Biến thiên năng lượng Gibbs của axit Succinic trong môi trường nước – rượu Etylic

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S39B, 2019  
BIẾN THIÊN NĂNG LƢỢNG GIBBS CỦAAXIT SUCCINIC  
TRONG MÔI TRƢỜNG NƢỚC – RƢỢU ETYLIC  
TRN THDIU THUN  
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh  
Tóm tt. Biến thiên năng lượng Gibbs (ΔGtr(H2L)) ca axit Succinic chuyn từ môi trường nước sang  
môi trường dung môi hn hợp nước ethanol được xác định bằng phương pháp hòa tan. Nồng độ phn  
mol ca ethanol (EtOH) trong dung dịch thay đổi t0÷ 0,7. Kết qucho thy rng, biến thiên năng lượng  
Gibbs ca axit Succinic mang giá trị âm và tăng dần lên khi chuyn từ môi trường nước sang môi trường  
dung môi hn hợp nước ethanol. Mt khác, bằng phương pháp chuẩn độ điện thế cũng đã xác định được  
hng scân bng ca axit Succinic trong môi trường nước EtOH vi lực ion I=0,1M điều chnh bng  
dung dch NaClO4 nhiệt độ T= 298.15K. Nhn thy rằng, khi tăng nồng độ phn mol EtOH trong dung  
dch, giá trpK1 và pK2 của axit Succinic tăng lên. Trên cơ sở nhit động quá trình solvat [1], chúng tôi  
đã tiến hành phân tích ảnh hưởng thành phn ca dung môi lên tính axit bazo ca axit Succinic. Kết  
quchra rng, yếu tchính ảnh hưởng đến schuyn dch cân bng ca axit succinic trong dung môi  
hn hợp nước rượu được xác định bng sgim solvat ca anion succinic (L2-).  
Tkhóa. axit succinic, dung môi nước- ethanol, sbiến thiên năng lượng Gibbs (ΔGtr).  
GIBBS FREE ENERGY OF SUCCINIC ACID IN  
MIXED AQUEOUS ORGANIC SOLVENT (H2O ETOH)  
Abstract. This article discusses the effect of solvent on the Gibbs energies of transferring succinic acid  
from water to ethanol solution. The Gibbs energies of transferring succinic acid in H2O EtOH are  
determined according to solubility. The content of ethanol in mixed solvent was 0.0; 0.1; 0.3; 0.5 and  
0.7 mole fraction. The results show that the ΔtrG0 value of succinic acid take negative value and increase  
with increasing ethanol concentration in mixed solvent. The first and second dissociation constants of  
succinic acid have been determined by potentiometric titration at ionic strength of 0,1M NaClO4 at  
298.15K. Universal interpretation of the changes acid base properties of succinic acid in mixed solvent  
is the application of solvation approach. It is shown that, the main contribution to the shift of the acid –  
base equilibria of succinic acid in water ethanol mixed solvent comes from weakening of the solvation  
of deprotonated form succinic acid.  
Keywords. succinic acid, Gibbs energy of transfer, water ethanol solvent  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG GIBBS CA AXIT SUCCINIC  
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC – RƯU ETYLIC  
145  
1. GIỚI THIỆU  
Dung môi được xem như là một công ckim soát các quá trình hóa hc phc tp xy ra trong thc  
tế khi gii quyết các vấn đề liên quan đến y học, điều chế các chế phm thuc. Trong nghiên cu này,  
chúng tôi chn axit Succinic hay còn được biết đến vi tên gi axit hphách có công thc hóa hc là  
C4H6O4 (H2L). Đây là axit quan trọng, được ng dng nhiu trong y học như điều chế thuc nhhot  
tính sinh cao [2,3], trong công nghip chế biến thc phẩm, như là cht phụ gia để tăng thời gian bo qun  
thức ăn, hay là trong nông nghip: kích thích sự tăng trưởng ca cây trng v.v.  
