Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh Sơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐI HC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
THIT KCUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ  
CHUNG CƯ ĐƯỜNG 402 THANH SƠN  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
HẢI PHÒNG - 2020  
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐI HC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2008  
THIT KCUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ  
CHUNG CƯ ĐƯỜNG 402 THANH SƠN  
ĐỒ ÁN TT NGHIP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Nguyễn Công Tuyến  
Người hướng dn : ThS. Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG - 2020  
2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vit Nam  
Độc lp TDo Hạnh Phúc  
----------------o0o-----------------  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC DÂN LP HẢI PHÒNG  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI TT NGHIP  
Sinh viên : Nguyễn Công Tuyến MSV : 1512102033  
Lp : ĐC1901- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài : Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư đường 402  
Thanh Sơn  
3
NHIM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cn gii quyết trong nhim vụ đề tài tốt nghip (  
về lý luận, thc tiễn, các số liu cần tính toán và các bản v).  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
2. Các số liu cn thiết để thiết kế, tính toán  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
3. Địa điểm thc tp tt nghip..........................................................................:  
4
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Người hướng dn thnht:  
Họ và tên  
:
Nguyễn Đoàn Phong  
Thạc sĩ  
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác :  
:
Trường Đại Hc Quản Lý Và Công  
NghHải Phòng  
Nội dung hướng dn :  
Toàn bộ đề tài  
Người hướng dn thhai:  
Họ và tên  
:
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác :  
:
Nội dung hướng dn :  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2019.  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2019  
Đã nhận nhim vụ Đ.T.T.N  
Sinh viên  
Đã giao nhim vụ Đ.T.T.N  
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N  
Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
Nguyễn Công Tuyến  
Hải Phòng, ngày........tháng........năm 2019  
HIỆU TRƯỞNG  
GS.TS.NGƯT TRẦN HU NGHỊ  
5
PHN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DN  
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip.  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong  
nhim vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thc tiễn, tính toán giá trị sdng,  
chất lượng các bản v..)  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
3. Cho điểm của cán bộ hướng dn  
( Điểm ghi bng số và chữ)  
Ngày……tháng…….năm 2019  
Cán bộ hướng dẫn chính  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
6
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHM PHN BIN  
ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghip về các mặt thu thập và phân tích số  
liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng  
thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
2. Cho điểm của cán bộ chm phn bin  
( Điểm ghi bng số và chữ)  
Ngày……tháng…….năm 2019  
Ngưi chm phn bin  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
7
MC LC  
8
LI MỞ ĐU  
Cung cấp điện là một ngành khá quan trọng trong xã hội loài người, cũng như  
trong quá trình phát triển nhanh ca nn khoa học kĩ thuật nước ta trên con  
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, vic thiết kế và  
cung cấp điện là một vấn đề hết sc quan trọng và không thể thiếu đối vi  
ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh  
vực nói riêng.  
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to ln  
trong phát triển kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt  
động thương mại, dch vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện  
sn xuất và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tc  
tăng nhanh trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội  
ngũ những người am hiu về điện để làm công tác thiết kế cũng như vận  
hành, cải to sa chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cp  
điện là quang trọng.  
Nhằm giúp sinh viên củng ckiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế cụ  
thể. Nay em được giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư  
đường 402 Thanh Sơn ”do Thầy giáo Thạc sNguyễn Đoàn Phong hướng  
dn.  
Đồ án gồm các nội dung như sau:  
CHƯƠNG 1 :XÁC ĐỊNH PHTẢI TÍNH TOÁN CHO TÒA NHÀ  
CHUNG CƯ ĐƯỜNG 402 THANH SƠN  
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN LỰA CHN THIT BỊ CAO ÁP HẠ ÁP  
CHO TÒA NHÀ CHUNG CƯ ĐƯỜNG 402 THANH SƠN  
CHƯƠNG 3 :THIT KHTHNG CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ  
CHUNG CƯ ĐƯỜNG 402 THANH SƠN  
CHƯƠNG 4 : BIÊN PHÁP THI CÔNG  
9
 
CHƯƠNG 1 : XÁC ĐỊNH PHTẢI TÍNH TOÁN CHO TÒA  
NHÀ CHUNG CƯ ĐƯỜNG 402 THANH SƠN  
1.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN  
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính toán phụ tải tính toán. Những  
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính  
xác. Ngược li, nếu chế độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức  
tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cthể mà chọn phương pháp  
tính cho thích hợp. Sau đây là một sphương pháp thường dùng nhất:  
Công thức tính:  
Ptt = knc . ∑ni = 1 . Pđi  
Qtt = Ptt . tgφ  
Một cách gần đúng có thể ly Pd=Pdm  
Do đó Ptt = knc . ∑ni = 1 . Pđmi  
Trong đó:  
Pdi ,Pdmi - công suất đặt và công suất định mc ca thiết bthI, kW;  
Ptt , Qtt, Stt - công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm  
thiết b, kW, kVAr, kVA;  
n - sthiết bị trong nhóm.  
