Đề tài Khai thác hệ thống phanh trên xe Honda Civic

1
LỜI NÓI ĐẦU  
Giao thông vận tải chiếm vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,  
đặc biệt đối với các nước nền kinh tế phát triển. thể nói rằng mạng  
lưới giao thông vận tải mạch máu của một quốc gia, một quốc gia muốn phát  
triển nhất thiết phải phát triển mạng lưới giao thông vận tải.  
Trong hệ thống giao thông vận tải của chúng ta ngành giao thông đường  
bộ đóng vai trò chủ đạo phần lớn lượng hàng và người được vận chuyển  
trong nội địa bằng ôtô.  
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nghành ôtô ngày càng phát  
triển hơn. Những chiếc ôtô ngày càng trở nên đẹp hơn, nhanh hơn, an toàn hơn,  
tiện nghi hơn…để theo kịp với xu thế của thời đại.  
Song song với việc phát triển nghành ôtô thì vấn đề bảo đảm an toàn cho  
người và xe càng trở nên cần thiết, đảm bảo tính mạng, của cải vật chất  
cho con người. Do đó trên ôtô hiện nay xuất hiện rất nhiều cơ cấu bảo đảm an  
toàn như: cải tiến cơ cấu phanh, dây đai an toàn, túi khí…trong đó cơ cấu  
phanh đóng vai trò quan trọng nhất. Cho nên sau khi kết thúc khóa học tại  
trường em đã chọn đtài “Khai thác hệ thống phanh trên xe Honda Civic”.  
Sau 15 tuần nghiên cứu dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của thầy  
Nguyễn Đăng Qúy và toàn thể các thầy trong bộ môn ôtô quân sự đã giúp em  
hoàn thành đề tài này với các nội dung sau:  
Lời nói đầu.  
Chương 1: Giới thiệu chung về xe Honda Civic.  
Chương 2: Phân tích kết cấu của hệ thống phanh trên xe Honda Civic.  
Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe Honda Civic.  
Chương 4: Hướng dẫn khai thác hệ thống phanh xe Honda Civic.  
Kết luận.  
Tài liệu tham khảo.  
2
CHƯƠNG 1  
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE HONDA CIVIC  
Honda Civic xut hin ln đầu tiên Vit Nam vào năm 2006 trong lúc thị  
trường ôtô trong nước không my sôi ni. Ngay lp tc sau khi ra mt, Honda Civic  
đã thc sto nên mt cuc cách mng vcnh tranh và góp phn to nên không khí  
sôi động cho thtrường lúc by gi. Civic đã xut hin trên khp mi mt báo, mi  
phương tin truyn thông đại chúng vi hình nh là mt chiếc xe có thiết kế trẻ  
trung, năng động và vn hành mnh m. Điu này đánh đúng vào tâm lý người tiêu  
dùng và đã tht sto nên sphn khích.  
Thành công rực rỡ ngay sau đó của Civic đã hâm nóng thị trường xe hơi  
Việt Nam và không khí ấy kéo dài đến tận năm 2009 khi mà Toyota đã những  
nỗ lực lấy lại vị thế với bản nâng cấp cho Altis và người tiêu dùng đã quá quen  
thuộc với hình ảnh của Civic. Với một làn sóng cạnh tranh mới đến từ rất nhiều  
hãng xe khác, Civic vẫn đang duy trì vị thế của mình là một đối thủ cạnh tranh  
“số 1” cho vị trí quán quân của Toyota Altis.  
1.1. Tổng quan về xe Honda Civic  
1.1.1. Hình ảnh của xe  
Hình 1.1. Honda Civic 2.0  
3
1.1.2. Tuyến hình của xe  
A
1500  
1750  
910  
2700  
4540  
Theo A  
1530  
Hình 1.2: Tuyến hình xeHonda Civic 2.0  
Xe ôtô Honda Civic là loại xe đầu tiên, loại sedan hạng trung của hãng  
Honda được sản xuất lắp ráp tại Việt Nam. Civic thế hệ thứ 8 với nhiều tính  
năng vượt trội được trang bị nhiều thiết bị an toàn, đạt tiêu chuẩn an toàn 5  
sao của Euro-NCAP (chương trình đánh giá độ an toàn của xe mới tại Châu Âu).  