Trong dung dịch axit succinic điện ly theo hai nâc theo phương trình sau:  
Н2L ↔ H+ + HL-  
рК1  
рК2  
(1)  
(2)  
НL- ↔ H+ + L2-  
Hng số điện ly ca axit succinic trong môi trường nước đã được công btrong các nghiên cu ca  
tác gi[4-7], còn trong môi trường dung môi hn hợp nước dung môi hữu cơ có thể kể đến các nghiên  
cu ca tác gi[8,9]. Trên cơ skết quthu được, nhn thy rng, giá trhng số đin ly pK1 và pK2 ca  
axit succinic tăng lên khi chuyn tmôi trường nước sang môi trường dung môi hn hp. Giá trpK1 và  
pK2 ca axit succinic xp xnhau. Ngoài ra, trong nghiên cu [8], stăng lên nng độ phn mol ca  
ethanol t0 ÷ 0.37 trong dung dch hn hp nước- ethanol thì giá trpK1 tăng từ 4.26 đến 5.39, còn pK2  
tăng từ 5.59 đến 7.59. Kết quthu được tương tkhi tiến hành trong môi trường nước methanol, nước  
-dioxan ca tác gi[9].  
Theo thuyết Bronsted Lowry [10], giá trhng số đin ly (pK) ca axit không mang đin tích phụ  
thuc tuyến tính cùng vi sgim xung ca hng số đin môi (ε). Tuy nhiên sphthuc không tuyến  
tính giá trhng số đin ly ca axit succinic vào thành phn ca dung môi hu cơ (ethanol, methanol,  
DMSO) cho thy rng, sthay đổi giá trị đin môi ca dung môi không phi là yếu tduy nht nh  
hưởng đến khnăng đin ly ca axit [9,11]. Kết quthu được tương tkhi tiến hành nghiên cu nh  
hưởng ca dung môi lên quá trình đin ly proton ca axit Maleic.  
Vì vy trong nghiên cu này chúng tôi xem xét schuyn dch cân bng axit-bazo ca axit succinic  
trên quan đim nhit động ca quá trình solvat. Để gii thích sthay đổi hng số đin ly ca axit succinic  
trong dung dch nước dung môi hu cơ cn phi biết được giá trbiến thiên năng lượng Gibbs quá trình  
solvat ca các tác cht (H+, L2-, HL-, H2L). Sbiến thiên năng lượng Gibbs ca ion H+ (ΔtrG0(H+)) trong  
dung môi nước- ethanol đã được nghiên cu [12,13]. Tuy nhiên, hin nay chưa có công bnào nghiên  
cu sbiến thiên năng lượng Gibbs ca axit succinic khi chuyn tmôi trường nước sang môi trường  
nước- ethanol.  
2. HÓA CHẤT VÀ PHƢƠNG PHÁP  
2.1. Hóa chất  
Trong nghiên cu này, các hóa cht được sdng bao gm: Acid succinic (C4H6O4), aicd percloric  
(HClO4), Natri perclorat (NaClO4), Natri Hydroxit (NaOH), Rượu etylic.  
Sdng nước ct 2 ln để pha dung dch. Axit Succinic được tinh chế li ln hai bng phương pháp  
kết tinh li tdung dch nước. Độ tinh khiết ca sn phm đạt 99,7% vkhi lượng và được xác định  
bng phương pháp chun độ đin thế. Mui Natri Perclorat được kết tinh li và sy khô nhit độ 900C  
cho đến khi khi lượng không đổi. Natri Hydroxit NaOH (tinh khiết), hàm lượng Cacbonat được kim  
tra bằng phương pháp chuẩn độ vi hai cht chthPhenolphtalein và Methyl cam [14]. Nồng độ NaOH  
được xác định bng Kali bphthalate (KHP). Axit pecloric ( tinh khiết) sdng trc tiếp không kèm theo  
làm sch ln hai. Nồng độ của Axit Percloric được xác định bằng phương pháp chuẩn độ vi cht chun  
là Borat. Rượu etylic được chưng cất lại theo phương pháp [15].  
2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm  
Sbiến thiên năng lượng Gibbs ca axit Succinic khi chuyn từ nước sang môi trường dung dch  
nước- ethanol được xác định bằng phương pháp hòa tan. Thc nghiệm được tiến hành như sau: trong  
bình cu 100ml hòa tan 6g (12g) axit succinic với 45g nước (nước ethanol) cho đến khi tạo đưc dung  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
146  
BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG GIBBS CA AXIT SUCCINIC  
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC – RƯU ETYLIC  
dch bão hòa. Dung dịch thu được được khuy nhnhàng trong vòng 2h. Sau đó để yên nhiệt độ phòng  
không đổi (~250C) trong vòng 3 ngày. Ly 1ml bng pipet dung dịch thu được cho vào bình định mc  
25ml, thêm nước ct (hoc hn hp dung môi nước – rượu) đến vạch định mức. Để xác định nồng độ  
ca axit succinic ca các dung dịch thu được, tiến hành chuẩn độ bng NaOH 0.1M. Dung dịch nước –  
ethanol được sdng trong nghiên cu vi nồng đphn mol của ethanol thay đổi từ 0 đến 0.7.  
