Đồ án Kết cấu tính toán đầu máy toa xe

BỘ GIAO THÔNG VẬN TI  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TI  
KHOA CƠ KHÍ  
BỘ MÔN ĐẦU MÁY TOA XE VÀ TÀU ĐIỆN METRO  
----------  
ĐỒ ÁN MÔN HC  
KT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY  
TOA XE  
Giáo viên hƣng dẫn : ThS VŨ VĂN HIỆP  
Sinh viên thực hiện  
Lp  
: MAI VĂN TÚ  
: 64DCDM01  
Mã sinh viên  
: 64DCDM3020  
Hà Nội, năm 2016  
MỤC LỤC  
Page 2  
 
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
LỜI NÓI ĐẦU  
Ngày nay, giao thông vận tải đƣờng sắt đang là một trong các hình thức  
giao thông vận ti quan trng ca một xã hội phát triển. Việt Nam thì công  
cuộc đổi mi của ngành Đƣờng st Việt Nam (ĐSVN) trong những năm qua đã  
có những chuyn biến đáng kể về đầu máy cũng nhƣ toa xe, nhằm nâng cao chất  
lƣợng chạy tàu cũng nhƣ chất lƣợng phc v.  
Chuyên ngành Đầu máy toa xe ngày càng trở nên quan trọng hơn nữa, vì  
để đáp ứng đƣợc những yêu cầu về phát triển giao thông đƣờng sắt thì đội ngũ  
kthut nm một vài trò cực kquan trng. Và để đáp ứng đƣợc tốc độ phát  
trin của ngành đƣờng sắt thì phải cn một đội ngũ rất lớn, có trình độ, có những  
phm cht tốt đẹp, có những đức tính của thế k21 thế kcủa công nghiệp  
hoá, hiện đại hoá.  
Trên đầu máy cũng nhƣ trên toa xe có rất nhiu bphận, các bộ phận này  
có mối liên hệ với nhau để giúp cho đầu máy toa xe có thể hoạt động đƣợc. Mt  
bphận không thể thiếu trên cả đầu máy và toa xe đó là: “ giá chuyển hƣớng”.  
Giá chuyển hƣớng là bộ phn chy của đầu máy và toa xe, giúp cho đoàn tàu  
thông qua đƣờng cong một cách dễ dàng cũng nhƣ nâng cao tính êm dịu khi tàu  
chạy, cũng là bộ phn chịu tác dụng của các lực xung kích, lực hãm, lực  
kéo…Trên toa xe hàng, giá chuyển hƣớng khá là đa dạng, với đặc thù là chuyên  
chở các loại hàng hoá với khối lƣợng hàng hoá lớn, và thậm trí là hàng hoá siêu  
trƣờng siêu trọng, ti trọng tác dụng lên giá chuyển hƣớng là rất lớn vì vậy đòi  
hi giá chuyển hƣớng phải đƣợc tính toán thiết kế một cách chi tiết và cẩn thn  
đảm bảo đủ độ bền trƣớc ti trọng mà má giá phi chu.  
Đồ án: “Kết cấu tính toán Đầu máy toa xe” là một đồ án nằm trong  
chƣơng trình đào tạo của chuyên ngành Đầu máy toa xe, đây là một đồ án rất  
quan trọng và cần thiết dành cho sinh viên chuyên ngành Đầu máy toa xe. Nó  
giúp cho sinh viên biết đƣợc kết cấu cũng nhƣ nguyên lý hoạt động ca ca bộ  
phận trên đầu máy, toa xe, nắm chc kiến thức đã đƣợc hc, vn dng nhng  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 4  
 
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
kiến thức đã học vào thực tế làm cho việc học không bị nhàn chán vì lý thuyết  
xuông khô khan.  
Trên cơ sở đó, đồ án môn học: “Kết cấu tính toán đầu máy toa xe” của  
em với đề tài: “Tính toán kiểm nghiệm độ bn ca Má Giá toa xe hàng dưới tác  
dng ca ti trng thẳng đứngsẽ cho chúng ta thấy đƣợc điều kiện làm việc  
của Má giá toa xe hàng là rất khc nghiệt, vì vậy đỏi hỏi khi tính toán thiết kế  
Má giá phải nm chc kiến thức không chỉ về lý thuyết mà còn cả thc tế, tính  
toán cẩn thận để tạo ra đƣợc nhng loại Má giá có độ tin cậy cao, làm việc n  
định, lâu dài với chi phí hợp lý.  