Các hệ thống an toàn bao gồm cấu tạo thân xe tương thích khi va chạm khả  
năng tự bảo vệ cao và cải thiện mức tương thích với xe khác. Hệ thống an toàn  
thụ động với hai túi khí, trong số các hệ thống phanh hiện đại trên xe phải kể  
đến hệ thống phanh được tích hợp các hệ thống như: hệ thống chống cứng  
bánh xe ABS(Anti-lock Brake System); hệ thống phân phối lực phanh điện tử  
EBD (Electronical Brake-Force Distribution).  
4
1.2. Các thông số kỹ thuật của xe Honda Civic  
Các thông số kỹ thuật của xe Honda Civic được thể hiện dưới bảng sau– [3]  
TT Thông số  
Kích thước  
Đơn vị  
Giá trị  
1
2
3
4
5
6
Công thức bánh xe  
4x2  
Chiều dài toàn bộ  
Chiều rộng toàn bộ  
Chiều cao toàn bộ  
Chiều dài cơ sở  
mm  
mm  
mm  
mm  
mm  
4540  
1750  
1450  
2750  
165  
Khoảng sáng gầm xe  
Trọng lượng  
7
8
9
Trọng lượng bản than  
KG  
KG  
KG  
1320  
730  
Phân bố trên trục 1  
Phân bố trên trục 2  
590  
Số người cho phép ( kể cả người  
10  
5
lái)  
KG  
KG  
11 Trọng lượng toàn bộ  
1695  
Động cơ  
Loại 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng  
12  
13 Thể tích làm việc  
Cm3  
1998  
5
14 Công suất lớn nhất/Tốc độ quay  
15 Moomen lớn nhất/Tốc độ quay  
16 Tốc độ không tải nhỏ nhất  
17 Vị trí lắp động cơ  
Hộp số  
Kw/vòng/phút  
N.m/vòng/phút  
Vòng/phút  
114/6000  
188/4500  
800  
Đặt trước  
18 Số tự động  
19 Tỷ số truyền số 1  
20 Tỷ số truyền số 2  
21 Tỷ số truyền số 3  
22 Tỷ số truyền số 4  
23 Tỷ số truyền số 5  
24 Tỷ số truyền số lùi  
Hệ thống treo  
2,652  
1,517  
1,082  
0,773  
0,566  
2,000  
25 Hệ thống treo trước: Macpherson với bộ thăng bằng, lò xo  
26 Hệ thống treo sau: Tay đòn kéo, lò xo  
Hệ thống phanh  
27 Phanh trước  
28 Phanh sau  
Chiếu sang  
Đĩa tản nhiệt  
Phanh đĩa  
29 Đèn pha  
12V-60W  
HID  
6
30 Đèn cốt  
12V-51W  
12V-55W  
12V-21W  
12V-21W  
LED  
HB4  
H11  
31 Đèn sương mù  
32 Đèn xinhan  
33 Đèn phanh  
34 Đèn đồng hồ, đèn báo  
Hệ thống lái  
35 Loại  
Thanh răng, bánh răng pi nhông trợ lực điện  
Đường kính 267mm 3 chấu phủ sơn màu bạc  
36 Vô lăng  
Điều hòa không khí  
37 Máy nén  
77,1ml  
Loại cuộn  
Đĩa đơn  
38  
Ly hợp máy nén  
loại khô  
Ga 134  
39 Chất làm lạnh  
450g  
Như vậy, ở chương 1 ta đã giới thiệu tổng quan về xe và các hệ thống có  
trên xe. Ở chương 2 sẽ được giới thiệu hơn về hệ thống phanh trên xe ôtô  
Honda Civic.  
7
CHƯƠNG 2  
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH  
TRÊN XE HONDA CIVIC  
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô đến một tốc độ nào đó hoặc  
dừng hẳn ô tô lại, hệ thống phanh còn phải đảm bảo giữ cho ô tô ở trạng thái  
đứng yên khi không dịch chuyển hay đỗ xe trên nhiều địa hình khác nhau.  
2.1. Công dụng, yêu cầu của hệ thống phanh  
2.1.1. Công dụng hệ thống phanh  
Hệ thống phanh còn đảm bảo cho ô tô chuyển động an toàn ở tốc độ cao  
nâng cao năng suất vận chuyển.  