Nếu hsố cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ  
số công suất trung bình theo công thức sau:  
Hsnhu cu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.  
10  
   
Phương pháp tính toán phụ tải tính toán theo hệ snhu cầu có ưu điểm  
là đơn giản, thun tiện, vì thế nó là một trong nhng phương pháp được dùng  
rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi hsnhu  
cu knc tra được trong sổ tay là một sliu cố định cho trước không phụ thuc  
vào chế độn vận hành và số theiets bị trong nhóm máy. Mà hệ sknc = ksd .  
kmax có nghĩa là hệ snhu cu phthuộc vào những yếu tkể trên. Vì vậy,  
nếu chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi thì kết qusẽ không chính  
xác.  
2.1.2. Xác định phtải tính toán theo suất phtải trên một đơn vị sn xut  
Công thức:Ptt = p0 . F  
Trong đó:  
p0- sut phtải trên 1m2 diện tích sản xut, kW/m2.  
F- diện tích sản xut m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xut ).  
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 ca tng loi hộ tiêu thụ do  
kinh nghim vận hành thống kê lại mà có.  
Phương pháp này chỉ cho kết qugần đúng, nên nó thường được dùng trong  
thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xut  
phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sn xuất ô tô,  
vòng bi…  
Xác định phti tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sn  
phm  
Công thức tính:  
Trong đó:  
M- số đơn vị sn phẩm được sn xuất ra trong 1 năm ( sản lượng );  
w0- suất tiêu hao điện năng cho mọt đơn vị sn phẩm, kWh/đơn vị sp;  
11  
 
Tmax- thi gian sdụng công sut ln nht, h  
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ  
thphtải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén… Khi đó phụ ti  
tính toán gần bng phtải trung bình và kết quả tương đối trung bình. Xác  
định phtải tính toán theo hệ scực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn  
gọi là phương pháp số thiết bhiu qunhq)  
Khi không có các số liu cn thiết để áp dụng các phương pháp tương đối  
đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phti  
tính toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại.  
Công thức tính:Ptt = kmax . ksd . Pdm(2.7)  
Trong đó:  
Pdm- công suất định mc, W;  
kmax, ksd- hscực đại và hệ ssdng  
hsố sư dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong stay.  
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định cthiết bị  
hiu quar nhq chúng ta đã xét tới mt loạt các yếu tquan trọng như ảnh  
hưởng ca số lưng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất ln nhất cũng  
như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.  
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hp cthể mà  
dùng các phương pháp gần đúng như sau:  
Trưng hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phtải tính theo công thức:  
Đối vi thiết bị làm việc chế độ ngn hn lp lại thì:  
Trưng hợp n > 3 và nhq < 4, phtải tính theo công thức:  
12  
Trong đó: Kpt- hsphti ca từng máy  
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:  
Kpt = 0,9 Đối vi thiết bị làm việc chế độ dài hạn  
Kpt = 0,75 Đối vi thiết bị làm việc chế độ ngn hn lp li  
nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ scực đại kmax được ly ng vi  
nhq = 300. Còn khi nhq > 300 và ksd >= 0,5 thì Ptt = 1,05 . ksd . Pdm  
Đối với các hiết bị có đồ thphti bng phẳng (các máy bơm,  
quạt nén khí,…) phụ tải tính toán có thể ly bng phti trung  
bình: Ptt = Ptn = ksd . Pdm  
Nếu trong mạng có các thiết bmột pha thì phải cgắng phân  
phối đều với các thiết bị đó lên ba pha của mng.  