Vì đây là đồ án chuyên ngành đầu tiên trong chuyên ngành đầu máy toa  
xe của em nên khó có thể tránh khỏi nhng thiếu xót nên mong thầy (cô) trong  
bộ môn giúp đỡ em để trong những đồ án sau em sẽ có thêm kinh nghiệm để  
tránh vấp phi nhng thiếu xót và tốt hơn nữa.  
Em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trong bộ môn: “Đầu máy toa xe”  
đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án môn học này, đặc biệt là ThS Vũ Văn Hiệp  
đã giúp đỡ em một cách tận tình để em có thể hoàn thành tốt và đúng tiến độ đồ  
án này.  
Em xin chân thành cám ơn!  
Nội, ngày 20/10/2016  
Sinh viên thực hin  
Mai Văn Tú  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 5  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
CHƢƠNG 1  
TỔNG QUAN VỀ GIÁ CHUYỂN HƢỚNG TOA XE HÀNG Ở VIỆT NAM  
1.1. Các loại giá chuyển hƣớng toa xe hàng đang đƣợc sử dụng trên  
Đƣờng sắt Việt Nam.  
1.1.1. Giới thiệu chung  
Giá chuyển hƣớng (GCH) là bộ phn chy của đầu máy và toa xe, giúp  
cho đoàn tàu thông qua đƣờng cong một cách dễ dàng cũng nhƣ nâng cao tính  
năng êm dịu khi tàu chạy, cũng là bộ phn chịu tác dụng của các lực xung kích,  
lực hãm, lực kéo…  
Do lch sử để li, hiện nay trên đƣờng st Việt Nam đàn sdng rt nhiu  
loi GCH có kết cấu, tính năng động lực khác nhau đƣợc nhp tnhiều nƣớc  
nhƣ Mỹ, Ấn Độ, B, Rumani, Nga, Trung Quốc,… Tuỳ theo trình độ phát triển  
công nghệ, điều kin kinh tế, xã hội, điều kiện địa lý của mỗi nƣớc mà có quan  
điểm thiết kế khác nhau. Mỗi loại có ƣu nhƣợc điểm riêng cũng nhƣ cách bảo  
dƣỡng sa chữa là khác nhau, điều này gây nên những khó khăn cho công tác  
vn dụng và công tác chế to, sa cha.  
Hiện nay đƣờng st Vit Nam sdụng khá nhiều loi GCH toa xe hàng  
(tng cộng có khoảng 4212 toa xe hàng khổ đƣờng 1000mm), tuy nhiên phổ  
biến hơn cả vẫn là các loại sau:  
- GCH toa xe hàng QC, Mi Sơn do Trung Quốc sn xut.  
- GCH toa xe hàng do Ấn Độ sn xut.  
- GCH toa xe hàng do Rumani, M, Bsn xut.  
- GCH toa xe hàng do Công ty xe lửa Gia Lâm sản xut gm: 34B, GL–  
GCH-02.  
1.1.2. Kết cấu của một số loại GCH toa xe hàng  
a) Kết cu của GCH toa xe hàng QC do Trung Quốc sn xut  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 6  
         
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
Đây là GCH toa xe hàng thép đúc liền, có độ bền tƣơng đối cao, sdng  
bu du ổ trƣợt, loại này có tính năng động lực không tốt do độ nhún tĩnh nhỏ.  
