Bài giảng Môi trường và con người (Bản đẹp)

Chương 1. MỞ ĐẦU  
1.1. CÁC KHÁI NIỆM  
Môi trường  
Cꢀ thể hiểu môi trƣờng theo nghꢁa rộng hay hꢂp:  
+ theo nghia rông– môi trƣờng lꢃ tất cả những gꢄ bao quanh vꢃ cꢀ ảnh hƣởng đến một vật  
kiên  
+ theo nghia găn vơi con ngươi và sinh vật, “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên vꢃ  
̣
̃
̉
thê hay sƣ  
̣
̣
.
́
́
̀
̃
vật chất nhân tạo, bao quanh con ngƣời, cꢀ ảnh hƣởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn  
tại, phát triển của con ngƣời vꢃ sinh vật” (Luật BVMT Việt Nam 2005).  
Môi trƣờng gắn với con ngƣời cꢀ thể lꢃ:  
+ Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên (không khí, đất, nƣớc, động thực  
vật,...) tồn tại khách quan ngoꢃi ý muốn của con ngƣời  
+ Môi trường xã hội: lꢃ tổng thể các mối quan hệ giữa ngƣời vꢃ ngƣời nhƣ luật lệ, thể  
chế, cam kết, quy định... ở các cấp khác nhau.  
+ Môi trường nhân tạo: gồm các yếu tố vật chất do con ngƣời tạo nên vꢃ lꢃm thꢃnh  
những tiện nghi cho cuộc sống của con ngƣời (ô tô, nhꢃ ở, đô thị, công viên,...)  
Trong giáo trinh nay sử dụng định nghĩa môi trường trong Luật BVMT Việt Nam 2005.  
̀
̀
Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan:  
Ô nhiễm môi trường lꢃ sự biến đổi của các thꢃnh phần môi trƣờng không phù hợp với  
tiêu chuẩn môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời, sinh vật.  
Sự cố mộng của con ngƣời  
hoặc biến đổến đổi môi trƣờng  
nghiêm trọng.  
Suy thoái môi trường lꢃ sự suy giảm về chất lƣợng vꢃ số lƣợng của thꢃnh phần môi  
trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đối với con ngƣời vꢃ sinh vật.  
Hoạt động bảo vệ môi trường lꢃ hoạt động giữ cho môi trƣờng trong lꢃnh, sạch đꢂp;  
phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trƣờng, ứng phꢀ sự cố môi trƣờng; khắc phục ô  
nhiễm, suy thoái, phục hồi vꢃ cải thiện môi trƣờng; khai thác, sử dụng hợp lý vꢃ tiết kiệm tꢃi  
nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.  
An ninh môi trường: lꢃ trạng thái mꢃ một hệ thống môi trƣờng cꢀ khả năng đảm bảo  
điều kiện sống an toꢃn cho con ngƣời trong hệ thống đꢀ.  
1.2. CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN  
Thạch quyển (lithosphere) hay còn gọi lꢃ địa quyển hay môi trƣờng đất  
Sinh quyển (biosphere) còn gọi lꢃ môi trƣờng sinh học.  
Khí q
Thủy quyển (hydrosphere) hay môi trƣờng nƣớc  
(Một số tài liệu còn phân chia thêm trí quyển – noosphere)  
1.3. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƢỜNG  
(1). Là không gian sinh sống cho con người và sinh vật  
- xây dựng: mặt bằng các khu đô thị, cơ sở hạ tầng,..  
- giao thông vận tải: mặt bằng, khoảng không cho đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng không.  
- sản xuất: mặt bằng cho nhꢃ máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, sản xuất nông-lâm-ngƣ  
- giải trí: mặt bằng, nền mꢀng cho hoạt động trƣợt tuyết, đua xe, đua ngựa,…  
(2). Là nơi chứa các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người  
1
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
- thức ăn, nƣớc uống, không khí hít thở;  
- nguyên liệu sản xuất công, nông nghiệp;  
- năng lƣợng cho sinh hoạt, sản xuất;  
- thuốc chữa bệnh,..  
(3). Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và sản xuất  
- tiếp nhận, chứa đựng chất thải;  
- biến đổi chất thải nhờ các quá trꢄnh vật lý, hꢀa học, sinh học  
(4). Làm giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật  
- hạn chế lũ lụt, điều hòa khí hậu, chắn bão cát,…  
(5). Lưu trữ và cung cấp các thông tin cho con người  
- lịch sử địa chất, tiến hꢀa sinh vật, phát triển văn hꢀa con ngƣời  
- đa dạng nguồn gen  
- chỉ thị báo động sớm các tai biến tự nhiên nhƣ bão, động đất, núi lửa  
1.4. SƠ LƢỢC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM  
1.4.1. Trên thê giơi  
́
́
- Ô nhiễm môi trƣờng đã xuất hiện từ thời kỳ cách mạng công nghiệp. Tuy nhiên, nhiều vấn  
đề môi trƣờng nghiêm trọng xảy ra từ những năm 1950-1970, ví dụ:  
+ Sự cố Minamata, Nhật Bản  
Công ty Chisso thải chất thải chứa thủy ngân xuống Vịnh Minamata từ những năm đầu  
1950, thủy ngân tích lũy trong thủy sản vꢃ đi vꢃo cơ thể ngƣời gây chứng bệnh rối loạn  
thần kinh. Bệnh nhân đầu tiên phát hiện năm 1953. Tính đến 12/1992 đã cꢀ 2.945 ngƣời  
nhim b
+ Sương khói ở London năm 1952  
Khí SO2 thải ra từ quá trꢄnh đốt than tích tụ nồng độ cao trong lớp sƣơng khꢀi gần mặt  
đất, gây tác hại nghiêm trọng hệ hô hấp. Xảy ra ở London từ 5-10/12/1952, đã cꢀ  
khoảng 4.000 ngƣời chết trong vòng vꢃi tuần. Những nghiên cứu sau nꢃy cho rằng số  
ngƣời chết cꢀ thể đến 12.000 ngƣời (Xem: http://en.wikipedia.org/wiki/Great_Smog).  
- Trƣớc tꢄnh hꢄnh đꢀ, Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trƣờng con ngƣời đã họp lần đầu ở  
Stockholm (Thuỵ Điển) năm 1972. Tổ chức Môi trƣờng Liên Hợp Quốc (UNEP) ra đời trong  
̉
dịp nꢃy. Nhiều tô chƣc quốc tế về môi trƣờng khác đƣợc hinh thanh (WWF, IUCN, WMO,...)  
̀
̀
́
- Nhiều định chế quô  
- Hôi nghi LHQ vê Môi trƣơng va P hát triển tại Rio de Janeiro, Brazil, 1992 (RIO92) vơi sƣ  
ra đơi Chƣơng trinh Nghi  
́c tế ra đời nhằm bảo vệ môi trƣờng: các Công ƣớc, Nghị định thƣ,…  
̣
̣
̀
̣
̀
̀
́
̣ ̣  
sƣ 21 (Agenda 21) vꢃ Công ƣớc Khung về Biến đổi khí hậu.  
̀
̀
- Hội nghị Thƣợng đỉnh thế gíới về phát triển bền vững năm 2002 tại Johannesburg, Nam  
Phi (RIO+10) lꢃ hội nghị cꢀ quy mô lớn với sự tham gia của hơn 100 nguyên thủ quốc gia vꢃ  
khoảng 50.00
- Vấn đề biến đổi khí hậu thu hút sự quan tâm ngꢃy cꢃng rộng lớn của thế giới:  
+ Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đƣợc thꢃnh lập năm 1988 bởi UNEP  
và WMO.  
+ Hội nghị LHQ về BĐKH năm 1997 cho ra đời Nghị định thƣ Kyoto về cắt giảm khí nhꢃ  
kính. Tuy nhiên, tiến trꢄnh đꢃm phán ở các Hội nghị sau gặp nhiều khꢀ khăn.  
+ Năm 2007, IPCC công bố Báo cáo đánh giá lần thứ tƣ (AR4) - công trình khoa học đầy  
đủ, đồ sộ về biến đổi khí hậu, gồm 3 báo cáo thꢃnh phần (Báo cáo I về “Cơ sở khoa học  
vật lý”; Báo cáo II về “Tác động, đáp ứng vꢃ tính dễ thƣơng tổn”; báo cáo III về “Giảm  
thiểu biến đổi khí hậu”). Với công trꢄnh nꢃy, IPCC đã cùng Cựu Phꢀ Tổng thống Mỹ Al  
Gore chia giải Nobel Hòa bꢄnh năm 2007 do nỗ lực trong bảo vệ môi trƣờng.  
2
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
1.4.2. ꢀ Việt Nam  
- Nhân thƣc vê sƣ  
dạy ở Đại học từ các năm 1960; Vƣơn Quô  
̣
̀
̣
câ  
̀
n thiê  
́
t phai bao vê  
̣
môi trƣờng đa co kha sơm : Sinh thai hoc  
̣
đƣơc  
̣
c gia Cuc Phƣơng thanh lâp tƣ 1962; Bác Hồ kêu  
́ ̀ ̀  
̣
giang  
̉
̉
̃
̉
́
́
́
́
́
́
̀
gọi nhân dân trồng cây từ những năm cuối thập kꢅ 1950;...  
