Đồ án Kết cấu thép - thiết kế cửa van phẳng

ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
THIẾT KẾ CỬA VAN PHẲNG  
Yêu cầu: Thiết kế cửa van phẳng bằng thép theo phương pháp phân tích kết cấu thành  
những hệ phẳng.  
I/ Tài liệu thiết kế:  
Chiều rộng lỗ cống Lo=6.5m  
Chiều cao lỗ cống H=7.5m  
Vật liệu dùng để chế tạo cửa van là thép CT3.  
Kết cấu dùng liên kết hàn.  
Hệ số điều kiện làm việc: m=0,75  
Hệ số vượt tải: np=1,1  
Cường độ tính toán của thép chế tạo van: R= 0,72.2100=1512(daN/cm2)  
Rk=Rn=1490(daN/cm2)  
Ru=1565(daN/cm2)  
II/ Vị trí và bố trí chi tiết các kết cấu:  
1.Dầm chính:  
- Tính lực tác dụng lên dầm chính:  
10(KN / m3 )  
Lấy  
H=7.5(m)  
W
1
1
H 2 10.7.52 140,625(KN / m)  
n
q   
Lực tác dụng lên dầm chính:  
2
4
4
Ta có np 1.1  
Vậy q np qTC 1,1.140.625 154,688(KN / m)  
- Tính nhịp dầm:  
Chọn c= 280mm= 0,28m  
L=Lo+2c= 6.5+ 2.0,28= 7,06 (m)  
Đây dầm tổ hợp hàn, tiết diện chữ I có: Nhịp tính toán L=7,06(m)  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 1  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Tải trọng tác dụng q=154,688(KN/m)  
Sơ đồ tính toán dầm chính:  
q=154,688(KN/m2)  
7060  
Lo=6500  
c=280  
c=280  
2. Xác định sơ bộ vị trí, kích thước dàn ngang:  
1
7
1
L 7.06 1(m)  
7
Chọn số lượng dàn ngang là 5  
Nên khoảng cách giữa các dàn ngang B=1,265(m) (Thỏa mãn B<4m)  
3. Xác định sơ bộ vị trí dầm phụ:  
Dầm phụ được hàn chặt vào bản mặt tựa lên các dàn ngang, nó được tính toán như  
một dầm đơn, gối tựa là hai dàn ngang và đỡ tải trọng của bản mặt truyền đến, tại một  
độ sâu nhất định được coi là phân bố đều.  
Bố trí dầm phụ ở phía trên thưa, càng xuống sâu sẽ dầy dần vì áp lực nước tăng lên.  
Dầm phụ chọn loại dầm tiết diện chữ C đặt úp tránh đọng nước.  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 2  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Chọn bố trí vị trí dầm chính, dầm phụ và các dàn ngang như hình vẽ sau:  
1000  
1250  
1250  
1250  
1250  
1000  
40o 30o  
a1 3,333 0,45.Ho 0,45.7,5 3,375  
Vậy bố trí như trên là hợp lý.  
III/ Tính toán các bộ phận kết cấu:  
1.Tính toán bản mặt:  
Trong một hàng ngang nằm giữa hai dầm phụ (i, i+1), chỉ cần tính cho một ô rồi lấy  
tương tự cho ô khác. Trường hợp bản mặt hàn lên dầm phụ và thanh trên của dàn ngang  
thì bản mặt sơ đồ tính là bản tựa bốn cạnh. Chiều dày bản mặt xác định theo công  
thức sau:  
kP  
2R(1n2 )  
a  
a là cạnh ngắn của ô  
k=0,75 là hệ số phụ thuộc vào liên kết  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 3  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
P là cường độ áp lực nước tĩnh tại tâm ô đang xét  
R=0,72. 2100=1512(daN/cm2)  
n là tỷ số giữa cạnh ngắn cạnh dài  
Kết quả tính toán lập thành bảng như sau:  
hiệu ô  
ai (cm)  
111,1  
111,1  
111,1  
83,35  
83,35  
83,35  
83,35  
41,65  
41,65  
bi(cm)  
126,5  
126,5  
126,5  
126,5  