Cu to:  
Hình 1.1: Kết cấu GCH toa xe hàng QC  
1: Bánh xe  
2: Má giá  
3: Bu du  
4: Guốc hãm  
5: Lò xo trung ƣơng  
6: Xà nhún  
Thông số kthut:  
Khoảng cách trục trong mt GCH: 1659 (mm)  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 7  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
Bánh xe thép đúc cán liền: Ф750 x 130 (mm)  
Khoảng cách hai tâm bàn trƣợt: 1120 (mm)  
Bàn trƣợt: 90 x 92 x180 (mm)  
Ti trng trc: 14 (T/trc)  
Tổng độ nhún tĩnh trong một giá chuyển : 23 mm  
b) Kết cấu GCH toa xe hàng do Ấn Độ sn xut  
Cu to:  
Hình 1.2: Kết cấu GCH toa xe hàng do Ấn Độ sn xut  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 8  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
1 : Bánh xe  
2 : Má giá  
6: Bu du  
11 : Khe trƣợt  
7: Ci chuyển hƣớng  
3 : Xà nhún giảm chấn ma sát  
4: Lò xo trung ƣơng  
8 : Bàn trƣợt dƣới  
9: Xà mang guốc hãm  
10: Đế guốc hãm  
5: Cá hãm, guốc hãm  
Thông số kthut:  
Đây là loại giá chuyển toa xe hàng thép đúc, có độ bền tƣơng đối cao:  
σb >500 MPa, đƣợc ram nhiệt độ thích hợp cới các thông số nhƣ sau:  
Khoảng cách trục trong mt GCH: 1700(mm)  
Bánh xe thép đúc cán liền: Ф780 x 135 (mm)  
Khoảng cách hai tâm bàn trƣợt: 1120(mm)  
Hp trc: bu du ổ bi kim (không có hộp bao)  
Sdng hệ lò xo trung ƣơng  
Ti trng trc: 13,5 (T/trc)  
Độ nhún tĩnh trong một giá chuyển: 45 ÷ 50 (mm)  
Qua nhiều năm vận dụng thì GCH Ấn Độ đƣợc đánh giá là giá chuyển  
hƣớng có tính năng động lc tốc, độ ổn định cao, độ an toàn cao, ít hỏng hóc,  
vn dụng và sửa cha dễ dàng. Loại GCH này đang đƣợc ngành đƣờng st  
nghiên cứu thiết kế để thay thế cho các loại GCH hin tại đã quá lỗi thời và độ  
bền kém.  
c) GCH toa xe hàng kiu GL-GCH02 do công ty xe lửa Gia Lâm sản xut  
Cu to:  
1: Bánh xe  
6: Đế guốc hãm  
2: Má giá  
7: Bu du bi  
3: Cá hãm, guốc hãm  
4: Xà nhún  
8: Bàn trƣợt dƣới  
9: Xà mang guốc hãm  
5: Hệ lò xo trung ƣơng  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 9  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
Hình 1.3: Kết cu GCH toa xe hàng kiểu GL GCH02  
Các thông số kthut:  
Đây là loại giá chuyển toa xe hàng thép hàn, có độ bền tƣơng đối, chế tạo đơn  
giản, các thông số kthuật nhƣ sau:  
Khoảng cách trục trong mt GCH: 1650 (mm)  
Bánh xe thép đúc cán liền: Ф780 x 135 (mm)  
Khoảng cách hai tâm bàn trƣợt: 1120 (mm)  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 10  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
Hp trc: kết cu bu du ổ bi kim (không có hộp bao)  
Sdng hệ lò xo trung ƣơng  
Ti trng trc: 13,5 (T/trc)  
Tổng độ nhún tĩnh trong một giá chuyển: 45 ÷ 50 (mm)  
1.2. Đánh giá chung các loại GCH toa xe hàng đang sử dụng ở Việt Nam.  
Mi loại GCH toa xe hàng đang sử dng Việt Nam có kết cấu khác  
nhau do đó có những đặc điểm rất khác nhau trong quá trình vận dụng cũng nhƣ  
sa cha.  
Xét về công nghệ chế tạo, trên đƣờng st Vit Nam hiện nay đang sử dng  
chai loi GCH má thép đúc và má thép hàn. Tuyệt đại bphận GCH thép đúc  
đƣợc chế to ở nƣớc ngoài, GCH chế tạo trong nƣớc trƣớc đây sử dụng công  
nghệ hàn tán, GCH thép hàn mới đƣợc chế to ti Vit Nam trong những năm  
gần đây là GCH toa xe hàng 34B, đƣợc sdụng cho các toa xe hàng đóng mới  
năm 2002  
Xét về số lƣợng và thời gian, GCH thép đúc đƣợc sdng từ năm 1963  
vi GCH Rumani, tiếp theo là GCH QC của Trung Quốc…loại này đang chiếm  
phn ln số lƣợng GCH toa xe hàng ở trên đƣờng st Vit Nam.  
Vcu tạo, các GCH thép đúc đều đƣợc lắp ghép từ má giá, xà nhún với  
mt hệ lò xo trung ƣơng. Trong quá trình vận dng loại này có sức bền và độ an  
toàn cao, bảo dƣớng sa chữa đơn giản.  
