Báo cáo Thhực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Vinaconex 25

Li mở đầu  
Trước tiên, em xin chân thành cm ơn Ban Chnhim Khoa Xây dng DD&CN, thy Chnhim  
Bmôn XDDD&CN, các thy cô trong Khoa Xây Dng dân dng và công nghip đã giúp đỡ gii  
thiu em được vào thc tp ti Công ty CP Xây Dng Vinaconex 25  
Em xin chân thành cm ơn Ban Giám đốc Công ty cphn Vinaconex 25, Ban chhuy công trình  
khách sn Paracel Đà Nng và các anh chtrong Ban qun lý dán khách sn Paracel. Đặc bit em  
xin gi li cm ơn đến Cô Th.S Đinh ThNhư Tho đã tn tình hướng dn cho em, to điu kin cho  
em được tiếp cn vi công vic thc tế trong vic thiết kế và giám sát các công trình xây dng dân  
dng & công nghip ; đồng thi giúp đỡ to mi điu kin để em hoàn thành kthc tp tt nghip  
này.  
Nhng kiến thc thc tế ấy đã giúp em rt nhiu trong vic đối chiếu và hiu rõ hơn nhng cơ sở  
lý thuyết đã được tiếp thu tcác thy cô trong sut my năm hc va qua, chun bcho vic thc hin  
đồ án tt nghip trong thi gian ti và phc vcông tác sau này.  
Trong báo cáo này, em đã thu hoch được nhiu kiến thc bích tvic tham kho các đồ án thiết  
kế; tìm hiu vcác quy chun, tiêu chun hin hành và các tiêu chun tham kho; trình tvà ni dung  
lp hsơ dán đầu tư, hsơ thiết kế kĩ thut, hsơ thiết kế kĩ thut thi công cùng vi cách trình bày  
các bn v, các văn bn kĩ thut ca mt công trình dân dng và công nghip; tham gia giám sát công  
trình và thiết kế công trình thc thụ để phc vcho công vic tương lai sau này.  
Em kính mong nhn được nhng góp ý chân tình quý báu ca quý thy cô Khoa Xây dng dân  
dng và công nghip cũng như các anh chtrong đơn vthc tp để giúp em hoàn thin và nâng cao  
các kiến thc kthut ca mình.  
Em xin chân thành cm ơn!  
Sinh viên thc tp  
Trương Xuân Phước  
Phần 1: THỜI GIAN VÀ NỘI DUNG THỰC TẬP  
1.1. Thời gian thực tập: 6 tuần từ ngày 9/11/2015 đến ngày 20/12/2015  
1.2. Nội dung thực tập:  
- Thu thập tài liệu, tìm hiểu quy trình, quy phạm xây dựng. Học hỏi cách vận dụng đó vào  
công tác thiết kế và thi công  
- Tìm hiểu các công việc tại đơn vị thực tập: cách lập dự án, cách tổ chức quản lý, thiết kế  
và thi công các công trình xây dựng  
- Tham gia các công việc kỹ thuật cụ thể do đơn vị nơi thực tập phân công, hướng dẫn  
Hằng ngày ghi nhật thực tập. Cuối đợt thực tập viết báo cáo thu hoạch, nhận xét, đánh  
giá của đơn vị nơi thực tập. Cuối đợt thực tập bảo vệ tại Khoa  
Phần 2: TÌM HIỂU HỆ THỐNG QUY CHUẨN, QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN  
TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ  
2.1. Hệ thống Quy chuẩn, Quy phạm, Tiêu chuẩn:  
Quy chun xây dng là văn bn quy định các yêu cu kthut ti thiu, bt buc phi tuân thủ đi  
vi vi hot động xây dng, và các gii pháp, các tiêu chun được sdng để đạt các yêu cu đó.  
Quy chun xây dng là cơ skthut cho vic lp, thiết kế và thm định, phê duyt các dán quy  
hoch, đồ án thiết kế công trình xây dng, kim tra quá trình xây dng và nghim thu cho phép sử  
dng công trình.  
Quy chun xây dng chbao gm các quy định liên quan đến kthut trong các hot động xây  
dng, không bao gm nhng quy định liên quan đến các thtc hành chính, qun lí vxây dng, trt  
t, vsinh công cng  
Quy phm pháp lut là nhng quy tc, chun mc chung mang tính bt buc phi thi hành đối vi  
tt ctchc, cá nhân có liên quan, và đươc ban hành bi các cơ quan nhà nước có thm quyn  
- Hthng văn bn quy phm pháp lut vthiết kế:  
Các quy chun, tiêu chun kthut xây dng  
Quy chế lp, thm định, xét duyt thiết kế công trình xây dng ban hành kèm theo Quyết  
định s536/BXD ngày 14/02/1994  
Thông tư s52 BXD ngáy 06/10/1998 ca Bxây dng hướng dn công tác giám sát tác  
githiết kế  
….  
Tiêu chun xây dng là các quy định vchun mc kthut, định mc kinh tế - kthut, trình tự  
thc hin các công vic kthut, các chtiêu, các chskthut và các chstnhiên được cơ quan  
tchc có thm quyn ban hành hoc công nhn để áp dng trong hot động xây dng. Tiêu chun  
xây dng tiêu chun bt buc áp dng và tiêu chun khuyến khích áp dng  
2.1.1. Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:  
- TCVN 5574 – 2012:  
- TCVN 2737 – 1995:  
- TCVN 5575 – 2012:  
- TCXD 205 – 1998:  
- TCXD 45– 1978:  
- TCXD 40 – 1987:  
- TCXD 198 – 1997:  
- TCVN 2622 – 1995:  
Tiêu chun thiết kế kết cu BTCT  
Tiêu chun thiết kế ti trng và tác động  
Tiêu chun thiết kế kết cu thép  
Móng cc  
Nn nhà và công trình.  