2.1.2. Yêu cầu của hệ thống phanh  
Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của xe ô tô đảm nhận chức  
năng an toàn chủ động, cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:  
hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe trong mọi trường hợp.  
Hoạt động êm dịu nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động của người lái.  
độ nhậy cao để thích ứng nhanh với các trường hợp nguy hiểm.  
Đảm bảo việc phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo nguyên  
tắc sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với mọi cường độ.  
Không có hiện tượng tự xiết.  
Thoát nhiệt tốt.  
hệ số ma sát cao và ổn định.  
Giữ được tỉ lệ thuận giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và lực phanh  
sinh ra ở cơ cấu phanh.  
độ tin cậy, độ bền tuổi thọ cao.  
8
2.2. Cấu tạo chung, nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh  
2.2.1. Cấu tạo chung  
1- Bố trí hệ thống phanh  
a) Bố trí trên xe  
8
6
7
9
1
2
5
4
3
Hình 2.1: Sơ đồ bố trí hệ thống phanh trên xe Honda Civic  
1. Bàn đạp phanh; 2. Trợ lực phanh; 3. Xi lanh phanh chính;  
4,9. Cơ cấu phanh;5,8. Cảm biến tốc độ; 6. Bộ chấp hành và ECU điều khiển  
trượt; 7. ECU động cơ  
b) Sơ đồ bố trí dạng tổng quát  
Mạch thuỷ lực trên xe ABS được bố trí dạng mạch đường chéo.  
9
Dưới đây sơ đồ mạch thủy lực ABS trên xe Honda Civic:  
1
5
2
4
3
6
7
8
9
10  
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí hệ thống phanh dạng tổng quát  
1.Bàn đạp phanh; 2. Trợ lực phanh; 3. Xi lanh phanh chính; 4. Rô to cảm  
biến cảm biến tốc độ; 5,10. Cụm cơ cấu phanh; 6. Bộ chấp hành ABS  
7. ECU điều khiển trượt; 8. Giắc chẩn đoán DLC3; 9. Đèn báo  
trên bảng táp lô  
2.2.2. Nguyên lý làm việc chung  
- Khi đạp phanh dầu áp suất cao trong xi lanh phanh chính (3) được khuếch đại  
bởi trợ lực sẽ được truyền đến các xi lanh bánh xe và thực hiện quá trình phanh.  
- Nếu có 1 trong các bánh xe có dấu hiệu tốc độ giảm hơn so với các bánh khác  
(sắp cứng) tín hiệu này được ECU (7) xử lý và ECU điều khiển bộ chấp hành  
phanh 6 (các van điện 2 vị trí) làm việc để giảm áp suất dầu trong xi lanh bánh  
xe đó để nó không bị cứng.  
- Nếu có hư hng trong hthng ABS thì đèn báo ABS trên bng táp lô (9) sáng lên  
và công vic kim tra phi được tiến hành thông qua gic 8 bàng máy chn đoán.  
* Những đặc điểm kết cấu của hệ thống phanh  
- Cơ cu phanh: Là kiu phanh đĩa có calip cố định, đĩa phanh thông gió giúp làm  
mát tt trong quá trình hot động.  
- Phanh dng kiu tang trng tích hp trên 2 bánh sau, điu khin và dn động bng  
cơ khí.  
10  
- Trlc phanh sdng bu trlc kiu chân không bung kép có kết cu nhhgn  
nhưng đạt hiu qutrlc cao.  
- Trang bABS trên 4 bánh.  
- Trang bhthng phân phi lc phanh đin tEBD.  
* Stích hp ca các hthng trên đã to ra mt hthng phanh ti ưu nâng  
cao tính nang an toàn chủ động ca xe.  
2.2.3. Hệ thống phanh công tác  
2.2.3.1. Cơ cấu phanh đĩa  
Hình 2.3: Sơ đồ chung một cơ cấu phanh đĩa  
* Các bộ phận của cơ cấu phanh đĩa bao gồm:  
- Một đĩa phanh được lắp với moayơ của bánh xe và quay cùng bánh xe.  
- Một giá đỡ cố định trên dầm cầu trong đó đặt các xi lanh bánh xe.  