126,5  
126,5  
126,5  
126,5  
126,5  
n
Pi(daN/cm2)  
0,056  
(cm)  
0,3  
0,5  
0,7  
0,7  
0,7  
0,8  
0,9  
0,5  
0,5  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0,878  
0,878  
0,878  
0,659  
0,659  
0,659  
0,659  
0,329  
0,329  
0,167  
0,278  
0,375  
0,458  
0,542  
0,625  
0,688  
0,729  
0,9(cm)  
Dựa vào bảng trên đã tính được, chọn chiều dày bản mặt  
2. Tính toán dầm phụ:  
bm  
Dầm đơn, gối tựa là hai dàn ngang, nhịp tính toán B, tải trọng tác dụng phân bố đều trên  
qi pibi  
toàn chiều dài dầm là:  
Trong đó: pi là áp lực nước tác dụng lên dầm phụ  
bi bề rộng của tải trọng tác dụng lên dầm phụ thứ i  
atr ad  
bi   
atr khoảng cách từ dầm phụ thứ i đến dầm trên nó (i-1)  
2
ad khoảng cách từ dâm phụ thứ i đến dầm dưới (i+1)  
Kết quả tính toán lập thành bảng sau:  
qtt np qi  
atr ad  
qi pibi  
Tên  
Pi  
atr (m)  
ad(m)  
Mmax  
(daNcm)  
bi   
dầm (KN/m2)  
2
1
2
3
4
5
6
11,11  
22,22  
1,111  
1,111  
1,111  
1,111  
1,111  
12,34  
24,69  
34,73  
41,68  
48,62  
29,5  
13,574 27151,8  
27,159 54325,6  
38,203 76416,7  
45,848 91708,9  
53,482 106979  
1,111  
0,8335  
0,8335  
0,8335  
0,4165  
41,665 0,8335 0,8335  
50 0,8335 0,8335  
58,335 0,8335 0,8335  
70,835 0,4165 0,4165  
32,45  
64909,1  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 4  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Mmax= 106979(daNcm) Suy ra Wx=114,3(cm3)  
Vậy ta chọn dầm phụ là thép chữ C N0 18 với các đặc trưng hình học như sau:  
h(mm) b(mm) d(mm) t(mm) R(mm) F(cm2)  
180  
70  
5.1  
8.7  
9
20.7  
Jx(cm4) Jy(cm4) Wx(cm3) Wy(cm3) rx(cm) ry(cm) Sx Zo(cm)  
1090 86 121 17 7.24 2.04 68.8 1.94  
Kiểm tra: khả năng chịu lực của dầm đã chọn kể cả bản mặt:  
0,9.52.9,45  
yc   
Jx   
6,552(cm)  
0,9.52 20,7  
52.0,93  
2,8982.0,9.52 1090 6,5522.20,7 2375(cm4 )  
12  
Jx  
2375  
W
153(cm3 )  
x
ymax 15,552  
M max  
106979  
max  
699,21(daN / cm2 ) mR 0,72.2100 1512(daN / cm2 )  
W
153  
x
q.l3  
48,62.126,53  
1
f
5
5
=
.
=
.
= 0,2.10-3 <  
L
384 EJ  
384 2,65.106.2375  
250  
Vậy dầm phụ đảm bảo về cường độ độ cứng.  
3. Tính toán dầm chính:  
a. Tính toán chọn kích thước dầm chính kể cả bản mặt tham gia chịu lực:  
PTC qTC  
P q  
RLno  
5
Tính hmin  
Trong đó:  
R=1512(daN/cm2)  
24 E  
no=600  
L=7,06m  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 5  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
E=2,65.106 daN/cm2  
qTC=140,625 KN/m  
q=154,688 KN/m  
nP=1,1  
Ptc=0  
P=0  
5 1512.706.600 140,625  
Thế số liệu vào ta được: hmin  
45,77(cm)  
2,65.106  
24  
154,688  
3
hkt 1,5bW  
yc  
Tính  
Trong đó:  
b 100  
qL2 154,688.7,06 2  
M max  
963,77585(KNm) 9637758,5(daNcm)  
8
8
M max  
R
9637758,5  
1512  
Wyc   
6374,1789(cm3 )  
3
Thế số vào ta được hkt 1,5.100.6374,1789 98,516(cm)  
hkt hmin h 98,516(cm)  
hb 0,95h 0,95.98,516 93,5902(cm)  
Chọn chiều cao bản bụng hb=100(cm)  