- Tuy nhiên nhƣng tiên đê để đẩy mạnh sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng ơ nƣơc ta phai tƣ  
i 1980 đâu 1990:  
̀
̀
̃
̉
́
̉
̀
nhƣng năm cuô  
́
̀
̃
+ Nghị quyết số 246/HĐBT ngꢃy 20/9/1985 về "Tăng cường công tác điều tra cơ  
bản, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường"  
+ Thꢃnh lập Hội Bảo vệ thiên nhiên vꢃ môi trƣờng năm 1988  
+ Chỉ thị 187/CT ngꢃy 12/6/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng thông qua Kế  
hoạch quốc gia về Môi trường và Phát triển bền vững 1991-2000  
̣ ̣ ̣  
+ Quốc hôi thông qua Luât bao vê môi trƣơng (12/1993).  
̉
̀
- Từ những năm nửa sau thập niên 1990: hꢄnh thꢃnh hệ thống chính sách, văn bản quy phạm  
pháp luật vꢃ hệ thống quản lý nhꢃ nƣớc về bảo vệ môi trƣờng. Đặc biệt:  
+ Năm 1998, Bộ Chính trị ra Chỉ thị 36-CT/TW về "Tăng cường công tác bảo vệ  
môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước”  
+ Năm 2003, Chính phủ phê duyt Chiến lược Bo vệ môi trường quốc gia đến năm  
2010 và định hướng đến năm 2020  
+ Năm 2004, Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định ban hꢃnh Định hướng chiến lược  
phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam)  
+ Năm 2004, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 41 - NQ/TƢ về “Bảo vệ môi trường  
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”  
+ Lngꢃy 29/11/2005.  
- Phát triển bền vững đã trở thꢃnh đƣờng lối, quan điểm của Đảng vꢃ chính sách của Nhꢃ  
nƣớc. Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, nhiều chỉ thị, nghị quyết khác của Đảng,  
nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhꢃ nƣớc đã đƣợc ban hꢃnh; nhiều chƣơng trꢄnh, đề tꢃi  
nghiên cứu về lꢁnh vực này đã đƣợc tiến hꢃnh vꢃ thu đƣợc những kết quả bƣớc đầu; nhiều nội  
dung cơ bản về phát triển bền vững đã đi vꢃo cuộc sống vꢃ dần dần trở thꢃnh xu thế tất yếu  
trong sự phát triển của đất nƣớc.  
1.5. KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG  
“Khoa học môi trƣờng lꢃ ngꢃnh khoa học nghiên cứu các tác động qua lại giữa các  
thꢃnh phần vật lý, hꢀa học, sinh học của môi trƣờng; tập trung vꢃo sự ô nhiễm vꢃ suy thoái  
môi trƣờng liên quan đến các hoạt động của con ngƣời; vꢃ tác động của sự phát triển địa  
phƣơng, toꢃn cầu lên sự đa dạng sinh học vꢃ tính bền vững”  
Nhiệm vụ của Khoa học môi trƣờng lꢃ tꢄm ra các biện pháp giải quyết các vấn đề về môi  
trƣờng, cụ thể:  
Nghiêởng hoặc chịu ảnh  
hƣởng bởi con ngƣời. Ở đây Khoa học môi trƣờng tập trung nghiên cứu mối quan hệ  
vꢃ tác động qua lại giữa con ngƣời với các thꢃnh phần của môi trƣờng sống.  
Nghiên cứu kỹ thuật vꢃ công nghệ môi trƣờng: nguyên nhân vꢃ giải pháp kiểm soát ô  
nhiễm môi trƣờng, các công nghệ xử lý nƣớc thải, khí thải, rác thải,,..  
Nghiên cứu tổng hợp các biện pháp quản lý kinh tế, luật pháp, xã hội nhằm bảo vệ môi  
trƣờng vꢃ phát triển bền vững trên Trái đất, ở từng quốc gia, vùng lãnh thổ, ngꢃnh  
công nghiệp,..  
Nghiên cứu về các phƣơng pháp mô hꢄnh hꢀa, phân tích hꢀa học, vật lý, sinh học phục  
vụ cho 3 nội dung nꢀi trên.  
3
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Chương 2.  
CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG TRONG MÔI TRƯỜNG  
2.1. CÁC YẾU TỐ SINH THÁI  
2.1.1. Khái niệm về các yếu tố sinh thái  
- Những yếu tố cấu trúc nên môi trƣờng xung quanh sinh vật nhƣ ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn,  
bệnh tật,... đƣợc gọi lꢃ các yếu tố môi trường. Nếu xét tác động của chúng lên đời sống một sinh  
vật cụ thể ta gọi đꢀ lꢃ các yếu tố sinh thái (ecological factors)  
Yếu tố sinh thái: các yếu tố môi trường có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên đời sống sinh vật  
- Thƣờng chia yếu tố sinh thái thꢃnh 2 nhꢀm:  
+ Các yếu tố vô sinh (abiotic) - ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, pH, các chất khí,...  
+ Các yếu tố hữu sinh (biotic) - các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.  
- Cꢀ hai định luật liên quan đến tác động của yếu tố sinh thái tới sinh vật:  
Định luật tối thiểu hay định luật Liebig: một số yếu tố sinh thái cần phải cꢀ mặt ở  
mức tối thiểu để sinh vật cꢀ thể tồn tại. Ví dụ: năng suất cây cꢀ hạt cần một lƣợng tối thiểu  
các nguyên tố vi lƣợng.  
Định luật giới hạn hay định luật Shelford: một số yếu tố sinh thái cần phải cꢀ mặt  
với một giới hạn nhất định để sinh vật cꢀ thể tồn tại vꢃ phát triển trong đꢀ. Hay nꢀi cách khác,  
mỗi sinh vật cꢀ một giới hạn sinh thái đặc trƣng về mỗi yếu tố sinh thái. Các loꢃi cꢀ giới hạn  
sinh thái rộng thꢄ phân bố rộng vꢃ ngƣợc lại  
- Mỗi một sinh vật cꢀ hai đặc trƣng: nơi ở (habitat) vꢃ tổ sinh thái (niche).  
Nơi ở lꢃ kật thƣờng hay gặp.  
Tổ sinh thái lꢃ tất cả các yêu cầu về yếu tố sinh thái mꢃ cá thể cần để tồn tại vꢃ phát triển,  
hoặc bảo đảm cho một chức năng nꢃo đꢀ (tổ sinh thái dinh dƣỡng, tổ sinh thái sinh sản,...).  
2.1.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái vô sinh lên đời sống của sinh vật  
2.1.2.1. Nhiêt  
̣
đô  
̣ ̣  
Lꢃ yếu tố quan trọng ảnh hƣởng mọi quá trꢄnh sinh ,lýsinh thai, tâp tinh cua sinh vâ.t  
̉
́
̣
-
-
́
Sƣ  
phạm vi t0 đến 500 C, mô  
Liên quan đên nhiêt đô môi trƣơng bên ngoai, đôn  
nhóm biến nhiệt nhiêt  
nhóm đꢀng nhiệt nhiêt  
bên ngoai (chim, thú...).  
̣
sô  
́
ng tô  
̀
n tai  
̣
trong giơi han  
̣
nhiệt độ hꢂp (-2000C đê  
i loai co môt giơi han chiu đƣn  
g vât đƣợc chia thanh hai nhom:  
g theo nhiêt  
h không phu  
́
n +1000C), đa sô  
́ loai sống trong  
̀
́
̃
g nhiêt đô nhât đin  
́
̣
̣
̣
̣
̣
̣
̣
h.  
̀
́
́
-
́
̣
̣
̣
̣
̀
̀
̀
́
̉
̣
đô  
̣
cơ thê dao đôn  
̣
̣
đô  
̣
bên ngoai (cá, bò sát)  
̀
̉
̉
̣
đô  
̣
cơ thê cô  
́
đin  
̣
̣
thuôc  
̣
vao thay đôi cua nhiêt  
̣
đô  
̣
̉
̀
̀
̉
2.1.2.2. Nươc va đô  
̣
âm  
̣ ̣ ̣  
Trong cơ ́́hiếm đến hơn 90%  
̉
́ ́  
́
̀
̉
-
̉
̣
́i lƣơng cơ thê (sƣa).  
́
khô  
Tầm quan tron  
sinh hoa, điêu hoa nô  
-
̣
g của nƣớc : hòa tan các chất dinh dƣỡng , môi trƣơng xay ra cac phan ƣng  
̉ ̉  
̀ ́ ́  
̀
̀
ng đô  
nƣơc co anh hƣơng đên phân bô  
Liên quan đến nƣớc vꢃ độ ẩm trong không k, sinh vât  
Sinh vât sông ƣa nƣơc - ví dụ cá.  
Sinh vât ƣa đô  
Sinh vât  
̉
̣
Sinh vât ƣa đô âm thấp (hay ƣa khô) - ví dụ sinh vật sống trong vùng sa mạc.  