2.1.3. Phương pháp tính toán chiếu sáng  
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:  
- Liên Xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp hệ ssdng  
+ Phương pháp công suất riêng  
+ Phương pháp điểm  
- Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp quang thông  
+ Phương pháp điểm  
- Còn ở Pháp thì có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp hệ ssdng  
+ Phương pháp điểm và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng các phần  
mm chiếu sáng.  
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ ssdng gồm có các bước:  
Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng  
13  
 
La chọn độ rọi yêu cầu  
Chn hchiếu sáng  
Chn nguồn sáng  
Chn bộ đèn  
La chn chiều cao treo đèn  
Tùy theo: đặc điểm của đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự  
giảm chói, bề mặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc  
cách trần mt khoảng h’. Chiều cao bmặt làm việc có thể trên độ cao 0,8m  
so với sàn(mặt bàn) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo  
đèn so với bmặt làm việc: htt = H - h’ - 0,8  
(vi H: chiu cao từ sàn đến trn).  
Cần chú ý rằng chiu cao htt đối với đèn huỳnh quang không được vượt  
quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ. Còn đối với các  
đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại… nên treo trên độ cao t5m trở  
lên để tránh chói.  
1. Xác định các thông số kthuật ánh sáng:  
- Tính chỉ số địa điểm: đặc trưng cho kích thước hình học của địa điểm  
Vi: a,b - chiều dài và chiều rng của căn phòng; htt - chiều cao h tính  
toán  
Tính hệ số bù  
Tính tỷ streo:  
với h’ - chiu cao tbmặt đến trn.  
14  
Xác định hssdng: dựa trên các thông số loi bộ đèn, tỷ streo, chsố  
địa điểm, hsphn xtrần, tường, sàn ta tra giá trị hssdụng trong các  
bảng do các nhà chế to cho sn.  
1. Xác định quang thông tổng yêu cầu:  
Trong đó: Etc - độ ri la chọn theo tiêu chuẩn (lux)  
S - diện tích bề mặt làm việc (m2)  
d - hsố bù.  
Фtong - quang thông tổng các bộ đèn (lm)  
1. Xác định sbộ đèn:  
Kim tra sai số quang thông:  
Trong thc tế sai st- 10% đến 20 % thì chp nhận được.  
2. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu t:  
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối  
tượng, phân bố đồ đạc.  
- Thỏa mãn các yêu cầu vkhoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các  
đèn trong một dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì.  
3. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:  
1.2 Thống kê phụ tải cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh Sơn  
Thiết kế cấp điện cho tòa nhà cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh Sơn  
Tầng hầm: Bao gồm gara ô tô, phòng máy phát điện và máy biến áp, phòng  
15  
 
kỹ thuật, nhà vệ sinh.  
Tầng 1: Là khu siêu thị.  
Tầng 2-5: Đều có cấu trúc giống nhau, mỗi tầng được chia làm 7 phòng, mỗi  
phòng có diện tích 6,0 x 4=24 m2 và sảnh hành lang.  
Tầng 6: Gồm có phòng hội nghị 7,8 x 15,6 =120 m2 và 2 phòng họp số 1  
và số 2 với diện tích 4,0 x 8 = 32 m2.  
Tầng 7: Gồm sảnh tầng, phòng kỹ thuật thang máy, phòng kho và không gian  
giải lao.  
Các phụ tải khác: Ngoài các phụ tải trên còn có các phụ tải sau: Thang  
máy, hệ thống cứu hỏa, hệ thống âm thanh, hệ thống thông tin liên lạc, hệ  
thống camera quan sát, WC …  
Tòa nhà CHUNG CƯ ĐƯỜNG 402 THANH SƠN có 3 thang máy mỗi  
thang máy có công suất 22 kw  
Các thiết bị cao áp và hạ áp dùng loại tốt nhất trên thị trường , kinh phí  
không hạn chế  
1.2.2:Xác định công suất điện cn cp cho tng hm:  
Tầng hầm gồm:  
- Garage ô tô 250m2: 20 bóng huỳnh quang 36W  
- Cầu thang: 01 bóng 36W  
- Thang máy: 01 bóng 18W  
- Phòng kỹ thuật điện, nước 20 m2: 2 bóng huỳnh quang36W;  
- Phòng đặt máy phát và trạm biến áp: bóng huỳnh quang 36W;  
- 1 Điều hòa 18000 BTU  
- 3 Quạt thông gió 25W  
Xác định phti Gara:  
Tầng hầm sử dụng .  
