5  
4
1,1  
tổng  
3
10.1.5. Chọn máy thi công:  
10.1.5.1. Chọn cần trục:  
Công trình có chiều cao 28,00(m) (so với mặt đất tự nhiên )  
Bề rộng công trình là 24(m)  
Chiều dài công trình là 68,630(m) (không kể nhịp cầu thang).  
Với đặc điểm trên ta chọn cần trục tháp loại đứng cố định để vận chuyển vật  
liệu lên cao.  
Chiều cao nâng cần thiết: H H h h htreo hck  
   
ct  
at  
Trong đó:  
hct 28,45(m) : Chiều cao công trình.  
hat 1,5(m) : khoảng cách an toàn.  
htreo 1,5(m) :chiều cao thiết bị treo buộc.  
hck 1,7(m) :chiều cao cấu kiện (khi cẩu giàn giáo).  
H 28,45 1,5 1,5 1,7 33,15(m)  
   
Công trình có diện tích mặt bằng tầng điển hình thi công: 24×68,63(m), sử  
dụng 1 cần trục tháp cho công trình cố định, bố trí cần trục ở giữa cạnh 68,63(m) và  
cách mép công trình 5(m)  
Tầm với yêu cầu: R= B2 +L2  
Với B bnhà e 24 5 29(m) . (e 5(m) khoảng cách từ tim cần trục  
tháp đến mép công trình).  
L 68,630,5 34,3(m)  
R= B2 +L2 = (29)2 +(34,32)=44,92(m)  
Căn cứ vào chiều cao công trình và tầm hoạt động tới vị trí xa nhất của mặt  
bằng công trình ta chọn cần trục tháp mã hiệu HPCT - 5013 của hãng Hòa Phát có  
các thông số kỹ thuật như sau:  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 196  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
Thông số kỹ thuật cần trục tháp HPCT - 5013  
Chiều cao tiêu chuẩn (m)  
Chiều cao tối đa (m)  
37,5  
140  
50  
Chiều  
cao nâng  
Bán kính làm việc tối đa (m)  
Tải trọng tối đa (T)  
Tổng công suất (kW)  
Bội suất  
6
32  
a = 2  
3
a = 4  
Tải trọng tời (T)  
1,5  
80  
3
3
6
6
Tốc độ  
làm việc  
Tốc độ nâng tời (m/ph)  
Tốc độ quay (m/ph)  
Tốc độ xe con (m/ph)  
40 6,5 40  
0,6  
20  
4,25  
0 – 40,5  
10.1.5.2. Chọn máy vận thăng:  
Sdng hai vn thăng: Mt vn thăng chngười và mt vn thăng chvt liu.  
Vận thăng nhiệm vụ vận chuyển những vật liệu cần trục khó vận  
chuyển được như các vật liệu phục vụ công tác hoàn thiện gạch lát, gạch ốp, thiết bị  
vệ sinh, vật liệu rời, gạch xây, vữa…  
a. Vận thăng vận chuyển vật liệu:  
Chọn vận thăng vận chuyển vật liệu hiệu TP-5  
- Tải trọng 500(kG).  
- Tốc độ nâng: 0,5 – 1(m/s).  
- Độ cao nâng tiêu chuẩn 50(m).  
- Chiều dài sàn vận chuyển l 5,7(m).  
- Trọng lượng: 6500(kG).  
- Công suất động cơ: 7,5(kW).  
a. Vận thăng chở người:  
Chọn vận thăng chở người SCD100.  
- Số người nâng tối đa:12 (người).  
- Trọng tải: 1000(kg).  
- Tốc độ nâng: 40(m/ph).  
- Độ cao nâng tiêu chuẩn: 50(m).  
- Độ cao nâng tối đa: 100(m).  
- Lồng nâng:  
+ Kích thước:2,212,2(m).  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 197  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
+ Trọng lượng: 1300(kG).  
- Công suất động cơ: 10,5(kW).  
- Điện áp: 380V 50 – 60(Hz).  
10.1.5.3. Chọn máy phục vụ đổ bê tông.  
a. Chọn Phương Tiện Bơm Bê tông:  
