Các phần chính trong thuyết minh đồ án Chi tiết máy

Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
CÁC PHẦN CHÍNH TRONG THUYẾT MINH  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn  
Lời nói đầu  
Tài liệu tham khảo  
Mục lục  
PHẦN I: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ  
1. Tính chọn động cơ điện  
1.1. Chọn kiểu loại động cơ  
1.2. Chọn công suất động cơ  
1.3. Chọn tốc độ đồng bộ của động cơ  
1.4. Chọn động cơ thực tế  
1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ  
2. Phân phối tỉ số truyền  
2.1. Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc  
2.2. Tỉ số truyền cho các bộ truyền trong hộp giảm tốc  
3. Tính toán các thông số trên các trục  
3.1. Tính công suất trên các trục  
3.2. Tính số vòng quay trên các trục  
3.3. Tính mô men xoắn trên các trục  
3.4. Lập bảng kết quả  
PHẦN II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG  
1. Thiết kế bộ truyền đai (xích)  
2. Thiết kế bộ truyền bánh răng (trục vít-bánh vít) cấp nhanh  
3. Thiết kế bộ truyền bánh răng (trục vít-bánh vít) cấp chậm  
4. Kiểm tra điều kiện bôi trơn cho hộp giảm tốc  
5. Kiểm tra điều kiện chạm trục  
6. Kiểm tra sai số vận tốc  
PHẦN III: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI  
1. Thiết kế trục  
1.1.Tính trục theo độ bền mỏi  
1.1.1. Tính sơ bộ  
1
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
1.1.2. Tính gần đúng  
1.1.3. Tính chính xác  
1.2. Tính trục theo độ bền tĩnh (tính quá tải)  
1.3. Tính độ cứng cho trục  
2. Tính chọn ổ lăn  
1.1. Chọn phương án bố trí ổ  
1.2. Tính ổ theo khả năng tải động  
1.3. Tính ổ theo khả năng tải tĩnh  
3. Tính chọn khớp nối  
4. Tính chọn then  
4.1. Tính chọn then cho trục I  
4.2. Tính chọn then cho trục II  
4.3. Tính chọn then cho trục III  
PHẦN IV: CẤU TẠO VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN CHẾ ĐỘ  
LẮP TRONG HỘP  
1. Thiết kế các kích thước của vỏ hộp  
2. Thiết kế các chi tiết phụ (chốt định vị, que thăm dầu, bu lông vòng vv)  
3. Chọn các chế độ lắp trong hộp  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính toán hệ dẫn động cơ khí, tập I,II, NXB Giáo  
dục, 1999  
2. Nguyễn Văn Lẫm, Nguyễn Trọng Hiệp, Thiết kế đồ án chi tiết máy, NXB  
Giáo dục, 1993  
2
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
Phn I  
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ.  
1. Chọn động cơ điện:  
- Chọn kiểu, loại động cơ;  
- Chọn công suất động cơ;  
- Chọn tốc độ đồng bộ động cơ;  
- Chọn động cơ thực tế;  
- Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ.  
Nội dung cụ thể của các bước như sau:  
1. 1. Chọn kiểu, loại động cơ:  
a. Động cơ điện một chiều:  
b. Động cơ điện xoay chiều:  
Gồm hai loại: Động cơ ba pha đồng bộ và động cơ ba pha không đồng bộ.  
Động cơ ba pha không đồng bộ lại chia ra kiểu rôto dây cuốn và kiểu rôto lồng sóc.  
Với hệ dẫn động cơ khí (hệ dẫn động băng tải, xích tải, vít tải... dùng với các  
hộp giảm tốc) nên sử dụng loại động cơ điện xoay chiều ba pha rôto lồng sóc.  
