Đồ án Điều khiển nhiệt độ lò qua giao diện Labview

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
ĐIỀU KHIN NHIỆT ĐỘ LÒ QUA GIAO DIỆN  
LABVIEW  
ĐỒ ÁN TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
ĐIỀU KHIN NHIỆT ĐỘ LÒ QUA GIAO DIỆN  
LABVIEW  
ĐỒ ÁN TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên: Vũ Trọng Tá  
Người hướng dẫn: Th.S Ngô Quang Vĩ  
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam  
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc  
----------------o0o-----------------  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Sinh viên : Vũ Trọng MSV : 1512102032  
Lớp : ĐC1901- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài : Điều khiển nhiệt độ lò qua giao diện LabVIEW.  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý  
luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  
......................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
......................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
......................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
......................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán  
.....................................................................................................................................  
......................................................................................................................................  
......................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
.....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp..........................................................................:  
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Người hướng dẫn thứ nhất:  
Họ và tên  
:
:
Ngô Quang Vĩ  
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
Thạc sĩ  
:
Trường Đại học dân lập Hải Phòng  
Toàn bộ đề tài  
Nội dung hướng dẫn :  
Người hướng dẫn thhai:  
Họ và tên  
:
:
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
:
Nội dung hướng dẫn :  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2019.  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày......tháng.......năm 2020  
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Sinh viên  
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N  
Vũ Trọng Tá  
Th.S Ngô Quang Vĩ  
Hải Phòng, ngày........tháng........năm 2020  
HIỆU TRƯỞNG  
GS.TS.NGƯT TRẦN HỮU NGHỊ  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP  
Họ và tên giảng viên:  
Đơn vị công tác:  
...................................................................................................  
........................................................................ ..........................  
.......................................... Chuyên ngành: ...............................  
.......................................................... ........................................  
Họ và tên sinh viên:  
Nội dung hướng dẫn:  
....................................................................................................................................  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong  
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên hướng dẫn  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
QC20-B18  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN  
Họ và tên giảng viên:  
..............................................................................................  
........................................................................ .....................  
...................................... Chuyên ngành: ..............................  
......................................................................... ....................  
Đơn vị công tác:  
Họ và tên sinh viên:  
Đề tài tốt nghiệp:  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
1. Phần nhận xét của giáo viên chấm phản biện  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
2. Những mặt còn hạn chế  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
................................................................................................................................  
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên chấm phản biện  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
LI CẢM ƠN  
Thấm thoát đã 4 năm trôi qua từ ngày đầu tiên em bước trên vào mái  
trường đại học thân yêu. Hoàn thành xong đồ án tốt nghip lần này cũng là lúc  
em kết thúc quãng thời gian ở nơi đây. Được hc tập, nghiên cứu và rèn luyện  
bản thân tại trường Đại học Dân lập Hải Phòng là niềm tự hào và vinh dự ca  
em cũng như gia đình em. Nhờ có mái trường thân yêu em được hc hi biết bao  
nhiêu tri thức kinh nghim thc tế quý báu của các thầy các cô cũng như được  
chia sẻ trao đổi với các bạn sinh viên tại đây. Đó chính là những thứ vô giá đồng  
hành cùng em xuyên suốt snghiệp sau này.  
Em xin gi li cảm ơn trân thành và sâu sắc đến các thầy cô trong khoa  
Điện – Điện, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  
đã tận tình giúp đỡ chbo em trong thời gian qua. Đồ án tốt nghip lần này là  
ct mc quan trng trong vic hc tp miệt mài của em tại trường. Em cũng xin  
gi lời cám ơn đến các bạn sinh viên lớp DC1901 cũng như các bạn sinh viên  
trong trường đã nhiệt tình trao đổi và chia sẻ kiến thức luôn động viên và đoàn  
kết trong lúc gặp khó khăn.  
Sau cùng, em muốn bày tỏ lòng biết ơn nhất đến thầy giáo Ths. Ngô  
Quang Vĩ đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dn tạo điều kin thun lợi để em được  
hoàn thiện đồ án một cách chỉnh chu hoàn thiện nht. Em xin kính chúc quý  
thầy cô sức kho, hạnh phúc và thành công trong sự nghip trồng người.  