̣
, chô  
́
ng nong, lꢃ nguyên liệu quang hợp ,... Trên pham  
̣
vi lơn ,  
́
̀
́
́
́
́
cac loai.  
̉
̉
́
́
́
̀
-
̣
đƣợc chia thanh cac nhom:  
̀ ́ ́  
̣
́
́
̉
̣ ̣  
âm cao - ví du: ếch nhái, lau sây  
̣
̉
ƣa âm vƣa - ví dụ đại bộ phận động vật vꢃ thực vật  
̀
̣
̣
4
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Độ ꢁm không khꢂ: đăc  
̣
trƣng cho ham lƣơn  
̣
g nƣơc chƣa trong không khi. Phân biêt  
̣
:
̀
́
́
́
-
đô  
̣
âm tuyêt  
̣
đố  
i (g/m3 hay g/kg) = khô  
́
i lƣơn  
̣
g hơi nƣơc trong môt  
̣
̉
̉
̣
đơn vi thê tích hay khối  
́
lƣơn  
̣
g không khi  
́
̉
-
đô  
̣
âm tương đô  
́
i (%) = tꢅ số khối lƣợng hơi nƣớc thực tế cꢀ trong không khí vꢃ lƣợng hơi  
u kiên nhiêt đô va ap suât)  
nƣơc bao hoa trong cung điê  
̀
̣
̣
̣
̀ ́  
́
́
̃
̀
̀
2.1.2.3. ꢁnh sáng  
-
Lꢃ yếu tố sinh thái quan trọng đối với cả thực vật vꢃ động vật:  
Thƣc vât ánh sáng lꢃ nguồn năng lƣợng cho quá trꢄnh quang hợp  
Động vật cƣơng đô va thơi gian chiêu sang anh hƣong đên nhiêu qua trinh trao  
̣
̣
̣
́
́
̀
̉
̉
̀
̀
̀
́
́
̀
đô  
Do cƣờng đô  
chât chu ky ơ cac tâp  
2.1.2.4. Các chất khí  
́i ćt, sinh ly, hoạt động sinh sản,...  
́
-
̣
chiếu sang khac nhau giƣa ngay va đêm , giƣa cac mua trong năm tính  
́ ́ ̀ ̀ ́ ̀  
̃ ̃  
́
̣ ̣  
tinh cua sinh vât: chu ky ngay đêm va chu ky mua.  
̉
̀ ̀ ̀ ̀ ̀  
́
̉
̀
́
-
Khí quyển cꢀ thꢃnh phần tự nhiên ổn đị nh:O2 = 21 %, N2 = 78 %, CO2 = 0,03% (theo thể  
tích), các khí trơ, H2, CH4,....các sinh vật sống đƣợc , cảm thấy không chịu ảnh hƣởng  
gꢄ của không khí.  
-
Do hoat  
(CO2, CH4, CFC,..), gây ra hiêu  
̣
đôn  
̣
g cua con ngƣơi , đƣa vꢃo nhiều khí thải tăng nô  
̀
ng đô  
̣
cac khi nha k ính  
́ ̀  
́
̉
̀
̣
ƣng nha kinh Trái đất nꢀng dần lên.  
́
̀
́
2.1.2.5. Các muối dinh dưꢂng  
̉
-
-
-
Đong vai tro quan tron  
̣
g trong câ  
́
u truc cơ thê sinh vât  
̣
, điê  
̀
u hoa cac qua trinh sinh hoa cua  
̉
́
̀
́
̀
́
́
́
̀
̉
cơ thê. Khoảng 45 nguyên tố hꢀa học cꢀ trong thꢃnh phần của chất sống.  
̉
̉
Sinh vât  
cꢀ hại ch
Trong cac thuy vƣc  
̣
đoi hoi môt  
̣
lƣơn  
̣
g muô  
́
i câ  
̀
n va đu đê phat triên , thiê  
́
u hay thƣa cac muô  
́
i â  
́
y đê  
̀
u
̉
̉
̀
̀
́
̀
́
̉
̣
nƣơc ngot  
̣
va vung ven biên , do nhân  
̣
nhiê  
̀
u châ  
́
t thai sinh hoạt vꢃ sản  
̉
̉
́
́
̀
̀
xuất hꢃm lƣợng nhiều loại muối dinh dƣỡng tăng cao.  
2.1.3. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái hữu sinh lên đời sống sinh vật  
Hai cá thể sống ở tự nhiên cꢀ thể cꢀ các kiểu quan hệ với nhau tùy theo mức độ lợi hại  
khác nhau, gồm 8 nhꢀm chính nhƣ ở Bảng 2.1  
Bảng 2.1. Các mối quan hệ chính giữa sinh vật với sinh vật  
Kꢁ hiệu  
Vꢂ dụ  
Loꢃi 1 Loꢃi 2  
Khỉ Chô  
Bƣớm  
Tảo lam Động  
̉
TT  
Kiêu quan hê  
̣
Đꢀc trưng  
Loꢃi 1 Loꢃi 2  
1
Trung tinh  
(Neutralism)  
Hai loai không gây anh hƣơng  
0
0
̀n  
̉
̉
̀
́
cho nhau  
̉
Hô  
2
3
Hãm sinh  
(Amensalism)  
Loꢃi 1 gây anh hƣơng lên loai  
0
-
-
-
̉
̉
̀
̉
̣
vât nôi  
2, loꢃi 1 không bi  
anh hƣơng  
̉
̉
Cạnh tranh  
(Compet
Hai loai gây anh hƣơng lân  
̃
Lúa  
Báo  
Cꢆ dại  
Linh câu  
̉
̉
̀
̉
4
Con mô  
̀
i - Vât  
̣
dữ  
Con mô  
̀
i bi  
vât  
̣
dƣ ăn thit  
̣
-
+
Chuôt  
̣
Mꢇo  
̃
̉
, báo  
(Predation)  
Dê, nai  
5
6
Ký sinh  
(Parasitism)  
Vât  
sinh nho, nhiê  
̣
chu lơn , ít , bị hại; vât  
̣
ky  
́
-
+
0
Gia cầm, Giun san  
́
̉
́
̀
u, cꢀ lợi  
gia suc  
́
̉
Hôi  
̣
sinh  
Loꢃi sống hội sinh cꢀ lợi , loꢃi  
+
Cua, Giun  
̉
(Commensalism)  
kia không co lơi  
̣
chăng co hai  
̣
bống  
́
́
7
8
Tiên hơp tac  
(Protocooperation) bă  
Công sinh Cả hai đều cꢀ lợi, bă  
(Mutualism) sông vơi nhau  
̀
̣
Cả hai đều cꢀ lợi , nhƣng không  
+
+
+
+
Sáo  
Trâu  
́
́
t buôc sông vơi nhau  
̣
́
́
̣
́
t buôc  
̣
phai  
San hô  
Tảo  
̉
́
́
5
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
2.2. QUẦN THỂ VÀ CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUẦN THỂ  
2.2.1. Khái niệm  
Quần thể lꢃ tập hợp các cá thể của cùng một loꢃi, sống chung trong một vùng lãnh thổ, cꢀ  
khả năng sản sinh ra các thế hệ mới.  
2.2.2. Các đꢀc trưng chꢂnh của quần thể  
2.2.2.1. Kích thước và mật độ quần thể  
(1). Kích thƣớc của quần thể lꢃ số lƣợng (cá thể), khối lƣợng (g, kg...) hay năng lƣợng tuyệt  
đối (kcal, cal) của quần thể, phù hợp với nguồn sống vꢃ không gian mꢃ quần thể chiếm cứ.  
-
Kích thƣớc của quần thể trong một không gian vꢃ một thời gian nꢃo đꢀ đƣợc ƣớc lƣợng  
theo công thức:  
Nt = N0 + (B - D) + (I - E)  
(2.1)  
Nt: số lƣợng cá thể ở thời điểm t  
N0: số lƣợng cá thể của quần thể ban đầu t0  
B: số lƣợng cá thể do quần thể sinh ra trong thời gian từ t0 đến t  
D: số lƣợng cá thể của quần thể bị chết trong thời gian từ t0 đến t  
I: số lƣợng cá thể nhập cƣ trong trong thời gian từ t0 đến t  
E: số lƣợng cá thể di cƣ khꢆi quần thể trong thời gian từ t0 đến t  
(2). Mật độ quần thể: số lƣợng cá thể (hay khối lƣợng, năng lƣợng) trên một đơn vị diện tích  
(hay thể tích) của môi trƣờng mꢃ quần thể sinh sống. Ví dụ: mât đô đô tao  
sâu 10 con/m2, mât  
0,5 mg/m3....  
̣
̣
̣
̣
̉
-
Mật độ quần thể cꢀ ý nghꢁa sinh học rất lớn, thể hiện tiềm năng sinh sản vꢃ sức tải của  
môi trƣờng.  
2.2.2.2. Sự ph
Các cá thể phân bố trong không gian theo 3 cách sau:  
Phân bố đều - khi môi trƣơng đông nhât, tính lãnh thổ của các cá thể cao  
Phân bố ngẫu nhiên - khi môi trƣơng đông nhât, tính lãnh thổ của các cá thể không cao  
Phân bố theo nhꢀm (phổ biến)- khi môi trƣơng không đông nhât , cá thể cꢀ xu hƣớng  
-
̀
́
̀
̀
́
̀
̀
́
̀
tập trung.  