1.2. Chọn công suất động cơ:  
Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ nhằm đảm bảo cho  
nhiệt độ của động cơ khi làm việc không lớn hơn trị số cho phép. Để đảm bảo điều  
kiện đó cần thoả mãn yêu cầu sau:  
Pdc Pdc  
(kW)  
(1.1)  
dm  
dt  
Pdc  
Trong đó:  
- công suất định mức của động cơ;  
dm  
Pdc  
- công suất đẳng trị trên trục động cơ, được xác định như sau:  
dt  
+) Trường hợp tải không đổi:  
Pdc Pdc  
+) Trường hợp tải thay đổi:  
(1.2)  
(1.3)  
dt  
lv  
ct 2  
ct   
P
ti  
Pdc Pdc  
i
dt  
lv  
tck  
P
lv  
ct  
Với:  
- Giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác.  
- công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ:  
P
lv  
Pdc  
lv  
3
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
Pdc Pct /  
(kW)  
(1.4)  
lv  
lv  
Trong đó:  
Pct  
- công suất phụ tải ở chế độ thứ i trên trục công tác.  
i
,
- thời gian làm việc ở chế độ thứ i và thời gian cả chu kỳ;  
ti tck  
- hiệu suất chung của toàn hệ thống; Khi xác định cần chú ý như sau:  
+) Với các sơ đồ gồm các bộ truyền mắc nối tiếp:  
= 1.2.3...  
(1.5)  
1, 2, 3... là hiệu suất các bộ truyền và các cặp ổ lăn trong hệ truyền dẫn. Giá trị của  
chúng cho trong bảng 1.1.  
+) Với các sơ đồ gồm các bộ truyền mắc song song (các sơ đồ tách đôi), hiệu suất của  
cụm các bộ truyền xác định theo:  
= i  
(1.6)  
Công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác được xác định theo công thức  
sau:  
Pct F v/103  
(kW)  
(1.7)  
lv  
t
Với, Ft là lực vòng trên trục công tác (N); v là vận tốc vòng của băng tải (xích tải)  
(m/s).  
Bảng 1.1 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và các ổ [1]  
Hiệu suất của bộ truyền hoặc ổ  
Tên gọi  
được che kín  
0,96 - 0,98  
0,95 - 0,97  
để hở  
0,93 - 0,95  
0,92 - 0,94  
Bộ truyền bánh răng trụ  
Bộ truyền bánh răng côn  
Bộ truyền trục vít  
- tự hãm  
0,30 - 0,40  
0,70 - 0,75  
0,75 - 0,82  
0,87 - 0,92  
0,95 - 0,97  
0,90 - 0,96  
0,20 - 0,30  
-không tự hãm với Z1 = 1  
Z1 = 2  
Z1 = 4  
Bộ truyền xích  
Bộ truyền bánh ma sát  
Bộ truyền đai  
0,90 - 0,93  
0,70 - 0,88  
0,95 - 0,96  
Một cặp ổ lăn  
Một cặp ổ trượt  
0,99 - 0,995  
0,98 - 0,99  
Chú thích: Trị số hiệu suất của các bộ truyền bánh răng cho trong bảng ứng với  
cấp chính xác 8 và 9. Khi dùng bộ truyền kín với cấp chính xác 6 và 7 thì tăng  
trị số trong bảng lên 1 ... 1,5 %.  
4
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
1.3. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ  
Số vòng quay đồng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay) được xác  
định theo công thức:  
(1.8)  
60 f  
ndb   
p
Trong đó: f - tần số của dòng điện xoay chiều (Hz) (f = 50 Hz);  
p - số đôi cực từ; p = 1; 2; 3; 4; 5; 6.  