Để xác định hng số điện ly ca axit Succinic trong dung dịch nước và dung môi hn hợp (nước –  
EtOH) chúng tôi sdụng phương pháp chuẩn độ điện thế. Đây được xem như là mt phương pháp đơn  
giản, cho phép xác định nhanh và chính xác vi sự thay đổi liên tc ca nồng độ các cht tham gia và sn  
phm phn ứng. Ưu điểm của phương pháp là cho phép khảo sát các dung dch loãng và có màu, xác  
định hng scân bng ca mt vài phn ng, tiến hành song song trong cùng mt dung dch.  
Cơ sở ca phương pháp chuẩn độ điện thế là đo điện thế giữa hai điện cực (điện cực so sánh và đin  
cc chth). Trong đó đin cc so sánh sdụng điện cc thy tinh hiu ELS -63-07, còn điện cc chthị  
- điện cc Bc-Bc Clorua hiu EVL-1M3.  
Điện cc thy tinh được hiu chnh bng các dung dịch đệm vi pH = 1,65 ÷ 6,68 và dung dch  
chun axit Percloric HClO4 (pH = 1÷4) [16,17]. Giá trsức điện động (EMF) thu được ca các dung dch  
được xlý bằng phương pháp bình phương nhỏ nht. Xác định được sức điện động tiêu chun của điện  
RT  
cc (E0 ) vi hsgóc phương trình Nerst (  
). Sức điện động ca hnghiên cu được xác  
tg   
tn  
nF  
định theo sơ đồ sau:  
Điện cc thy tinh|| 0.1M(NaClO4), H2L, S - H2O|0.1M(LiCl) (KClbh), S - H2O|| AgCl(r), Ag  
Trong đó: S – dung môi hữu cơ, H2L axit Succinic.  
Xlý toán hc các dliệu thu được trong quá trình chuẩn độ điện thế bằng chương trình pHMETR.  
Đây là chương trình được thiết kế để tính toán (hoc dự đoán) hng scân bng ca quá trình điện ly  
axit-bazo, quá trình to phc v.v. da trên số lượng phương trình cân bng và giá trhng scủa nó được  
đưa vào.  
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN  
Các phn ng có thxy ra ca hgm axit Succinic (H2L), Natri Perclorat (NaClO4), dung môi  
gm có: phn ứng điện ly theo nc 1 và 2 của axit Succinic (1,2), điện ly của nước (3).  
H2L H+ + HL–  
(1)  
(2)  
(3)  
HL H+ + L2–  
Н2О Н+ + ОН–  
Nng độ H+ đin ly trong dung dch hn hp nước EtOH được xác định bng phương pháp chun  
độ đin ti nhit độ T= 298K, lc ion I = 0,1M (NaClO4) . Nng độ phn mol ca Ethanol thay đổi ln  
lượt là 0; 0,1; 0,3; 0,5 và 0,7. Kết qudliu tphương pháp chun độ được xlý toán hc bng chương  
trình pHMETR. Giá trpK1 và pK2 ca axit Succnic trong môi trường dung môi nước-EtOH được trình  
bày bng sliu 1.  
Bảng 1. Giá trị hằng số điện ly của axit Succinic trong hỗn hợp dung môi nước - Ethanol  
XEtOH  
,
H2L  
%
pK1  
pK2  
0.0  
0.1  
0.3  
0.4  
0.5  
0.7  
4.04±0.06  
4.22±0.05  
4.73±0.04  
5.05±0.06  
5.17±0.06  
5.63±0.06  
5.48±0.04  
5.96±0.04  
6.02±0.04  
6.44±0.05  
6.57±0.04  
7.00±0.07  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG GIBBS CA AXIT SUCCINIC  
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC – RƯU ETYLIC  
147  
Qua bng 1 nhn thy rng giá trhng số điện ly pK1 và pK2 ca axit Succinic chênh lch nhau 1÷2  
đơn vị Điều này được gii thích bi cu trúc, sự định hướng ca hai nhóm cacbonyl (-COOH) trong phân  
taxit Succinic xa nhau, nên không có khả năng tạo liên kết Hydro ni phân t. Chính vì vy, khả năng  
điện ly ra proton theo nc thnht và nc thứ hai như nhau.  