- Tính áp lc tn tht trong quá trình bơm bê tông lên sàn tng 5. Chn vtrí  
máy bơm bê tông nm gia trc 7 và trc 8 và cách công trình 4(m).  
+ Áp lc tn tht theo chiu ngang:  
1
1
P   Lngang  
95,08 4,75(bar)  
1
20  
20  
Lngang Lnhà L0 H5cao 68,634 22,45 95,08(m)  
Trong đó:  
Lnhà 68,63(m) chiu dài nhà  
L0 4(m) khong cách tmáy đến chân công trình.  
H6cao 22 0,45 22,45(m)chiu cao tmt đất tnhiên cao trình -  
1,15(m) đến vtrí cn bơm.  
+ Áp lc tn tht theo chiu cao:  
1
1
P2   H5cao   22,45 5,61(bar)  
4
4
+ Áp lc tn tht đon cong 90o ( ly 6 đon cong):  
P3 Ncong 1616(bar)  
+ Áp lc tn tht khâu ni ng:  
95,08  
nkhâu  
32 khâu ni  
3
P4 nkhâu 0,1320,13,2(bar)  
+ Đon ng mm  
P5 3(bar)  
+ Đon chy máy  
P6 20(bar)  
Tng áp lc btn tht trong quá trình bơm là.  
P7 P P2 P3 P4 P5 P6  
1
4,75 5,613,2 320 42,56(bar)  
Sbar cn thiết để chn máy bơm là  
P P7 1,2 42,561,2 51,07(bar)  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 198  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
Chn máy bơm phi tha điu kin áp sut đầu ra phi gn bng 1/4 áp sut đầu  
Theo sách tác giVũ Văn Lc, Ngô ThPhương, Nguyn Ngc Thanh, Vũ Thị  
vào.  
Xuân Hng, Nguyn Minh Trường “Stay chn máy thi công” Nhà Xut Bn Xây  
Dng trang 351.  
Chn máy bơm bê tông:  
- Mã hiu: BSA 1400  
- Lưu lượng: 90(m3 / h)  
- Áp lc: 108(bar)  
- Công suất động cơ: 75(kW).  
- Đường kính ng: 200(mm)  
- Hành trình pittông 1400(mm)  
- Dung tích phu cha 450(lít)  
- Trng lượng 4,2(tn)  
Tính thi gian bơm bê tông dm - sàn tng 5  
t5  
ds  
Khi lượng bê tông dm - sàn tng 5 là:  
Lưu lượng bơm tính toán ca máy bơm.  
V
251,67(m3)  
-
Kt 0,75: Hssdng thi gian  
-
Qtt Qlt Kt 900,75 67,5(m3 / h)  
t6  
V
251,67  
67,5  
Tt5 3,8(h)  
3,73(h) Chn  
Td5s  
ds  
ds  
Qtt  
b. Chọn xe vận chuyển bê tông thương phẩm:  
Theo sách stay chn máy thi công xây dng “Nguyn Tiến Th” trang 67.  
Chn xe mã hiu SB-92B có các thông skthut như sau:  
- Dung tích thùng trn: 6(m3)  
- Ô tô cơ s: KamAZ-5511  
- Dung tích thùng nước: 0,75(m3)  
- Công sut động cơ: 40(kW)  
- Tc độ quay thùng trn: 9 14,5 (v/phút)  
- Độ cao đổ phi liu vào: 3,5(m)  
- Thi gian đổ bê tông ra: 10(tmin/phút)  
- Vn tc di chuyn đường nha: 70(Km/h)  
- Vn tc di chuyn đường đất: 40(Km/h)  
- Dài: 7,38(m)  
- Rng: 2,5(m)  
- Cao: 3,4(m)  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 199  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
- Trng lượng có bê tông: 21,85(t)  
Tính slượng xe chbê tông:  
t5  
Khi lượng bê tông dm sàn là:  
Năng sut xe vn chuyn đđược tính theo công thc : Vtt Vlt Kt  
Trong đó:  
Kt 0,75 : Hssdng thi gian  
Vlt : dung tích thùng xe theo lý thuyết là 6(m3)  
V
251,67(m3)  
ds  
.
.
Vtt : dung tích thùng xe thc tế. Vtt 60,75 4,5(m3)  
Slượng xe chbê tông cho dm sàn tng 5.  
t5  
V
251,67  
4,5  
t5  
ds  
t5  
ds  
ds  
m
55,92(xe) Chn  
m
56(xe)  
Vtt  
