Bài thuyết trình Cập nhật điều trị tăng huyết áp - Vai trò của tối ưu hóa liều và phối hợp thuốc

Cập nhật điều trị tăng huyết áp  
Vai trò của tối ưu hóa liều và phối hợp  
thuốc  
Ý nghĩa của cá thể hóa điều trị  
tăng huyết áp  
. Đánh giá nguy cơ tim mạch toàn bộ: (sự kết hợp của các yếu tố nguy  
cơ tim mạch, mức HA, tổn thương cơ quan không triệu chứng và các biến  
chứng lâm sàng).  
. Xác định mục tiêu điều trị huyết áp:  
Bệnh nhân THA nguy cơ từ thấp- trung bình  
Bệnh nhân lớn tuổi  
Bệnh nhân nguy cơ cao.  
. Các chiến lược điều trị khác nhau:  
Bệnh nhân nguy cơ cao: vai trò của điều trị phối hợp thuốc với liều  
khởi đầu, tăng dần  
Chọn lựa và/ hoặc kết hợp thuốc hạ áp.  
Vai trò của viên thuốc phối hợp  
ESC/ESH 2013 Journal of Hypertension 2013, 31:12811357  
THA – Yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh  
thận  
CAD  
CHF  
LVH  
Stroke  
Hypertension  
Renal  
disease  
Morbidity  
Disability  
Peripheral vascular  
disease  
National High Blood Pressure Education Program Working Group. Arch Intern Med. 1993;153:186-  
208.  
Hai cách nhìn nhận về tăng huyết áp  
. THA = Huyết áp cao  
. THA = Bệnh tim mạch đi kèm với huyết áp cao  
– Tổn thương cơ quan đích  
• LVH & Rối loạn hoạt động  
• Lớn nhĩ T  
• Xơ vữa mạch  
• Rối loạn chức năng thận  
– Ảnh hưởng tim mạch  
Chiến lược mới  
Điều trị THA nhằm làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch toàn bộ  
Volpe M, et al. J Human Hypertens 2007; in press  
Hướng dẫn ESH/ESC 2013 về tăng huyết áp  
Phân tầng tăng huyết áp theo nguy cơ tim mạch toàn bộ  
Journal of Hypertension 2013, 31:12811357  
Ý nghĩa của việc cá thể hóa điều trị  
tăng huyết áp  
. Đánh giá nguy cơ tim mạch toàn bộ: (sự kết hợp của các yếu tố nguy  
cơ tim mạch, mức HA, tổn thương cơ quan không triệu chứng và các biến  
chứng lâm sàng).  
. Mục tiêu điều trị huyết áp:  
Bệnh nhân THA có nguy cơ từ thấp- trung bình  
THA ở người lớn tuổi  
Bệnh nhân nguy cơ cao  
. Các chiến lược điều trị khác nhau:  
Bệnh nhân nguy cơ cao: vai trò của điều trị phối hợp thuốc với liều  
khởi đầu, tăng dần  
Chọn lựa và/ hoặc kết hợp thuốc hạ áp.  
Vai trò của viên thuốc phối hợp  
ESC/ESH 2013 Journal of Hypertension 2013, 31:12811357  
Một đích duy nhất về HA Tâm Thu cho  
hầu hết các bệnh nhân  
HA Tâm Thu <140 mmHg được khuyến cáo / xem xét, bất kể mức nguy cơ,  
cho các bệnh nhân với:  
. Nguy cơ tim mạch thấp/ trung bình  
. Đái tháo đường  
. Bệnh thận mạn do ĐTĐ/ không do ĐTĐ  
. Có bệnh tim mạch/ tiền sử đột quị hoặc cơn thoáng thiếu máu  
não.  
