Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Trà Vinh 05 năm (2011 – 2015)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH  
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
BÁO CÁO  
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG  
TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM  
(2011 2015)  
(Báo cáo đã được hiệu chỉnh theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu Dự án  
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh ngày 30/6/2015)  
Trà Vinh, Tháng 7 năm 2015  
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH  
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
BÁO CÁO  
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG  
TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM  
(2011 2015)  
Cơ quan quản lý  
Cơ quan tư vấn thực hiện  
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
VIỆN NHIỆT ĐỚI  
MÔI TRƯỜNG  
TỈNH TRÀ VINH  
Trà Vinh, Tháng 7 năm 2015  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
MỤC LỤC  
i
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
ii  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
iii  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
iv  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
v
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA BIÊN SON  
Cơ quan  
công tác  
TT  
Họ và tên  
Học vị  
Chuyên môn  
1. Lê Anh Kiên  
Tiến s  
Thạc s  
Công nghệ Hóa  
Viện NĐMT  
Viện NĐMT  
2. Trịnh Đình Bình  
Hóa phân tích  
3. Vương Quang Việt Tiến s  
Công nghệ môi trường Viện NĐMT  
4. Nguyễn Kim Yến  
5. Nguyễn Thị Thơm  
6. Cấn Thế Việt  
Thạc s  
Quản lý môi trường  
Viện NĐMT  
Viện NĐMT  
Viện NĐMT  
Viện NĐMT  
Cử nhân Quản lý môi trường  
Thạc s  
Quản lý môi trường  
Quản lý môi trường  
7. Hoàng T. Thúy An  
Kỹ sư  
C C   N V   H I H   TH C HIỆN  
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,  
Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, SXây dng,  
STài chính, Sở Y tế, SKhoa hc và Công ngh, Sở Lao động - Thương binh  
và Xã hội, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông  
- Chi cc Bảo vệ môi trường, Cc Thng kê, Chi cc TL&PCLB, Trung  
tâm Khí tượng thủy văn  
- y ban nhân dân các huyn, thành ph; Ban quản lý Khu kinh tế  
- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyn, thành ph, Trung tâm Kỹ  
thật Tài nguyên Môi trường, Phòng Qun lý Tài nguyên và Bin, Trung tâm Dự  
báo Khí tượng thủy văn, Phòng Cnh sát PCCC và Cu nn cu h, Công ty  
TNHH MTV Công trình Đô thị Trà Vinh  
vi  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
   
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
DANH MC CHVIT TT  
ATNĐ  
BĐKH  
BVMT  
CN - TTCN  
CNH - HĐH  
CTNH  
CTR  
Áp thấp nhiệt đới  
Biến đổi khí hậu  
Bảo vệ môi trường  
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp  
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá  
Chất thải nguy hại  
Chất thải r n  
CTYT  
ĐBSCL  
ĐDSH  
ENSO  
GDP  
Chất thải y tế  
Đồng bằng sông Cửu Long  
Đa dạng sinh học  
El Niño, La Nina và Southern Osillation  
Tổng sản ph m quốc nội - Gross Domestic Product  
Hệ sinh thái  
HST  
HTMT  
HTX  
Hiện trạng môi trường  
Hợp tác  ã  
KCN  
Khu công nghiệp  
KHKT  
KKT  
Khoa học kỹ thuật  
Khu kinh tế  
KTQG  
KTXH  
KVVB  
LMLM  
MTV  
Kỹ thuật quốc gia  
Kinh tế  ã hội  
Khu vực ven bờ  
L  mồm, long móng  
Một thành viên  
NBD  
Nước biển dâng  
NBVB  
NĐMT  
NN&PTNT  
NSNN  
NTTS  
QCVN  
QPPL  
TBNN  
TCVN  
THT  
Nước biển ven bờ  
Nhiệt đới môi trường  
Nông nghiệp và phát triển nông thôn  
Ngân sách nhà nước  
Nuôi trồng thu  sản  
Quy chu n Việt Nam  
Quy phạm pháp luật  
Trung bình nhiều năm  
Tiêu ch n Việt Nam  
Tổ hợp tác  
TNHH  
TNMT  
TNTN  
VSMT  
XLNT  
Trách nhiệm hữu hạn  
Tài nguyên và Môi trường  
Tài nguyên thiên nhiên  
Vệ sinh môi trường  
Xử lý nước thải  