* Hệ thống chiếu sáng:  
+ Gara tầng hầm sử dụng 7 bóng đèn huỳnh quang loại 2x36W  
16  
 
do Điện Quang chế tạo. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :  
Pcschung = 7 x 2 x 36= 0,504 kW  
+ Phòng đặt máy phát và máy biến áp: Sử dụng 2 bóng đèn  
huỳnh quang 36W. Công suất đặt cho chiếu sáng chung :  
Pcschung = 2 x 2 x 36= 0,144 kW  
+ Phòng kỹ thuật: Sử dụng 2 bóng đèn huỳnh quang 36W. Công  
suất đặt cho chiếu sáng chung :  
Pcschung = 2 x 2 x 36= 0,144 Kw  
+ Công suất quạt thông gió :  
PQG = 2 x 25 = 0.05kw  
Công suất cn thiết cho hthng chiếu sáng :  
PCS = 0,504+ 0,144+0,144+0.05=0,842kW  
I
= 5,98A  
nCS  
Chn cos= 0,45,  
Phti cm  
= 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,87KVA  
Bố trí 2 ổ cắm đôi 1KW trong phòng kỹ thut .Như vậy phtải tính toán là  
:
Ptt = kđt.1.Ptb = 0,8.1,2= 1,6 (kW)  
Itt = 5,2A  
cos= 0,8;  
= 0,75; Kđt=1 nên: Stt = 2KVA.  
Công suất điều hòa làm mát:  
Với môi trường là phòng làm việc , lấy suất điều hòa là po = 700  
BTU/m2. Công suất cần thiết là P = 700.20 = 14000 BTU  
Chọn 1 điều hòa loại 1 pha DAIKIN công suất 18000 BTU.Như  
vậy công suất đặt thực tế là 18000BTU:  
Chọn cos= 0,8tg= 0,75;= 0,9; Ksd = 0,8; Kđt = 1Phụ tải chiếu sáng sự cố  
và cầu thang  
Tầng hầm gồm có: Khu gara có 2 đèn EM âm trần bóng  
halogen1x10W, 2 đèn bóng compact 18W lắp chiếu sáng cầu thang máy, 1  
17  
đèn EM treo trần halogen 2x10W chiếu sáng cầu thang bộ và 1 đèn Exit treo  
trần 10W chỗ cổng vào ra của tầng hầm.  
PCS =2*10+2*18+1*2*10 +1*10 =0,086 kW  
Chọn cos  
= 0,45, = 1,98, Kđt=1 nên: Stt = 1,36KVA.  
Xác định công suất điện cn cp cho tng 1:  
Tầng 1 là khu siêu thị:  
Gồm có: 44 bộ đèn tuýp bốn bóng 36 W, 28 ổ cắm (0,5 kW và 1kW),  
12 điều hòa và 6 bóng compact 18W chiếu sáng cầu thang và WC. Cụ thể như  
sau :  
a.Phti chiếu sáng  
Đối với khu vực siêu thị thì chiếu sáng có một vai trò đặc biệt quan  
trọng, nó vừa giúp khách hàng quan sát để lựa chọn sản phẩm, vừa có tác  
dụng trang trí làm tăng tính mỹ quan bên trong. Do vậy cần cẩn thận trong  
thiết kế chiếu sáng của khu vực này, thông thường dùng đèn huỳnh quang để  
chiếu sáng.  