Tính thi gian xe vn chuyn bê tông ttrm trn đến chân công trình và xả  
hết bê tông.  
L
Tvc = tcht + td+ tvđộng  
+
(phút)  
vđi  
Trong đó:  
tcht = 10(phút) (xe chnhn va)  
td= 10(phút) (xe chbơm bê tông)  
tvđộng = 5(phút)  
L 7,5(Km) (qung đường chuyên chbê tông)  
vđi = vv40(km / h) (vn tc di chuyn trong thành ph) cht  
L
7,560  
Tvc = tcht + td+ tvđộng  
+
(phút)  
36  
10 10 5   
vđi  
40  
Quy định thi gian lưu hn hp bê tông không có phgia theo TCVN 4453 :  
1995 trang 19 mc 6.3.1 bng 14. Khi nhit độ 20 – 30(độ C) thi gian cho phép là  
45(phút).  
T
vc = 36(phút) < 45(phút) Thỏa điều kiện lưu hỗn hợp bê tông không có  
phụ gia  
Vậy bê tông dầm sàn tầng 6 có khối lượng 251,67(m3) , thời gian bơm bê tông  
3,8(h), slượng xe vn chuyn là 56(xe)  
c. Chọn máy đầm bê tông:  
Sử dụng đầm dùi chạy bằng điện PHW-35 của hãng Hòa Phát  
- Động cơ 800(W).  
- Đường kính dùi d 35(mm)  
- Chiều dài đầu dùi l 318(mm)  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 200  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
- Chiều dài dây dùi L 6(m)  
- Biên độ rung 3,0(mm)  
- Điện áp 220(V)  
- Trọng lượng q 7,5(kg)  
d. Chọn máy trọn vữa:  
Sử dụng máy trộn vữa SB-133, có các thông số kỹ thuật sau :  
- Thể tích thùng trộn: V = 100(l).  
- Thể tích suất liệu: Vsl = 80(l).  
- Năng suất 3,2 (m3/h), hay 25,6(m3/ca).  
- Vận tốc quay thùng: v = 550(vòng/phút).  
- Công suất động cơ: 4(kW).  
e. Các máy và phương tiện phục vthi công khác:  
Để phc vcông tác thi công bê tông ct thép toàn khi, ta cn các sdng các  
loi máy khác như: máy hàn, máy ct un thép, máy kinh vĩ, máy bơm nước…Các  
loi máy này được la chn vi chng loi và slượng phù hp vi yêu cu thi công  
trên công trường vi githiết toàn bmáy móc luôn được trang bị đầy đủ phc vụ  
công tác thi công.  
10.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN:  
10.2.1. Công tác cốp pha :  
- Dùng cốp pha tiêu chuẩn để làm cốp pha dầm, sàn kết hợp với góc trong,  
góc ngoài, phần bằng ván ép.  
- Hệ thống đở cốp pha gồm hai lớp dầm thép hộp , lớp trên đở các tấm cốp  
pha thép dùng hộp 46(cm) . Lớp dưới đở lớp trên sử dụng hộp 510(cm).  
- Hệ thống cây chống dùng cây chống thép .  
- Hệ thống các dầm thép được thiết kế trên cơ sở đảm bảo về cường độ độ  
võng cho phép.  
- Chọn khoảng cách dầm thép lớp trên cách khoảng 600(mm) và khoảng cách  
dầm thép lớp dưới là 800 – 900(mm).  
+ Trình tự lắp đặt cốp pha dầm sàn:  
- Khi lắp cốp pha cột dây biên, đo cao trình cột dây biên còn thép chờ dầm  
neo vào, do đó bê tông cột đổ cách đáy dầm một khoảng neo cốt thép .  
- Dựng hệ thống cây chống, các cây chống liên kết với nhau thông qua hệ  
thống ống thép có các ống nối và các loại kẹp quay. Vị trí của cây chống ta dùng  
phấn vạch lên bề mặt của sàn bê tông theo đúng kích thước tính toán. Sau đó lắp các  