vii  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
 
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
DANH MC HÌNH  
viii  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
 
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
Hình 4.4. Hàm lượng CO (mg/m3) môi trường nền qua các năm 2011-2015............. 105  
Hình 4.6. Diễn biến bụi lơ lửng (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015106  
Hình 4.7. Diễn biến NO2 (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015...... 107  
Hình 4. . Diễn biến THC (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015..... 107  
Hình 4. . Diễn biến Pb (mg/m3) môi trường tác động qua các năm 2011-2015......... 107  
ix  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
DANH MC BNG  
x
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
 
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
xi  
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
LỜI NÓI  U  
Việc kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với mục tiêu công bằng và  
tiến bộ  ã hội, phát triển con người và bảo vệ môi trường (BVMT) là nền tảng  
cơ bản cho sự phát triển bền vững của một địa phương. Song song với quá trình  
phát triển kinh tế  ã hội, các quá trình khai thác đã và đang gây ra những áp lực  
lên môi trường, đe dọa sức khỏe cộng đồng và làm  uất hiện nhiều nguy cơ gây  
suy thoái và ô nhiễm môi trường. Công tác quan tr c và giám sát chất lượng môi  
trường tại tỉnh Trà Vinh đã được thực hiện từ nhiều năm nay do Trung tâm Kỹ  
thuật Tài nguyên Môi trường và Chi cục Bảo vệ môi trường đảm nhiệm. Từ kết  
quả quan tr c môi trường hằng năm có thể đưa ra những dự đoán và giải pháp  
 ử lý kịp thời về hiện trạng môi trường của Tỉnh.  
Báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm được thực hiện nhằm tổng kết số liệu  
về quan tr c chất lượng môi trường, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường,  
sự tác động qua lại giữa phát triển kinh tế  ã hội và môi trường và tình hình  
công tác bảo vệ môi trường. Báo cáo còn dự báo diễn biến môi trường trong  
tương lai và đề  uất các chính sách và biện pháp đáp ứng nhằm giải quyết các  
vấn đề môi trường.  
Trà Vinh là một tỉnh có vị trí địa lý đặc biệt của vùng Đồng bằng sông Cửu  
Long (ĐBSCL) với hai nhánh sông lớn chính của hệ thống sông Mê kông đổ ra  
biển là sông Hậu và sông Cổ Chiên. Trong nhiều năm gần đây, kinh tế  ã hội  
phát triển dẫn đến môi trường bị tác động rất lớn. Sự phát triển công nghiệp,  
nông nghiệp,  ây dựng và du lịch đem lại lợi ích thiết thực cho  ã hội nhưng đã  
tác động đáng kể đến môi trường. Ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất đã  
ảnh hưởng trực tiếp đến sinh thái môi trường, tác động hệ thực vật, động vật và  
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Nhận thức rõ điều đó, trong những  
năm gần đây, Tỉnh đã có các chính sách và chiến lược thực thi công tác bảo vệ  
môi trường kết hợp tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường  
trong nhân dân, đồng thời thanh tra  ử phạt nghiêm ngặt các vi phạm trong công  
tác bảo vệ môi trường.  
Báo cáo này là tư liệu hữu ích để hỗ trợ các đơn vị chức năng trong công  
tác quản lý và bảo vệ môi trường.  
1
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
 
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
TRÍCH YU  
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015 được  
 ây dựng theo phương pháp phân tích mô hình DPSIR, với D: động lực – phát  
triển kinh tế  ã hội, nguyên nhân sâu  a của biến đổi môi trường  P: áp lực – các  
nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường  S: hiện trạng – sự  
biến đổi chất lượng của các thành phần môi trường như đất, nước, không khí  I:  
tác động – tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe cộng đồng, kinh tế  
 ã hội và hệ sinh thái  R: đáp ứng – các giải pháp bảo vệ môi trường.  