HA tâm trương < 90 mmHg luôn được khuyến cáo  
HA tâm trương < 85mmHg được đề nghị điều chỉnh cho BN đái tháo đường  
G. Mancia / IT / 1822  
2013 ESH/ESC Hypertension Guidelines  
Ngưỡng bắt đầu điều trị THA ở  
bệnh nhân trên 65 tuổi và 85 tuổi  
. Các NC ngẫu nhiên cho thấy bằng chứng rõ lợi ích điều trị  
bắt đầu với SBP ≥ 160 mmHg  
. Chỉ định bắt đầu thuốc điều trị khi SBP ≥ 160 mmHg (IA)  
. Dựa trên một số bằng chứng nghiên cứu (ở bệnh nhân  
tuổi < 80) có thể bắt đầu thuốc điều trị nếu SBP 140-159  
mmHg (IIbC)  
Ý nghĩa của cá thể hóa điều trị  
tăng huyết áp  
. Đánh giá nguy cơ tim mạch toàn bộ: (sự kết hợp của các yếu tố nguy  
cơ tim mạch, mức HA, tổn thương cơ quan không triệu chứng và các biến  
chứng lâm sàng).  
. Mục tiêu điều trị huyết áp:  
Bệnh nhân THA có nguy cơ từ thấp- trung bình  
THA ở người lớn tuổi  
Bệnh nhân nguy cơ cao  
. Các chiến lược điều trị khác nhau:  
Bệnh nhân nguy cơ cao: Vai trò của điều trị phối hợp thuốc với liều  
khởi đầu, tăng dần  
Chọn lựa và/ hoặc kết hợp thuốc hạ áp.  
Vai trò của viên thuốc phối hợp  
ESC/ESH 2013 Journal of Hypertension 2013, 31:12811357  
Các chiến lược về chỉnh liều  
trong điều trị tăng huyết áp  
Khởi trị với một thuốc, chỉnh đến liều tối đa, sau đó cộng  
thêm một thuốc thứ hai  
Khởi trị với một thuốc, sau đó cộng thêm một thuốc  
thứ hai trước khi chỉnh đến liều tối đa thuốc thứ nhất.  
Khởi trị với phối hợp thuốc ngay từ đầu, hoặc là cùng trong  
một viên, hay là 2 viên rời.  
Tại sao nên phối hợp thuốc ngay từ đầu  
đối với bệnh nhân THA nguy cơ cao?  
1. Phối hợp thuốc giúp giảm huyết áp mạnh hơn và nhanh hơn  
về mức mong muốn  
2. Khi bệnh nhân có nguy cơ cao, các biến cố có thể xảy ra  
trong thời gian ngắn ngủi, đòi hỏi việc bảo vệ cơ quan đích  
(hạ huyết áp) phải được thực hiện nhanh chóng không  
chậm trễ  
3. Trong một số thử nghiệm, hiệu quả bảo vệ cơ quan đích  
của điều trị THA có thể xuất hiện nhanh sau khi đạt được  
mức kiểm soát huyết áp  
4. Việc phối hợp thuốc từ đầu (đặc biệt viên cố định), làm tăng  
tuân thủ điều trị (một vấn đề tối quan trọng trong thực hành  
điều trị THA  
Mancia G, et al. J Hypertens. 2009;27:2121-2158.  
So sánh hiệu quả hạ áp  
khi tăng liều gấp đôi và phối hợp thuốc  
14  
Phốhợp thuốc hạ áp theo ESH/ESC 2013  
Slide 15  
16  
ƯCMC và ƯCTT  
giảm biến cố và tử vong tim mạch  
ACEIs  
ARBs  
CHARM-Added  
Placebo (n=1272)  
Candesartan (n=1276)  
HOPE  
Placebo (n=4652)  
Ramipril (n=4645)  
Val-Heft  
Valsartan (n=2511)  
Placebo (n=2499)  
CONSENSUS  
SOLVD  
Placebo (n=1284)  
Enalapril (n=1285)  
LIFE  
Atenolol (n=4588)  
Losartan (n=4605)  
Placebo (n=126)  
Enalapril (n=127)  
0
10  
20  
30  
40  
Mortality in  
chronic HF  
MI, stroke,  
or CV death  
in high-risk  
patients  
Death, MI,  
or stroke in  
patients aged  
5580 years  
with  
hypertension  
and LVH  
All cause  
mortality and  
morbidity  
in patients  
with HF  
CV death  
or HF  
hospitalization  
in patients  
with chronic HF  
Total mortality  
in severe HF  
angiotensiconverting enzyme inhibitors (ACEI); angiotensin receptor blocker (ARB)myocardial infarction (MI);  
cardiovascular (CV); heart failure (HF); left ventricular hypertrophy (LVH).  