Tiêu chun tính toán kết cu xây dng nn  
Tiêu chun thiết kế kết cu BTCT nhà cao tng  
Tiêu chun Vit Nam “Phòng cháy, chng cháy cho nhà và  
công trình – Yêu cu thiết kế  
- TCVN 9368 - 2012:  
Thiết kế công trình chu động đất – Tiêu chun thiết kế  
2.1.2. Các tiêu chuẩn thi công áp dụng:  
- TCVN 4453:1995 : Kết cu BTCT toàn khi. Quy phm thi công và nghim thu.  
- TCVN 5674:2012 : Công tác hoàn thin trong xây dng. Thi công và nghim thu  
- TCVN 5718:1993 : Mái và sàn BTCT trong công trình xây dng. Yêu cu kthut chng  
thm nước  
- TCVN 5576:2012 : Hthng cp thoát nước. Quy phm thi công và nghim thu  
- TCVN 5641:2012 : Bcha BTCT. Quy phm thi công và nghim thu  
- TCVN 5639:2012 : Nghim thu thiết bị đã lp đặt xong. Nguyên tc cơ bn  
- TCXD 190:1996 : Móng cc tiết din nh. Tiêu chun thi công và nghim thu  
- TCXD 170:1989 : Kết cu thép. Gia công lp đặt và nghim thu. Yêu cu kthut  
2.1.3. Các tiêu chuẩn thiết kế điện, chống sét, PCCC:  
2.1.4. Các tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước:  
2.2. Trình tự nội dung lập hồ sơ dự án đầu tư một công trình xây dựng dân dụng /  
công nghiệp ( và các văn bản liên quan theo trình tự lập hồ sơ dự án)  
+ Giai đon thu thp thông tin:  
+ Giai đon chun bị đầu tư:  
+ Thực hiện dự án đầu tư:  
+ Kết thúc đầu tư:  
2.3. Trình tự nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật một công trình xây dựng dân dụng /  
công nghiệp  
2.3.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:  
a) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt;  
b) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế cơ sở, các số liệu bổ sung về khảo sát xây  
dựng và các điều kiện khác tại địa điểm xây dựng phục vụ bước thiết kế kỹ thuật;  
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, tài liệu sử dụng  
d) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.  
2.3.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dưng  
được duyệt, bao gồm:  
a) Thuyết minh gồm :  
Thuyết minh tổng quát về các mặt  
Thuyết minh kinh tế kỹ thuật  
Thuyết minh thiết kế công nghệ  
Thuyết minh thiết kế xây dựng  
b) Bản vẽ kỹ thuật  
c) Tổng dự toán:  
Tổng dự toán được lập trên cơ sở các văn bản hướng dẫn lập giá và quản lí chi phí xây dựng  
công trình do Bộ xây dựng ban hành. Tổng dự toán công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để đầu  
xây dựng công trình mà chủ đầu tư phải bỏ vấn thực hiện.  
Việc lập dự toán công trình xây dựng được thực hiện như sau:  
- Đối vi giá dtoán xây lp: bao gm các chi phí trc tiếp, chi phí chung và li nhun  
định mc hoc thuế  
Chi phí trực tiếp: bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi  
công  
Chi phí chung: chi phí bộ máy quản lí, bảo hiểm hội…  
Lợi nhuận định mức: Do đặc thù của sản phẩm xây dựng nên trong dự toán xây lắp  
các công trình xây dựng vẫn khoản chi phí này và các tổ chức xây dựng được  
sử dụng để làm nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định của pháp lut  
- Đối vi các chi phí khác trong tng dtoán các công trình xây dng như:  
Chi phí ban quản lí công trình  
Chi phí lán trại thưởng tiến độ  
Chi phí lán tri (2.8%) cháp dng đối vi nhng công trình có điu kin xây dng  
đặc bit  
Thưởng tiến độ cho vic hoàn thành các công tác thiết kế, xây lp, đưa công trình  
vào sn xut sdng đúng tiến độ  
- Chi phí kho sát, thiết kế xây dng  
2.4. Trình tự nội dung lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công một công trình xây dựng dân  
dụng / công nghiệp  
2.4.1. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:  
a) Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; thiết  
kế cơ sở được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế hai bước; thiết kế kỹ thuật được phê  
duyệt đối với trường hợp thiết kế ba bước;  
b) Các tiêu chuẩn xây dựng chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng;  
c) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.  
2.4.2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:  
a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người  
trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;  
b) Bản vẽ thi công : bao gồm các chi tiết  
Chi tiết vmt bng, mt ct ca các hng mc công trình: thhin đầy đủ vtrí, kích thước  
ca các chi tiết kết cu, thiết bcông ngh, có biu lit kê khi lượng xây lp và thiết bca  
hng mc công trình đó, cht lượng, quy cách ca tng loi vt liu, cu kin, đin hình được  
gia công có sn (có thuyết minh hướng dn vtrình tthi công, các yêu cu vkthut an  
toàn lao động trong thi công).  
Chi tiết các bphn công trình: thhin đầy đủ vtrí, kích thước, quy cách và slượng tng  
loi vt liu cu kin có ghi chú cn thiết cho người thi công.  
Chi tiết vlp đặt thiết bcông ngh: trong đó thhin đầy đủ vtrí, kích thước, quy cách và  
slượng tng loi thiết b, cu kin, linh kin, vt liu. Nhng ghi chú cn thiết cho người  
thi công.  
Trang trí ni, ngoi tht chi tiết  
Biu tng hp khi lượng xây lp, thiết b, vt liu: ca tng hng mc công trình và toàn bộ  
công trình (thhin dy đủ các quy cách, slượng ca tng loi vt liu, cu kin, thiết b).  
c) Dự toán thiết kế bản vẽ thi công  
Dtoán bn vthi công được xác định theo công trình xây dng. Bao gm dtoán các hng  
mc, dtoán các công vic ca các hng mc thuc công trình.  