Cơ sở pháp lý  
- Điều    và Điều 101 Lut bo vệ môi trường 2005 thông qua ngày  
29/11/2005 và có hiu lc tngày 01/7/2006;  
- Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ chính trị (khoá IX) ngày 15/11/2004 về  
“Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đ y mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất  
nước;  
- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05/ /2012 của Thủ tướng Chính phủ  
về việc Phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm  
nhìn đến năm 2030;  
- Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ  
về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia  
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;  
- Thông tư số 08/2010/TT-BTNMT ngày 18/3/2010 ca BTài nguyên và  
Môi trường quy định vic xây dựng Báo cáo môi trường quc gia, Báo cáo tình  
hình tác động môi trường của ngành, l nh vực và Báo cáo hin trạng môi trường  
cp tnh;  
- Công văn số 58/TCMT-QTMT ngày 20/1/2014 ca Tng cc Môi trường  
vvic xây dng Báo cáo hin trạng môi trường cp tỉnh giai đoạn 2011-2015.  
Mục tiêu của báo cáo  
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Trà Vinh 05 năm (2011-2015) cung cp  
các thông tin vhin trng và din biến môi trường ca Tnh, nguyên nhân gây ô  
nhiễm và tác đng ca chúng ti sc khỏe con người, kinh tế xã hi (KTXH), hệ  
sinh thái (HST) và môi trường tự nhiên,… phục vcho báo cáo tng thvmôi  
trường, đảm bo các mc tiêu sau:  
- Phn ánh trung thc, chính xác về điều kin tnhiên, tốc độ phát trin  
KTXH, quá trình đô thị hóa (ĐTH), công nghip hóa (CNH) và hiện đại hóa  
(HĐH) nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Tnh.  
- Đánh giá tổng thvhin trng, din biến môi trường do các hoạt động  
của con người đến môi trường và ngược li.  
- Làm cơ sở đánh giá các chính sách, quy định về môi trường đã tác động  
2
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
 
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
đến công tác quản lý nhà nước về môi trường ca Tỉnh giai đoạn 2011-2015 và  
là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý thc thi vic bo v, quản lý môi trường ca  
tnh thông qua công tác kim tra, thanh tra các hoạt động liên quan đến môi  
trường nhằm ngăn ngừa, khng chế nguy cơ suy thoái môi trường, scmôi  
trường.  
 hương pháp thực hin  
- Phương pháp thu thập thông tin: Thu thp các thông tin tư liệu liên quan  
đến ni dung ca dán về điều kin tnhiên, KTXH, hin trng chất lượng môi  
trường, hoạt động bo vệ môi trường, công nghip, tiu thcông nghip, nuôi  
trng thy sn,…  
- Phương pháp kế tha: Kế tha chn lc các kết qunghiên cu ca các đề  
tài, dán có liên quan, kế tha chn lc các kết ququan tr c chất lượng môi  
trường, các sliệu liên quan đến các ngun xthi, thủy văn dòng chảy, các loi  
bản đồ có liên quan,…  
- Phương pháp thống kê xlý sliu kinh tế xã hi, sliu quan tr c,…  
- Phương pháp lấy ý kiến góp ý chuyên gia, cơ quan quản lý địa phương  
- Phương pháp phân tích mô hình DPSIR.  
Phm vi báo cáo  
Sliu, thông tin vhin trng, quy hoch phát trin kinh tế xã hi, niên  
giám thng kê, sliu quan tr c, qun lý và bo vmôi trường sdng trong  
báo cáo thuc địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011-2015.  
 ối tượng phc vụ  
- Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các cơ quan, ban ngành liên  
quan các cp (tnh, khu vực, nhà nước).  
- Các nhà nghiên cu khoa hc, sinh viên, người dân trong tnh và khu vc.  