Giá trhng số điện ly của axit Succinic trong môi trường nước thấp hơn trong môi trường nước –  
ethanol. Mặt khác khi tăng nồng độ phn mol ca ethanol trong dung dch thì giá trị pKi cũng tăng lên.  
Để gii thích sthay đổi tính axit bazo ca axit Succinic khi thay đổi thành phn ethanol trong dung  
dch chúng tôi sdng quan đim ca Bronsted Lowry. Tc là xây dng sphthuc giá trhng số  
đin ly ca axit Succinic vào hng số đin môi ca dung môi (hình 1).  
Thình 1 ta thy, sphthuc pKi = f(1/ε) không phthuc tuyến tính. Có nghĩa là giá trhng số  
đin môi ca dung môi không phi là yếu tduy nht quyết định tính axit bazo ca Succinic. Điu đó cho  
phép chúng tôi đi đến githiết rng, stăng thêm nng độ ca dung môi hu cơ trong dung dch làm  
thay đổi trng thái ca các phn ttham gia trong phn ng đin ly ca axit Succinic.  
pK  
i
1
8
2
6
4
2
3
4
(1 ).10-2  
1
2
3
Hình 1. Sphthuc giá trhng số điện ly pKi vào hng số điện môi (ε) của dung môi: 1,4 pK1 và pK2 ca axit  
Maleic; 2,3 pK1 và pK2 ca axit Succinic  
Mt gii thích khác cho ảnh hưởng ca dung môi lên sự thay đổi tính axit bazo ca axit Succinic  
trong dung dch hn hợp nước EtOH là xem xét ảnh hưởng ca ssolvat lên các thông snhiệt động.  
Biến thiên năng lượng Gibbs ca anion axit succinic khi chuyn từ môi trường nước sang môi  
trường dung môi nước- ethanol(kJ/mol) được tính theo phương trình:  
trG0 =r1G0 (H2O-ethanol.)−∆ r1G0 (H2O)=trG0(HL-) − ∆trG0(H2L) + ∆trG0(H+)  
(3)  
r1  
rG0 =r2G0(H2O-ethanol.)−∆r2G (H2O) = trG0(L2-) − ∆trG0(HL-) + ∆trG0(H+)  
(4)  
r2  
Trong đó ∆r1G0  
r2G0 (H2O), ∆ r1G0  
r2G0  
biến thiên năng lượng Gibbs  
(H2O),  
(H2O- ethanol  
(H2O-ethanol.)  
ca phn ng đin ly axit succinic theo nc 1 và nc 2 trong nước và trong môi trường dung môi nước –  
ethanol tương ng, được tính theo phương trình:  
r iG0=-2.303RTlgK  
(5)  
Sự thay đổi năng lượng Gibbs ca axit succinic khi chuyn từ môi trường nước sang môi trường  
dung môi hn hợp nước – ethanol được tính da theo tlshòa tan ca axit succinic trong dung môi  
nước ethanol (Cs –mol/L) và nước (Cw mol/L) theo biu thc  
ΔtrG0 (Н2Y)=2.303RTlgCs/Cw  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
148  
BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG GIBBS CA AXIT SUCCINIC  
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC – RƯU ETYLIC  
Kết quthc nghim vsbiến thiên năng lượng Gibbs ca axit Succinic và anion ca nó được  
trình bày trong bng sliu 2.  
Bảng 2. Biến thiên năng lượng Gibbs của axit succinic khi chuyển từ môi trường nước sang môi trường dung môi  
nước- ethanol(kJ/mol)  
XEtOH  
мол.д.  