Yusuf S et alN Engl J Me. 2000;342:14153; The CONSENSUS Trial Study GroupN Engl J Me. 1987;316:1421435;  
The SOLVD InvestigatorsN Engl J Med1991;325:29302Granger CB et alLance. 2003;362:77776Dahlof B et al.  
Lancet2002;359:991003Cohn JN et alN Eng J Med2001;345:1661675.  
Sự thoái triển phì đại thất trái  
Phân tích gộp 80 nghiên cứu liên quan 3767 bệnh nhân  
mức giảm huyết áp tương đương  
Beta  
blockers  
Diuretics  
CCBs  
ACEIs  
ARBs  
0
-2  
-4  
-6  
-6  
-8  
-8  
-10  
-12  
-14  
-10  
-11  
*
*
-13  
*
*P<0.05 vs beta-blockers.  
Klingbeil AU et al. Am J Med. 2003;115:41-46.  
17  
RENAAL: Bệnh thận do ĐTĐ týp 2  
Tiêu chí chính về bệnh thận  
ESRD  
Risk Reduction: 28%  
30  
20  
10  
p=0.002  
Placebo  
Losartan  
Tăng gấp đôi Ser.Creatinine  
Risk Reduction: 25%  
30  
0
p=0.006  
0
12  
24  
36  
48  
Months  
P (+ CT)  
L (+ CT)  
762  
751  
715  
714  
610  
625  
347  
375  
42  
69  
20  
10  
Placebo  
50  
Losartan  
ESRD or Death  
Risk Reduction: 20%  
p=0.010  
40  
30  
20  
10  
0
P
0
12  
24  
36  
48  
L
Months  
P (+ CT)  
L (+ CT)  
762  
751  
689  
692  
554  
583  
295  
329  
36  
52  
0
0
12  
24  
36  
48  
Months  
P (+ CT)  
L (+ CT)  
762  
751  
715  
714  
610  
625  
347  
375  
42  
69  
Brenner BM et al New Engl J Med 2001;345(12):861-869.  
18  
RENAAL  
Nhập viện lần đầu do suy tim  
20  
15  
10  
5
Risk reduction: 32%  
p=0.005  
0
0
12  
24  
36  
48  
Months  
616  
Placebo (+CT) 762  
Losartan (+CT) 751  
685  
701  
375  
388  
53  
74  
637  
Adapted from Brenner BM et al N Engl J Med 2001;345(12):861-869.  
Tiêu chí chính  
Tử vong hoặc nhập viện do suy tim  
50  
40  
30  
20  
10  
0
Losartan 50 mg  
Losartan 150 mg  
HR 0.90 (0.82, 0.99)  
P=0.027  
0
1
2
3
4
5
Năm  
Number of patients at risk  
Losartan 50 mg  
Losartan 150 mg  
1646  
1684  
1422  
1493  
1277  
1126  
644  
1205  
711  
1344  
Konstam MA et al, Lancet 2009; 374: 184048  
20  
Liều tối ưu của Losartan cho tác dụng  
bảo vệ thận trên bệnh thận – đái tháo đường  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 28 trang yennguyen 05/04/2022 9820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Cập nhật điều trị tăng huyết áp - Vai trò của tối ưu hóa liều và phối hợp thuốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_cap_nhat_dieu_tri_tang_huyet_ap_vai_tro_cua.pdf