Bố cục của báo cáo  
Báo cáo được được thực hiện theo Thông tư s08/2010/TT-BTNMT ngày  
18/3/2010 ca Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định vic xây dng Báo cáo  
môi trường quốc gia, Báo cáo tình hình tác động môi trường ca ngành, l nh vực  
và Báo cáo hin trạng môi trường cp tnh và được trình bày trong 12 chương  
như sau:  
- Chương I, Tổng quan về điều kiện tự nhiên của tỉnh Trà Vinh, trình bày  
điều kiện địa lý tự nhiên, đặc trưng khí hậu và hiện trạng sử dụng đất thuộc  
phạm vi tỉnh Trà Vinh.  
- Chương II, Sức ép của phát triển KTXH đối với môi trường, trình bày  
khái quát tình hình phát triển và cơ cấu phân bổ các ngành, l nh vực, đánh giá  
vai trò và tác động của tăng trưởng kinh tế đến đời sống  ã hội và môi trường  
Sức ép dân số và vấn đề di cư, khái quát tác động của gia tăng dân số và di dân  
lên môi trường  Khái quát về diễn biến các hoạt động ngành (công nghiệp,  ây  
3
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
dựng - năng lượng, giao thông vận tải, nông nghiệp, du lịch và hội nhập quốc  
tế), dự báo tốc độ phát triển, đánh giá mức độ tuân thủ và tác động do phát triển  
của các ngành lên môi trường tại tỉnh Trà Vinh.  
- Từ chương III đến chương V trình bày các động lực và các áp lực đối với  
từng thành phần môi trường (nước, không khí, đất). Trong các chương này, mỗi  
thành phần môi trường được phân tích nguồn gốc các áp lực, thực trạng ô nhiễm  
và các tác động do ô nhiễm gây ra. Trên cơ sở đó đưa ra những dự báo đối với  
vấn đề ô nhiễm từng thành phần trong thời gian tới.  
- Chương VI, Thực trạng đa dạng sinh học (ĐDSH), trình bày hiện trạng  
ĐDSH tại tỉnh Trà Vinh, nhận định các nguyên nhân gây suy thoái đa dạng  
ĐDSH. Đánh giá về thực trạng quản lý ĐDSH tại địa phương.  
- Chương VII, Quản lý chất thải r n, trình bày các nguồn phát sinh, công  
tác thu gom và  ử lý chất thải r n đô thị và công nghiệp, nông thôn, chất thải r n  
trong hoạt động sản  uất nông nghiệp, CTR y tế. Đánh giá mức độ thực hiện  
chiến lược BVMT đối với CTR trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.  
- Chương VIII, Tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường, giới thiệu về cơ  
chế gây áp lực đến môi trường, thống kê tác động và đánh giá hậu quả do tai  
biến thiên nhiên và sự cố môi trường đến con người, hoạt động phát triển KTXH  
và môi trường sinh thái. Đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu đề ra để kh c  
phục/phòng ngừa đối với các quá trình này.  
- Chương IX, Biến đổi khí hậu và các ảnh hưởng, trình bày đánh giá diễn  
biến vấn đề BĐKH ở Trà Vinh và các ảnh hưởng tới KTXH, môi trường sinh  
thái, con người.  
- Chương X, Tác động của ô nhiễm môi trường (ONMT), trình bày các  
đánh giá về tác động của ô nhiễm đất, nước, không khí đối với sức khỏe con  
người, đến sự phát triển KTXH và các hệ sinh thái.  
- Chương XI, Thực trạng công tác quản lý môi trường (QLMT), đánh giá  
tính hiệu quả và đầy đủ của các chính sách, quy định liên quan trực tiếp đến tất  
cả các thành phần môi trường đề cập ở các chương trước. Đánh giá về công tác  
QLMT của tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn 2011-2015. Nêu lên những vấn đề đã  
làm được và những vấn đề cần lưu ý trong công tác QLMT hiện nay.  
- Chương XII, Các chính sách và giải pháp BVMT, dựa vào việc đánh giá  
những việc đã làm được, những tồn tại và thách thức trong công tác BVMT  
trong Chương XI để đưa ra các nhóm vấn đề cần ưu tiên giải quyết, từ các vấn  
đề tổng thể và cụ thể, từ đó  ác định vấn đề tập trung ưu tiên hơn trong công tác  
quản lý và BVMT. Đề  uất các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng và  
BVMT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.  