Sinh viên thực hin  
Vũ Trọng Tá  
MC LC  
Li mở đầu  
Trong nền công nghiệp hiện đại, thut ngữ đo lường và điều khiển đã trở  
nên quá quen thuộc. Hin tại các hệ thng thiết bị điều khin tự động đều mang  
mt ttrng rt lớn các phẩn tử ở mi lp cấu trúc có yếu tkthuật ghép nối  
vi máy tính. Kthuật ghép nối máy tính đã góp phần làm thay đổi bmặt các  
trung tâm điều khiển, nơi theo dõi – xử lý các tín hiệu, dliu thu thập được để  
tối ưu hoá vận hành sản xuất để đạt được những yêu cầu nhim vụ được đề ra.  
Khi xây dựng các hệ thống đo lường và điều khin kết ni với máy tính cần có  
shtrcủa các phần mềm chuyên dụng đảm bảo yêu cầu vtốc độ giao tiếp  
cũng như độ tương thích cao.  
Yêu cầu về đo lường và điều khiển ngày càng phức tạp, để đáp ứng điều  
đó công ty National Instruments đã không ngừng nghiên cứu đổi mi phn mm  
LabVIEW. Ngôn ngữ lập trình này ngày càng trở nên quen thuộc trong các hệ  
thống đo lường và điều khiển và là giá trquan trọng cho các kĩ sư. Chính vì thế  
em đã chọn LabVIEW là đối tượng nghiên cứu và hỗ trợ cho đề tài lần này.  
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  
Đối tượng nghiên cứu chung của đồ án “Điều khin nhiệt độ lò qua giao  
din LabVIEW” này là:  
- Tìm hiểu cách thức hoạt động và sử dng phn mềm LabVIEW như sau:  
tên gọi và nguồn gc LabVIEW, chức năng của LabVIEW trong thc tế, giao  
din phn mm, chức năng của các công cụ, cấu trúc hoạt động của các vòng  
lp.  
- Nghiên cứu Card USB HDL 9090: cách kết ni với máy tính, lập trình  
giao tiếp và điều khin vi thiết bvi card.  
- Điều khiển và ổn định nhiệt độ lò nhiệt điện trsdng mạch điều  
khin Triac.  
Ý nghĩa thực tin của đồ án:  
LabVIEW là một phn mm phbiến và được ng dng rộng dãi trong  
các ngành công nghiệp tự động. Môi trường LabVIEW mở tương thích hầu hết  
vi tt cả các phần cng hiện nay mà điển hình là Card USB HBL 9090 từ đó  
tạo mã nguồn và khả năng kết ni tới hàng nghìn thiết bị giúp tập hp dliu dễ  
dàng và đơn giản. Từ đó chúng ta có thể kết hp nhng ng dụng mà LabVIEW  
mang lại vào các hệ thng hin nay. Chính vì thế mà LabVIEW trở thành lựa  
chọn giá trị cho các kỹ sư Việt Nam và thế gii trong thời đại hin nay.  
1
 
Ni dung thc hiện đề tài của em gồm 4 chương:  
Chương 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình LabVIEW.  
Chương 2: Điu khiển lò nhiệt điện tr.  
Chương 3: Điu khin nhiệt độ lò nhiệt điện trgiao tiếp với máy tính  
bng LabVIEW.  
Chương 4: Kết lun.  
Hải Phòng, tháng 10 năm 2019  
Sinh viên thực hin  
Vũ Trọng Tá  
2
CHƯƠNG 1: TNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH  
LabVIEW  
1.1: Gii thiu vLabVIEW  
LabVIEW (viết tt của nhóm từ Laboratory Virtual Instrumentation  
Engineering Workbench) là một phn mềm máy tính được phát triển bởi công ty  
National Instruments, Hoa k. LabVIEW còn được biết đến như là một ngôn  
nglập trình với khái niệm hoàn toàn khác so với các ngôn ngữ lập trình truyền  
thống như ngôn ngữ trình C, Pascal. Bằng cách diễn đạt cú pháp thông qua các  
hình ảnh trc quan trong môi trường son thảo, LabVIEW đã được gi với tên  
khác là lập trình G (viết tt của Graphical, nghĩa là đồ ho).  