2.2.2.3. Thành phần tuổi và giới tính  
-
-
Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tꢅ lệ giữa các nhꢀm tuổi trong quần thể. Cấu trúc tuổi  
của các quần thể khác nhau của loꢃi hay các loꢃi khác nhau cꢀ thể phức tạp hay đơn giản.  
Trong sinh thái học, đời sống cá thể đƣợc chia thꢃnh 3 giai đoạn: trƣớc sinh sản, đang sinh  
sản vꢃ sau sinh sản, do đꢀ trong quần thể hꢄnh thꢃnh nên 3 nhꢀm tuổi tƣơng ứng. Khi  
chồng các nhꢀm tuổi lên nhau ta đƣợc tháp tuổi. Qua hꢄnh dạng tháp, cꢀ thể đánh giá đƣợc  
xu thế phát triển số lƣợng của quần thể.  
Sau sinh sản  
Sau  
sinh sản  
Sau sinh sản  
Đang sinh sản  
Đang sinh sản  
Đang sinh sản  
Trước sinh sản  
Trước sinh sản  
Trước sinh sản  
Quần thể đang phát triển  
Quần thể ổn định  
Quần thể suy thoái  
Hình 2.1. Tháp tuổi vꢃ đặc điểm phát triển của quần thể  
6
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
-
Tꢅ lệ giới tính lꢃ tꢅ lệ số lƣợng giữa các cá thể đực vꢃ các cá thể cái. Trong tự nhiên, tꢅ lệ  
nꢃy thƣờng lꢃ 1:1. Tuy vậy, tꢅ lệ thực tế cꢀ thể khác nhau ở từng loꢃi vꢃ từng giai đoạn  
khác nhau, đồng thời còn chịu sự chi phối của môi trƣờng.  
2.2.2.4. Sự tăng trưởng của quần thể  
-
Sự thay đổi số lƣợng cá thể phụ thuộc vꢃo các yếu tố: sinh, tử, nhập cƣ, di cƣ. Để tính  
toán sự tăng trƣởng tự nhiên của quần thể, ngƣời ta chỉ tính tꢅ lệ sinh vꢃ tử, còn bꢆ qua  
các thꢃnh phần nhập cƣ vꢃ di cƣ.  
-
Ở điều kiện không giới hạn về thức ăn và không gian sống, số lƣợng cá thể của quần thể  
(N) sẽ gia tăng theo thời gian (t) theo dạng đƣờng cong đi lên không cꢀ giới hạn (Hꢄnh  
2.2). Đꢀ lꢃ đƣờng cong lý thuyết, biểu thị tiềm năng sinh trưởng của quần thể (còn gọi là  
sinh trƣởng hꢄnh chữ J).  
N
Nt  
t
thời gian  
Hình 2.2. Đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện không giới hạn.  
-
Trên thực tế, sự tăng số lƣợng của quần thể luôn chịu sự chi phối bởi sức tải của môi  
trường. Khi đꢀ, số lƣợng của quần thể không thể tăng vô hạn mꢃ chỉ đạt đến giá trị tối đa  
(K) môi trƣờng cho phép. Đƣờng biểu diễn sự tăng số lƣợng cá thể theo thời gian lúc nꢃy  
cꢀ dạng hꢄnh chữ S (Hꢄnh 2.3.), tiệm cận đến giá trị K. K lꢃ số lƣợng tối đa quần thể cꢀ thể  
đạt đƣợc trong điều kiện sức tải môi trƣờng nhất định.  
N
K
N
t
t
thời gian  
Hình 2.3. Đường cong tăng trưởng quần thể trong điều kiện giới hạn.  
-
Quy luật tăng trƣởng quần thể trong điều kiện sức tải môi trƣờng cho một ý nghꢁa thực tế:  
dân số trên Trái Đất không thể tăng lên mãi. Các nhꢃ khoa học ƣớc tính rằng, với “sức tải”  
của Trái Đất (không gian sống, tꢃi nguyên), chỉ đủ cho 9 tꢅ ngƣời sinh sống.  
7
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
2.2.2.5. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể  
-
Số lƣợng cá thể của một quần thể thƣờng không ổn định mꢃ thay đổi theo mùa, theo năm,  
phụ thuộc vꢃo những yếu tố nội tại của quần thể vꢃ các yếu tố môi trƣờng. Cꢀ hai dạng:  
o Biến động số lƣợng cá thể theo chu kỳ (ngꢃy-đêm, mùa, năm,…)  
o Biến động số lƣợng cá thể không theo chu kỳ (thiên tai, ô nhiễm, xâm nhập ngoại lai,…)  
2.3. QUẦN XÃ VÀ CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUẦN XÃ  
2.3.1. Khái niệm  
Quần xã sinh vật lꢃ tập hợp của các quần thể cùng sống trong một không gian nhất định  
(sinh cảnh), ở đꢀ cꢀ xảy ra sự tƣơng tác giữa các sinh vật với nhau.  
2.3.2. Các đꢀc trưng của quần xã  
2.3.2.1. Cấu trúc thành phần loài và số lượng cá thể của từng loài: đặc trƣng nꢃy xác định  
tính đa dạng sinh học của quần xã.  
-
Sự đa dạng về loꢃi trong quần xã cꢀ quan hệ đến sự ổn định của hệ sinh thái. Độ đa dạng  
cꢃng cao thꢄ tính ổn định sẽ cꢃng cao vꢃ ngƣợc lại.  
2.3.2.2. Cấu trúc về không gian:  
Sự phân bố không gian của các sinh vật trong quần xã. Sự phân bố theo chiều ngang  
vꢃ theo đƣờng thẳng đứng xác định đặc trƣng của mỗi quần xã.  
2.3.2.3. Cấu trúc về dinh dưꢂng  
-
Về mặt dinh dƣỡng, phân biệt 3 nhꢀm sinh vật:  
Sinh vật tự dƣỡng - sinh vật cꢀ khả năng tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể từ các chất vô  
cơ cꢀ ở tự nhiên vꢃ năng lƣợng mặt trời.  
Sinh ꢃo chất hữu cơ của  
sinh
- Trong quần xã, mối quan hệ dinh dƣỡng giữa các loꢃi hꢄnh thành nên chuỗi thức ăn và  
mạng lưới thức ăn.  
Chuôi  
môt chuô  
+ Sinh vât  
+ Sinh vât  
+ Sinh vât  
(Sinh vật san xuâ  
̃
thưc ăn (food chain): dãy các sinh vật cꢀ mối quan hệ dinh dƣỡng với nhau. Trong  
́
̃
i thƣc ăn co 3 loại sinh vật chức năng khác nhau:  
̣
́
́
̣
san xuâ  
́
t - chủ yếu lꢃ cây xanh.  
̉
̣
tiêu thu  
̣
- chủ yếu lꢃ động vật, cꢀ sinh vât  
̣
tiêu thu  
̣ ̣ ̣  
bâc 1, bâc 2,...  
̣
phân huy - các vi sinh vật, phân huy cac châ  
́
t hƣu cơ thanh vô cơ  
̉
̉
̃
́
̀
́
̣ ̣ ̣  
t: sinh vật tƣ dƣơng, sinh vật tiêu thu va phân huy: sinh vật di dƣơng).  
̀
̃ ̃  
̉
̉
̉
̣ ̣  
chim Vi khuân phân huy thit  
̉
Ví dụ: Sâu ăn la cây Chim sâu ăn sâu Diê  
̀
u hâu ăn thit  
i thƣc ăn trong quần xa.  
̃
́
diê  
̀
u hâu chê  
́t.  
Lươi thưc ăn (food web): tâp  
̣
hơp  
̣
cac chuô  
̃
́
́
́
́
-
-
Trong chuỗi hức ăn, inh khối của snh vật ản xuất uôn ln hơn nhều so với sinh khối  
của sinh n hơn nhiều so với  
sinh vật tiêu thụ bậc 2,... Khi xếp chồng các bậc dinh dƣỡng lên nhau từ thấp đến cao, ta  
đƣợc một tháp đƣợc gọi lꢃ tháp dinh dưꢂng. Tháp dinh dƣỡng cꢀ thể lꢃ tháp sinh khối hay  
tháp năng lƣợng.  
Chuỗi thức ăn cꢀ ý nghꢁa quan trọng trong nghiên cứu sự tích lũy sinh học các chất độc từ  
môi trƣờng vꢃo sinh vật vꢃ con ngƣời.  
2.4. HỆ SINH THÁI VÀ CÁC ĐẶC TRƢNG  
2.4.1. Khái niệm  
-
Hệ sinh thái lꢃ một phức hợp thống nhất của quần xã sinh vật với môi trƣờng vật lý xung  
quanh, trong đꢀ cꢀ sự tƣơng tác giữa các sinh vật với nhau vꢃ giữa sinh vật với môi  
trƣờng thông qua chu trꢄnh vật chất vꢃ dòng năng lƣợng.  