- Hai má phanh dạng phẳng được đặt ở hai bên của đĩa phanh và được dẫn động  
bởi các piston của các xi lanh bánh xe.  
Loại giá đỡ cố định: Trên giá đỡ bố trí hai xi lanh bánh xe hai phía của  
đĩa phanh. Trong các xi lanh có piston, một đầu của nó luôn tì vào các má  
phanh. Một đường dầu từ xi lanh chính dẫn đến cả hai xi lanh bánh xe.  
* Đĩa phanh sử dụng trên xe Honda Civic là loại đĩa hút gió  
(làm mát)  
11  
* Cơ cu phanh đĩa sdng trên xe Honda Civic là loi có giá đỡ cố định:  
Hình 2.4: Kết cấu cơ cấu phanh dạng đĩa  
Loại giá đỡ cố định: Trên giá đỡ bố trí hai xi lanh bánh xe hai phía của  
đĩa phanh. Trong các xi lanh có piston, một đầu của nó luôn tì vào các má  
phanh. Một đường dầu từ xi lanh chính dẫn đến cả hai xi lanh bánh xe.  
* Đĩa phanh sdng trên xe Honda Civic là loi đĩa hút gió (làm mát)  
2.2.3.2. Dẫn động phanh thuỷ lực  
Hình 2.5: Hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực.  
1.Bàn đạp phanh; 2.Trlc phanh:3. Xi lanh phanh chính; 4. Càng phanh đĩa;  
5.Má phanh đĩa; 6. Đĩa phanh; 7. Phanh trng;8.Máphanhguc;9.Gucphanh.  
a. Nguyên lý làm vic:  
12  
Khi đạp phanh người lái tác dng lc vào bàn đạp phanh, lc này  
được truyn qua cn đẩy và được khuếch đại lên bi bu trlc (2) ti xi  
lanh phanh chính (3) làm áp sut thulc ca du trong (3) tăng lên, áp sut  
này được truyn ti các xi lanh phanh bánh và tác dng vào pít tông đẩy má  
phanh (guc phanh) tác dng vào đĩa phanh (trng phanh) làm gim tc độ  
và dng xe.  
b. Ưu, nhược đim ca hthng phanh dn động thulc  
* Ưu đim:  
- Phanh đồng thi các bánh xe vi sphân blc phanh theo yêu cu.  
- Hiu sut cao, độ nhy tt.  
- Kết cu đơn gin, được sdng rng rãi trên các loi ôtô.  
* Nhược đim:  
- Không thcho tstruyn ln vì tlvi lc bàn đạp.  
- Có hư hng thì hthng làm vic kém hiu qu.  
- Hiu sut có ththp khi nhit độ môi trường thp  
* Phm vi sdng: Phanh du đa sbtrí trên xe con, xe ti nhvà  
trung bình.  
c. Dn động thulc hai dòng  
Dn động hai dòng có nghĩa là từ đầu ra ca xi lanh chính có hai  
đường du độc lp dn đến các bánh xe ca ôtô. Để có hai đầu ra độc lp  
người ta có thsdng mt xi lanh chính đơn kết hp vi mt bchia dòng  
hoc sdng xi lanh chính kép.  
Hin nay dn động hai dòng được dùng nhiu do nó có nhng ưu đim  
hơn hn loi dn động mt dòng.  
13  
*Sơ đồ hệ thống dẫn động thủy lực hai dòng:  
Hình 2.6: Hệ thống dẫn động thuỷ lực 2 dòng  
2.2.3.3. Trợ lực chân không  
a. Cấu tạo:  
Hình 2.7: Sơ đồ bộ trợ lực chân không  
1. Piston xilanh chính; 2. Vòi chân không; 3. Màng chân không; 4. Van chân  
không; 5. Van khí ; 6. Van điều khiển; 7. Lọc khí; 8. Thanh đẩy; 9. Bàn đạp  
14  
Bộ cường hoá chân không sử dụng ngay độ chân không ở đường ống nạp  
của động cơ, đưa độ chân không này vào khoang A của bộ cường hóa, còn  
khoang B khi phanh được thông với khí trời.  