- Cuối cùng là phần kết luận và các kiến nghị liên quan.  
Báo cáo hin trạng môi trường tỉnh Trà Vinh 05 năm (2011-2015) được  
tng hp t12 nhóm chuyên đề (36 chuyên đề) tương ứng với 12 chương nêu  
4
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
trên, tài liệu đóng góp ý kiến ti Hi tho tchc ngày 15/6/2015 từ các cơ quan  
quản lý địa phương và ý kiến góp ý của các chuyên gia cơ sở.  
Thời điểm thc hin báo cáo từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2015, niên giám  
thống kê năm 2014 chưa phát hành, do đó các số liu về khí tượng được trình  
bày theo chui sliu 05 năm t2009-2013, các sliu kinh tế xã hội được tng  
hp chyếu trong giai đoạn 2011-2013 theo Niên giám thông kê năm 2013 và  
mt ssliệu được cp nhật đến 2015 (nếu có) tcác s, ban, ngành của cơ  
quan quản lý địa phương.  
Các sliu quan tr c chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước bin ven  
bvà chất lượng môi trường không khí được tng hp tcác Báo cáo quan tr c  
môi trường tnh Trà Vinh các năm từ 2011 đến quý I năm 2015 theo yêu cầu ca  
đề cương đã được phê duyt. Sliu quan tr c môi trường hàng năm do Trung  
tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh lập kế hoạch và triển khai  
thực hiện theo tháng, quý, năm (tùy đối tượng quan tr c) và phân theo mùa mưa,  
mùa khô, trung bình năm khá nhiều, do đó để Báo cáo được ng n gn và súc  
tích, các sliu trình bày trong Báo cáo hin trạng môi trường 05 năm sthể  
hin bng sliệu trung bình năm trong các chương từ chương III đến chương V,  
tuy nhiên phn nhn xét stham chiếu chi tiết tcác Báo cáo hin trng môi  
trường hàng năm đế đánh giá được sát và chi tiết hơn.  
5
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
Chương I. TỔNG QUAN  IỀU KIN T  NHIÊN  
1.1.  IỀU KIỆN T  NHIÊN  
        Q y hoạch tổ   thể phát tri  KTXH tỉ h Tr   i h               
 i      th       tỉ h Tr   i h           x ất bả  thá   6/2014)  
1.1.1. Vị trí địa lý  
Tỉnh Trà Vinh nằm ở phía Đông Nam của vùng ĐBSCL, nằm giữa 2 con  
sông lớn là sông Cổ Chiên và Sông Hậu, tọa độ địa lý từ  o31’5’’ đến 10o04’5’’  
v  độ B c và 105o57’16’’ đến 106o36’04’’ kinh độ Đông. Phía B c giáp với tỉnh  
V nh Long, phía Đông và Đông B c giáp tỉnh Bến Tre bởi sông Cổ Chiên, phía  
Tây và Tây Nam giáp với tỉnh Sóc Trăng bởi sông Hậu, phía Đông giáp biển  
Đông với hơn 65 km bờ biển.  
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh  
Đến nay, tỉnh Trà Vinh có 0  đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, gồm  
thành phố Trà Vinh và 07 huyện, có 105 đơn vị hành chính cấp  ã. Diện tích tự  
nhiên 234.115,53 ha, dân số 1.027.500 người, chiếm 5,76% diện tích và 5,7 %  
dân số vùng ĐBSCL.  
Tỉnh Trà Vinh nằm giữa 2 sông Cổ Chiên và sông Hậu, một mặt giáp biển  
Đông (dài 65 km), có 2 cửa sông (Cung Hầu và Định An) là 2 cửa sông quan  
trọng của vùng ĐBSCL thông thương qua biển Đông với cả nước và quốc tế  
Trà Vinh còn có hệ thống đường quốc lộ 53, 54 và 60 qua Tỉnh, nối Trà Vinh  
với các tỉnh khác trong vùng và ngoài vùng. Những điều kiện đó tạo cho Trà  
Vinh có nhiều lợi thế trong giao lưu kinh tế và giao thương với các tỉnh khác, vị  
6
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
       
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH TRÀ VINH 05 NĂM (2011 – 2015)  
thế quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với vùng ĐBSCL.  