hb  
100  
Tính b   
1(cm)  
b 100  
Q
b 1,5  
hb Rc  
Ta có biểu đồ momen M và lực cắt Q sau:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 6  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
546,049  
Q (KN)  
546,049  
M (KNm)  
963,776  
Ta được Q=39136,16(daN)  
Rc=0,72.1300=936(daN/cm2)  
39136,16  
b 1,5  
0,63(cm)  
100.936  
Vậy chọn chiều dày bản bụng δb=1cm  
=20mm=2cm  
Chọn δc  
Chiều cao chính xác của dầm là  
=100+2.2=104(cm)  
h=hb+2 δc  
h =h + =100+2=102(cm)  
δc  
c
b
3
104 1.1003  
b hb  
12  
h
Jc W  
6374,1789  
248124(cm4 )  
yc  
2
2
12  
Vậy chiều rộng cánh là:  
2Jc  
2.248124  
2.1022  
bc   
23,9(cm) 24(cm)  
2
c hc  
b. Kiểm tra lại tiết diện dầm chính đã chọn:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 7  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
690  
20  
X
126  
1000  
Xo  
10  
20  
240  
- Kiểm tra cường độ:  
Ứng suất pháp lớn nhất xác định được:  
M max  
max  
ymax R  
Jx  
Trong đó:  
qL2 154,688.7,06 2  
M max  
963,77585(KNm) 9637758,5(daNcm)  
8
8
F=0,9.69+2.24+1.100+2.24=258,1(cm2)  
69.0,9.52,45  
yc   
12,6(cm)  
258,1  
69.0,93  
24.23  
12  
1.1003  
12  
24.23  
12  
Jx   
39,852.69.0,9   
38,42.2.24   
12,62.1.100   
63,62.2.24 462799(cm4 )  
12  
ymax 64,6(cm)  
Thế số vào ta được:  
9637758,5  
max  
64,6 1345,3(daN / cm2 ) R 1512(daN / cm2 )  
462799  
Ứng suất tiếp lớn nhất xác định theo:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 8  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Qmax Somax  
max  
Rc  
Job  
Trong đó:  
qL 154,688.7,06  
Qmax  
546,049(KN)  
2
2
F ' 0,9.69 2.24 1.60 2.24 218,1(cm2 )  
69.0,9.32,45  
yc'   
7,2(cm)  
218,1  
69.0,93  
24.23  
12  
1.603  
24.23  
Jo   
25,252.69.0,9   
23,82.24.2   
7,22.1.60   
38,22.24.2 157972(cm4 )  
12  
12  
12  
S0 1.37,2.18,6 2.24.38,2 2525,52(cm3 )  
Thế số vào ta được:  
54604,9.2525,52  
max  
873(daN / cm2 ) Rc 936(daN / cm2 )  
157972.1  
Kết luận: Dầm ổn định về cường độ.  
- Kiểm tra về độ cứng (độ võng):  
f
l
5 qTC L3  
384 E.Jx  
Trong đó:  
qTC=140,625(daN/cm2)  
L=706(cm)  
E=2,65.106(daN/cm2)  
Jx=462799(cm4)  
α =0,8  
Thế số vào ta được:  
f
l
5
140,625.7063  
6,6.104 16,7.104  
6
384  
2,65.10 462799.0,8  
Kết luận: Dầm ổn định về độ cứng  
- Tính liên kết hàn góc giữa bản cánh và bản bụng:  
Qmax Soc  
Jo 2Rgh  
hh   
Trong đó:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 9  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
qL 154,688.7,06  
Qmax  
546,049(KN)  
2
2
69.0,93  
12  
24.23  
1.603  
24.23  
Jo   
25,252.69.0,9   
23,82.24.2   
7,22.1.60   
38,22.24.2 157972(cm4 )  
12  
12  
12  
Soc 2.24.23,8 2.24.38,2 2976(cm3 )  
0,7  
Rgh 1500(daN / cm2 )  
Thế số vào ta được:  
54604,9.2976  
hh   
0,5(cm)  
157972.2.0,7.1500  
Vậy lấy hh=0,6(cm)  
- Kiểm tra ổn định:  
Không cần kiểm tra ổn định tổng thể của dầm.  