Dtoán bn vthi công xây dng công trình được lp trên cơ skhi lượng xác định theo  
theo thiết kế hoc tyêu cu, nhim vcông vic cn thc hin ca công trình và đơn giá,  
định mc chi phí cn thiết để thc hin khi lượng đó. Ni dung dtoán xây dng công trình  
bao gm chi phí xây dng, chi phí thiết b, chi phí khác và chi phí dphòng.  
Dtoán xây dng công trình được phê duyt là cơ sở để kí kết hp đồng, thanh toán gia  
chủ đầu tư và nhà thu trong các hp đồng chỉ định thu, là cơ sxác định giá thành xây  
dng công trình.  
2.5. Thiết kế công trình:  
2.5.1. Các bước thiết kế thể hiện thiết kế công trình.  
a) Cách thc tchc sn sut mt sn phm  
Dliu đầu vào:  
Lp kế hoch thiết kế và trin khai:  
Xét duyt và lp phương án:  
Tính toán:  
Kim bn tính:  
Thhin bn v:  
Kim bn v:  
Thông qua thiết kế, ký bn tính bn v:  
Xác định hiu lc ca hsơ thiết kế  
In, np:  
Giao np hsơ:  
b) Mô hình hóa quy trình thiết kế kết cu  
c) Tìm hiu các bn vvà thuyết minh tính toán mt công trình  
Bn v:  
Kết cu móng :  
Phn kết cu thân nhà:  
Các bn vthhin hthng đin ca công trình  
Các bn vthhin hthng cp nước cho công trình  
Thuyết minh tính toán kết cu công trình  
Cơ stính toán  
Các vt liu sdng  
Ti trng và thp ti trng  
Tính toán các cu kin ca công trình tkết quni lc và các tiêu chun tính toán.  
Phlc: Kết quni lc, Tài liu tham kho.  
Phần 3: TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG  
3.1. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế tổng mặt bằng xây dựng:  
- Tổng mặt bằng công trường mặt bằng tổng quát khu vực xây dựng dân dụng, công  
nghiệp… trong đó ngoài những nhà vĩnh cửu và công trình vĩnh cửu, còn phải trình bày nhà cửa,  
lán trại tạm, các xưởng gia công, trạm cơ khí sửa chửa, các kho bãi, trạm điện nước, mạng lưới  
điện nước, cống rãnh đường xá và những công trình tạm thời khác phục vụ thi công và sinh hoạt  
của công nhân.  
- Tổng bình đồ công trường thể phân chia làm nhiều khu vực:  
+ Khu xây dựng các công trình vĩnh cửu  
+ Khu các xưởng gia công và phụ trợ  
+ Khu kho bãi cất chứa vật liệu, cấu kiện  
+ Khu hành chính  
Do mặt bằng không có do đó, tận dụng các tầng ở dưới, vỉa để làm kho bãi, tập  
kết vật tư, vật liệu văn phòng cho đơn vị thi công, đơn vị quản lý, láng trại nơi  
công nhân ở lại làm việc.  
- Khi lập mặt bằng tổng thể phải căn cứ trên những nguyên tắc sau:  
- Cần bố trí các nhà cửa, công trình, mạng lưới đường sá, điện nước tạm thời trên công  
trường sao cho chúng phục vụ được các địa điểm xây dựng một cách thuận lợi.  
- Cự ly vận chuyển vật liệu, bán thành phẩm, cấu kiện phải ngắn, khối công tác bốc dở phải  
ít nhất.  
- Khi bố trí các nhà cửa, công trình tạm cần tôn trọng các điều kiện liên quan kỹ thuật, các  
yêu cầu về an toàn lao động, luật lệ phòng chống hỏa hoạn, điều kiện vệ sinh và sức khỏe của  
công nhân.  
3.2. Nội dung thiết kế:  
- Tổng quát nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng bao gồm những vấn đsau:  
+ Xác định vị trí cụ thể các công trình đã được quy hoạch trên khu đất được cấp để  
xây dựng.  
+ Bố trí vận thăng, máy móc, thiết bị xây dựng.  
+ Thiết kế hệ thống giao thông phục vụ cho công trường.  
+ Thiết kế các kho bãi vật liệu, cấu kiện.  
+ Thiết kế cơ sở cung cấp nguyên vật liệu xây dựng.  
+ Thiết kế các xưởng sản xuất phụ trợ.  
+ Thiết kế nhà tạm trên công trường.  
+ Thiết kế mạng lưới cấp nước và thoát nước.  
+ Thiết kế mạng lưới cấp điện.  
+ Thiết kế hệ thống an toàn – bảo vệ vệ sinh môi trường.  
3.3. Phương thức bố trí :  
- Tổng bình đồ công trường thể hiện các khu vực sau :  
+ Khu vực xây dựng công trình  
+ Vận thăng lồng lưới bảo vệ được dùng cho công tác vận chuyển vật liệu và  
người lên cao được bố trí tại hoạt động đầu công trình nơi tập kết vật tư, vật liệu.  
+ Khu các xưởng gia công phụ trợ : Tận dụng tầng trệt vỉa hè làm xưởng gia công  
cốt thép (cắt uốn thép bằng máy). Dùng tời vận chuyển cốt thép lên cao  
+ Khu kho bãi vật liệu được bố trí ngay tại vỉa hè và khu vực xây dựng của công  
trình. Vì công trình đã thi công phần thô các tầng dưới xong rồi.  
+ Hệ thống dàn giáo an toàn được bố trí xung quanh công trình.  