1.1.2.  iều kiện địa hình  
Trà Vinh có địa hình đồng bằng ven biển với đặc trưng kiến tạo là địa hình  
chia thành các vùng trũng đan  en các giồng cát chy xuyên sut theo hình vòng  
cung và song song vi bbin.  
- Các khu vc phía B c ca Tnh nằm trong vùng nước ngọt và có địa hình  
tương đối bng phng.  
- Các khu vc phía Nam ven bin ca Tỉnh địa hình có dng sóng, xen kp  
là ging cát hình cánh cung do gió bin to thành.  
Các vùng trũng nằm xen kp vi các ging cát cao, xu thế độ dc chthể  
hin trên từng cánh đồng. Cao trình phbiến ca Tnh khong 0,4-1,0 m, chiếm  
66% diện tích đất tnhiên.  
- Địa hình cao nhất (>4 m) gồm đỉnh các giồng cát phân bố ở Nhị Trường,  
Long Sơn (Cầu Ngang)  Ngọc Biên (Trà Cú)  Long Hữu (Duyên Hải).  
- Địa hình thấp nhất (<0,4 m) tập trung tại các cánh đồng trũng Tập Sơn,  
Ngãi Xuyên (Trà Cú), Thanh Mỹ, cánh đồng Ôcàđa (Châu Thành)  Mỹ Hòa, Mỹ  
Long, Hiệp Mỹ (Cầu Ngang)  Long V nh (Duyên Hải).  
Địa hình đồng bằng với các cao độ khác nhau, nên việc đầu tư cải tạo đồng  
ruộng,  ây dựng các công trình thủy lợi khá tốn kém.  
Có thchia vùng Trà Vinh thành 3 tiểu khu như sau:  
- Phía B c sông Cn Chông - Láng Thé cao độ trung bình khong 0,7 m.  
- Vùng Nam sông Cn Chông - Láng Thé đến đoạn cui Tnh l36 là vùng  
đồng bng xen kp vi các tuyến ging cát trung bình 2-3 m, cao độ đồng bng  
0,5-0,75 m.  
- Vùng Duyên Hi là vùng ngp mặn, đất đai đang được bồi đ p, cao độ đa  
hình khong 0,75-1,0 m.  
Tsphân bố địa hình nêu trên, có thrút ra mt snhận  ét như sau:  
- Địa hình khá phc tp của Trà Vinh đã hình thành nên nền sn xuất đa  
dạng và phong phú như màu, lương thực, thc ph m, cây ăn trái phát triển trên  
các ging cát. Cây lúa chiếm ưu thế ở các vùng trung bình - thp, mt svùng  
trũng ven sông, ca bin có thể nuôi tôm nước lợ và nước mn.  
- Sphân c t ca các ging cát làm cho vic thc hin các công trình dn  
nước ngt gặp khó khăn, tiêu thoát nước mưa hạn chế và gây ngp úng cho các  
vùng trũng kẹp gia giồng khi có mưa lớn.  
Nhìn chung, địa hình thun li cho sn xut nông nghip trong khong 0,6-  
1,0 m. Cao trình này thích hp cho việc tưới tiêu tchy, ít bhạn cũng như  
không bngp úng về mùa mưa. Riêng đối vi rng Duyên Hi, cao trình 0,4-  
1,0 m là dạng địa hình thích hp cho sphát trin ca hu hết các loi cây rng  
ngp mn có giá trị như Đước, Lá, M m,...  
7
Cơ quan tư vấn thực hiện: VIỆN NHIỆT ĐỚI MÔI TRƯỜNG  
57A Trương Quốc Dung, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 232 trang yennguyen 30/03/2022 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Trà Vinh 05 năm (2011 – 2015)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_hien_trang_moi_truong_tinh_tra_vinh_05_nam_2011_2015.pdf