8
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
-
-
Ví dụ về hệ sinh thái: môt  
̣ ̣ ̣  
canh rƣng, môt canh đồng, môt cai hồ,...  
́ ̀ ́ ́  
Cấu trúc của hệ sinh thái bao gồm 4 thꢃnh phần:  
Môi trƣờng: chất vô cơ, chất hữu cơ, các yếu tố vật lý nhƣ nhiệt độ, ánh sáng,...  
Sinh vật sản xuất  
Sinh vật tiêu thụ  
Sinh vật phân hủy  
-
Phân biệt: hệ sinh thái tự nhiên (vd. ao hồ) vꢃ hệ sinh thái nhân tạo (vd. bể nuôi cá).  
2.4.2. Đꢀc trưng cơ bản của hệ sinh thái  
2.4.2.1. Vòng tuần hoàn vật chất  
-
Trong hệ sinh thái, vật chất đi từ môi trƣờng ngoꢃi vꢃo cơ thể các sinh vật, rồi từ sinh vật  
này sang sinh vật kia theo chuỗi thức ăn, rồi lại từ các sinh vật phân hủy thꢃnh các chất vô  
cơ đi ra môi trƣờng (còn gọi lꢃ vòng tuần hoꢃn sinh-địa-hoá).  
-
Cꢀ nhiều chu trꢄnh đã đƣợc xây dựng: chu trꢄnh nƣớc, carbon, nitơ, phospho,…Ví dụ chu  
trꢄnh carbon hữu cơ tự nhiên ở hꢄnh 2.4. Con ngƣời đã can thiệp vꢃo chu trꢄnh carbon tự  
nhiên thông qua 2 cách chính: đốt các nhiên liệu (than, dầu mꢆ, củi, gỗ) vꢃ phá rừng, một  
con đƣờng lꢃm tăng lƣợng CO2 thải vꢃo khí quyển vꢃ một con đƣờng lꢃm giảm “bể” hấp  
thụ CO2.  
Quang hợp  
CO2  
Khꢂ quyển  
Glucid  
(thực vật xanh)  
Xác  
chết  
động  
thực  
vật  
Hô hấp  
Động vật ăn thịt bậc 1  
Động vật ăn thịt bậc cao  
Sinh vật phân huỷ  
Hình 2.4. Sơ đồ chu trình carbon hữu cơ  
2.4.2.2. Dòng năng lượng  
-
Nguồn năng lƣợng cung cấp cho các hệ sinh thái từ bức xạ Mặt trời. Năng lƣợng nꢃy khi  
đến đƣợc Trái đất chỉ cꢀ khoảng 50% đi vꢃo hệ sinh thái, số còn lại chuyển thꢃnh nhiệt  
năng (phả
-
Sinh vật hận nꢃy để chuyển  
sang dạng hꢀa năng dự trữ dƣới dạng chất hữu cơ nhờ quá trꢄnh quang hợp:  
Bức xạ mặt trời  
6 CO2 + 6 H2O  
C6H12O6 + 6 O2  
Diệp lục  
-
-
Tiếp tục, cứ qua mỗi bậc dinh dƣỡng (SV sản xuất SV tiêu thụ 1SV tiêu thụ 2 )  
chỉ 10% năng lƣợng đƣợc tích lũy vꢃ chuyển cho bậc tiếp theo; 90% thất thoát dƣới dạng  
nhiệt. Nhƣ vậy, theo chuỗi thức ăn, cꢃng lên cao năng lƣợng tích lũy cꢃng giảm (hệ số  
0,1) (Hình 2.5).  
Khi động vật vꢃ thực vật chết, phần năng lƣợng dƣới dạng chất hữu cơ ở cơ thể chúng  
đƣợc vi sinh vật phân hủy sử dụng vꢃ 90% thất thoát dạng nhiệt.  
9
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Như vậy, tổng năng lượng Mặt trời cung cấp cho thực vật quang hợp hầu như thoát vào  
môi trường dưới dạng nhiệt dòng năng lượng trong hệ sinh thái không tuần hoàn.  
90% dng  
90% dng  
nhit  
nhit  
Mt  
Tri  
1%  
10%  
10%  
Năng lượng  
Mt Tri  
Thc vt chdùng 1%  
để quang hp  
Động vật ăn ctiêu thụ  
10% thc vt tích lũy được động vật ăn cỏ tích lũy được  
Động vật ăn tht tiêu th10%  
(100.000 E.U)  
(1.000 E.U)  
(100 E.U) (10 E.U)  
Hình 2.5. Sơ đồ dòng năng lượng hệ sinh thái đồng cỏ (E.U = đơn vị năng lượng)  
2.4.2.3. Sự tiến hóa của hệ sinh thái  
-
Theo thời gian, hệ sinh thái cꢀ quá trꢄnh phát sinh vꢃ phát triển để đạt đƣợc trạng thái ổn  
định lâu dài – tức trạng thái đỉnh cực (climax). Quá trꢄnh nꢃy gọi lꢃ sự diễn thế sinh thái.  
Nếu không cꢀ những tác động ngẫu nhiên thꢄ diễn thế sinh thái lꢃ một quá trꢄnh định  
hƣớng, cꢀ thể dự báo đƣợc.  
-
Thƣờng phân biệt các dạng diễn thế sau:  
diễn thế sơ cấp (hay nguyên sinh) – từ một môi trƣờng trống  
diễn thế thứ cấp - ở môi trƣờng đã cꢀ sẵn một quần xã nhất định  
diễn tn dần.  
2.4.2.4. Cân bằng sinh thái  
-
Cân bằng sinh thai la một trạng thai mꢃ ở đ ꢀ số lƣợng cá thể của các quần thể ở trạng thái  
́ ̀ ́  
ổn định, hƣớng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện môi trƣờng. Ví dụ: ở một điều kiện  
thuận lợi nꢃo đꢀ, sâu bọ phát triển mạnh lꢃm số lƣợng chim sâu cũng tăng theo. Khi số  
lƣợng chim sâu tăng quá nhiều thꢄ số lƣợng sâu bọ bị giảm đi nhanh chꢀng.  
-
-
Các hệ sinh thái tự nhiên đều cꢀ khả năng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng . Cân  
bằng sinh thái đƣợc thiết lập sau khi cꢀ tác động bên ngoꢃi lꢃ cân bằng mới, khác với cân  
bằng ban đầu.  
̉
Cꢀ hai cơ chê  
+ Điêu chinh đa dan  
+ Điêu chinh cac qua trinh trong chu trinh-đia  
Tuy nhiên mô  
đinh cua
bị mất câ
Ví dụ: các con sông, ao hô tƣ  
định co kha năng phân huy châ  
́
chinh đê hê  
̣
sinh thai thƣc  
̣
hiên  
̉
cua quân xa (số loai, số ca thê trong các quần thể)  
̀ ́  
̣
sự tự điều chỉnh:  
́
́
̀
̣
g sinh hoc  
̣
̀
̉
̃
̉
̀
̣
-hꢀa giữa các quần .  
thiết lâp cân băng trong môt  
an , hê  
nhiên khi nhân những lƣợng nƣơc thai trong phạm vi nhất  
̉
́
́
̀
̀
-
-
̃
i hệ sinh thái chi co kha năng tƣ  
̣
̣
̀
̣
̣
pham vi nhất  
̉
̉
́
̣
̣
̣
̣
̣
̣
sinh thai se  
̉
̃
́
́
̀
́
́
̉
́
̣
̣
̉
́
̀
̣
̣
̉
́
̉
́
t thai đê phuc  
̣
hô  
̀
i lai  
̣
tran  
̣
g thai châ  
́
t lƣơn  
̣
g nƣơc - gọi lꢃ quá  
̉
̉
̉
́
́
́
trꢄnh tự lꢃm sạch. Nhƣng khi các nguồn thải quá nhiều, khả năng tự điều chỉnh không còn,  
̣
nƣớc sông, hồ sẽ bi ô nhiêm.  
̃
-
Hệ sinh thái cꢀ tính đa dạng sinh học cꢃng cao thꢄ khả năng tự thiết lập cân bằng cꢃng lớn.  
10  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
2.4.2.5. Những tác động của con người lên cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên  
Con ngƣời tác động vꢃo cân bằng sinh thái thông qua các hoạt động sống vꢃ phát  
triển:  
Săn bắn vꢃ đánh bắt quá mức; săn bắt các loꢃi động vật quý hiếm lꢃm suy giảm nhanh số  
lƣợng cá thể một số loꢃi nhất định;  
Chặt phá rừng tự nhiên lấy gỗ, lấy đất canh tác vꢃ xây dựng công trꢄnh (đô thị, khu công  
nghiệm) lꢃm mất nơi cƣ trú của động thực vật.  
Đƣa vꢃo môi trƣờng tự nhiên quá nhiều các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất; dẫn đến phá  
vỡ cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên, gây ô nhiễm môi trƣờng. Ví dụ: phát thải nhiều  
CO2 hiệu ứng nhꢃ kính ấm lên toꢃn cầu nƣớc biển dâng biến mất các hệ sinh  
thái rừng ngập mặn.  