Trên thực tế, số vòng quay đồng bộ có các giá trị là 3000, 1500, 1000, 750, 600 và  
500 v/ph. Số vòng quay đồng bộ càng thấp thì kích thước khuôn khổ và giá thành của  
động cơ càng tăng (vì số đôi cực từ lớn). Tuy nhiên dùng động cơ có số vòng cao lại  
yêu cầu giảm tốc nhiều hơn, tức tỉ số truyền của toàn hệ thống tăng, dẫn tới kích  
thước và giá thành của các bộ truyền tăng lên. Do vậy, trong các hệ dẫn động cơ khí  
nói chung, nếu không có yêu cầu gì đặc biệt, hầu như các động cơ có số vòng quay  
đồng bộ là 1500 hoặc 1000 v/ph (tương ứng số vòng quay có kể đến sự trượt 3% là  
1450 và 970 v/ph).  
Cách xác định số vòng quay đồng bộ như sau:  
+) Tính số vòng quay của trục công tác:  
- Với hệ dẫn động băng tải:  
60.103v  
(1.9)  
nct   
D  
Trong đó:  
D - đường kính tang dẫn của băng tải (mm);  
v - vận tốc vòng của băng tải (m/s);  
- Với hệ dẫn động xích tải:  
60.103v  
(1.10)  
nct   
zp  
Với, z là số răng đĩa xích tải; v là vận tốc vòng của xích tải (m/s); p là bước xích tải  
(mm).  
+) Xác định số vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ:  
Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ nđb = 1500 v/ph (kể đến sự  
trượt nđb = 1450 v/ph); Khi này tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống usb được xác định:  
ndb  
1450  
(1.11)  
usb   
nct  
nct  
Sau khi có giá trị usb ta so sánh nó với các giá trị nên dùng và giá trị giới hạn của hệ  
thống (bảng 1.2):  
5
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
- Nếu usb nằm trong khoảng u nên dùng thì nđb=1500 v/ph;  
- Nếu usb > u nên dùng và nằm trong khoảng u giới hạn thì nđb= 1000 v/ph;  
- Nếu usb < u nên dùng và nằm trong khoảng u giới hạn thì nđb = 3000 v/ph;  
Bảng 1.2 Tỉ số truyền nên dùng và giới hạn của các truyền động  
Tỉ số truyền  
nên dùng  
1,5 - 4  
Tỉ số truyền  
giới hạn  
1 - 6  
Loại truyền động  
Bộ truyền đai  
Bộ truyền xích  
1,5 - 5  
1 - 6  
Bộ truyền bánh răng trụ để hở  
Bộ truyền bánh răng côn để hở  
Hộp giảm tốc bánh răng trụ:  
- 1 cấp  
1,5 - 6  
1,3 - 4  
1 - 12,5  
1 - 8  
1,5 - 8  
8 - 40  
1 - 11  
4 - 60  
- 2 cấp  
- 3 cấp  
31,5 - 180  
1 - 5  
8 - 31,5  
8 - 60  
300 - 800  
20 - 315  
20 - 315  
25 - 326  
1 - 8  
6,3 - 40  
Hộp giảm tốc bánh răng côn 1 cấp  
Hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ  
Hộp giảm tốc trục vít 1 cấp  
Hộp giảm tốc trục vít 2 cấp  
Hộp giảm tốc bánh răng - trục vít  
Hộp giảm tốc trục vít - bánh răng  
6,5 - 80  
42,25 - 3600  
14,6 - 480  
14,6 - 480  
- Nếu usb nằm ngoài khoảng tỉ số truyền giới hạn thì dạng hộp giảm tốc định thiết  
kế không phù hợp với số liệu đã cho. Khi này cần chọn lại hộp giảm tốc loại khác cho  
phù hợp.  
1.4. Chọn động cơ thực tế  
Căn cứ vào công suất đẳng trị đã tính tiến hành tra bảng chọn động cơ có công  
suất định mức thoả mãn điều kiện (1.1) và có số vòng quay đồng bộ của động cơ là  
giá trị đã xác định được.  
1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ  
a. Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ:  
Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất đủ lớn để thắng sức ỳ của hệ  
thống. Vì vậy cần kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ.  