Về tính năng động lực, theo lý thuyết so với GCH thép đúc, GCH thép  
hàn 1 hệ lò xo hộp trục có ƣu điểm ni bật là giảm đƣợc trọng lƣợng dƣới lò xo,  
gim chấn ma sát hộp trc làm giảm biên độ dao động đứng và ngang, đƣợc  
quan tâm sử dụng cho các đoàn tàu chạy vi tốc độ >120km/h.  
Xu hƣớng phát triển của ngành đƣờng st  
Trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi chuyển đổi tchc Tng  
công ty Đƣờng st vi sự ra đời của Công ty Vn tải hàng hoá đƣờng sắt, lĩnh  
vc vn tải hàng hoá đƣợc chú trọng và đang khởi sắc. Doanh thu ngày càng  
cao, chiếm ttrng ti gn 40% tng doanh thu vn ti.  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 11  
 
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
Tháng 02/2004, tn xếp hàng hoá tăng trƣởng 44,8%, tần km hàng hoá  
tăng trƣởng 40,8% so với cùng kỳ năm trƣớc.  
Để đảm bo chất lƣợng cho các toa xe hàng, việc quan tâm đầu tiên là  
phải có bộ GCH tt. Do vậy giá chuyển hƣớng toa xe hàng phải thoả mãn các  
yêu cầu sau:  
- Có kết cấu tiên tiến, đặc bit phải có độ bền cao, ao toàn trong vận ti.  
- Tốc độ, ti trọng tƣơng thích với điều kin sdng của đƣờng st Vit  
Nam.  
- Cu tạo đơn giản, các chi tiết đƣợc tiêu chuẩn hoá có tính lắp ln cao  
thun li trong bảo dƣỡng sa cha.  
CHƢƠNG 2  
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN TÍNH TOÁN, CƠ SỞ TÍNH TOÁN, KIỂM  
NGHIỆM MÁ GIÁ TOA XE HÀNG VIỆT NAM  
2.1. Phƣơng án thiết kế  
Hiện nay đƣờng st Vit Nam sdng khoảng 4212 toa xe hàng các loại  
khổ đƣờng 1000 mm, với các loại toa xe khác nhau, giá chuyển hƣớng khác  
nhau, trong đó toa xe G đƣợc sdng nhiu nht vi số lƣợng khong 1762  
chiếm 41%. Trong các loại toa xe G phbiến nhất là loại toa xe G G nhp ca  
Ấn Độ, đây là loại toa xe có tự nng nhnhất nhƣng chịu đƣợc ti trng ln.  
Tnhững phân tích ở trên, cũng nhƣ ở chƣơng 1,cũng nhƣ dựa vào ƣu  
nhƣợc điểm của các loại GCH toa xe hàng đang sử dng ở trên đƣờng st Vit  
Nam, em thấy GCH toa xe hàng G G do Ấn Độ sn xuất có tính năng ƣu việt,  
độ an toàn cao, vận dng bảo dƣỡng sửa chƣa dê dàng. Vì vậy phƣơng án của  
em là về: Má giá toa xe hàng G G do Ấn độ sn xut”.  
Má giá là chi tiết trc tiếp nhn lc từ xà nhún truyền xuống, nên nó cũng  
là chi tiết chu lực chính tất cả các loại ti trọng đều có giá trị rt lớn. Vì vậy  
vic thiết kế chi tiết má giá đòi hỏi phi hợp lý về khả năng chịu lực, độ bn  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 12  
     
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
cũng nhƣ tính năng động lc ca kết cu.  
Hình 2.1: Hình dạng má giá G – G do Ấn Độ sn xut  
2.2. Thông số kết cấu của giá chuyển hƣớng G G do Ấn Độ sản xuất  
- Chiều dài toa xe: 13706 (mm)  
- Chiều dài thùng xe: 12800 (mm)  
- Chiu rộng thùng xe: 2500 (mm)  
- Chiều cao thùng xe: 2600 (mm)  
- Tnng ca toa xe: 18 (tn)  
- Trng ti: 56 (tn)  
- Khổ đƣờng: 1000 (mm)  
- Ti trng trc: 14 (T/trc)  
- Tổng độ nhún tĩnh trong một giá chuyển: 45 ÷ 50 (mm)  
- Cly trc: 1700 (mm)  
- Khoảng cách hai tâm bàn trƣợt: 1120 (mm)  
- Khoảng cách giữa 2 vòng lăn bánh xe: 2s = 1054 (mm)  
- Sdng bu du bi, với thông số ổ bi: Ф100 x Ф250 x60 (mm)  
- Đƣờng kính bánh xe: Ф780 (mm)  
Má thép đúc, cối chuyển đúc liền với xà nhún, giảm chấn nêm ma sát ở xà  
nhún, xà hãm đúc, kiểu rƣợt, mt hệ lò xo trung ƣơng.  