Trong sản xuất công nghiệp, đƣa vꢃo các hệ sinh thái tự nhiên các hợp chất nhân tạo mꢃ  
sinh vật không cꢀ khả năng phân huꢅ (ví dụ dioxin); trong nông nghiệp, lai tạo vꢃ đƣa vꢃo  
tự nhiên các loꢃi sinh vật mới lꢃm thay đổi cân bằng sinh thái tự nhiên.  
Các hoạt động phát triển cơ sở hạ tầng, công trꢄnh xây dựng ngăn cản các chu trꢄnh tuần  
hoꢃn tự nhiên. Ví dụ: đắp đập, xây nhꢃ máy thuꢅ điện, phá rừng đầu nguồn,... lꢃm ngăn  
cản chu trꢄnh nƣớc. ….  
11  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Chương 3. DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG  
3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DÂN SỐ HỌC  
3.1.1. Tỷ lệ tăng dân số  
Tỷ lệ sinh: số trẻ sinh ra trên 1000 ngƣời dân trong 1 năm (lấy số liệu dân số vào giữa năm).  
Tỷ lệ tử: số ngƣời chết tính trên 1000 ngƣời dân trong 1 năm.  
Tỷ lệ tăng dân số: hiệu số giữa tꢅ lệ sinh vꢃ tꢅ lệ tử (r = b - d).  
Các tꢅ lệ sinh tử nꢀi ở trên đƣợc gọi lꢃ tꢅ lệ sinh tử thô, do nꢀ không thông tin gꢄ về sự khác  
nhau giữa các nhꢀm tuổi. các nhꢃ dân số học đƣa thêm một số chỉ số nữa nhƣ tỷ lệ sinh sản  
chung GFR, tỷ lệ sinh sản nguyên NRR, tỷ lệ sinh sản tổng cộng TFR  
3.1.2. Thành phần tuổi và tháp tuổi  
̉ ̉ ̉  
̃
̣ ̣ ̣  
́u truc dân số thê hiên qua thanh phần tuôi va ty lê giơi tinh, thƣơng đƣơc biêu diên bằng  
̉
́ ̀ ̀ ́ ̀  
́
Câ  
tháp tuổi(hay thap dân sô)  
́
.
́
Trên thap dân sô:  
́
́
̉
̣
. Nhꢀm tuổi15 - dƣơi tuôi lao đông va sinh đe  
̉
̀
́
̉
̣
. Nhꢀm tuổi15 ~ 64 - tuôi lao đông va sinh đe cua dân số  
̉ ̉  
̀
̉
̣
. Nhꢀm tuổi65 - tuôi gia không lao đông, phụ thuộc vꢃo xã hi.  
̀
Hꢄnh dạng tháp thể hiện cấu trúc tuổi của dân s;ví dụ, tháp nhọn dần chứng tꢆ dân số tr.ẻ  
3.1.3. Sự phân bố và sự di chuyển dân cư  
Dân cƣ phân bố không đều trên Trái đất, hơn nữa sự phân bố cũng thay đổi theo thời gian  
do sự di cƣ vꢃ thay đổi tꢅ lệ tăng dân số.  
̣ ̣  
Đặc trƣng ́
(thƣơng 1 km2).  
̀
́
̉
Cꢀ 2 phƣơng thƣc di chuyên dân cƣ chu yê  
́
u:  
̉ ̉  
(1). Tư lanh thô nay sang lanh thô khac, do cac nguyên nhân:  
̀
̃
̉
́
̀
̃
́
́
+ sƣc ep dân sô  
́
qua lơn (thƣa dân sô  
́
, thiê  
̉
̣ ̣  
trinh đô phat triên công nghê va kinh tế  
́ ̀  
́u tai nguyên)  
́
́
́
́
̀
̀
+ chênh lêch giƣa cac quô  
̣
́
c gia vê  
̀
̃
́
̀
(2). Di cư nông thôn-thꢃnh th, do cac nguyên nhân:  
́
̉ ̉  
̣
g bô sung tƣ nông thôn (ở các nƣớc phát triên)  
̀
+ nhu câ  
̀
u lao đôn  
ơ nông thôn qua thƣa va đơi sống kho khăn (ở các nƣớc chậm phát triển)  
́
+ dân sô  
́
̉
́
̀
̀
̀
3.2. GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI  
3.2.1. Lịch sử dân số thế giới  
Số liệu thống kê dân số mới cꢀ đƣợc từ 1650, các số liệu trƣớc đꢀ đƣợc ƣớc tính. Biến động  
dân số thế giới ở những mốc tăng gấp đôi nhƣ trong Bảng 3.1.  
Mốc thời gian  
8000 trƣớc Công nguyên (CN)  
Đầu CN  
Dân số thế giới  
~5 triệu  
200-300 triệu  
~500 triệu  
1 tꢅ  
Thời gian tăng gấp đôi (năm)  
1600  
200  
1650 sau CN  
1850 sau CN  
80  
45  
1930 sau CN  
2 tꢅ  
1975 sau CN  
4 tꢅ  
Nhƣ vậy không chỉ lꢃ dân số tăng mꢃ cả khoảng thời gian để dân số tăng gấp đôi cũng  
ngꢃy cꢃng ngắn lại.  
12  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Các giai đoạn lịch sử gia tăng dân số thế giới:  
(1). Giai đoạn từ khởi thuỷ đến cuộc cách mạng nông nghiệp (7000-5500 trước CN)  
Tổ tiên loꢃi ngƣời xuất hiện vꢃi triệu năm trƣớc đây ƣớc tính khoảng 125.000 ngƣời  
vꢃ tập trung sống ở Châu Phi ngꢃy nay.  
Dân số thời kỳ nꢃy cꢀ tꢅ lệ sinh khoảng 4-5 %. Tiến bộ về văn hoá lꢃm giảm nhiều tꢅ  
lệ tử. Tꢅ lệ tử dƣới mức tꢅ lệ sinh một chút vꢃ tꢅ lệ tăng dân số thời kỳ nꢃy đƣợc tính lꢃ  
0,0004%.  
(2). Giai đoạn cách mạng nông nghiệp (từ năm 7000-5500 trước CN đến năm 1650)  
Các nghiên cứu khảo cổ cho thấy canh nông đã xuất hiện vꢃo khoảng 7000 - 5500 năm  
trƣớc Công nguyên ở vùng Trung Đông tức lꢃ Iran, Irắc ngꢃy nay. Đây thực sự lꢃ bƣớc ngoặt  
quyết định đến lịch sử tiến hoá của nhân loại. Kết quả của nꢀ lꢃ tꢅ lệ sinh tăng lên trong khi tꢅ lệ  
tử giảm đi. Lập luận cꢀ lý ở đây lꢃ do tự túc đƣợc lƣơng thực, thực phẩm, nguồn dinh dƣỡng  
phong phú hơn, tꢅ lệ sinh tăng sau đꢀ lꢃ việc sản xuất đƣợc lƣơng thực tại chỗ đã cho phép con  
ngƣời định cƣ tại một nơi. Con ngƣời đã cꢀ dự trữ thức ăn vꢃo kho để dùng lâu dꢃi. Sản xuất nông  
nghiệp phát triển, nhꢃ nông cꢀ khả năng nuôi sống không chỉ gia đꢄnh mꢄnh. Các thꢃnh viên của  
cộng đồng chuyển sang các hoạt động khác. Mức sống đƣợc cải thiện đã thúc đẩy gia tăng dân số.  
Tuổi thọ của con ngƣời ở giai đoạn nꢃy cao hơn so với giai đoạn trƣớc.  
(3). Sự gia tăng dân số vào giai đoạn tiền công nghiệp (1650 - 1850)  
Giữa thế kꢅ XVII lꢃ một giai đoạn ổn định vꢃ hòa bꢄnh sau chế độ kinh tế phong kiến.  
Cùng với cuộc cách mạng nông nghiệp ở Châu Âu thꢄ cuộc cách mạng thƣơng mại cũng đang  
trở thꢃnh động lực chính. Nꢀ đã phát triển nhanh chꢀng ở thế kꢅ XVIII. Giá nông sản tăng vꢃ  
nhu cầu cung cấp cho các thꢃnh phố tăng đã lꢃm cho nông nghiệp cꢃng phát triển. Hꢃng loạt  
cây, con, nuôi trồng đã xuất hiện. Trồng trọt vꢃ chăn nuôi đã phát triển, nạn đꢀi bị đẩy lùi, dịch  
bệnh ít xảy ra
(4). Sự chuyển tiếp dân số  
Sự chuyển tiếp dân số lꢃ quá trꢄnh chuyển đổi dân số của một số quốc gia phƣơng Tây  
từ việc cꢀ tꢅ lệ sinh vꢃ tꢅ lệ tử cao sang tꢅ lệ sinh vꢃ tꢅ lệ tử thấp.  