LabVIEW (Virtual Instrument Engineering Workbench) là một môi  
trường phát trin dựa trên ngôn ngữ lập trình đồ hoạ, thường được sdng cho  
mục đích đo lường, kiểm tra, đánh giá, xử lý, điều khiển các tham số ca thiết  
b. LABVIEW một ngôn ngữ lập trình đa năng, giống như các ngôn ngữ lp  
trình hiện đại khác. LABVIEW gồm có các thư viện thu nhn dliu, mt lot  
các thiết bị điều khiển, phân tích dữ liu, biu diễn và lưu trdliệu. Nó còn có  
các công cụ phát triển được thiết kế riêng cho việc nối ghép và điều khin thiết  
b.  
LABVIEW khác với các ngôn ngữ lập trình thông thường ở điểm cơ bản  
là: các ngôn ngữ lập trình khác thường dùng trên cơ chế dòng lệnh, trong khi đó  
LABVIEW dùng ngôn ngữ lập trình Graphical để tạo ra các chương trình ở dng  
sơ đồ khi.  
Trong LABVIEW ta xây dựng giao diện người sdng bng vic thiết  
lp các công cụ và các đối tượng. Giao diện người sdụng được hiểu như là một  
Front Panel rồi sau đó ta đưa code vào trong sơ đồ khối để điều khiển các đối  
tượng ở trên front panel. Sơ đồ khối cũng có thể hiu giống như một lưu đồ  
thuật toán.  
LABVIEW được tích hợp đầy đủ các chức năng giao tiếp với các phần  
cng GPIB, VXI, PXI, RS-232, RS-485, các thiết bthu nhn dliu.  
LABVIEW cũng xây dựng các đặc trưng cho việc kết nối các ứng dng ca ta  
vi Web sdng LABVIEW Web Server và, chuẩn mạng TCP/IP và Active X.  
LABVIEW được dùng nhiều trong các phòng thí nghiệm, lĩnh vực khoa  
hc kthuật như tự động hóa, điều khiển, điện tử, cơ điện tử, hàng không, hóa  
sinh, điện ty sinh,... Hin tại ngoài phiên bản LABVIEW cho các hệ điều hành  
3
   
Windows, Linux, Hãng NI đã phát triển các mô-đun LABVIEW cho máy htrợ  
cá nhân (PDA).  
Các chức năng chính của LabVIEW có thể tóm tắt như sau:  
Thu thập tín hiệu từ các thiết bị bên ngoài như cm biến nhiệt độ, hình  
nh  
twebcam, vn tc của động cơ, ...  
Giao tiếp với các thiết bngoại vi thông qua nhiều chun giao tiếp thông  
qua  
các cổng giao tiếp: RS232, RS485, USB, PCI, Ethernet  
Mô phỏng và xử lý các tín hiệu thu nhận được để phc vụ các mục đích  
nghiên cứu hay mục đích của hthống mà người lập trình mong muốn  
Xây dựng các giao diện người dùng một cách nhanh chóng và thẩm mỹ  
hơn  
nhiu so với các ngôn ngữ khác như Visual Basic, Matlab, …  
Cho phép thực hiện các thuật toán điều khin như PID, Logic m(Fuzzy  
Logic), một cách nhanh chóng thông qua các chức năng tích hợp sn trong  
LABVIEW.  
Cho phép kết hp vi nhiều ngôn ngữ lập trình truyn thống như C, C++,  
Các phần mềm nhúng vào LabVIEW  
Wolfram Research Mathematica  
Microsoft Excel  
The MathWorks MATLAB and Simulink  
MathSoft Math CAD  
Electronic Workbench MultiSim  
Texas Instruments Code Composer Studio  
Ansoft RF circuit design software  
Microsoft Access  
Microsoft SQL Server  
Oracle  
4
1.2: Giao din ca LabVIEW  
1.2.1: Front panel  
Là giao diện của người sdng. Ví dụ sau đây minh họa front panel.  
Hình 1.1: Front panel  
Xây dựng front panel với các bộ điều khiển (controls) và các hiển thị  
(Indicators), chúng được sdng với các chức năng vào ra dữ liệu. Các điều  
khin bao gồm các núm (knobs), nút ấn (push buttons), mặt đng hồ và các thiết  
bị vào dữ liệu khác. Control là các đối tượng được đặt trên Front Panel để cung  
cp dliệu cho chương trình. Nó tương tự như đầu vào cung cấp dliu.  