Điều kiện mở máy của động cơ thoả mãn nếu công thức sau đảm bảo:  
dc  
P Pdc  
(1.12)  
mm  
bd  
6
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
Pdc T /T / Pdc  
với Tk  
dc  
dn
  
Trong đó:  
- công suất mở máy của động cơ (Kw):  
mm  
k
dm  
P
mm  
và Tdn và mô men khởi động và mô men danh nghĩa của động cơ (tra bảng động cơ).  
Pdc  
- công suất cản ban đầu trên trục động cơ (kW):  
bd  
Pdc Kbd Plvdc  
bd  
Nếu động cơ đã chọn không thoã mãn điều kiện (1.12) thì cần chọn lại động cơ  
có công suất định mức lớn hơn rồi kiểm nghiệm lại.  
b. Kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ:  
Với sơ đồ tải thay đổi, để tránh cho động cơ bị quá tải cần kiểm tra quá tải cho  
động cơ theo điều kiện sau:  
dc  
Pdc  
(1.13)  
P
max  
qt  
dc  
với :  
- công suất lớn nhất cho phép của động cơ (kW);  
P
max  
Tmax  
dc  
P
Pdc  
max  
dm  
Tdn  
- công suất định mức của động cơ (kW);  
Pdc  
dm  
Giá trTmax /Tdn tra bảng thông số động cơ;  
Pdc  
- công suất đặt lên trục động cơ khi quá tải, chính là công suất trên trục  
qt  
động cơ của giá trị tải lớn nhất trong sơ đồ tải.  
Nếu điều kiện (1.13) không thoả mãn, cần chọn lại động cơ điện rồi kiểm tra  
lại.  
2. Phân phối tỉ số truyền  
Tỉ số truyền (TST) chung của toàn hệ thống uxác định theo:  
(1.14)  
(1.15)  
ndc  
nct  
u  
Trong đó: nđc - số vòng quay của động cơ đã chọn (v/ph);  
nct - số vòng quay của trục công tác (v/ph).  
Với hệ dẫn động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp có:  
u= u1. u2. u3...  
Với: u1, u2, u3... tỉ số truyền của các bộ truyền trong hệ thống.  
Sau đây trình bày cách phân phối TST của một số trường hợp cụ thể:  
2.1. Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc  
Ký hiệu uh là TST của hộp giảm tốc (HGT); ung là TST của bộ truyền ngoài  
hộp. TST của bộ truyền ngoài thường được xác định theo kinh nghiệm như sau:  
+) Với hệ dẫn động gồm HGT 1 cấp nối với 1 bộ truyền ngoài hộp thì:  
ung = (0,7 0,75) uh  
7
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
Do đó:  
(1.16)  
ung  
0,7 0,75  
u  
Hay ta có:  
u  
(1.17)  
uh   
ung  
Nếu bộ truyền ngoài là bộ truyền đai, để giảm sai số do việc quy chuẩn đường  
kính các bánh đai, nên quy chuẩn giá trị tính được theo dãy TST tiêu chuẩn như sau:  
1,00; 1,12; 1,25; 1,4; 1,6; 1,8; 2,00; 2,24; 2,50; 2,80; 3,15; 3,55; 4,00; 4,50;  
5,00.  
+) Với hệ dẫn động gồm HGT 2 cấp bánh răng nói với 1 bộ truyền ngoài hộp thì:  
ung = ( 0,15 0,1 ) uh  
Hay  
(1.18)  
ung  
0,15 0,1 u  
(trị số nhỏ dùng khi uh lớn).  
+) Với hệ dẫn động gồm HGT trục vít 2 cấp; trục vít - bánh răng hoặc bánh răng -  
trục vít nối với 1 bộ truyền ngoài hộp thì:  
ung = ( 0,125 0,025 ) uh  
Hay  
(1.19)  
ung  
(trị số nhỏ dùng khi uh lớn).  
