Bài thuyết trình Hệ thống BRT ở Curitiba (Brazil) - Hoàng An
HỆ THỐNG BRT
Ở CURITIBA (BRAZIL)
Hoàng An – Huy Hoàng – Thiên Ngâ n – Triệu Tiến
Giới thiệu về hệ thống BRT
▪ Hệ thống BRT( bus rapic transit) ở Curitiba là hệ thống xe
buýt nhanh đầu tiên trên thế giới và là một trong cá c hệ
thống xe buýt tốt nhất trên thế giới
▪ Khi cá c trạm vận chuyển nhanh của Curitiba được chỉnh
trang lại vào năm 1991, cá c điểm dừng này đã trở thành
một biểu tượng mới cho thành phố của Brazil
▪ Cơ sở hạ tầng có giá 1,5 triệu USD/ km
▪
Tóm tắt thô ng tin hệ thống bus của Curitiba
▪ Khả năng vận chuyển (toàn bộ hệ thống) 1,9-2,1 triệu hành
khách mỗi ngày
▪ Làn xe buýt riêng trên trục đường 58km
▪ Số lượng xe buýt 1,550-1,600 (toàn bộ hệ thống)
▪ Mỗi xe vận chuyển 270 hành khá ch
Bối cảnh
▪ Curitiba có diện tí ch 430 km2, dâ n số đô thị của 1.788.559, và mật độ
dâ n số 4159 / km2. (2006)
▪ Thành phố đã lên kế hoạch để hạn chế phá t triển khu vực trung tâ m
và khuyến khí ch phá t triển khu vực dịch vụ thương mại dọc theo cá c
hướng (năm đường xe buýt tỏa ra từ trung tâ m thành phố).
-Năm 1952 Thị trưởng sá p nhập 321 cô ng ty xe buýt riêng lẻ thành 10
cô ng ty chí nh thức
-Năm 1974
▪ Làn đường xe buýt riêng đã được xâ y dựng:
▪ Hì nh thành cấu trúc “Trunk and Feeder”
▪ Xe bus với cô ng suất và sức chứa lớn hơn được ra đời
-Năm 1979, cá c cô ng ty đã thực hiện hệ thống trung chuyển tự do giữa
cá c trạm khá c nhau
-Năm 1990, tất cả cá c trạm đóng cửa để cho phé p vận chuyển tự do.
-Năm 1992, xe buýt khớp nối bắt đầu chạy dọc theo đường cao tốc với
sức chứa 270 hành khá ch, hệ thống thanh toá n bên trong trạm xe bus đã
được lắp đặt.
Đặc điểm Đề á n BRT : Năm tuyến đường thâ n câ y chạy dọc theo năm hướng của
thành phố. cá c hoạt động xe buýt bao gồm:
▪ 340 tuyến xe buýt;
▪ 1550-1,600 xe buýt,
▪ cá c tuyến xe buýt dài 1.100 km
Cô ng ty URBS kiểm soá t chi phí , thời gian biểu, lộ trì nh và điều kiện chung của đội xe
buýt
▪ xe buýt tốc hành trên đường xe buýt tá ch biệt (màu đỏ / cam)
▪ xe buýt đi thẳng, dừng lại ở một số í t trạm(màu xá m / bạc)
▪ xe bus chạy liên tiếp (màu xanh)
▪ xe buýt nhá nh (màu cam)
▪ xe buýt thô ng thường hoạt động thường xuyên trên những con đường bì nh thường,
ngắn (màu vàng)
▪ xe buýt thô ng từ khu vực trung tâ m (màu trắng)
▪ xe buýt phục vụ khu bên ngoài của thành phố (màu xanh)
➔ Toàn bộ cấu trúc này tạo thành hệ thống trung chuyển của Curitiba
Chất lượng xe buýt
Xe buýt khớp nối thô ng thường:
▪ Dài 24,52m, rộng 2,5m
▪ Sức chứa 270 khá ch, 5 cửa
▪ Tốc độ 21-22 km/h
Xe buýt tốc độ cao cho đoạn đường dài
▪ Tốc độ 32 km/h
▪ Chạy dọc cá c tuyến đường riêng biệt
▪ Phục vụ 225 nghì n chuyến/ngày
▪ Khá ch trả tiền trước tại cá c trạm dạng ống
▪ Cá c trạm dạng ống có thể ghé p lại để phục
▪ vụ nhu cầu cao hơn
Chính sách quản lý
▪ Chí nh phủ buộc cô ng ty tư nhâ n nâ ng cao chất lượng xe buýt
▪ Hệ thống hạ tầng được đầu tư quan tâ m phục vụ xe buýt nhanh và
bảo trì bởi nhà nước
▪ Cô ng ty URBS (phần lớn cổ phần thuộc sở hữu nhà nước) điều khiển
thời gian biểu, chi phí , lộ trì nh và điều kiện chung của xe buýt
▪ Cá c chi phí cho cá c dịch vụ này được chiếm 4% trên giá vé
Nhu cầu hành khách
▪ Xe buýt Curitiba vận chuyển lượng hành khách nhiều hơn 50
lần so với lượng hành khách họ đã phục vụ 20 năm trước
▪ Người dân Curtiba sử dụng hệ thống xe buýt mặc dù số ô
tô /người cao hơn so với mức trung bình của Brazil đáng kể
▪ Tổng nhu cầu hành khách là 1,9-2,1 triệu chuyến đi mỗi ngày
Bài học kinh nghiệm
▪ Sự thành cô ng của BRT ở Curitiba khô ng chỉ liên quan đến bản thâ n của
hệ thống BRT mà cò n liên quan đến sử dụng đất, tạo điều kiện cho phá t
triển thương mại / dịch vụ dọc theo đường xe buýt dựa trên Quy hoạch
➔ Hệ thống giao thô ng BRT ở Curitiba đã trở nên hiệu quả kinh tế và
thuận tiện cho hành khá ch.
▪ Cải cá ch quy mô lớn của ngành giao thô ng phá t triển BRT ở Curitiba
được thực hiện bởi sự quyết đoán của chí nh quyền, Thị trưởng Jaime
Lerner (vốn là một KTS), cá c cô ng ty xe buýt
➔ Sự tham gia của nhiều bên
▪ Chí nh phủ đầu tư lớn vào hạ tầng, quy hoạch hiệu quả, cho cá c
cô ng ty tư nhâ n quyền lợi để hoạt động dịch vụ xe buýt và loại bỏ
cá c rủi ro trong hoạt động (ví dụ: tắc nghẽn, rủi ro phá p lý)
➔ Hoạt động có lã i ngay cả khi bỏ ra chi phí lớn để đầu tư mua sắm
xe buýt mới và thiết kế hệ thống thí ch hợp
▪ Việc thành lập một cô ng ty nhà nước giá m sá t toàn bộ hệ thống xe
buýt hỗ trợ rất nhiều cho quản lý BRT ở Curitiba
➔ URBS lập kế hoạch và quản lý, gó p phần đáng kể vào việc tạo ra
một hệ thống xe buýt thành cô ng và hiệu quả ở Curitiba
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Hệ thống BRT ở Curitiba (Brazil) - Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_he_thong_brt_o_curitiba_brazil_hoang_an.pptx