Bài thuyết trình Đề tài Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của siêu âm mode B và siêu âm đàn hồi mô - Strain Elastography - Nguyễn Thị Thu Thảo

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ  
CỦA SIÊU ÂM MODE B VÀ SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ -  
STRAIN ELASTOGRAPHY  
Bá o cá o viên: Nguyễn Thị Thu Thảo  
Bá c sĩ nội trú Khoa Chẩn đoán hì nh ảnh  
Bệnh viện Bạch Mai  
TỔNG QUAN  
2012, thế giới có 1,7 triệu ca UTV mới mắc, 522.000 ca tử  
vong. Tại Mỹ 2012, khoảng 230.000 ca mới mắc và 42.000 ca  
chết vì ung thư (Theo GLOBOCAN)  
2010, Việt Nam tỷ lệ mắc là 29,9/100.000 dâ n (TP Hồ Chí Minh  
21/100.000; Hà Nội 39,4/100.000), tăng gần gấp đôi so với  
năm 2000 với số ca mới mắc là 12,533, trong có 5339 ca tử  
vong (Chương trì nh mục tiêu phò ng chống ung thư năm 2010)  
TỔNG QUAN  
• Chẩn đoán sớm UTV: có ý nghĩa, đạt hiệu quả điều trị.  
UTV thường được chẩn đoán bằng bộ 3 kinh điển: lâ m  
sàng, XQ tuyến vú, tế bào học.  
Siêu â m mode-B: nhanh, rẻ, khô ng xâ m lấn, độ nhạy  
cao, tuy nhiên đặc hiệu thấp.  
Siêu â m đàn hồi kỹ thuật mới, có giá trị cao để chẩn  
đoán UTV, đặc biệt khi phối hợp với SA mode-B  
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ MỨC BIẾN DẠNG  
(STRAIN ELASTOGRAPHY)  
• Kỹ thuật khô ng xâ m lấn đánh giá độ cứng  
của mô .  
Mô UT thường cứng hơn mô vú bì nh  
thường, thấy từ giai đoạn sớm của UT  
SA đàn hồi mô khi kết hợp với SA, XQ  
tuyến vú --> quyết định được BN cần  
làm sinh thiết hay khô ng (đặc biệt trong  
nhó m BIRADS 3, 4a)  
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  
Đánh giá giá trị  
chẩn đoán ung thư  
của phương phá p  
siêu â m đàn hồi mức  
biến dạng - Strain  
Elastography (SE)  
ĐỐI TƯỢNG  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Phương phá p nghiên cứu: mô tả cắt ngang  
• Địa điểm thời gian thực hiện: tại bệnh viện Bạch Mai, năm  
2017-2018. Trong vò ng 3 thá ng (từ 6/2017 - 9/2017), nghiên  
cứu của chúng tô i có 22 bệnh nhâ n với 24 tổn thương.  
• Phương tiện: Má y siêu â m Logiq E9 thuộc hã ng GE, đầu dò  
phẳng (linear), tần số 15 MHz.  
ĐỐI TƯỢNG  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
QUY TRÌNH THỰC HIỆN: SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU  
ĐỐI TƯỢNG  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
CÁC CHỈ SỐ SA ĐÀN HỒI MÔ:  
ĐỊNH TÍNH THEO THANG ĐIỂM ĐÀN HỒI TSUKUBA  
Tô n thương lành tí nh  
nếu điểm từ 1 đến 2  
hoặc BGR  
Tổn thương nghi ngờ  
nếu điểm 3  
Tổn thương á c tí nh nếu  
điểm từ 4 đến 5  
ĐỐI TƯỢNG  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
CÁC CHỈ SỐ SA ĐÀN HỒI MÔ:  
BÁN ĐỊNH LƯỢNG (SE)  
Tỷ số căng  
Tỷ số mỡ - tổn thương (FLR: fat-to-lesion strain ratio)  
Tỷ số mô vú – tổn thương (normal breast to lesion ratio)  
Tỷ số chiều dài  
Tỷ số chiều dài (Length ratio)  
ĐỐI TƯỢNG  
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
XẾP LOẠI TỔN THƯƠNG  
Trên siêu â m mode-B: PHÂ N LOẠI THEO BIRADS 2013  
Tổn thương BI-RADS từ 1,2,3 nhó m lành tí nh.  
Tổn thương BI-RADS 4a, 4b, 4c, 5 nhó m á c tí nh.  
Phối hợp siêu â m mode-B và SE:  
Tổn thương BI-RADS 3 trên siêu â m mode-B mà trên SE có  
điểm 4 hoặc 5 thì tăng lên BI-RADS 4a.  