+ Hệ thống rào bảo vệ được toàn bộ phạm vi công trường  
+ Hệ thống cấp thoát nước được bố trí tạm thời đủ cung cấp cho thi công,  
+ Khu vực để xe cho công nhân viên : được để xe tại khu nhà bên cạnh (đã xin phép)  
+ Khu hành chính : Ban chỉ huy công trường, Y tế, Căn tin, nghỉ trưa được bố trí  
tại tầng lửng.  
+ Phòng y tế : không có, nhưng hộp y tế chứa vật dụng thiết yếu để sơ cứu ban đầu ở phòng  
kỹ thuật  
+ Khu nghỉ ngơi của công nhân được tận dụng các tầng dưới đã hoàn thành.  
+ Nhà bảo vệ : Đặt phía trước cổng công trình  
Đây là công trình có diện tích mặt bằng tương đối. Công trường không đủ diện tích để xây  
dựng các khu chức năng, công trình phụ. Do đó người ta tận dụng công trình chính, kết  
cấu tầng dưới của công trình để làm khu hành chính, phòng bảo vệ, kho bãi chứa vật liệu.  
Phần 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐƠN VỊ THI CÔNG  
4.1. Đơn vị thiết kế  
4.1.1. Chủ trì dự án:  
người phụ trách và chịu trách nhiệm toàn bộ đồ án thiết kế công trình  
-Giữ mối quan hệ với chủ đầu tư thiết kế theo yêu cầu nguyện vọng của họ;  
-Đề ra các yêu cầu cho các tổ chức khảo sát và phục vụ thiết kế, kiểm tra kết quả khảo sát và  
nghiệm thu các tài liệu này;  
-Phân chia đồ án thiết kế thành những phần mang tính chuyên môn như điện, nước, kết cấu, kiến  
trúc...  
-Kiểm tra và nghiệm thu các kết quả nội bộ thiết kế;  
-Trình bày và bảo vệ thiết kế trong quá trình thẩm định, xét duyệt thiết kế;  
-Chịu trách nhiệm bổ sung, sữa chữa hoặc lặp lại thiết kế khi chưa được duyệt.  
4.1.2. Thiết kế kết cấu:  
-Kiểm tra mọi dữ liệu của các đơn vị khảo sát cho việc thiết kế  
-Đưa ra phân tích và lập phương án kết cấu  
-Tính toán kết cấu  
-Thể hiện bản vẽ  
4.1.3. Thẩm định thiết kế:  
-Xem xét sự tuân thủ của thiết kế với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, các định mức đơn giá  
và các chính sách hiện hành có liên quan  
-Sự phù hợp của dây chuyền công nghệ với tổng mặt bằng và không gian kiến trúc  
-Mức độ an toàn của các hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng  
-Mức độ ổn định bền vững của công trình  
-Sự phù hợp của tổng dự toán với tổng mức đầu tư được duyệt  
-Các giải pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo ổn định cho các công trình lân cận, và an toàn trong  
thi công xây dựng.  
4.2. Ban quản dự án  
4.2.1. Mục đích thành lập ban quản dự án:  
- Đảm bảo dự án đạt được mục tiêu, hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi nguồn vốn cho  
phép của chủ đầu tư với các tiêu chuẩn kỹ thuật hợp lí.  
- Đảm bảo kinh phí của dự án chỉ được sử dụng vào những mục đích chính của dự án, đồng thời  
đảm bảo tính kinh tế và tính hiệu quả của dự án.  
4.2.2. Chức năng ban quản dự án:  
-Lập kế hoạch thực hiện dự án;  
-Chỉ đạo các hoạt động cần thiết trong việc thực hiện dự án;  
-Giám sát tiến độ thực hiện dự án kiểm soát và giải quyết các vấn đề phát sinh;  
-Đúc kết bài học kinh nghiệm để hỗ trợ cho việc lập kế hoạch quản tốt hơn các dự án khác  
trong tương lai.  
4.2.3. Nhiệm vụ ban quản dự án:  
-Thực hiện các thủ tục hành chính, chuẩn bị mặt bằng xây dựng;  
-Chuẩn bị các hồ sơ thiết kế, dự toán và tổ chức thẩm định phê duyệt theo quy định,  
-Thực hiện các nhiệm vụ giám sát thi công;  
-Quản khối lượng chất lượng tiến độ, chi phí xây dựng an toàn và vệ sinh môi trường;  
-Nghiệm thu công trình, tổ chức giám định chất lượng xây dựng;  
-Quản nguồn vốn, chi kinh phí cho các hoạt động xây dựng.  
4.3. Ban chỉ huy công trường  
4.3.1. Vai trò của ban chỉ huy công trường:  
Tổ chức tại công trường bao gồm : 01 Chỉ huy trưởng công trình và 02 chỉ huy phó phụ  
trách về kỹ thuật thi công vật tư nhân sự phụ trách về hồ sơ nghiệm thu, khối lượng thi  
công;  
Ban chỉ huy công trường toàn quyền giải quyết mọi vấn đề trên công trường chịu trách  
nhiệm trước ban quản dự án và Công ty về mọi quyết định của mình. Các trưởng bộ  
phận phải chịu trách nhiệm trước Ban chỉ huy công trường về mọi vấn đề của bộ phận  
mình phụ trách và nhận lệnh trực tiếp tBan chỉ huy công trường;  
Ban chỉ huy công trường của công ty được giao toàn quyền quản lý, giải quyết mọi vấn  
đề liên quan đến công tác vệ sinh môi trường thực hiện các thủ tục pháp lý với các cơ  
quan chính quyền sở tại, với ban quản lý và với người lao động;  
Ban chỉ huy công trường lập ra các biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường nơi thi công và  
khu vực lân cận, như biện pháp che chắn, chống bụi, chống khói, chống ồn, gây ô nhiểm,  
sử dụng máy móc, thiết bị phù hợp, tuân theo các qui định của Nhà nước về chỉ số tiếng  
ồn, khói…  
Ban chỉ huy công trường sẽ tổ chức cho một nhóm lao động phục vụ cho công tác vệ sinh  
môi trường. Bộ phận này sẽ trực tiếp thực hiện các công việc như quét dọn vệ sinh công  
trường và khu vực lân cận, tưới nước chống bụi, thu gom rác trong thi công…  
Ban chỉ huy công trường nhiệm vụ giáo dục ý thức chấp hành các qui định về vệ sinh,  
bảo vệ môi trường cho lực lượng cán bộ, nhân viên, công nhân tham gia tại công trường  
thông qua các hoạt động sinh hoạt.  