Kiểm tra ổn định cục bộ của các ô dầm:  
2  
2  
b  
th  
b  
th  
m  
Trong đó:  
126,5  
  
1,7  
74,8  
d hb 2yb74,8(cm)  
2  
2
2  
100b  
100b  
2yb  
100.1  
th Ko  
Ko  
746  
1333,3(MN / m2 ) 13333(daN / cm2 )  
hb  
2.37,4  
100  
95  
2  
95 100.1  
)(  
) 211(MN / m2 ) 2110(daN / cm2 )  
th (125   
)(  
b ) (125   
1,72  
d
74,8  
M
M.37,4  
b   
b   
yb  
8,08.105 M (daN / cm2 )  
Jx  
Q
462799  
Q
Q
(daN / cm2 )  
hbb 74,8.1 74,8  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 10  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
VI  
V
I
IV  
II  
III  
Lo=6500  
c=280  
c=280  
Kiểm tra ô thứ nhất:  
Q=39136(daN)  
M=3110700(daNcm)  
Thế số vào ta tính ra được  
2  
2  
b  
th  
b  
th  
0,25 0,72  
Kiểm tra ô thứ 2:  
Q=29350(daN)  
M=7228000(daNcm)  
Thế số vào ta được:  
2  
2  
b  
th  
b  
th  
0,19 0,72  
Kiểm tra ô thứ 3:  
Q=9784(daN)  
M=9444400(daNcm)  
Thế số vào ta được:  
2  
2  
b  
th  
b  
th  
0,08 0,72  
Kết luận: các ô dầm ổn định.  
Kết luận chung: dầm ổn định.  
4. Tính toán dàn ngang:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 11  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
a. Xác định kích thước hình học của dàn ngang:  
Kí  
hiệu  
thanh  
dàn  
01  
08  
12  
18  
50  
82  
87  
72  
73  
32  
34  
36  
67  
64  
65  
45  
Chiều  
dài  
166,65  
180,75  
166,65  
180,75  
180,  
75  
100  
194,  
39  
166,  
7
166,7  
194,  
39  
333,4  
100  
130,  
15  
83,3  
(cm)  
b. Đưa tải trọng phân bố về mắt dàn:  
Đây là dàn hình thang chịu lực tác dụng của tải trọng phân bố theo quy luật tam giác  
của áp lực nước, bề rộng tác dụng của tải trọng là B.  
Gọi các điểm nút là 0,1,2,3,4,5 ứng với các tải trọng tập trung tại các mắt dàn Pi  
(i=0,1,2,3,4,5) và cường độ áp lực thủy tĩnh tại các mắt dàn qi (i=0,1,2,3,4,5).  
0
0
qo  
W1  
1
2
1
2
8
8
q1  
W2  
7
7
q2  
W3  
q3  
3
3
W4  
4
5
4
5
q4  
W5  
6
6
q5  
Tính áp lực thủy tĩnh tại mắt dàn theo công thức:  
qiTC h B  
i
qi np qiTC  
Tính hợp lực của các lực phân bố tác dụng lên các thanh: Wi= diện tích của lực phân bố.  
Tọa độ trọng tâm của hình thang Zi tra theo bảng 7.4 trang 198 giáo trình kết cấu thép.  
Tải trọng phân bố tác dụng lên mỗi thanh giàn được đưa về các mắt dàn theo quy tắc  
phân lực song song. Chẳng hạn như:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 12  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Z1  
1 l01  
P W  
o
(l01 Z1 )  
Z2  
l12  
P W  
W  
W  
W  
W  
1
1
2
l01  
l12 Z2  
l12  
Z3  
P W  
2
2
3
4
5
l23  
Z4  
l34  
Z5  
l45  
l23 Z3  
l23  
P W  
3
3
4
5
l34 Z4  
l34  
P W  
4
l45 Z5  
l45  
P W  
5
Áp dụng các công thức trên ta lập được bảng sau:  
Mắt dàn  
hi(m)  
0
0
1
2
3
5
4
5
7,5  
1,265  
Tổng  
1,6665  
1,265  
3,333  
1,265  
6,667  
1,265  
1,265  
1,265  
B (m)  
qiTC (KN / m)  
0
21,08  
17,56  
42,16  
52,69  
0,74  
63,25  
87,86  
0,778  
84,34  
123,02  
0,794  
94,875  
74,64  
W
TC (KN)  
i
Zi(m)  
0,5555  
0,41  
37,9  
TC (KN)  
5,85  
35,103 70,298 105,45 101,16  
P
i
P (KN)  
6,435  
38,61 77,33 116  
111,276 41,69 391,341  
i
Tổng áp lực tác dụng:  
1
1
P H 2 B.1,1 .10.7,52.1,265.1,1 355,78.1,1 391,358(KN)  
i
2
2
Xác định sai số:  
391,358 391,341  
.100 0% 5%  
391,358  
c. Xác định nội lực các thanh dàn:  
Sử dụng phương pháp tách nút để tính toán nội lực trong thanh.  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 13  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Po  
P1  
P2  
RA  
P3  
P4  
P5  
RB  
RA=RB=195,67(KN)  
Tên thanh  
Nội lực (KN)  
21,04  
Trạng thái nội lực  
Chịu kéo  
Chịu kéo  
Chịu kéo  
Chịu kéo  
Chịu kéo  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu kéo  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu kéo  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chiều dài thanh (cm)  
166,65  
166,65  
166,7  
01  
12  
23  
34  
45  
08  
87  
76  
65  
18  
28  
27  
37  
36  
46  
21,04  
84,18  
33,22  
33,22  
22,01  
88,04  
37,8  
53,92  
38,61  
66,03  
96,63  
142,32  
82,91  
166,7  
83,3  
173,99  
173,99  
333,4  
130,15  
50  
173,8  
104  
194,39  
194,39  
104  
111,276  
d. Chọn tiết diện thanh dàn:  
- Chọn tiết diện cho thanh cánh thượng:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 14  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Thanh cánh trên thường dùng thép chữ I. Thanh cánh thượng của dàn ngang ngoài chịu  
lực dọc còn chịu uốn do tải trọng ngang trực tiếp của áp lực nước cho nên ta tính thanh  
cánh thượng như thanh chịu lực lệch tâm có kể cả phần bản mặt cùng tham gia chịu lực.  