0.1  
,
ΔtrG0  
ΔtrG0  
ΔtrG0(H2L)  
ΔtrG0(HL-)  
ΔtrG0(L2-)  
ΔtrG0(H+)  
[19]  
r1  
r2  
1.03  
2.74  
-0.36  
1.06  
4.20  
-0.4  
0.3  
0.4  
0.5  
0.7  
3.94  
5.77  
6.45  
9.08  
3.08  
5.48  
6.22  
8.68  
-0.65  
-1.01  
-1.18  
-0.86  
7.49  
8.96  
9.47  
14.77  
18.64  
19.89  
22.29  
-4.2  
-4.2  
-4.2  
-2.7  
10.91  
Qua bng 2, nhn thy rằng, khi tăng nồng độ phn mol ethanol trong dung dch t0.3 0.5 giá trị  
ΔtrG0 ca proton hầu như không thay đổi, t0.5 0.7 thì gim xung. ΔtrG0(HL-), ΔtrG0(L2-) mang giá trị  
dương và tăng dần lên khi chuyn từ nước sang nước-ethanol, còn đối ΔtrG0(H2L) mang giá trâm và  
tăng dần từ 0.1 đến 0.5, tại χEtOH = 0,7 có xu hướng gim xuống. Điều đó cho thấy rng, khi chuyn từ  
môi trường nước sang môi trường nước – ethanol đã làm giảm quá trình solvat của anion, còn đối vi  
axit succinic, tăng sự solvat.  
1
20  
10  
0
2
3
Xdung moi huu co., %  
0.0  
0.2  
0.4  
4
-10  
Hình 2: biến thiên năng lượng tdo Gibbs :1- anion axit axetic khi chuyn từ nước sang môi  
trường nước DMSO; 2- anion axit axetic; 3- anion axit formic; 4- ion H+ khi chuyn tmôi  
trường nước sang môi trường nước ethanol.  
Kết quthu được ca nghiên cu hoàn toàn phù hp vi kết lun ca các tác gi[16], khi nghiên  
cu nh hưởng ca thành phn dung môi hu cơ lên quá trình hòa tan ca axit axetic (hình 2). Mt khác,  
đối vi anion có đin tích càng ln thì quá trình solvat càng gim, điu này được khng định qua nghiên  
cu, khi xác định biến thiên năng lượng Gibbs ca anion axit oxalic khi chuyn tmôi trường nước sang  
-
2-  
môi trường nước ethanol (ΔtrG0 (HC2O4 ) = 13.3 Kj/mol и ΔtrG0 (C2O4 ) = 33.5 Kj/mol) [12].  
Sphthuc giá trbiến thiên năng lượng tdo Gibbs ca các tác cht tham gia vào quá trình  
đin ly ca axit succinic khi chuyn tmôi trường nước sang môi trường nước ethanol được biu din  
bng hình 3.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG GIBBS CA AXIT SUCCINIC  
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC – RƯU ETYLIC  
149  
1
20  
15  
10  
5
2
3
4
XEtOH  
0
0.0  
0.2  
0.4  
0.6  
0.8  
5
6
-5  
Hình 3. Sphthuc giá trbiến thiên năng lượng tdo Gibbs ca các tác cht tham gia  
vào quá trình điện ly ca axit succinic khi chuyn từ môi trường nước sang môi trường  
nước ethanol: 1- ΔtrG0(L2-), 2-ΔtrG0(HL-), 3- ΔtrG0r1, 4- ΔtrG0r2, 5- ΔtrG0(H2L), 6-  
ΔtrG0(H+) [19].  
Như vy có ththy rng, stăng lên giá trị ΔtrG0 , 4- ΔtrG0 , hay nói cách khác là gim tính axit  
r1  
r2  
ca axit succinic khi tăng nng độ phn mol ca ethanol trong dung dch t0 – 0.7 đươc xác định bng  
sgim solvat ca anion HL- và L2- ca axit succinic.  
4. KẾT LUẬN  
Nghiên cu khnăng đin ly ca axit Succinic trong dung dch hn hp nước- EtOH cho thy rng,  
khi tăng nng độ phn mol EtOH trong dung dch t0 ÷ 0,7 thì giá trpK1 và pK2 ca axit Succinic tăng  
lên, hay nói cách khác khnăng đin ly H+ càng gim. Phân tích nh hưởng solvat ca các tác cht tham  
gia vào quá trình đin ly thì nhn thy rng, giá trhng số đin môi ca dung môi không phi là yếu tố  
chính, mà nguyên nhân chính ca stăng giá trpK1 và pK2 là do sgim solvat ca các anion HL- và  
L2-.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[
1] Krestov G.A. Thermodynamics of ionic processes in solutions / G.A. Krestov L. : Chemistry, 1984. 272p  
[2] Song, H., Lee, S.Y.: Production of succinic acid by bacterial fermentation. Enzyme Microb. Technol. 39, 352–  
361 (2006).  
[3] Huh, Y.S., Jun, Y.S., Hong, Y.K., Song, H., Lee, S.Y., Hong, W.H.: Effective purification of succinic acid from  
fermentation broth produced by Mannheimia succiniciproducens. Process Biochem. 41, 14611465 (2006).  