0,125 0,025 u  
2.2 Tỉ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc  
a. Với hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp khai triển  
- Tỉ số truyền của hộp có thể phân theo chỉ tiêu tiết diện ngang của hộp nhỏ  
nhất (cũng chính là để bôi trơn HGT hợp lý nhất). Khi này TST của bộ truyền cấp  
chậm được xác định theo công thức sau [2]:  
ba2  
0,96ba1  
3
u2   
uh  
(1.20)  
Trong đó: ba1; ba2 - hệ số chiều rộng bánh răng cấp nhanh và cấp chậm.  
ba2 /ba1 1,2 1,3  
ba2 /ba1 1,3  
; nếu chọn thì ta có công thức  
Trong thực tế, thường  
sau [2]:  
3
u2 1,1uh  
(1.21)  
- Tỉ số truyền của hộp cũng có thể phân theo hàm đa mục tiêu với thứ tự ưu  
tiên các hàm đơn mục tiêu sau: khối lượng các bộ truyền, mô men quán tính thu gọn  
và thể tích các bánh lớn nhúng dầu nhỏ nhất; khi này tỉ số truyền các cấp có thể tra  
bảng 3.1 [1] hoặc tính theo công thức:  
8
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
u1 0,8253 uh2  
(1.22)  
b. Với hộp giảm tốc bánh răng đồng trục  
- Với HGT bánh răng đồng trục có thể tính TST bộ truyền cấp nhanh u1 theo công  
thức [3]:  
0,47  
ba1  
ba2  
u 1,34  
7,9u 0.4 0,43 0,033uh 2,5  
(1.23)  
1
h
c. Với hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ 2 cấp:  
Với HGT bánh răng côn - trụ 2 cấp, để nhận được chiều cao của HGT nhỏ  
nhất có thể tính tỉ số truyền bộ truyền bánh răng cấp nhanh u1 công thức sau [4]:  
(1.24)  
ba2uh  
10,5Kbe 2  
u2 1,0733  
Kbe  
Trong đó: Kbe - hệ số chiều rộng vành răng bánh răng côn; Kbe = 0,25 0,3;  
ba2 - hệ số chiều rộng bánh răng trụ; ba2=0,30,4.  
Khi Kbe = 0,3 và ba2 = 0,4 (các giá trị tối ưu) ta có [4]:  
u2 1,323 uh  
(1.25)  
d. Với hộp giảm tốc bánh răng cấp nhanh tách đôi  
Với HGT cấp nhanh tách đôi, để nhận được kích thước tiết diện ngang của hộp  
nhỏ nhất (cũng chính là để bôi trơn HGT hợp lý nhất), TST của bộ truyền bánh răng  
cấp chậm xác định theo công thức [5]:  
0.333  
KC2 ba2  
u 0.8055  
u
h   
2
(1.26)  
ba1  
KC2 11,3  
Với  
.
e. Với hộp giảm tốc bánh răng cấp chậm tách đôi  
Với HGT cấp chậm tách đôi, để nhận được kích thước tiết diện ngang của hộp  
nhỏ nhất (cũng chính là để bôi trơn HGT hợp lý nhất), TST của bộ truyền bánh răng  
cấp chậm xác định theo công thức [6]:  
KC2 ba2  
3
u2 1.2776  
uh  
(1.27)  
ba1  
KC2 11,3  
Với  
.
9
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
f. Với hộp giảm tốc bánh răng - trục vít:  
- Với HGT bánh răng - trục vít, để bánh răng lớn không nhúng sâu quá trong  
dầu cũng như để có thể bố trí gọn HGT, tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng u1 có thể  
tra theo đồ thị hình 3.25 [1], hoặc có thể tính theo công thức sau (dùng khi uh < 100):  
u1 5 uh 0,012uh 0,17  
(1.28)  
- Để nhận được kích thước của bộ truyền trục vít - bánh vít nhỏ nhất và kết cấu  
của hộp hợp lý, tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng u1 được xác định theo công thức:  
+) Khi mô men xoắn trên trục ra Tr = 105 106 Nmm thì:  
(1.29)  
u1 Tp 1,10,22Tp 0,123  
+) Khi mô men xoắn trên trục ra Tr = 106 8.106 Nmm thì:  
(1.30)  
u1 0,97 Tp 1,89 0,032Tp 0,181  
Trong đó:  
Tr  
105  
Tp  
Tr - mô men xoắn trên trục ra (Nmm).  