ống thép giằng cây chống lại với nhau tạo thành khung vững chắc.  
- Lắp hệ thống dầm thép liên kết chúng với đế đở của cây chống bằng cách  
hàn hoặc liên kết vít.  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 201  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
- Lắp dựng hệ thống dầm thép đỡ sàn.  
- Đặt cốp pha đáy dầm lên dầm thép, tiến hành điều chỉnh cho tim dầm đúng  
vị trí thiết kế, đồng thời điều chỉnh đúng cao trình.  
- Trước tiên điều chỉnh độ cao hai đáy dầm ở cùng độ cao thiết kế. Độ cao  
này xác định theo độ cao mặt sàn đã được đánh dấu trên cốt thép bằng sơn đỏ trừ đi  
chiều cao dầm. Sau đó điều chỉnh bằng tăng đơ của cột chống đúng cao trình.  
- Để kiểm tra thăng bằng theo phương ngang của đáy dầm độ thẳng đứng  
của thành dầm bằng ống cân thủy, thước nivô.  
- Hệ thống dầm thép được giữ cố định bởi liên kết giữa dầm thép và cây  
chống. Hai thành dầm được giữ cố định bằng chống đứng chống xiên. Tiến hành  
đặt cốp pha sàn lên vị trí lắp ghép. Để đảm bảo độ bằng phẳng của mặt sàn, ta dùng  
chiêm gỗ điều chỉnh ống nivô để kiểm tra. Cao trình của sàn được kiểm tra bằng  
máy kinh vĩ.  
- Dùng băng dán kín những khe hở gữa các tấm cốp pha sàn. Liên kết giữa  
thành dầm cốp pha sàn ta dùng các góc trong và góc ngoài. Những chổ tiếp giáp  
cột ta sẽ bịt kín sau khi vệ sinh sạch sẽ sàn và đáy dầm, trường hợp các tấm cốp pha  
tiêu chuẩn không kín thì dùng phần bằng ván ép.  
+ Nghiệm thu cốp pha dầm sàn:  
Sau khi lắp đặt xong cốp pha dầm sàn, ta tiến hành nghiệm thu hệ thống cốp  
pha cây chống. Kiểm tra độ phẳng của mặt sàn, độ ổn định tổng thể của hệ thống  
cốp pha .  
10.2.2. Công tác cốt thép dầm sàn:  
+ Cắt cốt thép: Lấy mực cắt cốt thép các thanh riêng lẻ thì dùng thước bằng  
thép cuộn đánh dấu bằng phấn. Dùng thước dài để đo, tránh dùng thước ngắn  
phòng sai số tích lũy khi đo.  
- Để cắt cốt thép ta dùng dao cắt bàn khí, có thể cắt được thép có đường  
kính < 20 ta dùng máy cắt cốt thép.  
+ Uốn cốt thép: Với các thanh thép nhỏ dùng vam và thớt uốn để thao tác.  
Thớt uốn được đóng đinh cố định vào bàn gổ để dể thi công. Đối với các thanh thép  
đường kính lớn thì dùng máy uốn.  
- Cốt thép dầm sàn đã được thi công sẵn tại xưởng thép trên công trường, sau  
đó lại từng bó, đánh dấu hiệu từng loại. Sau đó dùng cần trục tháp để vận  
chuyển lên sàn theo từng vị trí đã được đánh dấu.  
- Công tác cốt thép được tiến hành sau khi kiểm tra kỹ lưỡng cốp pha dầm và  
sàn Quá trình ghép buộc cốt thép tiến hành ngay trên mặt sàn.  
- Cốt thép dọc phía trên dầm được treo lên cây gỗ được kê cao lên ghế đỡ. Cốt  
thép dọc phía dưới được treo bởi các cốt đai với các cốt dọc bên trên. Chú ý kê cốt  
thép dầm cao hơn mặt sàn để dễ thao tác. Khi buộc cốt thép dầm xong thì ta chỉ cần  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 202  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