Nguyên nhân giảm tꢅ lệ sinh lꢃ nhờ cꢀ công nghiệp hoá, điều kiện sống đƣợc cải thiện,  
yêu cầu đông con cái để lao động không còn ý nghꢁa nữa vꢃ khuynh hƣớng thích sống độc  
thân tăng lên. Tꢅ lệ tử giảm xuống thấp chủ yếu nhờ vꢃo việc cải thiện điều kiện sinh hoạt do  
cuộc cách mạng công nghiệp tạo ra. Quá trꢄnh chuyển tiếp dân số ở các nƣớc phƣơng Tây còn  
tiếp diễn sang cả ở thế kꢅ XX.  
Sự di dân từ các nƣớc kém phát triển vꢃo các nƣớc phát triển trong giai đoạn nꢃy đã gꢀp  
phần vꢃo việc gia tăng dân số đối với các nƣớc phát triển.  
3.2.2. Tình hình dân số thế giới hiện nay  
Sự gia tăng dân số thế giới từ cuối thế kꢅ XX đến nay cꢀ các đặc điểm:  
+ Xu hƣớng giảm dần tꢅ lệ gia tăng dân số bꢄnh quân thế giới (còn khoảng 1,2% những  
năm 2
+ tăng dân số diễn ra mạnh ở các nƣớc đang vꢃ chậm phát triển (tꢅ lệ tăng dân số các  
nƣớc nꢃy từ 1,7-1,8% những năm 2005-2010)  
+ bùng nổ dân số trẻ ở các nƣớc Châu Phi  
Dân số thế giới khoảng 6,81 tꢅ ngƣời (giữa năm 2009) với tꢅ lệ tăng dân số bꢄnh quân lꢃ  
1,2%/năm. Dân số các nƣớc đang vꢃ chậm phát triển chiếm đến 5,58 tꢅ trong khi các nƣớc  
phát triển chỉ lꢃ 1,23 tꢅ. Dự báo đến năm 2025 dân số thế giới sẽ khoảng 8,1 tꢅ ngƣời,  
trong đꢀ tăng chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển (Nguồn: Population Reference Bureau;  
www.prb.org).  
13  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
3.3. DÂN SỐ VIỆT NAM  
́
3.2.1. Dân sô va tỷ lệ tăng dân số  
̀
-
̣ ̣ ̣ ̣  
Đầu CN nƣớc ta cꢀ khoảng 1 triêu ngƣơi, thơi Gia Long - 5 triêu, thời Tƣ Đƣc - 8 triêu,  
̀ ̀ ́  
năm 1943 -21 triệu, năm 1975 – 47,6 triệu, năm 1989 – 63,1 triệu, năm 2005 – 83,12 triệu.  
Kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số năm 2009  
Tổng dân số Việt Nam vꢃo 0 giờ ngꢃy 1/4/2009 lꢃ 85.789.573 ngƣời; nhƣ vậy Việt Nam lꢃ  
nƣớc đông dân thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á vꢃ thứ 13 toꢃn thế giới.  
Sau 10 năm dân số nƣớc ta đã tăng thêm 9,47 triệu ngƣời, tꢅ lệ tăng dân số bꢄnh quân trong  
thời kỳ 1999-2009 lꢃ 1,2%/năm.  
Nguồn: Báo cáo kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009  
-
Tꢅ lệ tăng dân số  
+ Trƣơc 1945, tꢅ lệ sinh vꢃ tử ở Việt Nam đều cao (5~6% và 4~5%)  
́
+ Thơi ky 1945-1974: dù cꢀ chiến tranh nhƣng tꢅ lệ sinh vẫn cao , dân số vân tăng (tꢅ lệ  
̃
̀
̀
tăng dân sô  
́ tƣ nhiên ơ miền Bắc: 2,8~3,4%, miền Nam: ~3,0%)  
̣
̉
+ 1979 - nay: tꢅ lệ tăng dân số cꢀ chiều hƣớng giảm , ví d: thơi ky 1979-1989 lꢃ  
̀
̀
̀
2,1%/năm, thơi ky 1989 -1999 lꢃ 1,7%/năm, thời kỳ 1999-2009 là 1,2%/năm (Nguồn:  
̀
̀
Báo cáo sơ bộ tổng điều tra dân số 2009)  
́
́
3.2.2. Câu truc dân sô  
́
-
̣
Viêt Nam la nƣơc co cấu truc dân số tre, cꢀ thể thấy điều đꢀ qua các tháp dân số năm 1999  
̉
̀ ́ ́ ́  
và 2004 (hꢄnh 3.1). Tuy nhiên, dân số nƣớc ta đã bắt đầu cꢀ xu hƣớng lão hoá với tꢅ trọng  
ngƣời giꢃ ngꢃy cꢃng tăng.  
-
Tꢅ số giới tính ở Việt Nam trƣớc 1979 thƣờng thấp do hậu quả của chiến tranh (nam chết  
nhiều hơnam/100 nữ năm  
1999 vꢃ 98,1 nam/100 nữ năm 2009. Tꢅ số giới tính cꢀ sự khác nhau giữa các địa phƣơng  
do sự dịch chuyển lao động: cao hơn ở các vùng phát triển nhanh.  
Hꢄnh 3.1. Tháp dân số Việt Nam năm 1999 và 2005 (Nguồn: Tổng cục Thống kê)  
́
3.2.3. Phân bô dân cư  
̣
Dân sô Viêt Nam phân bố không đ ều giữa các cùng , tâp trung chu yếu vao cac vùng cꢀ  
̉
̀ ́  
-
́
̣
điều kiện phát triển kinh tế xã hội thuận lợi hơn nhƣ đồng bằng sông Hồng, đồng bằng  
song Cửu Long...Ví dụ, phân bố dân số theo điều tra năm 2009 nhƣ sau:  
14  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Vùng kinh tế-xã hội  
1. Trung du vꢃ miền núi phía Bắc  
2. Đồng bằng sông Hồng  
3. Bắc Trung bộ vꢃ duyên hải miền Trung  
4. Tây Nguyên  
Dân số, người  
11.064.449  
19.577.944  
18.835.485  
5.107.437  
Tỷ lệ, %  
12,9  
22,8  
22,0  
6,0  
5. Đông Nam bộ  
14.025.387  
17.178.871  
85.789.573  
16,3  
20,0  
100  
6. Đồng bằng sông Cửu Long  
Tổng cộng  
-
-
Mât  
lân mât  
dân số năm 2009 lꢃ 259 ngƣời/km2.  
Mật độ dân số không đêu giƣa cac khu vƣc  
ngƣơi/km2, Đồng bằng sông Hồng : 930 ngƣơi/km2, Bắc Trung bộ vꢃ duyên hải miền  
̣
đô  
̣
dân sô  
́
Viêt  
̣
Nam thuôc  
̣ ̣  
loai cao trên thế ́p 5,7  
giơi (năm 1999 lꢃ 231 ngƣơi/km2, gâ  
́ ̀  
̀
̣
đô trung binh thê  
̣
́
giơi ; năm 2005 lꢃ 252 ngƣời/km2, cao gấp gần 6 lần). Mật độ  
́
̀
̀
̣
, ví dụ Trung du vꢃ miền núi phía Bắc : 116  
̃
́
̀
̀
Trung: 196 ngƣơi/km2, Tây Nguyên: 93 ngƣơi/km2, Đông Nam Bộ: 594 ngƣơi/km2, Đồng  
̀
̀
̀
Bằng sông Cửu Long : 423 ngƣơi/km2 (Số liệu tổng điều tra dân số 2009). Tuy nhiên,  
̀
trong 10 năm (1999-2009), tốc độ tăng dân số ở Tây Nguyên vꢃ Đông Nam bộ nhanh hơn  
so với các vùng khác; do sự di chuyển dân cƣ để đáp ứng nhu cầu lao động.  
3.2.4. Chiến lược dân số quốc gia  
-
Mặc dù mức sinh giảm nhanh, nhƣng qui mô dân số Việt Nam ngꢃy một lớn do dân số  
tăng thêm trung bꢄnh mỗi năm còn ở mức cao (tăng bꢄnh quân gần 1 triệu ngƣời mỗi năm  
từ 1999 đến 2009). Vấn đề dân số bao gồm cả qui mô, cơ cấu, chất lƣợng dân số vꢃ phân  
bố dân cƣnƣớc vꢃ nâng cao  
chất lƣợng cuộc sống nhân dân cả hiện tại vꢃ trong tƣơng lai.  
-
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010, Chiến lƣợc  
dân số Việt Nam 2001 - 2010 lꢃ một bộ phận của chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội, lꢃ  
nền tảng quan trọng trong trong chiến lƣợc phát triển con ngƣời của Đảng vꢃ nhꢃ nƣớc.  
Chiến lƣợc nꢃy tập trung giải quyết các nhiệm vụ vừa cꢀ tính cấp bách vừa cꢀ tính lâu dꢃi  
thuộc lꢁnh vực dân số gắn với phát triển trên cơ sở những ƣu tiên phát triển của đất nƣớc  
trong thập kꢅ đầu của thế kꢅ 21 vꢃ định hƣớng của hội nghị quốc tế về Dân số vꢃ Phát  
triển 1994. Thực hiện tốt các mục tiêu của chiến lƣợc dân số lꢃ trực tiếp gꢀp phần nâng  
cao chất lƣợng cuộc sống, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để phục vụ tiến trꢄnh  
công nghiệp hoá vꢃ hiện đại hoá đất nƣớc.  