Để mgiao diện người dùng trước tiên ta phải khởi động LabVIEW. Đối  
vi Windows 7 trxung ta chn Start > All Program > National Instruments  
LabVIEW. Khi đó phần mm sbắt đu khởi động và sau 1 khoảng thi gian sẽ  
xut hin ca sGetting Started. Ti ca sổ này chúng ta có thể chn mi  
(NEW) BlankVI để mVI trng , Empty Project hoc VI from Template (VI  
mu) dmgiao diện người dùng. Hoặc mnhng giao diện đã được viết sn  
như trên hình minh hoạ ở mục (Open). Chúng ta cũng có thể tuchn to mi  
theo yêu cầu mc New> More hay tuchn mở ở các nơi lưu trữ ngoài thư  
vin mặc định Browse  
Ca số Getting Started được biu thbời hình dưới đây:  
5
   
Hình 1.2: Ca sGetting Started  
1.2.2: Block Diagram  
Là sơ đồ khi: Block Diagram của 1 VI là một sơ đồ được xây dựng trên  
môi trường LABVIEW, nó có thể gm nhiều đối tượng và các hàm khác nhau để  
to các câu lệnh để chương trình thực hiện. Block Diagram là một mã nguồn đồ  
hocủa 1 VI. Các đối tượng trên Front Panel được thhin bằng các thiết bị đầu  
cuối trên Block Diagram, không thể loi bỏ các thiết bị đầu cuối trên Block  
Diagram. Các thiết bị đầu cui chmất đi sau khi loại bỏ đối tượng tương ứng  
trên Front panel.  
Ví dụ sau đây minh hoạ Block Diagram:  
Hình 1.3: Block Diagram  
6
 
Cấu trúc của mt Block Diagram gồm các thiết bị đầu cuối (Termial). Nút  
(Node) và các dây nối (wire).  
Terminal: là các cổng mà dữ liu truyn qua giữa Block Diagram và Front  
panel, và giữa các Node trong Block Diagram. Các Terminal nm ở dưới  
dng các Icon của các Function.  
Nodes: là các phần tthc hiện chương trình, chúng tương tự như các  
mnh  
đề, toán tử, hàm và các chương trình con trong các ngôn ngữ lập trình  
thông  
thưng.  
Wires: là các dây nối dliu giữa các node.  
1.3: Các thanh công cụ  
1.3.1: Thanh công cụ của Front panel  
Sdụng các nút ấn của thanh công cụ dùng để chạy và tạo ra mt VI. Thanh  
công cụ xut hiện trên front panel có dạng như sau:  
Hình 1.4: Thanh công cụ ca Front panel  
Trong đó:  
Kích nút Run dùng để chy một VI, trong đó VI chạy thì trạng thái  
nút ấn thay đổi theo nếu VI không không có lỗi gì thì trạng thái có dạng như sau:  
Khi nút ấn Run trạng thái này thì có nghĩa VI của ta đang bị lỗi nào  
đó mà ta cần phi xử lý. Để tìm lỗi ta kích đúp vào nút này để hin thị danh sách  
toàn bộ các lỗi trong VI ca ta.  
Kích vào nút Run Continuously để chạy VI liên tục cho đến khi  
mun huhay dng lại. Ta cũng có thể ấn tiếp nút lệnh này để không cho phép  
chạy liên tục.  
Trong lúc VI chạy, nút hủy bhoạt động xut hiện và nếu ta ấn vào  
biểu tượng này thì chương trình đang chạy dng ngay lp tc. Vi một chú ý  
nên tránh dùng nút lệnh này để dng mt VI, bởi vì ta sẽ không biết trng thái  
7
   
của VI. Ta nên thiết kế chương trình dừng VI ví dụ ta có thể sdng chuyn  
mch front panel.  
Kích vào nút lệnh Pause để tm dng chương trình VI đang chạy. Khi  
ta kích vào nút lệnh Pause thì LABVIEW sẽ làm sáng vị trí ta dừng hot động  
trong sơ đồ khi. Khi ta mun chy tiếp chương trình thì ta ấn lại nút lệnh này.  
Dùng để thiết lp font cho VI bao gồm kích thước, kiu  
loại, màu sắc.  