Thông số lò xo trung ƣơng: 5 tổ lò xo  
+ lò xo ngoài: Φ27 x Φ113 x 185 (mm)  
+ lò xo trong : Φ16 x Φ66 x 185 (mm)  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 13  
 
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
- Bi suất hãm giá chuyển: 6  
- Trọng lƣợng 1 giá chuyển hƣớng: Qgc = 3 (tn)  
- Vt liu chế tạo: thép có ứng sut bn ln 550 MPa, ng sut chy ln  
hơn 300 MPa.  
- Vn tốc tính toán: 80km/h (22,22 m/s)  
2.3. Cơ sở tính toán, kiểm nghiệm má giá toa xe hàng  
Thttruyn lực trong giá chuyển hƣớng toa xe hàng:  
Ti trng từ thùng xe  
má giá bu du  
ci chuyển hƣớng xà nhún  
lò xo trung  
ƣơng  
ctrục bánh xe đƣờng st. Truyn phn lc  
từ đƣờng sắt lên theo thứ tự ngƣợc li.  
Đối vi giá chuyển hƣớng toa xe hàng, khi tính toán độ bn cn phải xét  
tới các loại ti trng: ti trng thẳng đứng tĩnh, tải trng thẳng đứng động, lc  
ngang sƣờn do lực ly tâm và lực gió gây ra, tải trọng gây ra do lực tác dụng gia  
bánh xe và đƣờng ray, lc ngang gây ra do tải trọng ngang sƣờn, ti trng sinh  
ra do lực hãm.  
Tuy nhiên khi tính toán độ bn của má giá chịu ti trng thẳng đứng thì  
chỉ xét đến ti trng thẳng đứng tĩnh Pt, ti trng thẳng đứng động Pđ, ti trng  
thẳng đứng phụ thêm do lực ngang sƣờn gây ra Pn, lc thẳng đứng sinh ra do  
hãm P’. Các tải trọng này có tính đối xng vi chai mt phng thẳng đứng dc  
và nằm ngang ca bản thân má giá, có thể gp lại vào bài toán chung. Tuy  
nhiên, lực thẳng đứng sinh ra do hãm có khi không xảy ra cùng lúc vi mt  
trong ba ti trọng kia, nên đƣợc xử lý thành một bài toán riêng.  
Trong tính toán, trọng lƣợng riêng của má giá gộp vào chung với ti trng  
thẳng đứng tĩnh. Tải trọng tính toán P đặt lên thanh ngang dƣới của má giá,  
thông qua cụm lò xo trung ƣơng, tp trung ti mt số điểm. Sự phân chia tải  
trọng này phụ thuộc vào việc sp xếp cthca cụm lò xo ở đầu một xà nhún và  
tlthun với độ cng của lò xo đặt ti mỗi điểm.  
Do má giá và tải trọng tính toán P đều đối xứng đối vi mt phng thng  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 14  
 
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
đứng dc mà sơ đồ tính toán của má giá đƣợc tạo thành bởi đƣờng trục tâm hình  
ca mt cắt ngang các thanh. Nội lc ti mt cắt ngang các thanh má giá gồm:  
momen un trong mt phẳng má giá, lực cắt và lực kéo nén dọc trục, không có  
momen xon.  
Nhƣ sơ đồ tính toán, má giá gồm có 3 ô kín tạo thành khung cứng  
phẳng,là kết cấu siêu tĩnh bậc 9. Xét tới tính chất đối xứng đối vi mt phng  
thẳng đứng ngang đi qua giữa má giá của kết cấu má giá và tải trọng đặt lên nó,  
bậc siêu tĩnh giảm xung chỉ còn 5.  
Ti mt ct ngang nằm trên trục đối xng, lc ct (n lc phản đối xng)  
không tồn ti.  
Trong tính toán chỉ cần xem xét một nửa má giá, trong đó mối liên kết ca  
nửa má giá đã bỏ đi đối vi nửa còn lại đƣợc thay thế bằng các ràng buộc tƣơng  
ng: ngoặc vuông ([ ) – momen un, thanh ni lc dc trc.  