4.4. ĐƠN VỊ TƯ VẤN GIÁM SÁT:  
4.4.1. Nhiệm vụ của đơn vị tư vấn giám sát:  
-Kiểm tra các điều kiện khởi công, nhân lực thiết bị thi công của nhà thầu, kiểm tra chất lượng  
vật tư vật liệu xây dựng theo đúng với thiết kế;  
-Lập các biên bản nghiệm thu các loại vật liệu xây dựng, cấu kiện thiết bị được vận chuyển đến  
công trường, nhằm loại bỏ các loại vật liệu vật tư chất lượng xấu không đáp ứng tiêu chuẩn , điều  
kiện kỹ thuật, và không cho phép sử dụng chúng khi chưa biện pháp xử kỹ thuật.  
-Kiểm tra giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình bao gồm kiểm tra biện pháp kỹ  
thuật thi công, giám sát tiến độ thi công theo dõi kế hoạch thực hiện, ngăn chặn những sai phạm  
kỹ thuật, chất lượng và an toàn lao động, xác nhận việc phát sinh hợp của công trình do điều  
kiện khách quan.  
4.4.2. Quyền hạn của đơn vị tư vấn giám sát:  
-Yêu cầu đơn vị thi công công trình thực hiện đúng thiết kế được duyệt, quy trình kỹ thuật , ý  
kiến của đơn vị tư vấn giám sát ghi trong nhật ký công trình là yêu cầu bắt buộc các đơn vị thi  
công phải xem xét và giải quyết kịp thời;  
-Không nghiệm thu và xác nhận khối lượng xây lắp không đúng thiết kế chưa được xử thỏa  
đáng, không đảm bảo chất lượng, các công tác đã hoàn thành không đúng với vật liệu thiết kế,  
ngừng việc xây lắp khi phát sinh các biến dạng bất thường vết nứt, báo cho ban quản dự án để  
hướng giải quyết kịp thời.  
4.4.3. Trách nhiệm của đơn vị tư vấn giám sát  
-Xác nhận không đúng với tổ chức thi công các khối lượng không đúng với thiết kế, không đúng  
với điều kiện kỹ thuật thi công và không nghiệm thu công tác xây lắp không đảm bảo chất lượng.  
-Lập biên bản không đúng với thực tế và các tài liệu khác trong quá trình giám sát kỹ thuật;  
-Để tổ chức xây lắp thi công không phù hợp với thiết kế và không có lý do đầy đủ;  
-Tư vấn giám sát không được tự ý quyết định cho thay đổi thiết kế đã được duyệt, việc thay đổi  
thiết kế chỉ được tiến hành theo quy định được cho phép;  
-Đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vi thi công đúng tiến độ phải chịu trách nhiệm  
trước lãnh đạo đơn vị và pháp luật về sự thiếu trách nhiệm, thiếu khách quan trong khi thực hiện  
nhiệm vụ.  
4.5. CÁC BỘ PHẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH  
- Các bộ phận phục vụ: kỹ thuật của các đơn vị thi công, vật tư, hành chính, an toàn lao  
động, trắc đạc, kho được điều hành trực tiếp bởi chỉ huy trưởng chỉ huy phó công trình.  
- Các đội thi công gồm: đội cốt thép, đội coffa, đội bê tông, đội hoàn thiện, đội điện, đội  
nước, đội phục vụ thi công trực tiếp tại công trường được lãnh đạo bởi những kỹ sư giàu kinh  
nghiệm chịu trách nhiệm tổ chức thi công theo chức năng được giao của đội dưới sự chỉ huy trực  
tiếp của Chỉ huy trưởng công trình.  
4.5.1. Đội thi công Nề:  
-Thực hiện các công việc liên quan đến công tác Nề : Bêtông, cốt thép, ván khuôn, xây, tô trát,  
ốp lát, hoàn thiện….theo Hồ sơ thiết kế được lập;  
-Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan;  
-Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác để giải quyết các vướng mắc;  
-Đề xuất giải quyết các bất hợp của Hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường.  
-Thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập.  
4.5.2. Đội thi công Điện - Nước:  
-Thực hiện các công việc liên quan đến công tác thi công hệ thống Điện - Nước bao gồm hệ  
thống Điện - Nước phục vụ sinh hoạt trong nhà và ngoài nhà theo Hồ sơ thiết kế được lập cả  
phần phát sinh thay đổi;  
-Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan;  
-Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác : hệ thống chống sét, hệ thống các thiết bị di chuyển (  
như vận thăng … ) và để giải quyết các vướng mắc khác;  
-Đề xuất giải quyết các bất hợp của hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường.  
-Thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập.  
4.5.3. Đội thi công các thiết bị gỗ:  
-Thực hiện các công việc liên quan đến công tác thi công phần gỗ bao gồm hệ thống cửa, vách  
trang trí, lam ri tường, trần….phục vụ sinh hoạt theo hồ sơ thiết kế được lập cả phần phát sinh  
thay đổi;  
- Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan;  
-Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác để giải quyết các vướng mắc;  
-Đề xuất giải quyết các bất hợp của hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường;  
-Thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập.  