Dùng để sp xếp các đối tượng thng hang nhau bao gồm các đường thng  
đứng, mép trên, trái …  
Dùng để phân bố các đối tượng…  
La chn Reorder khi ta có các đối tượng gối lên nhau và ta mun định  
nghĩa đối tượng là đứng trước hay đứng sau. Vic la chn một trong các đối  
tượng vi việc định vvị trí của nó rồi sau đó di chuyển lên phía trước hay di  
chuyn về phía sau…  
1.3.2: Thanh công cụ của Block Diagram  
Hình 1.5: Thanh công cụ Block Diagram  
Kích vào nút lệnh Highlight Execution ta sthy lung dliu chy  
trong sơ đồ khối. Khi ta kích lại nút lệnh này quá trình sẽ bdng li.  
Kích vào nút lệnh Step into dùng để lp tng bước một trong vòng lặp,  
subVI.  
Kích vào nút lệnh Step over dùng để bqua một vòng lặp hoc mt  
subVI.  
Kích vào nút lệnh Step out dùng để nhảy ra ngoài vòng lặp hoc subVI.  
1.3.3: Bảng điều khiển Palettes  
Việc lập trình trên LABVIEW cần sử dụng các bảng: Tools Palette,  
Controls Palette, Functions Palette, các bảng đó cung cấp các chức năng để  
người sử dụng có thể tạo và thay đổi trên giao diện Front Panel và Block  
Diagram.  
8
   
Tools Palettes  
Tools Palettes xuất hiện trên cả Front Panel và Block Diagram. Bảng này  
cho phép người sử dụng có thể xác lập các chế độ làm việc đặc biệt của con trỏ  
chuột. Khi lựa chọn một công cụ, biểu tượng của con trỏ sẽ được thay đổi theo  
biểu tượng của công cụ đó  
Nếu thiết lp chế độ tự động la chọn công cụ và người sdng di  
chuyn con trỏ qua các đối tượng trên Front Panel hoặc Block Diagram,  
LABVIEW stự động la chọn công cụ phù hợp trên bảng Tools Palette  
Để truy cập vào Tools palette ta chn Menu: ViewTools palette. Các công  
ctrong Tools palette gm có:  
Hình 1.6: Tool panel  
Operating tool: Dùng để thay đổi giá trị điều khin hoc la chọn văn  
bản trong điều khin.  
Positioning tool: Dùng để la chn, di chuyển, thay đổi các kích  
thước đối tượng.  
Labeling tool: Dùng để son thảo văn bản dạng text và tạo ra các  
nhãn.  
Wiring tool: Dùng để nối các đối tượng li vi nhau trong sơ đồ khi  
Object shortcut menu: Dùng để truy cập vào một đối tượng bng  
cách kích chuột trái.  
9
Scrolling tool: cuộn xuyên qua cửa sổ không sử dụng thanh công cụ  
Breakpoint tool: Dùng để thiết lập điểm dừng trên các VI, functions,  
cun.  
nút, dây nối, các cấu trúc lệnh để dng hoạt động ti vị trí này  
Probe tool: Dùng để to ra những đầu dò trên các dây nối trong sơ đồ  
khi. Vic sdụng Probe tool dùng để kiểm tra các giá trị trung gian trong VI.  
Color copy tool: Dùng để copy các màu cho việc paste bng vic sử  
dng Coloring tool.  
Coloring tool: Dùng để tô màu cho một đối tượng. Nó cũng có thể  
hin thngay vic thiết lập màu sắc mt trước và mầu nn.  
1.4: Các bảng điều khiển và các bảng chức năng:  
Các bảng điều khiển và các bảng chức năng là các bảng của đối tượng  
được sdụng để tạo ra các VI. Để sdụng đối tượng trên bảng ta kích vào đối  
tượng vào đặt nó vào trong front panel hoặc là trong sơ đồ khi.  
Sử dụng các nút chỉ dẫn trên bảng Controls và bảng Functions để xác  
định và tìm kiếm các điều khiển, các VI và các hàm. Ta cũng có thể làm bằng  
cách kích chuột phải vào biểu tượng VI ở trên bảng và chọn Open VI từ menu  
phím tắt để mở VI.  
1.4.1: Bảng điều khiển (Controls Palette):  
Bảng điều khin chduy nht xut hiện trên Front panel. Bảng điều khin  
chứa các bộ điều khiển (control) và các bộ hin th(Indicator). Bảng điều khin  
được minh họa như hình dưới đây.  
Hình 1.7: Bảng điều khin  
10  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 68 trang yennguyen 30/03/2022 6740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Điều khiển nhiệt độ lò qua giao diện Labview", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_dieu_khien_nhiet_do_lo_qua_giao_dien_labview.pdf