Chọn thanh 23 để tính toán vì thanh có lực dọc N=84,18(KN) lớn nhất thanh cánh  
thượng chiều dài  
l23= 166,7(cm)  
Momen uốn là  
2
qTB l23  
M max  
8
q3TC 63,25(KN / m)  
q2TC 42,16(KN / m)  
q2TC q3TC  
42,16 63,25  
TC  
TB  
q  
52,705(KN / m)  
2
2
TC  
qTB np q 1,1.52,705 57,98(KN / m)  
TB  
57,98.1,6672  
M max  
20,14(KNm)  
8
M max  
Ru  
201400  
W  
128,7(cm3 )  
yc  
1565  
Chọn tiết diện thanh cánh thượng là INo18  
Kiểm tra tiết diện đã chọn khi có sự tham gia chịu lực của bản mặt:  
X
1800  
53,8  
Xo  
90  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 15  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
b bc 50bm 9 50.0,9 54(cm)  
F 23,4 54.0,9 72(cm2 )  
54.0,9.(0,45 9)  
yc   
6,38(cm)  
72  
J x 1290 6,382.23,4 3,072.54.0,9   
54.0,93  
2703,8(cm4 )  
12  
J x  
2703,8  
15,38  
W
175,8(cm3 )  
max  
ymax  
N
F
M
8418 201400  
  
1263(daN / cm2 ) Ru 1565(daN / cm2 )  
x
72  
175,8  
W
Thõa mãn điều kiện về cường độ.  
Vậy ta chọn thép là INo18 cho tất cả các thanh cánh thượng.  
- Chọn tiết diện cho thanh cánh hạ:  
Thanh 78 là thanh bất lợi nhất vì thanh này có nội lực lớn nhất trong các thanh cánh hạ  
N=88,04(KN) và chiều dài  
l78= 173,99(cm)  
Xuất phát từ điều kiện ổn định ta có:  
N
N
  
mR Fyc   
.F  
.m.R  
Đối với thanh cánh ta giả thiết:  
80 510,75  
8804  
Fyc   
7,88(cm2 )  
0,75.1490  
lx  
173,99  
rxyc ryyc  
2,17(cm)  
gt  
80  
Chọn tiết diện thanh cánh hạ tiết diện chữ T được ghép bởi hai thép góc không đều cạnh  
nối với nhau ở cạnh dài (vì rx=ry) là 2L80x50x6 có F1=7,55(cm2), rx1=2,55(cm),  
ry1=1,4(cm) với δ=6mm  
Kiểm tra cho tiết diện vừa chọn:  
Độ mảnh thực của thép:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 16  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
lx  
rx  
ly  
ry  
173,99  
2,55  
x   
y   
68,23  
173,99  
1,4  
124,28  
max y 124,28 51min 0,4286  
8804  
min .F 0,4286.7,55.2  
N
  
1360(daN / cm2 ) Rn 1490(daN / cm2 )  
Vậy ta chọn thép góc 2L80x50x6 cho tất cả các thanh cánh hạ.  