4.5.4. Đội thi công Nhôm - Tấm ốp:  
-Thực hiện các công việc liên quan đến công tác thi công phần nhôm trang trí ( cửa đi, vách ngăn,  
cửa sổ…), Nhôm ốp mặt tiền, chi tiết trang trí theo hồ sơ thiết kế được lập cả phần phát sinh  
thay đổi;  
-Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan.  
-Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác để giải quyết các vướng mắc  
-Đề xuất giải quyết các bất hợp của hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường.  
-Thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập.  
4.5.5. Đội thi công sơn - mattít:  
-Thực hiện các công việc liên quan đến công tác thi công phần sơn, mattít các chi tiết tường, cột,  
dầm, sàn… trong và ngoài nhà theo hồ sơ thiết kế được lập cả phần phát sinh thay đổi.  
-Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan.  
-Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác để giải quyết các vướng mắc.  
-Đề xuất giải quyết các bất hợp của hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường.  
-Thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập.  
4.5.6. Đội thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy:  
- Thực hiện các công việc liên quan đến công tác thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy trong  
và ngoài nhà theo hồ sơ thiết kế được lập cả phần phát sinh thay đổi.  
-Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan.  
-Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác để giải quyết các vướng mắc.  
-Đề xuất giải quyết các bất hợp của hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường.  
-Thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập.  
4.5.7. Đội thi công các Nhà thầu cung cấp các thiết bị chuyên dụng khác:  
-Cung cấp, lắp đặt, thí nghiệm kiểm tra các sản phẩm đem đến.  
-Thực hiện các công việc liên quan đến công tác thi công của mình theo hồ sơ thiết kế được lập  
cả phần phát sinh thay đổi.  
-Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan.  
-Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác để giải quyết các vướng mắc.  
-Đề xuất giải quyết các bất hợp của hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường.  
-Thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập.  
4.5.8. Các Đội thi công trên công trường:  
-Triển khai công việc thi công chi tiết theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được lập tại công  
trường.  
-Đề xuất và thông qua biện pháp kỹ thuật thi công công việc của mình với Ban chỉ huy công  
trình.  
- Báo cáo công việc thực hiện, lên kế hoạch sử dụng vật tư và tài chính của mình định kỳ theo  
tuần với Ban chỉ huy công trình.  
-Đề xuất phương án thay đổi công việc của mình với Ban chỉ huy công trình.  
-Nhắc nhở kiểm tra chặt chẽ công tác an toàn lao động cho toàn thể công nhân công trường.  
4.6. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỦ ĐẦU TƯ, TƯ VẤN GIÁM SÁT VÀ ĐƠN VỊ THI  
CÔNG  
Chủ đầu tư có trách nhiệm cao nhất đối với chất lượng công trình. Ban tư vấn giám sát là  
đại diện của Chủ đầu tư, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra về khối lượng, tiến độ, an toàn lao  
động vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình. Tư vấn giám sát có trách nhiệm  
yêu cầu nhà thầu thi công đúng thiết kế, đồng thời nghĩa vụ phát hiện những thiếu sót (nếu  
có) của thiết kế, giúp đảm bảo chất lượng công trình  
Mối quan hệ các bên của dự án  
1: Quan hệ quản hợp đồng.  
2: Quan hệ quản một phần hợp đồng.  
3:Quan hệ thông báo tin tức.  
Phần 5: NỘI QUY, KỶ LUẬT  
5.1. Nội quy:  
o Nhân viên phải đội nón bảo hiểm khi vào công trường.  
o Ăn mặc chỉnh tề, xe ra vào đúng nơi quy định.  
o Xếp gọn gàng các thiết bị, dụng cụ, vật tư.  
o Dọn dẹp vệ sinh công trường sau khi thi công.  
o Nghiêm cấm phóng uế bừa bãi trong công trường.  
o Nghiêm cấm nhân viên vi phạm quy trình thao tác khi sử dụng thiết bị cơ giới.  
o Không được đấu nối dây diện sử dụng thiết bị điện nếu không có sự cho  
phép của cán bộ kỹ thuật.  
o Nghiêm cấm sử dụng rượu bia, các chất cấm trước và trong quá trình làm việc.  
o Không leo trèo nguy hiểm, khi làm việc trên cao phải đeo dây bảo hiểm cẩn  
thận.  
o Nghiêm cấm ném, để vật dụng, dụng cụ bừa bãi.  
o Thi công theo đúng bản vẽ kỹ thuật theo sự chỉ huy của cán bộ kỹ thuật.  
5.2. Điều lệ phòng cháy:  
o Cấm hút thuốc trong công trường.  
o Cấm mang lửa vào kho hoặc khu vực dễ cháy.  
o Cấm nấu nướng trong kho và công trường (nấu nướng cho công nhân phải có  
khu vực dành riêng).  
o Công tác hàn điện, hơi phải sự cho phép của ban chỉ huy công trường.  
Phần 6: NHẬT THỰC TẬP :  
Tuần  
thực  
tập  
Thứ, Ngày,  
tháng, năm  
Sáng  
Chiều  
Gặp chỉ huy trưởng công trình để Đi nhận nhiệm vụ gặp giáo  
phổ biến nội quy và sắp xếp lịch viên hướng dẫn Thực tập tốt  
Thứ 2  
(9/11/2015)  
thực tập  
nghiệp  
Tham gia vận chuyển vật liệu: xếp  
gạch, cát,… Tham gia công tác định  
vị tim, trục tường. Làm quen với  
Thứ 3  
-như bên-  
-như bên-  
(10/11/2015) công tác ván khuôn, dàn giáo của  
dầm, sàn. Tìm hiểu công tác cốt  
thép  
Làm quen, tìm hiểu công tác tháo,  
lắp ván khuôn, vận chuyển dàn  
(13/11/2015) giáo. Định vị tim, trục tường bằng  
thước thủy chuẩn và máy kinh vĩ.  