Tổn thương BI-RADS 4a trên siêu â m mode-B mà trên SE có  
điểm 1 hoặc 2 thì giảm xuống BI-RADS 3.  
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN  
Bảng 1: Phâ n bố bệnh nhâ n theo nhó m tuổi  
bệnh học  
Tuổi  
Ung thư  
Khô ng ung thư  
n
0
%
n
2
4
1
0
0
7
%
0 %  
0 %  
28,6 %  
57,1%  
14,3%  
0%  
31-40  
41-50  
51-60  
>60  
0
7
41,2 %  
41,2 %  
17,6 %  
100 %  
7
3
0%  
Tổng  
17  
100%  
LÝ DO VÀO VIỆN  
LÝ DO VÀO VIỆN  
5%  
SỜ THẤY KHỐI  
ĐAU VÚ  
18%  
27%  
50%  
PHÁT HIỆN TÌNH CỜ  
SỜ THẤY KHỐI + ĐAU VÚ + TỤT  
NÚM VÚ  
Bảng 2: Phân loại theo kết quả bệnh học  
Kết quả bệnh học  
UTBM thể ống xâ m nhập  
n (%)  
14 (58,3%)  
Tổng  
Á c tí nh  
UTBM thể tiểu thùy xâ m nhập 2 (8,3%) 17 (70,8%)  
UTBM thể nội ống  
1 (4,2%)  
Papillom  
1 (4,2%)  
Lành tí nh U xơ tuyến vú  
Viêm xơ tuyến vú  
Tổng  
2 (8,3%) 7 (29,2%)  
4 (16,7%)  
24 (100%) 24(100%)  
Kristina Bojanic (69%)  
Schaefer (60/64 u á c)  
Ako Itoh (117/144 u á c)  
Bảng 3: Phâ n loại BI-RADS trên siêu â m mode-B  
BI-RADS  
Tổng  
1
0
2
0
3
5
4a  
8
4b  
3
4c  
4
5
4
24  
Bảng 4: Siêu â m đàn hồi SE định tí nh thang điểm Tsukuba  
Thang điểm đàn hồi của Tsukuba  
Tổng  
BGR  
1
1
0
2
4
3
9
4
7
5
3
24  
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI SE  
ĐÁNH GIÁ BÁN ĐỊNH LƯỢNG  
Tỷ số căng giữa tổn thương/ mô mỡ nhó m lành: 3,46 ± 2,29  
và nhó m á c: 1,99 ± 0,56 (p = 0,279)  
Thomas(2,45), Gheonea(3,65), Liu(4,15), Barr(4,8)  
Tỷ số căng giữa tổn thương/ nhu mô lành có cùng độ sâ u ở  
nhó m lành: 1,77± 1,7 và nhó m á c: 4,27± 1 (p = 0,003)  
Ako Itoh  
Tỷ số về kí ch thước (E/B ratio) nhó m lành tí nh <1 chiếm 6/7  
trường hợp ( 85,7%), 1 trường hợp >1 và nhó m á c tí nh 100% ≥ 1.  
Độ nhạy 100% và độ đặc hiệu 85,7%.  
Barr: độ nhạy là 99% và độ đặc hiệu là 87%  
Bảng 5: Phâ n loại BI-RADS trên SA mode-B phối  
hợp với SA SE đối chiếu với kết quả bệnh học  
N=24 BI-RADS  
(mode-B)  
BIRADS  
(mode-B + SE)  
bệnh học  
n=1  
n=1  
n=2  
n=2  
n=2  
n=4  
n=1  
n=1  
n=1  
n=1  
n=4  
n=4  
4a  
3
3
Papilloma  
4a  
3
UTBM ống xâ m nhập  
Viêm xơ  
3
3
3
U xơ  
4a  
4a  
4a  
4b  
4b  
4b  
4c  
5
4a  
4a  
4a  
4b  
4b  
4b  
4c  
5
Viêm xơ  
UTBM ống xâ m nhập  
UTBM tiểu thùy xâ m nhập  
UTBM ống xâ m nhập  
UTBM tiểu thùy xâ m nhập  
UTBM thể nội ống  
UTBM ống xâ m nhập  
UTBM ống xâ m nhập  
Ca bệnh: Nữ, 36 tuổi.  
Ca bệnh: Nữ, 42 tuổi  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 23 trang yennguyen 04/04/2022 6020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đề tài Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của siêu âm mode B và siêu âm đàn hồi mô - Strain Elastography - Nguyễn Thị Thu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_de_tai_nghien_cuu_gia_tri_chan_doan_ung_thu.pdf