g. HGT trục vít 2 cấp:  
Với HGT trục vít 2 cấp có thể phân phối tỉ số truyền nhằm đạt được kết cấu  
của HGT là hợp lý nhất [7], khi này tỉ số truyền của bộ truyền trục vít - bánh vít cấp  
chậm sẽ là:  
u2 30,97  
(1.31)  
(1.32)  
(1.33)  
Tỉ số truyền bộ truyền trục vít bánh vít cấp nhanh u1 xác định theo công thức:  
u1 uh / u2  
Chú ý: nếu u1<8 thì lấy u1=8 và tính lại u2 theo công thức:  
u2 uh /8  
3. Tính toán các thông số trên các trục  
Ký hiệu các chỉsố tính toán như sau: chỉ số "đc" ký hiệu trục động cơ; các chỉ  
số "I", "II", "III". chỉ trục số I, II và III.  
3.1. Tính công suất trên các trục  
Với sơ đồ tải thay đổi, chọn công suất danh nghĩa là công suất lớn nhất.  
- Công suất danh nghĩa trên trục động cơ tính theo công thức (1.4):  
Pct  
P Pdc   
lv  
dc  
lv  
  
- Công suất danh nghĩa trên các trục I, II và III xác định theo các công thức sau:  
P PdcdcIo  
I
10  
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
P P I II o  
II  
I
P P IIIII o  
III  
II  
3.2. Tính số vòng quay của các trục  
ndc  
- Tốc độ quay của trục I:  
nI   
udcI  
Với udc-I - tỉ số truyền của bộ truyền ( hoặc khớp nối ) nối giữa động cơ với trục I.  
- Tương tự ta có: nII = nI /uI-II ; nIII = nII /uII-III ...  
3.3 Tính mô men xoắn trên các trục  
Mô men xoắn trên trục thứ k được xác định theo công thức sau:  
9,55.106 Pk  
Tk   
nk  
3.4. Lập bảng kết quả  
Các kết quả tính ở trên là số liệu đầu vào cho các phần tính toán sau, do vậy  
cần lập bảng thống kê theo mấu sau:  
Bảng kết quả tính toán:  
Trục  
Công suất (kw)  
Đ/cơ  
I
II  
III  
Công tác  
Tỷ số truyền (-)  
Số vòng quay(v/ph)  
Mô men (Nmm)  
11  
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
PHẦN II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG  
1. Thiết kế bộ truyền đai (xích)  
2. Thiết kế bộ truyền bánh răng (trục vít-bánh vít) cấp nhanh  
3. Thiết kế bộ truyền bánh răng (trục vít-bánh vít) cấp chậm  
4. Kiểm tra điều kiện bôi trơn cho hộp giảm tốc  
Với hộp giảm tốc bôi trơn ngâm dầu, các bánh răng (bánh vít) lớn (hay  
bánh bị dẫn) được ngâm trong dầu. Kiểm tra điều kiện bôi trơn là kiểm tra để các  
bánh lớn đều ngâm trong dầu và khoảng cách giữa mức dầu nhỏ nhất và mức dầu  
lớn nhất phải lớn hơn một trị số cho phép (thường bằng 8 đến 10 mm).  