Thứ 6  
Tìm hiểu vấn đề an toàn vệ sinh  
trong xây dựng. Công tác cốt thép  
cột vách, dầm sàn  
Kiểm tra ván khuôn sàn, dầm. Kiểm  
tra cố thép cột vách, cầu thang.  
Công tác dàn giáo, Định vị tim, trục  
tường bằng thước thủy chuẩn và  
Thứ 2  
-như bên-  
-như bên-  
(16/11/2015) máy kinh vĩ. Quan sát công tác tô  
trát, tổ chức thi công, giải phóng  
mặt bằng. Vận chuyển, tập kết vận  
chuyển vật liệu xây dựng  
Quan sát công tác tổ chức thi công  
đổ bê tông cột, vách, cốt thép dầm  
sàn. Sự cố kĩ thuật khi đổ bê tông  
Thứ 3  
(17/11/2015) vách, cột. Nghiệm thu cốt thép  
trước khi đổ, ảnh hưởng của đầm  
rung lên hệ dàn giáo, ván khuôn.  
Nghiệm thu cốt thép sàn dầm đổ  
bê tông. Định vị tim, vách cột,  
tường. gián đoạn trong thi công đổ  
Định vị tim, vách cột, tường. gián  
đoạn trong thi công đổ bê tông sàn  
(thiếu=> chờ). Lắp lưới chắn vật  
liệu vật tư. An toàn khi thi công  
trên cao, bộ đàm liên lạc  
Thứ 6  
(20/11/2015) bê tông sàn (thiếu=> chờ). Lắp lưới  
chắn vật liệu vật tư. An toàn khi thi  
công trên cao, bộ đàm liên lạc  
Tập kết phế liệu tập kết thành bãi,  
chuẩn bị mặt bằng để chứa vật liệu.  
Công tác ván khuôn cốt thép vách,  
Thứ 2  
cột, dầm sàn. Nghiệm thu chất Công tác ván khuôn cốt thép vách,  
(23/11/2015) lượng bê tông sau khi đổ sàn 13. cột, dầm sàn.  
Quan sát, tìm hiểu tầng hầm, tường  
vây thi công (khi đó mới đường  
đi xuống)  
Tham gia vệ sinh lao động, tạo mặt  
Thứ 3  
bằng thi công. Quan sát công tác  
-như bên-  
-như bên-  
-như bên-  
(24/11/2015) cốp pha, cốt thép. Đổ bê tông vách,  
cột  
Thứ 6  
Trời mưa => nghỉ  
(27/11/2015)  
Học tập công tác Làm cốt thép ván  
khuôn cột vách, dầm sàn. Công tác  
Thứ 2  
(30/11/2015) xây tường tầng dưới, lắp giáo thi  
công, lưới và lan can bảo vệ.  
Được tiếp xúc, gặp gỡ được giới  
Thứ 3  
thiệu, học tập kinh nghiệm, kiến  
-như bên-  
(1/12/2015) thức thực tế khi thi công từ các anh  
bên đội kĩ thuật  
Quan sát, tìm hiểu công tác cốt thép  
dầm, sàn tầng 15. Tìm hiểu thi công  
tường, lắp khung cửa gỗ cho phòng.  
Thi công lắp dựng cốp pha thi công  
lanh tô đổ tại chỗ.  
Thứ 6  
(4/12/2015)  
-như bên-  
Tìm hiểu, học tập công tác cốt thép  
sàn, dầm, ván khuôn sàn. Chuẩn bị  
máy móc thi công đổ bê tông sàn.  
Rào chắn bảo vệ, khi đổ bê tông.  
Được điều động sang công trình  
Asia Park để xử nền kho và nhà  
công nghiệp bị lún sau khi thi công  
Thứ 7  
(5/12/2015)  
Đổ bê tông sàn  
Thứ 2  
(7/12/2015)  
-trời mưa=> nghỉ-  
-như bên-  
-như bên-  
-như bên-  
-như bên-  
Tìm hiểu, học tập công tác ván  
khuôn, cốp pha dầm, vách. Vệ sinh  
Thứ 3  
(8/12/2015) ván khuôn. Công tác vận chuyển  
vật liệu, xây tường  
Thứ 6  
(11/12/2015) tầng 16  
Tìm hiểu, học tập công tác cốt thép  
sàn, dầm, sàn thi công cho đổ bê  
Tiến hành đổ bê tông vách, cột cho  
Thứ 2  
(14/12/2015) tông sàn, dầm tầng 16. Thi công xây  
tường cho các tầng dưới  
Vận chuyển ván khuôn, cốt thép  
chuẩn bị thi công sàn tầng tiếp theo  
Thứ 3  
tầng 17. Định vị trục tường cho  
(15/12/2015)  
-như bên-  
tầng 15. Thi công xây tường cho  
các tầng dưới  
Thi công lắp đặt ván khuôn dầm sàn Liên hoan kết thúc tốt đẹp đợt  
tầng 17. Xây tường các tầng dưới. Thực Tập Tốt Nghiệp cùng với  
Thứ 6  
(18/12/2015)  
tháo ván khuôn sàn tầng 16.  
ban chỉ huy công trường.  