hạ xuống được. Đầu tiên ta liên kết tạm 4 cây thép này bằng cốt đai ở 2 đầu dầm.  
Sau đó kiểm tra và định vị chính xác vị trí của 4 cây thép dọc làm khung dầm. Khi  
công tác cân chỉnh chính xác kết thúc thì mới tiến hành buộc các cốt đai giữa dầm  
và các cốt dọc bên trên .  
- Trước khi hạ cốt thép dầm xuống ta phải dùng các miếng đệm bằng bê tông  
kê vào cốt đai với khoảng cách 1(m) để bảo đảm độ dày của lớp bê tông bảo vệ.  
Kiểm tra kỹ lưỡng trước khi hạ cốt thép dầm xuống đúng vị trí thiết kế.  
- Lắp đặt cốt thép sàn: Cốt thép sàn được rải theo đúng thứ tự như thiết kế và  
buộc thành lưới thép. Các thanh thép bên dưới rải trước, khoảng cách các thanh  
thép được vạch sẵn bằng phấn trên bề mặt ván khuôn sàn. Để đảm bảo lớp bê tông  
bảo vệ, lưới thép được kê lên khỏi mặt sàn bằng các miếng bê tông đúc sẵn .  
+ Nghiệm thu cốt thép dầm sàn:  
- Công tác nghiệm thu cốt thép được tiến hành theo đúng thủ tục bằng văn  
bản. Sau khi kiểm tra kỷ lưỡng thì tiến hành rửa sạch bề mặt ván khuôn sàn, dầm và  
các đầu cột. Sau khi vệ sinh xong thì ta tiến hành bịt kín các khe hở đầu cột để  
tránh mất nước xi măng khi đổ bê tông.  
10.2.3. Công tác bê tông:  
- Bê tông được mua từ nhà máy bê tông thương phẩm. Dùng máy bơm bê tông  
để bơm lên sàn.  
- Trước khi đổ bê tông, ta phải đánh dấu cao độ đổ bê tông bằng các miếng bê  
tông đúc sẵn chiều cao bằng chiều dày sàn.  
- Khi đổ bê tông, ta đổ bê tông dầm trước đổ thành từng lớp chiều dày  
2040(cm). Tiến hành đầm bê tông bằng dầm dùi.  
- Sau khi bê tông dầm đã đầy cách cốp pha sàn 35(cm) mới tiến hành đổ bê  
tông sàn. Đầm bê tông sàn bằng đầm bàn bảo đảm vết đầm sau phải phủ lên vết đầm  
trước 50100(mm). Khi dầm không được đầm lâu ở một chổ tránh hiện tượng phân  
tầng, không được đầm chạm vào cốt thép. Chú ý đầm kỹ chỗ giao nhau của các  
dầm, chổ này cốt thép dày.  
ÑAÀM BAØN  
R LAØ BAÙN KÍNH AÛNH  
HÖÔÛNG CUÛA ÑAÀM DUØI  
ÑAÀM DUØI  
ÑAÀM BAØN  
Hình 2.2: Minh họa phương pháp đầm bê tông  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 203  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
+ Mạch ngừng thi công:  
- Ta tổ chức hướng đổ bê tông song song với dầm phụ, thì mạch ngừng thi  
công ở khoảng 1/4 nhịp dầm phụ .  
- Mạch ngừng của dầm và sàn phải thẳng đứng, ván chắn tạo mạch ngừng phải  
chừa lổ cho cốt thép đi qua .  
- Khi đổ bê tông phải đảm bảo mặt sàn phẳng, dùng thước tầm cán gạt cho đủ  
độ cao và phẳng. Trên mặt sàn phải bắc cầu công tác để công nhân di chuyển, thao  
tác. Cầu công tác làm bằng gỗ gối tựa cao hơn mặt ván khuôn 2030 (cm) trên  
bắc ván rộng 25 35(cm), tuyệt đối không giẩm lên cốt thép tránh sai vị trí.  
10.2.4. Công tác bảo dưỡng bê tông và tháo dở cốp pha:  
Bảo dưỡng bê tông:  
- Sau khi đổ bê tông xong 25 giờ thì tiến hành bảo dưỡng bê tông bằng cách  