Hình 2.2: Má giá và sơ đồ tính toán má giá  
Để xác định ni lc của má giá, thƣờng dùng phƣơng pháp lực; ở đây cần  
lƣu ý, các thanh tạo thành má giá nối kết vi nhau trong một vùng rộng lớn và  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 15  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
kích thƣớc mt cắt ngang các thanh tại vùng kết nối là đại lƣợng đáng kể so vi  
chiều dài của chúng. Qua các công trình nghiên cứu, đặc điểm này của má giá có  
thể đƣợc xử lý nhƣ sau:  
- Khi lập sơ đồ tính toán, cho rằng trong vùng nối kết (đƣợc vẽ đậm nét ở  
sơ đồ tính toán, biểu đồ momen un và lực dc trc gim nhdn theo quy lut  
đƣờng thẳng trên một đoạn dài vừa vn bng chiu cao mt ct ngang ca thanh  
đƣợc xét bắt đầu thchỗ góc lƣợn của vùng nối kết; biểu đồ lc cắt không cần  
vẽ vì vùng nối kết đƣợc coi là tuyệt đối cứng; trên các đoạn thanh nm gia hai  
vùng nối kết, các biểu đồ ni lực đƣợc vẽ theo cách thông thƣờng.  
- Kết cu cbn của má giá theo phƣơng pháp lực đƣợc la chn với các  
n lc momen un X1, X3; lc dc trc X2, X4; lc ct X5.  
CHƢƠNG 3  
TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM ĐỘ BỀN MÁ GIÁ TOA XE HÀNG DƢỚI  
TÁC DỤNG CỦA TẢI TRỌNG THẲNG ĐỨNG  
Ti trng thẳng đứng đặt lên má giá bao gồm: Ti trng thẳng đứng tĩnh  
Pt, ti trng thẳng đứng động Pđ, ti trng thẳng đứng phụ thêm do lực ngang  
sƣờn gây ra Pn, lc thẳng đứng sinh ra cho hãm P’. Tuy nhiên ta chỉ xét ba lực  
đầu tiên, vì lực thẳng đứng sinh ra do hãm P’ có khi không xảy ra cùng một lúc  
vi ba tải trong kia, nên đƣợc xét thành một bài toán riêng.  
3.1. Các lực tác dụng lên má giá toa xe hàng  
3.1.1. Tải trọng thẳng đứng tĩnh.  
Ti trng thẳng đứng tĩnh đƣợc xác định theo ti trng trục cho phép, vì  
nhƣ vậy đảm bo cho giá chuyển hƣớng lắp ráp đƣợc cho các toa xe hàng có  
trng tải khác nhau.  
Ti trọng tĩnh đặt lên một má giá đƣợc tính theo công thức:  
2qo Q1  
P   
t
m
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 16  
       
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
trong đó:  
qo ti trng trục cho phép: qo = 14 (T/trc);  
Q1 trọng lƣợng ca tt cả các chi tiết ktchi tiết nằm dƣới sát  
má giá:  
Q1 = 2,4 (T);  
m số lƣợng má giá trong một giá chuyển: m = 2;  
2.14 2,4  
do đó:  
P   
128 (kN)  
t
2
3.1.2. Tải trọng thẳng đứng động  
Ti trng thẳng đứng động đặt vào một má giá đƣợc tính theo công thức:  
P kd.P  
d
t
trong đó:  
kd hsti trọng động thẳng đứng, đƣợc tính theo công thức:  
c(v d)  
kd a b  
ft  
vi: a = 0,15 cho phn tử má giá dƣới lò xo của giá chuyển hƣớng  
b hsố xét tới ảnh hƣởng ca số lƣợng trục bánh xe mtr trong  
mtr 2 2 2  
một giá chuyển hƣớng:  
;
1  
b   
2mtr  
2.2  
c và d - hs, phthuộc vào vận tc toa xe:  
ta có vận tc ca toa xe: v = 22 m/s nên c = 0,00036, d = 0;  
v vn tc ca toa xe, m/s;  
ft tổng độ nhún tĩnh của trang trí lò xo ứng vi trọng lƣợng  
toàn thể, ft = 0,045 ÷ 0,05 (m), chọn ft = 0,045 (m);  
0,00036(22,22 0)  
k 0,15 1  
0,327  
do đó:  
d
0,05  
=>  
(kN)  
P 0,327.12841,85  
d
3.1.3. Tải trọng thẳng đứng phụ thêm do lực ngang sườn gây ra.  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 17  
   
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
Do ảnh hƣởng ca lực ly tâm khi toa xe qua đƣờng cong và lực gió, gọi  
chung là lực ngang sƣờn, các má giá ở vmột bên toa xe chịu thêm một phn ti  
trng thẳng đứng, các má giá ở bên kia thì ngƣợc lại, đƣợc gim ti.  