Phần 7: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TRÌNH THỰC TẬP  
Hình 1. Phối cảnh công trình  
Tên công trình: KHÁCH SẠN PARACEL  
Địa điểm xây dựng: số 3-B4.1, Đường Võ Nguyên Giáp, Q. Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng  
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Thanh Vân  
Đơn vị thiết kế : Công ty tư vấn xây dựng thương mại Tân Trung Đô  
Đơn vị thi công: Công ty CP Vinaconex 25  
Đơn vị tư vấn giám sát: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Miền Trung  
7.1. Sơ lược về công ty cổ phần Vinaconex 25  
Được thành lập từ năm 1984, (với tên gọi Công ty xây lắp số 3, trực thuộc UBND tỉnh  
Quảng Nam - Đà Nẵng cũ), qua quá trình phát triển, VINACONEX 25 hiện nay là một trong  
những đơn vị mạnh của Tổng công ty VINACONEX. Công ty đã xác lập chỗ đứng vững chắc  
khẳng định thương hiệu của mình tại khu vực miền Trung và miền Nam với các tỉnh, thành  
phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bà Rịa - Vũng Tàu và  
thành phố Hồ Chí Minh.  
Với trên 250 cán bộ có trình độ đại học và sau đại học, trên 2000 công nhân có tay nghề,  
cùng trang thiết bị được đầu tư tốt, Công ty VINACONEX 25 đủ năng lực thi công đồng thời  
nhiều công trình có quy mô lớn. Trong nhiều năm qua, Công ty đã thi công rất nhiều công trình  
thuộc các lĩnh vực khác nhau: Công trình khách sạn, khu du lịch, Resort cao cấp, Văn phòng  
cho thuê; công trình văn hóa, trường học; công trình thể thao, triển lãm; công trình nhà máy sản  
xuất công nghiệp, công trình đường giao thông; hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị; cấp thoát  
nước,...  
Nhằm đa dạng hóa hoạt động, Công ty VINACONEX 25 đang đầu tư mạnh mẽ vào các dự  
án bất động sản: Văn phòng cho thuê tại Đà Nẵng và Tam Kỳ, Khu đô thị mới, Khu công  
nghiệp, Khu du lịch khách sạn,... Đồng thời Công ty cũng đang đầu tư vào nhiều nhà máy sản  
xuất sản phẩm xây dựng tại Quảng Nam và Đà Nẵng: đá xây các loại, cột điện bê tông li tâm,  
ống cống bê tông li tâm,..  
Với phương châm chất lượng cao nhất, thời gian ngắn nhất, cùng với hệ thống quản chất  
lượng được chứng nhận hợp chuẩn ISO 9001:2008 bởi tổ chức BVQI, Công ty luôn thi công  
hoàn thiện các công trình, cung cấp những sản phẩm được khách hàng chấp nhận với độ tin cậy  
cao.  
7.2. Quy mô công trình  
- Dự án được xây dựng trên diện tích 15x40.2=603m2, thiết kế 1 block cao 19 tầng với tổng  
diện tích sàn 10000m2, căn hộ chất lượng cao, quy mô xây hiện đại áp dụng công nghệ xây  
dựng hiện đại.  
- Chiều dài vượt nhịp : 11.5m  
- Chiều dày sàn : 140mm  
7.3. Vị trí xây dựng  
K.sạn Paracel  
7.4. Giải pháp kiến trúc  
7.4.1. Giải pháp kiến trúc tổng thể :  
Công trình có 1 khối chính.  
Các bản vẽ kiến trúc về công trình  
1
1`  
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
B
B
13 15 17 19 21  
23  
Svs +1.450  
WC NAM  
CT  
WC N÷  
11  
9
7
5
3
1
Svs +1.450  
k
t-503  
k t-503  
k
t-502  
BC  
S¶NH KH¸CH TIÕT  
S1 +1.500  
S1 +1.500  
k t-502  
9
7
5
3
1
P.HäP  
V¡N PHßNG  
S2 +1.500  
1
3
5
7
9
qu¶n lý  
göi hµnh lý  
21 19 17 15 13  
11  
A
A
1
1`  
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
mÆt b»ng x©y t-êng tÇng trÖt  
1
1`  
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
B
B
11  
13  
15  
17  
19  
21  
wc  
wc  
CT  
kt -503  
standar  
1 (17m2)  
standar  
1 (17m2)  
kt -503  
kt -503  
kt -503  
9
7
5
3
1
kt -503  
kt -503  
kt -501  
WC  
WC  
kt -501  
s¶nh tÇng  
superior  
1 (23,8M2)  
kt -503  
kt -503  
kt -503  
WC  
kt -503  
kt -503  
kt -503  
wc  
kt -503  
kt -503  
kt -503  
kt -503  
kt -503  
wc  
kt -503  
k
t
-5  
0
3
k
t
-5  
0
3
k
t
-5  
0
3
k
t
-5  
0
3
k
t
-5  
0
3
kt -503  
wc  
wc  
wc  
wc  
superior1 (22,6M2)  
wc  
kt -501  
WC  
1
3
5
7
9
CT  
standar  
3
(19.2m2)  
standar  
3
(19.2m2)  
standar  
3
(19.2m2)  
standar  
3
(19.2m2)  
standar  
3
(19.2m2)  
standar 3 (19.2m2)  
standar  
3
(19.2m2)  
kt -503  
k
t
-503  
superior (22,4M2)  
kt -503  
21  
19  
17  
15  
13  
11  
A
A
1
1`  
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
TL 1/100  
MAËT BAÈNG CHI TIEÁT TAÀNG 4-8  
7.4.2. Giải pháp giao thông  
Bao gồm giải pháp giao thông theo phương đứng và theo phương ngang trong công trình.  
Theo phương đứng: Hệ thống lõi cứng bố trí thang máy, thang bộ để đảm bảo nhu cầu đi lại và  
thoát hiểm, phòng cháy chữa cháy cho công trình khi sự cố xảy ra.  
Theo phương ngang: hệ thống các sảnh và hành lang dẫn đến các phòng.  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 93 trang yennguyen 01/04/2022 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thhực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Vinaconex 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbao_cao_thhuc_tap_tot_nghiep_tai_cong_ty_co_phan_xay_dung_vi.docx