tưới nước giữ ẩm cho bê tông.  
- Chỉ được phép đi lại trên bê tông khi đã đạt được cường độ 0,12(kN / cm2).  
Với nhiệt độ khoảng 20o c thì sau 24 giờ mới thể đi lại trên bề mặt bê tông.  
- Bê tông mới đổ xong phải được che đậy để không bị ảnh hưởng bởi mưa  
nắng phải được giữ ẩm thường xuyên.  
Tháo dỡ cốp pha:  
- Công tác tháo dỡ cốp pha bao gồm: Tháo cốp pha không chịu lực cốp  
pha chịu lực Thời gian tháo dỡ cốp pha không chịu lực một ngày sau khi đổ bê  
tông. Trước hết ta tháo các dây chằng cốp pha thành dầm rồi tháo cốp pha thành ,  
cốp pha đáy dầm và sàn chỉ tháo khi bê tông đạt cường độ để chịu được tải trọng  
đang thi công bên trên .  
- Các cột chống được tháo theo thứ tự từ phía có độ võng lớn về phía có độ  
võng nhỏ của kết cấu.  
- Đối với dầm, sàn tiến hành tháo từ giữa nhịp ra hai đầu .  
- Chú ý thao tác nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng bề mặt bê tông.  
10.3. TÍNH TOÁN CỐP PHA SÀN:  
10.3.1. Cấu tạo:  
. Tuy nhiên công trình này ta sử dụng chủ yếu tấm cốp pha thép có kích  
thước 1200×400.  
Cây chống: Dùng cột chống K-102 của hãng Hóa Phát, có các chỉ tiêu sau:  
+ Chiều cao tối thiểu: 2,0(m)  
+ Chiều cao tối đa: 3,5(m)  
+ Tải trọng khi đóng: 20(kN)  
+ Tải trọng khi kéo: 15(kN)  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 204  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
+ Trọng lượng: 0,0108(kN)  
(Hình ảnh minh họa được thể hiện cuối phần tính toán cốp pha dầm sàn)  
10.3.2. Tính toán cốp pha sàn:  
Chủ yếu sử dụng tấm cốp pha thép có kích thước 1200×400×55.  
Chọn khoản cách giữa các sườn đỡ là 600(mm)  
Chọn khoản cách giữa các sườn đỡ là 1000(mm)  
Khoản cách giữa các cây chống theo cả 2 phương a b 0,81,2(m)  
600  
600  
q
(kN)  
(kN.m)  
M
Mmax  
Mmax  
2.3.2.1. Tải trọng tác dụng lên 1(m2) sàn:  
Trọng lượng tấm cốp pha tiêu chuẩn:  
0,109  
0,109  
g1   
0,227(kN / m2)  
bl 0,41,2  
Trọng lượng bê tông:  
g2 250,09 2,25(kN / m2)  
Trọng lượng do người dụng cụ thi công:  
g3 2,5(kN / m2)  
Tải trọng do quá trình đầm:  
g4 2(kN / m2)  
Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm bê tông:  
g5 4(kN / m2)  
- Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên 1(m2) cốp pha sàn.  
gtc g1 g2 g3 g4 g5  
0,227 2,25 2,5 2 4 10,98(kN / m2)  
- Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên 1(m2) cốp pha sàn.  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 205  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
gtt 1,1g1 1,2g2 1,3(g3 g4 g5)  
1,10,227 1,22,25 1,3(2,5 2 4) 14,00(kN / m2)  
Kiểm tra bền cho cốp pha sàn:  
Ta có:  
Mmax 0,165qtt L2 0,165140,62 0,8316 (kN.m) 83,16 (kN.cm)  
Cốp pha Hòa phát 1200×400×55 có các thông số sau  
J = 23,48 (cm4).  
W = 5,23(cm3).  
E = 2,1×104 (kN/cm2)  
+ Ứng suất chịu uốn:  
M 83,160,5  
   