Hình 2.1  
Gọi x là khoảng cách từ các mức dầu đến tâm trục. Chiều sâu ngâm dầu tối  
thiểu của bánh răng được lấy như sau:  
10mm. Trong đó, h là  
-Với bánh răng trụ (hình 2.1): lmin=(0,75Ă?2).h và lmin  
chiều cao răng. Khi này ta có:  
da  
Xmin  
lmin  
2
-Với bánh răng côn (hình 2.2): để bôi trơn ngâm dầu cần ngâm các bánh lớn  
ngập hết chiều dài răng. Khi này ta có:  
lmin= bsin -5  
Từ đó ta có:  
12  
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
dae  
Xmin  
bsin5  
2
Chiều sâu ngâm dầu tối đa của các cấp bánh răng phụ thuộc vào vận tốc vòng  
v. Khi v>1,5m/s: lmax=lmin+10mm  
Hình 2.2  
Khi v
1,5m/s: Với bộ truyền bánh răng cấp nhanh: lmax=1/6 bán kính bánh răng. Với  
bộ truyền cấp chậm: lmax=1/4 bán kính bánh răng. Khi này ta có:  
da  
Xmax  
lmax  
2
Chọn mức dầu chung cho cả hộp:  
Xmin=min(X2min,X4min  
Xmax=max(X2max,X4max  
)
)
5. Kiểm tra điều kiện chạm trục  
Để tránh các bánh răng chạm vào các trục của hộp giảm tốc, cần đmả bảo các  
bánh răng cách các trục quay ít nhất 7 đến 10 mm. Khi này cần kiểm tra điều kiện  
chạm trục (sinh viên tự xây dựng công thức kiểm tra).  
6. Kiểm tra sai số vận tốc  
Kiểm tra sai số vận tốc theo công thức sau :  
nthuc n  
n   
100% 4%  
n
Với  
ndc  
nthuc  
=
uthuc  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính toán hệ dẫn động cơ khí, tập I, NXB Giáo dục,  
1999.  
13  
Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự  
Hướng dẫn đồ án chi tiết má y  
[2] Vu Ngoc Pi, A method for optimal calculation of total transmission ratio of two  
step helical gearboxes, Proceedings of The National conference on Engineering  
Mechnics, Volume 1, Hanoi, October 12-13, 2001, pp. 133-136.  
[3] Vu Ngoc Pi, Nguyen Dang Binh, Vu Quy Dac, Phan Quang The, Effective  
method for Optimal splitting of Total transmission ratio of Coaxial helical gearboxes,  
School on Computational Sciences and Engineering: Theory and Application, March  
3-5, 2005, Ho Chi Minh City, pp. 96-99.  
[4] Vu Ngoc Pi, A new and effective method for optimal calculation of total  
transmission ratio of two step bevel - helical gearboxes, International colloquium in  
mechanics of solids, fluids, structures and interactions, Nha Trang, Vietnam (2000),  
pp. 716- 719.  
[5] Vu Ngoc Pi, Optimal Calculation of Partial Transmission Ratios of Helical  
Gearboxes with First-Step Double Gear-Sets, Int. Workshop on Advanced Computing  
and Applications (ACOMP 2008), Ho Chi Minh city, Vietnam, 2008, pp. 287-294.  
[6] Vu Ngoc Pi, A study on optimal determination of partial transmission ratios of  
helical gearboxes with second-step double gear-sets, International Journal of  
Mathematical, Physical and Engineering Sciences (IJMPES), Vol.2, No.2, 2008,  
ISSN 1307-7465, pp. 99-102.  
[7] Vũ Ngọc Pi, Vũ Quý Đạc, Phõn phối tỉ số truyền cho hộp giảm tốc trục vớt hai  
cấp theo chỉ tiờu kết cấu của hộp hợp lý nhất, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại  
học Thái nguyên, Số 1 (41) 2007, Trang 65-69.  
14  
pdf 14 trang yennguyen 28/03/2022 4980
Bạn đang xem tài liệu "Các phần chính trong thuyết minh đồ án Chi tiết máy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_phan_chinh_trong_thuyet_minh_do_an_chi_tiet_may.pdf