[4]Khalil, M.M. Binary and ternary complexes of inosine / M.M. Khalil, A.M. Radalla // Talanta. 1998. Vol.  
46. – №. 1. – P. 53 - 61.  
[5] Orlova T.D. The heat effects of dissociation of maleic and fumaric acids / Orlova T.D. С.А. Butkova // Russ.  
J. Phys. Chem. 2007. Vol. 81. –№. 5. – P. 806 - 809.  
[6] Hayati, S. Comparative measurements of сalcium stability constants of some dicarboxylic acids by titrimatry  
with pH glass and сalcium ion- selective electrodes / S. Hayati, K.Covington Arthur //J. Chem. Eng. Data. –  
2005. Vol. 50. – №. 5. – P. 1620 - 1623.  
[7] Roulet, R. Stabilité des carboxylates de terres, III. Maléates, méthylsuccinates et malates / R. Roulet , J. Feuz,  
T. Vu Duc // Helv. Chem. Acta. 1970. Vol. 53. –№. 7. P. 1876 1879  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
150  
BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG GIBBS CA AXIT SUCCINIC  
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC – RƯU ETYLIC  
[8] Zaghloul, A.A. Thermodynamic studies dissociation reactions of succinic, malonic acids in ethyl alcohol -  
water media / A.A. Zaghloul, G.A. El-Naggar, M.F. Amira // Gazz. Ital. 1996. Vol. 126. – №. 11. –P.735 -  
746.  
[9] Saeeduddin. Acid base equilibiria of succinic and tartaric acid in biinary organic water solvent systems /  
Saeeduddin , A.W.K. Khanzada // Jour. Chem. Soc. Pak. 2004. Vol. 26. –№. 1. –P. 35-38.  
[10] Izmailov H.A. Electrochemistry of solutions/ Izmailov H.A. -М.: Chemistry, 1966. -488p.  
[11] Tukumova H.B., Usacheva T.P, Tran Thi Dieu Thuan, Sharnin V.A. // Russian journal of chemistry and  
chemical technology. 2012. Vol.55. .9. p.16  
[12] Kalidas, C. Gibbs energies of transfer of cations from water to mixed aqueous organic solvents/ C. Kalidas, G.  
Hefter, Y. Marcus // Chemical reviews. - 2000. Vol. 100. - № 3. P. 820- 839.  
[13] Wells, С.F. The concept of basicity in mixtures of water with organic solvents/ C.F.Wells // J. Chem. Soc.  
Faraday Trans. 1979. Vol. 75. P. 53 - 77.  
.[14] Коростелева П.П. Реактивы для технического анализа. М.: Металлургия, 1988. 383 с.  
[15] Coetzee J.F. et al. // J. Anal. Chem. 1962. Vol 34. – № 9. – р. 1139 1143  
[16]Lindner, E., Y. Umezawa // Pure Appl. Chem. 2008. Vol. 80. –№. 1. – P. 85 - 104.  
[17]Buck, P.R. // Measurement of pH. Definition, standards, and procedures (IUPAC Recommendations 2002) /  
R.P. Buck, S. Rondinini, A.K. Covington, F.G.K. Baucke, C.M.A. Brett, M.F. Camoes, M.J.T. Milton, T.  
Mussini, R. Naumann, K.W. Pratt, P. Spitzer, G.S. Wilson // Pure Appl. Chem. 2002. Vol. 74. –№. 11. – P.  
2169 - 2200.  
[18] Wells, С.F. The concept of basicity in mixtures of water with organic solvents/ C.F.Wells // J. Chem. Soc.  
Faraday Trans. 1979. Vol. 75. P. 53 - 77.  
[19]Kalidas, C. Gibbs energies of transfer of cations from water to mixed aqueous organic solvents/ C. Kalidas, G.  
Hefter, Y. Marcus // Chemical reviews. 2000. Vol. 100. – № 3. – P. 820- 839.  
Ngày nhn bài: 05/07/2019  
Ngày chp nhận đăng: 25/10/2019  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
pdf 7 trang yennguyen 18/04/2022 1280
Bạn đang xem tài liệu "Biến thiên năng lượng Gibbs của axit Succinic trong môi trường nước – rượu Etylic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbien_thien_nang_luong_gibbs_cua_axit_succinic_trong_moi_truo.pdf