7,95 kN/cm2  
  21 kN/cm2  
<
   
W
5,23  
thoả điều kiện kiểm tra  
Kiểm tra võng cốp pha sàn:  
Độ võng cốp pha sàn xác định theo công thức:  
1gstc L4  
128EJ  
1
110,98604  
fmax  
fmax  
0,025 cm  
1001282,1104 23,48  
Xét thấy fmax < [f] =  
L = 0,15 cm  
cốp pha sàn đảm bảo đủ khả năng chịu  
400  
lực.  
10.3.2.3. Kiểm tra sườn đỡ sàn:  
- Dùng thép hộp 501001,5(mm) có:  
5102 4,79,72  
+ Mômen kháng uốn: Wx   
bh3 b1 h13 3 )3  
9,63(cm3)  
6
6
+ Mômen quán tính: Ix   
59,2(cm4)  
12  
12  
12  
12  
- Sơ đồ tính: Xem sườn đỡ sàn như dầm liên tục gối lên các cột chống nhịp  
L 800(mm)  
qtt  
800  
800  
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn đỡ sàn:  
qtc 11,021,2 13,22(kN.m)  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 206  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn tấm cốp pha tiêu chuẩn:  
qtt 14,051,2 16,86(kN.m)  
+ Kiểm tra khả năng chịu lực theo cường độ:  
Cường độ cho phép của thép:   21(kN / cm2)  
   
qtt L2 16,86(0,8)2  
Mmax  
1,08(kN.m) 108(kN.cm)  
10  
Mmax 108  
10  
   
   
11,21(kN / cm2)    21(kN / cm2)  
   
Wx  
9,63  
Thỏa điều kiện về cường độ  
+ Kiểm tra theo điều kiện độ võng:  
1
80  
Độ võng cho phép: fmax f   
L   
0,2(cm)  
   
400  
400  
1qtc L4  
128EIx  
10,1322804  
1282,1104 59,2  
fmax  
0,0034(cm) f 0,2(cm)  
   
Thỏa điều kiện về cường độ.  
10.3.2.4. Kiểm tra cột chống:  
- Khoản cách giữa các cây chống a b 0,81,2(m)  
- Tải trọng từ sàn truyền xuống cột chống  
P qtt a b 16,860,81,2 16,18(kN) 20(kN)  
Chọn cột chống thép K-102 như trên là hợp lý.  
10.4. TÍNH TOÁN CỐP PHA DẦM:  
10.4.1. Cấu tạo cốp pha:  
Cấu tạo cốp pha dầm: Chọn dầm tiết diện 250×500(mm) để tính toán kiểm  
tra. Cốp pha đáy, thành dùng cốp pha tiêu chuẩn có kích thước 1200× 200,  
1200×250. Sườn đứng dùng gỗ 40×60(mm), đà ngang dùng gỗ 80×12(mm). Cột  
chống dùng chống thép K-102.  
10.4.2. Tính toán và kiểm tra tấm cốp pha đáy dầm:  
Dùng cốp pha tiêu chuẩn kích thước 250×1200(mm)  
10.4.2.1. Tải trọng tác dụng lên cốp pha đáy dầm:  
Tải trọng phân bố đều của tấm cốp pha đáy:  
0,079  
0,079  
g1   
0,263 (kN/m2)  
bl  
0,251,2  
- Trọng lượng bê tông và cốt thép:  
g2 260,5 11,7 (kN/m2)  
- Trọng lượng do người dụng cụ thi công:  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 207  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
g3 2,5 (kN/m2)  
- Tải trọng đầm bê tông:  
g4 2 (kN/m2)  
- Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm:  
g5 4 (kN/m2)  
- Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên 1 (m2) cốp pha đáy:  
qtc g1 g2 g3 g4 g5  
qtc 0,26311,7 2,5 2 4 20,46 (kN/m2)  
- Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên 1 (m2) cốp pha đáy dầm:  
qtt 1,1g 1,2g 1,3g g g  
5   
1
2
3
4
qtt 1,10,2631,211,7 1,32,5 2 4 25,4 (kN/m2)  
Kiểm tra cốp pha đáy dầm  
Cốp pha đáy dầm dùng cốp pha thép Hoà Phát kích thước 250×1200×55 mm.  
Xem cốp pha đáy dầm như dầm đơn giản gối lên các đà đỡ, nhịp L = 0,6 m.  
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn tấm cốp pha đáy đầm bề rộng 0,25 m:  
qtc 20,460,25 5,12 (kN.m)  
Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn tấm cốp pha đáy:  
qtt 25,40,25 6,35 (kN.m)  
600  
600  
q
(kN)  
(kN.m)  
M
Mmax  
Mmax  
Sơ đồ tính cốp pha đáy dầm  
Kiểm tra bền cho cấu kiện:  
Ta có:   21 (kN/cm2)  
.
   