Tính toán theo suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích, đối với phụ tải siêu  
thị chọn po = 20 W/m2  
Khi đó công suất cần thiết là:  
PCT = po.S = 310.20 = 6,2 kW  
-Chọn sơ bộ: dùng bộ đèn 4 bóng công suất một bóng 36W  
+ Công suất một bộ là: P1bộ = 36.4 = 144 (W) = 0,144 (kW)  
-Do các đèn làm việc đồng thời nên kđt = 1  
Pđặt = 44.0,144 = 6,34 kW  
-Phân pha: việc phân pha đảm bo cho phtải các pha phân bố đối  
xng nhau  
+ Pha A : Dùng 15 bộ  
+ Pha B : Dùng 15 bộ  
(PA = 2,16 kW)  
(PB = 2,16 kW)  
+ Pha C : Dùng 14 bộ(PC = 2,02kW) Phụ tải tính toán chiếu sáng:  
18  
Ptt = 3.max(PA,, PB, PC) = 3.2,16= 6,48 (kW)  
Itt= 6.48 : √3.0,38.0,8=12.3A  
b.Phti cm  
Do siêu thị được phân ra làm nhiều gian hàng, có những gian hàng  
dùng nhiều công suất như điện máy, lại có gian hàng dùng ít như bày bán đồ  
may mặc, thực phẩm…nên việc phân bố công suất phải hợp lý. Vì vậy, ta  
chọn 2 loại ổ cắm để lắp đặt, cụ thể như sau:  
- Loi cm 1(kW)  
- Loi 0,5(kW)  
Số lượng cm bố trí đều trên tường nhà vi khoảng cách các ổ là  
2,5m trong đó gian hang dùng nhiều phtải thường tp trung gn nhau sẽ  
được bố trí các ổ 1 kW  
- Số ổ cm cần dùng là : n =(16.2+18.8)*2 : 2,5 =28 ổ  
- Chn 14 ổ có công suất là 1kW  
- Chn 14 ổ có công suất là 0.5kW  
Phân pha :  
Pha A gm: 5 1 kW + 4 0,5 KW(PA = 7 kW)  
Pha B gồm: 5 ổ 1 kW + 4 ổ 0,5 KW(PA = 7 kW)  
Pha C gồm: 4 ổ 1 kW + 6 ổ 0.5 KW(PA = 7 kW)  
Như vậy, phụ tải tính toán là:  
Ptt = kđt.3.PA = 0,8.3.7= 16,8 (kW)  
Itt=16.8:( √3*0.38*0.8)=32.1A  
c.Phtải điều hòa  
Với môi trường là văn phòng làm việc, siêu thị, lấy suất điều hòa là po  
= 700 BTU/m2  
Công suất cần thiết là P = 700.310 = 217000 BTU  
Chọn 12 điều hòa loại 1 pha DAIKIN, mỗi chiếc công suất 18000 BTU.  
Như vậy công suất đặt thực tế của phụ tải điều hòa là 216000 BTU  
19  
Quy đổi ra đơn vị kW vi kđt = 1, ta có:  
PttĐH = 5,3 x 12 = 63,6 (kW)  
Indh=63.6: (0.22*0.8*12)=30.11(A)  
d. Phti chiếu sáng cầu thang và WC  
-Chiếu sáng WC và khu vực thang máy dùng 6 bóng 18W nhưtrên.  
Do các bóng này phải được bật toàn bộ khi làm việc (kđt = 1) nên công  
suất tính toán của phụ tải này là:  
Ptt = 6.0,018 = 0,108 kW  
Itt=0,108:0.22=0.5A  
e.Phti tng tng 1  
Phụ tải tổng hợp của 1 tầng = Phụ tải ổ cắm + Phụ tải chiếu sáng + Phụ  
tải điều hòa + Phụ tải khu cầu thang và WC:  
Ptt.tầng 1 = PCS+ POC +PĐH+PCT+VS= 6,48 + 16,8+63,6+0,108= 86,988  
(kW)  
Itt(CS+OC)=86,988 : (3.0,38.0,8) = 165.2 (A )  
Hệ số đồng thời Kđt là 0,75  
Stt = 86988 * 0,75 = 65241 VA = 65,241 (KVA)  
Chọn Stt = 66 (KVA)  
Xác định công suất điện cn cp cho tng 2-5.  
Mi tng gồm 7 phòng làm việc:  
-
Xác định phtải phòng làm việc 16m2  
Phti chiếu sáng  
-Công suất cần thiết cho chiếu sáng chung:  
P0 = 24 W/m2 suy ra PCS = 24. 16 =384 (W)  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 78 trang yennguyen 30/03/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà chung cư đường 402 Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_toa_nha_chung_cu_duong_402.pdf