b. Nguyên lý làm việc:  
Khi không phanh cần đẩy 8 dịch chuyển sang phải kéo van khí 5 và van  
điều khiển 6 sang phải, van khí tì sát van điều khiển đóng đường thông với khí  
trời, lúc này buồng A thông với buồng B qua hai cửa E và F và thông với đường  
ống nạp. Không có sự chênh lệch áp suất ở 2 buồng A, B, bầu cường hoá không  
làm việc. Khi phanh dưới tác dụng của lực bàn đạp, cần đẩy 8 dịch chuyển sang  
trái đẩy các van khí 5 và van điều khiển 6 sang trái. Van điều khiển tì sát van  
chân không thì dừng lại còn van khí tiếp tục di chuyển tách rời van khí. Lúc đó  
đường thông giữa cửa E và F được đóng lại mở đường khí trời thông với lỗ F,  
khi đó áp suất của buồng B bằng áp suất khí trời, còn áp suất buồng A bằng áp  
suất đường ống nạp ( = 0,5 KG/cm2). Do đó giữa buồng A và buồng B có sự  
chênháp suất (= 0,5 KG/cm2). Do sự chênh lệch áp suất này mà màng cường hoá  
dịch chuyển sang trái tác dụng lên piston 1 một lực cùng chiều với lực bàn đạp  
của người lái và ép dầu tới các xi lanh bánh xe để thực hiện quá trình phanh.  
Nếu giữ chân phanh thì cần đẩy 8 và van khí 5 sẽ dừng lại còn piston 1  
tiếp tục di chuyển sang trái do chênh áp. Van điều khiển 6 vẫn tiếp xúc với van  
chân không 4 nhờ lò xo nhưng di chuyển cùng piston 1, đường thông giữa lỗ E,  
F vẫn bị bịt kín. Do van điều khiển 6 tiếp xúc với van khí 5 nên không khí bị  
ngăn không cho vào buồng B. Vì thế piston không dịch 1 chuyển nữa giữ  
nguyên lực phanh hiện tại.  
Khi nhả bàn đạp phanh, lò xo kéo đòn bàn đạp phanh về vị trí ban đầu, lúc  
đó van 5 bên phải được mở ra thông giữa buồng A và buồng B qua cửa E và F,  
khi đó hệ thống phanh ở trạng thái không làm việc.  
c. Ưu, nhược điểm:  
- Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời đường ống nạp khi động cơ làm  
việc mà không ảnh hưởng đến công suất của động cơ, vẫn đảm bảo được trọng  
15  
tải chuyên chở tốc độ khi ôtô chuyển động. Ngược lại khi phanh có tác dụng  
làm cho công suất của động cơ giảm hệ số nạp giảm, tốc độ của ôtô lúc đó  
sẽ chậm lại một ít làm cho hiệu quả phanh cao. Bảo đảm được quan hệ tỷ giữa  
lực bàn đạp với lực phanh. So với phương án dùng trợ lực phanh bằng khí  
nén, thì kết cấu bộ cường hoá chân không đơn giản hơn nhiều, kích thước gọn  
nhẹ, dễ chế tạo, giá thành rẻ, dễ bố trí trên xe.  
- Độ chân không khi thiết kế lấy là 0,5 KG/cm2, áp suất khí trời là 1 KG/cm2, do  
đó độ chênh áp giữa hai buồng của bộ cường hoá không lớn. Muốn lực cường  
hoá lớn thì phải tăng tiết diện của màng, do đó kích thước của bộ cường hoá  
tăng lên.  
- Phương án này chỉ thích hợp với phanh dầu loại loại xe du lịch, xe vận tải, xe  
khách có tảo trọng nhỏ và trung bình.  
2.2.3.4. Hệ thống phanh có ABS, EB  
Quá trình giảm tốc trên xe hơi ngày càng an toàn hơn trong các tình huống khẩn  
cấp, nhờ sự trợ giúp của công nghệ như chống cứng bánh xe, phân bổ lực  
phanh và hỗ trợ phanh gấp. Trong đó mỗi công nghệ lại đảm nhiệm từng yếu tố  
như bộ chống cứng bánh xe ABS giúp tài xế giữ được hướng lái, hệ thống  
phân bổ phanh điện tử EBD kiểm soát cân bằng còn BA giảm thiểu quãng  
đường phanh…  
a. Hệ thống chống cứng bánh xe ABS  
* Công dụng ABS:  
ABS điều khiển áp suất dầu tác dụng lên các xi lanh bánh xe để ngăn không cho  
bánh xe bị cứng (trượt lết) khi phanh trên đường trơn hay khi phanh gấp. Nó  
cũng đảm bảo tính ổn định dẫn hướng trong quá trình phanh, nên xe không bị  
mất lái.  