Mmax 0,165qtt L2 0,1656,350,62 0,38 (kN.m) 38 (kN.cm)  
Ứng suất chịu uốn:  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 208  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
M
W
38  
   
7,62 kN/cm2  
  21 kN/cm2  
<
(thoả điều kiện)  
   
4,99  
Kiểm tra độ võng:  
1qdtc L4  
128EJ  
1
6,21604  
1001282,1104 20,74  
fmax  
fmax  
0,015 cm  
Xét thấy fmax < [f] =  
L =0,3 cm.  
400  
Cốp pha đáy dầm đảm bảo đủ khả năng chịu lực.  
10.4.2.3. Tải trọng tác dụng lên cốp pha thành dầm:  
Áp lực đẩy ngang của vữa bê tông  
g1  bt h 250,5 12,5(kN / m2)  
Tải trọng do quá trình đầm:  
g2 2(kN / m2)  
Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm bê tông:  
g3 4(kN / m2)  
- Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên cốp pha thành.  
qtc (g1 g2 g3)0,5 (12,5 2 4)0,5 9,25(kN / m)  
- Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên cốp pha thành.  
qtt (g1 g2 g3)0,51,3  
(12,5 2 4)0,51,3 12,09(kN / m)  
10.4.2.4. Kiểm tra sườn cốp pha thành dầm:  
Kiểm tra cốp pha thành dầm  
Cốp pha thành dầm dùng cốp pha thép Hoà Phát kích thước 300×1200×55 mm.  
Xem cốp pha đáy dầm như dầm đơn giản gối lên các sườn đứng, nhịp L = 0,6 m.  
600  
600  
q
(kN)  
(kN.m)  
M
Mmax  
Mmax  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 209  
LỚP :XD14LTD04  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG  
GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI  
13.9 Sơ đồ tính cốp pha thành dầm  
Kiểm tra bền cho cấu kiện:  
Ta có:   21 (kN/cm2)  
.
   
Mmax 0,165qtt L2 0,16512,090,62 0,718 (kN.m) 71,8 (kN.cm)  
Ứng suất chịu uốn:  
M
71,8  
   
14,08 kN/cm2  
  21 kN/cm2  
<
(thoả điều kiện)  
   
W
5,1  
Kiểm tra độ võng:  
1qdtc L4  
128EJ  
1
12,09604  
1001282,1104 21,83  
fmax  
fmax  
0,027 cm  
Xét thấy fmax < [f] =  
L =0,3 cm.  
400  
Cốp pha đáy dầm đảm bảo đủ khả năng chịu lực.  
10.4.2.5. Kiểm tra sườn đứng:  
- Dùng gỗ 40×60(mm)  
Đặc trưng hình học của gỗ:  
462  
Mômen kháng uốn: Wx   
24(cm3)  
6
bh3 3  
Mômen quán tính: Ix   
72(cm4)  
12  
Môđu: E 1,2104(kN / cm3)  
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn đứng.  
12  
qtc (g1 g2 g3)1,2 (12,5 2 4)1,2 22,2(kN / m)  
- Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn đứng.  
qtt (g1 g2 g3)1,21,3  
(12,5 2 4)1,21,3 28,86(kN / m)  
qtt  
Mmax  
Sơ đồ tác tính vào thành dầm  
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN  
Trang: 210  
LỚP :XD14LTD04  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 40 trang yennguyen 01/04/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng (Phần 2) - Nguyễn Minh Hiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_tot_nghiep_ky_su_xay_dung_phan_2_nguyen_minh_hien.docx