Khi bqua biến dng của lò xo, trị sca ti trng thẳng đứng phụ thêm  
gây ra bởi ti trọng ngang sƣờn, đặt lên má giá đƣợc tính theo công thức:  
Hlt.hlt Hgi.hli  
P   
;
n
m1.b  
trong đó:  
Hlt lực ly tâm ca phn toa xe ở bên trên chi tiết đƣợc xét, đƣợc tính  
2
v
hr  
theo công thức: Hlt Qo  
, N;  
Rg 2s  
vi:  
Qo trọng lƣợng toàn thể ca toa xe:  
Qo = (56 2.3).10 = 500 (kN)  
v vn tc của toa xe khi vào đƣờng cong,  
R – bán kính đƣờng cong, R = 100 (m);  
g gia tc trọng trƣờng, g = 10 m/s2;  
hr – độ siêu cao của ray ngoài, với khổ đƣờng 1m,  
thì hr = 0,08 (m);  
2s khoảng cách vòng lăn bánh xe, 2s = 1054 (mm);  
Tuy nhiên ở đây ta có thể tính toán một cách xấp x, ly lực ly tâm bằng  
7,5% trọng lƣợng toàn thể ca toa xe:  
7,5.500  
Hlt   
37,5 (kN)  
100  
H w.l .h  
Hgi - lực gió đặt lên thùng xe,  
gi  
th  
th  
trong đó:  
w – áp suất gió đặt lên thùng xe: w = 500 (N/m2);  
lth chiều dài thùng xe: lth = 12,8 (m);  
hth chiều cao thùng xe: hth = 2,6 (m);  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 18  
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
Hgi 500.12,8.2,6 16640 (N) = 16,64 (kN);  
hlt và hgi khoảng cách thẳng đứng từ điểm đặt lc Pn tới điểm đặt lc  
lần lƣợt ca Hlt và Hgi: ta có hlt = 1,72 (m) hgi = 2,125 (m);  
37,5.1,72 16,64.2,125  
Pn   
33 (kN)  
2.1,495  
3.2. Sự phân bố và điểm đặt của P trên kết cấu cơ bản của má giá  
Tng ti trng thẳng đứng:  
P P P P 12841,8533202,85 (kN)  
t
d
n
P 202,85  
P    
40,57 (kN)  
1
5
5
P 2P 2.40,57 81,14 (kN)  
2
1
Kết cấu cơ bản của má giá:  
X5  
70  
180  
X1  
X3  
X4  
X2  
X4  
X3  
X5  
P/2  
P1/2  
90  
P2  
76  
180  
Hình 3.1: Kết cấu cơ bản của má giá  
3.3. Đặc trƣng hình học của kết cấu má giá  
Đặc trƣng hình học của các mặt ct ở đây là: Jz, F trên sơ đồ ta thấy các  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 19  
   
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN ĐẦU MÁY TOA XE  
mt ct (I, II, III); (VI, VII); (VIII, VIIIa); (IX, X) đều có đặc trƣng hình học  
ging nhau.  
3.3.1. Đặc trưng hình học của mặt cắt I, II, III (thanh 1)  
Hình 3.2: Đặc trƣng hình học ca mt ct I, II, III  
F1 = 76.220 = 16720 (mm2) = 0,01672 (m2)  
220.763  
Jz1   
8047893 (mm4 ) = 0,084.104 (m4 )  
12  
3.3.2. Đặc trưng hình học của mặt cắt VIII và VIIIa (thanh 5)  
Hình 3.3: Đặc trƣng hình học ca mt ct VIII, VIIIa  
MAI VĂN TÚ – 64DCDM01  
Page 20  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 36 trang yennguyen 28/03/2022 5900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Kết cấu tính toán đầu máy toa xe", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_ket_cau_tinh_toan_dau_may_toa_xe.pdf