- Chọn tiết diện cho thanh bụng:  
Tính cho thanh bụng 73 là thanh có lực nén lớn nhất N73=142,32(KN), l73=194,39(cm)  
Xuất phát từ điều kiện ổn định ta có:  
N
N
  
Rn Fyc   
F  
Rn  
Giả thiết đối với thanh bụng  
gt 100 0,6  
N
14232  
Fyc   
15,92(cm2 )  
1,56(cm)  
.Rn 0,6.1490  
l0x  
0,8.194,39  
100  
rxyc  
ryyc  
gt  
l0 y  
194,39  
1,94(cm)  
gt  
100  
Chọn tiết diện thanh bụng tiết diện chữ T được ghép bởi hai thép góc đều cạnh nối với  
nhau là 2L70x6 có F1=8,15(cm2), rx=2,71(cm), ry=3,18(cm) với δ=8mm  
Kiểm tra cho tiết diện vừa chọn:  
Độ mảnh thực của thép:  
l0x  
rx  
0,8.194,39  
2,71  
x   
57,39  
ly  
194,39  
y   
61,13  
ry  
3,18  
max y 61,13 51min 0,85435  
14232  
min .F 0,85435.8,15.2  
N
  
1022(daN / cm2 ) Rn 1490(daN / cm2 )  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 17  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Vậy ta chọn thép góc đều cạnh 2L70x6 cho tất cả các thanh bụng.  
Tổng hợp các thép được dùng trong dàn như trong bảng sau:  
BẢNG TỔNG HỢP THÉP:  
Tên thanh  
01  
Trạng thái nội lực  
Chịu kéo  
Loại thép  
INo18  
INo18  
INo18  
INo18  
INo18  
12  
23  
34  
45  
Chịu kéo  
Chịu kéo  
Chịu kéo  
Chịu kéo  
08  
87  
76  
65  
18  
28  
27  
37  
36  
46  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu kéo  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu kéo  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu nén  
Chịu nén  
2L80x50x6  
2L80x50x6  
2L80x50x6  
2L80x50x6  
2L70x6  
2L70x6  
Dầm chính  
2L70x6  
2L70x6  
Dầm chính  
5. Tính toán dàn chịu trọng lượng:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 18  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Pm  
0,5Pm  
Pm  
Pm  
0,5Pm  
Pm  
Pm  
R=3Pm  
R=3Pm  
G
dầm chính có chiều cao thay đổi nên dàn chịu trọng lượng một dàn gãy khúc,  
nhưng để đơn giản cho việc tính toán ta coi là dàn phẳng nhịp tính toán = nhịp tính  
toán của dầm chính.  
a.Xác định trọng lượng cửa van:  
Xác định trọng lượng cửa van theo công thức gần đúng sau:  
G 0,55.F. F (KN)  
Trong đó: F là diện tích chịu áp lực nước của cửa van tính bằng m2  
F=L.H=7,06.7,5=52,95(m2)  
G 0,55.52,95. 52,95 219,91(KN)  
G là trọng lượng cửa van được phân bố lên bản mặt và dàn chịu trọng lượng (KN)  
Gọi G1 trọng lượng bản thân cửa van phân cho phần dàn chịu trọng lượng.  
a
G1 G  
atrái aph  
Để an toàn coi atr=aph nên G1=0,5G  
Trong đó: atr, aph chiều dài khoảng mắt dàn phía trái và phía phải mắt đang xét  
G1= 0,5.219,91=109,955(KN)  
b. Sơ đồ tính toán:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 19  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP  
GVHD: TH.S PHẠM CAO  
HUYÊN  
Dàn chịu trọng lượng thực tế không phải là dàn phẳng tiết diện dầm chính có thay đổi  
từ đầu dầm ra giữa dầm, để đơn giản ta có thể coi là dàn phẳng, gối tựa của dàn tại vị trí  
cột biên, nhịp dàn là L=7,06(m)  
Tải trọng tính toán: trọng lượng G1 được đưa về các mắt dàn, trong đó:  
0,5G  
0,5.219,91  
7,06  
Pm   
B   
1,265 19,7(KN)  
L
1
19,7  
P Pm   
9,85(KN)  
1m  
2
2
R 3Pm 3.19,7 59,1(KN)  
59,1  
59,1  
c. Xác định nội lực trong dàn:  
NGUYỄN THỊ HẢI ĐĂNG LỚP 50C1  
Page 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 25 trang yennguyen 01/04/2022 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Kết cấu thép - thiết kế cửa van phẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_ket_cau_thep_thiet_ke_cua_van_phang.docx