16  
* Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống ABS:  
- Bố trí trên xe tuỳ theo từng xe mà có những cách bố trí khác nhau tuy nhiên về  
cơ bản thì cấu tạo hoạt động giống nhau.  
- Một số bộ phận chính của hệ thống phanh ABS: Bộ điều khiển ABS ECU, bộ  
chấp hành phanh ABS, van điều khiển, các cảm biến tốc độ góc bánh xe…  
Hình 2.8: Sơ đồ làm việc của hệ thống ABS.  
1. ECU ABS; 2. Bộ chấp hành phanh; 3. Cảm biến tốc độ bánh  
xe;4. Rô to cảm biến  
+) Nguyên lý làm việc chung của ABS:  
- Cảm biến tốc độ góc của bánh xe luôn hoạt động và luôn gửi tín hiệu về ABS  
ECU. ABS ECU theo dõi tình trạng các bánh xe sự thay đổi tốc đbánh xe từ  
tốc độ góc của bánh xe.  
- Khi phanh gấp ABS ECU điều khiển các bộ chấp hành để cung cấp áp suất tối  
ưu cho mỗi xi lanh phanh . Cụm điều khiển thuỷ lực hệ thống phanh hoạt động  
theo mệnh lệnh từ ECU, tăng giảm hay giữ nguyên áp suất dầu khi cần để đảm  
bảo hệ số trượt tốt nhất (10-30%) do đó tránh được cứng bánh xe.  
b. Hệ thống Phân phối lực phanh điện tử EBD (electric brake force distribution)  
EBD để thực hiện việc phân phối lực phanh giữa bánh trước và sau theo  
điều kiện xe chạy. Ngoài ra trong khi quay vòng nó cũng điều khiển lực phanh  
các bánh bên phải và bên trái giúp duy trì ổn định của xe.  
+ Phân phối lực phanh của các bánh trước/sau: Nếu tác động của các phanh  
trong khi xe đang chạy tiến thẳng, bộ chuyển tải trọng sẽ giảm tải trọng tác động  
17  
lên các bánh sau. ECU xác định điều kiện này bằng các tín hiệu từ các cảm biến  
tốc độ điều khiển bộ chấp hành ABS để điều chỉnh tối ưu sự phân phối lực  
phanh đến các bánh xe.  
+ Phân phố lực phanh giữa các bánh 2 bên khi quay vòng  
Nếu tác động các phanh trong khi xe đang quay vòng, tải trọng tác động  
vào các bánh bên trong sẽ tăng lên ECU xác định điều kiện này bằng các tín hiệu  
từ các cảm biến tốc độ điều khiển bộ chấp hành để điều chỉnh tối ưu sự phân  
phối lực phanh tới bánh xe bên trong.  
2.2.4. Hệ thống phanh dừng  
2.2.4.1. Dẫn động phanh dừng  
- Dẫn động phanh dừng tác động lên trục thứ cấp hộp số:  
Hình 2.9: Cơ cấu phanh bố trí ởđầu ra hộp số  
1. Tay phanh; 2. Thân của cơ cấu ép; 3. cần ép ; 4. Guốc phanh; 5.Con đội;  
6. Trống phanh; 7.Vít điều chỉnh; 8.Đĩa cố định; 9. Đai ốc điều chỉnh của cần  
dẫn động; 10. Cần trung gian;11. Cần dẫn động.  
18  
2.2.4.2. Nguyên lý hoạt động của dẫn động phanh khí:  
Nguyên lý cơ bản cho loại trên đó sự truyền động nhờ các cơ cấu cơ khí  
như tay đòn, dây cáp…lực tác động từ tay hoặc chân người lái xe sẽ được truyền  
tới cơ cấu phanh thông qua đòn kéo, hoặc đòn kéo kết hợp dây cáp  
..vàthôngthường các đòn kéo đều có quan hệ hình học với nhau theo nguyên tác  
tăng dần tỷ số truyền.  
* Ưu nhược điểm:  
- Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản giá thành rẻ.  
- Nhược điểm: Lực phanh nhỏ hiệu suất truyền lực không cao.  
2.3. Kết cấu của cơ cấu phanh  
2.3.1. Cấu tạo  
Trên xe Honda Civic cơ cấu phanh trước và sau đều cơ cấu phanh đĩa và  
thuộc kiểu calíp di động điều khác biệt cơ bản của 2 cơ cấu phanh trước và sau  
chỉ thống số đĩa phanh, kiểu đĩa phanh và đặc biệt là trên phanh sau của xe thì  
đĩa phanh có trống phanh tức vừa trống vừa đĩa (trống cho phanh đỗ, đĩa cho  
phanh chính).  
Hình 2.10: Cấu tạo cơ cấu phanh trước và sau  
1. Càng phanh; 2. Má phanh đĩa; 3. Đĩa phanh; 4. Pít tông phanh bánh xe;  
5. Dầu phanh; 6. Cúp ben cao su.  
19  
2.3.2. Nguyên lý làm việc  
Quá trình làm vic ca 2 cơ cu phanh trước và sau là như nhau và được trình  
bày dưới đây:  
- Khi đạp phanh: Dòng du có áp sut cao được truyn txi lanh phanh chính ti  
xi lanh phanh bánh xe, dưới áp sut ca du làm pít tông dch chuyn vphía trước  
theo hướng tác dng ca du làm cúp ben pít tông cao su bbiến dng, pít tông tiếp  
tc tiến đến khi đẩy má phanh áp sát vào đĩa phanh. Trong lúc đó do càng phanh  
(calíp) là không cố định trên giá đỡ mà dưới tác dng ca dòng du trong xi lanh đẩy  
nó chuyn động ngược chiu vi pít tông nhtrc trượt làm má phanh còn li lp  
trên càng phanh cũng tiến vào áp sát vào đĩa phanh. Áp sut du vn tăng và các má  
phanh bị đẩy tiếp xúc vào đĩa phanh lc ma sát gia má phanh và đĩa phanh sgiúp  
gim tc độ ca xe và dng xe (đĩa phanh lp trên maoy ơ).  
- Khi thôi đạp phanh: Do dòng du hi vbình cha và xi lanh phanh chính nên lc  
tác dng lên pít tông và càng phanh gim dn và quá trình chuyn động ca pít tông  
và càng phanh ngược chiu khi đạp phanh. Lúc này đĩa phanh li được tdo, cúp  
ben pít tông cũng trvvtrí ban đầu và kết thúc quá trình phanh.  
2.4. Kết cấu dẫn động phanh  
2.4.1. Cấu tạo  
Hình 2.11: Cấu tạo xi lanh phanh chính  
20  
2.4.2. Nguyên lý làm việc  
2.4.2.1.Khi hot động bình thường  
* Khi không đạp phanh: Cupben của pisiton số 1 và số 2 nằm giữa cửa vào và  
cửa bù làm cho xi lanh và bình dầu thông nhau. Piston số 2 bị lực của lò xo hồi  
vị số 2 đẩy sang phải, nhưng không thể chuyển động hơn nữa do có bu lông  
hãm.  
Hình 2.12: Xi lanh phanh chính khi không đạp phanh  
* Khi đạp phanh: piston số 1 dịch sang trái, cupben của bịt kín cửa hồi như  
vậy bịt đường thông giữa xi lanh và bình chứa. Nếu piston bị đẩy tiếp nó làm  
tăng áp suất dầu trong xi lanh. Áp suất này tác dụng lên xi lanh bánh sau. Do  
cũng một áp suất dầu như thế tác dụng lên piston số 2, piston số 2 hoạt động  
giống hệt như piston số 1 và tác dụng lên các xi lanh bánh trước.  
Hình 2.13: Xi lanh phanh chính khi đạp phanh  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 62 trang yennguyen 28/03/2022 6940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Khai thác hệ thống phanh trên xe Honda Civic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docde_tai_khai_thac_he_thong_phanh_tren_xe_honda_civic.doc