-
Căn cứ vꢃo bối cảnh kinh tế - xã hội, những thách thức của vấn đề dân số đối với sự phát  
triển bền vững vꢃ định hƣớng của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2010, Chiến  
lƣợc dân số 2001 - 2010 tập trung giải quyết các vấn đề sau:  
+ Tiếp tục giảm sức ép của sự gia tăng dân số nhằm sớm ổn định qui mô dân số ở mức  
hợp lý  
+ Giải quyết đồng bộ, từng bƣớc vꢃ cꢀ trọng điểm từng yếu tố của chất lƣợng, cơ cấu dân  
số vꢃ phân bố dân cƣ để nguồn nhân lực thực sự trở thꢃnh thế mạnh vꢃ tꢃi sản vô giá của  
đất nƣớc cho cả hiện tại vꢃ mai sau.  
+ Xây dựng vꢃ kiện toꢃn cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cƣ, lồng ghép yếu tố dân số trong  
việc hoạch định chính sách vꢃ lập kế hoạch.  
Mục tiêu tổng quát của Chiến lƣợc dân số Việt Nam 2001 - 2010 là "Thực hiện gia đình ít  
con, khoẻ mạnh, tiến tới ổn định qui mô dân số ở mức hợp lý để có cuộc sống ấm no hạnh  
phúc, nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu  
cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững đất nước".  
15  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
3.3. MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ-TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
Gia tăng dân số lꢃ nguyên nhân sâu xa của những thay đổi, những tác động tiêu cực  
đến tꢃi nguyên, môi trƣờng.  
3.3.1. Tác động môi trường của sự gia tăng dân số  
-
Đꢀng gꢀp của gia tăng dân số vꢃo tác động môi trƣờng thể hiện định lƣợng trong công  
thức Ehrlich & Holdren (1971):  
I = P C × E  
Trong đꢀ:  
I (Impact) = tác động môi trƣờng  
P (Population) = dân số  
C (Consumption) = mức tiêu thụ tꢃi nguyên trên đầu ngƣời  
E (Effects) = hậu quả môi trƣờng tính trên một đơn vị tꢃi nguyên tiêu thụ  
Tính trên toꢃn thế giới, các nƣớc đang phát triển đꢀng gꢀp chủ yếu ở yếu tố P (bùng  
nổ dân số) trong khi các nƣớc phát triển đꢀng gꢀp chủ yếu vꢃo các yếu tố C vꢃ E (ví dụ, các  
nƣớc phát triển chỉ chiếm 25% dân số nhƣng tiêu thụ đến 80-90% tài nguyên thiên nhiên nên  
giá trị C ở các nƣớc phát triển lớn gấp 20-50 lần ở các nƣớc đang phát triển).  
Ví dụ: sau 2 thập niên (1950-1970), dân số của nƣớc Mỹ đã tăng 35%, mức tiêu thụ tꢃi  
nguyên đầu ngƣời tăng 51% vꢃ ƣớc tính tác động môi trƣờng khi tiêu thụ 1 đơn vị tꢃi nguyên  
tăng 200% tác động đến môi trƣờng tăng lên 1,35  
Tác động của sự gia tăng dân số đến môi trƣờng biểu hiện ở các khía cạnh liên quan đến  
các chức năng của môi trƣờng:  
x
1,51  
x
2 = 4 lần.  
-
Tạo ra sức ép lớn về không gian sống cho con ngƣời (giảm dần diện tích đất/ngƣời);  
Tạo rt do khai thác quá  
mức các nguồn tꢃi nguyên;  
Tạo ra các nguồn thải tập trung vƣợt quá khả năng tự phân hủy của môi trƣờng tự  
nhiên trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp;  
Lꢃm suy giảm khả năng của môi trƣờng trong hạn chế thiên tai, sự cố; thậm chí gia  
tăng nguy cơ tai biến tự nhiên;  
Ngoꢃi ra, sự gia tăng dân số đô thị vꢃ hꢄnh thꢃnh các thꢃnh phố lớn, các siêu đô thị,  
lꢃm cho môi trƣờng cục bộ ở các khu vực nꢃy bị suy thoái nghiêm trọng. Các vấn đề  
xã hội trong đô thị ngꢃy cꢃng khꢀ khăn.  
3.3.2. Quan hệ giữa dân số và tài nguyên  
-
Dân số và tài nguyên đất đai: Hꢃng năm trên thế giới cꢀ gần 70.000 km2 đất canh tác bị  
hoang mạc hꢀa do sự gia tăng dân số. Hoang mạc hꢀa đang đe dọa gần 1/3 diện tích Trái  
đất, ảnh hƣởng đến cuộc sống của ít nhất 850 triệu ngƣời. Một diện tích lớn đất canh tác  
bị nhiễm mặn vꢃ không còn khả năng trồng trọt do tác động gián tiếp của con ngƣời.  
-
Dân số vh rừng do các nhu  
cầu: khai thác gỗ phục vụ xây dựng vꢃ sinh hoạt, phá rừng lꢃm rẫy, mở đƣờng giao thông,  
nuôi trồng thủy sản,... Ƣớc tính 80% nguyên nhân suy giảm rừng nhiệt đới trên thế giới lꢃ  
do gia tăng dân số. Ở Việt Nam, tính trung bꢄnh từ 1975 đến 2003, diện tích rừng giảm đi  
2,5% ứng với mức tăng dân số 1%.  
-
Dân số và tài nguyên nước: Tác động chính của việc gia tăng dân số đối với tꢃi nguyên  
nƣớc nhƣ sau:  
+ lꢃm giảm diện tích mặt nƣớc (ao, hồ, sông ngòi,…)  
+ lꢃm ô nhiễm các nguồn nƣớc do chất thải sinh hoạt, sản xuất công - nông nghiệp,…  
+ lꢃm thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy sông suối.  
16  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Chƣơng trꢄnh nghiên cứu về nƣớc của UNESCO chỉ rõ ra rằng, năm 1985 các nguồn  
nƣớc sạch trên Trái đất trên đầu ngƣời còn dồi dꢃo với trên 33.000 m3/ngƣời/năm, nhƣng hiện  
nay đã giảm xuống chỉ còn 8.500 m3/ngƣời/năm.  
-
Dân số và khí quyển: việc tăng dân số ở các nƣớc phát triển vꢃ đang phát triển chịu gần  
2/3 trách nhiệm trong việc gia tăng lƣợng phát thải CO2.  
Gần đây, các chỉ tiêu “Tổng phát thải CO2“Phát thải CO2 bình quân đầu người” đã  
đƣợc đƣa vꢃo trong các báo cáo cùng với thống kê dân số.  
Ví dụ năm 2006:  
Quốc gia cꢀ tổng mức phát thái CO2 cao nhất lꢃ Mỹ với 5.697 triệu tấn  
Mức bꢄnh quân thế giới lꢃ 4,1 tấn CO2/ngƣời, cao nhất lꢃ Qatar 46 tấn CO2/ngƣời  
17  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Chương 4.  
CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG  
4.1. SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƢỜNG  
Sản xuất nông nghiệp trƣớc hết vꢃ chủ yếu nhằm thꢆa mãn nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm  
của con ngƣời. Quá trꢄnh sản xuất nông nghiệp cꢀ nhiều tác động đến môi trƣờng tự nhiên.  
4.1.1. Các nền sản xuất nông nghiệp  
Cꢀ thể chia ra 4 thời kỳ tƣơng ứng với 4 nền nông nghiệp:  
(1).Nền nông nghiệp hái lượm và săn bắt, đánh cá  
- Kéo dꢃi từ khi cꢀ loꢃi ngƣời cho đến cách đây khoảng 10.000 năm.  
- Các đặc điểm cơ bản:  
+ Lao đôn  
̣
g đơn gian với các công cu  
̣
thô sơ(đá, cꢃnh cây,…)  
̉
+ Lƣơng thƣc  
̣
dƣ  
̣
trƣ không co, nên nan đoi thƣơng xuyên đe doa, tꢅ lệ tử vong cao.  
̣
̣
̃
́
́
̀
+ Tác động đến môi trƣờng thiên nhiên hầu nhƣ không đáng k.  
(2). Nền nông nghiệp trồng trọt và chăn thả truyền thống  
- Cách đây khoảng 10.000 năm, thay thế các hoạt động hái lƣợm vꢃ săn bắt tự nhiên bằng  
các hoạt động trồng trọt vꢃ chăn nuôi với các giống mꢃ con ngƣời đã thuần hꢀa đƣợc.  
- Nền nông nghiệp nꢃy bao gồm hai loại hꢄnh lꢃ du canh vꢃ định canh.  
Nê  
̀
n nông nghiêp  
+ Nƣơng rây đƣơ  
nƣơng rây se bi  
phꢄ nhiê
+ Nông nghiêp du canh không đap ƣng đƣơc  
̣
du canh  
̃
c phat đô  
́
t va gieo trô  
̀
ng môt  
đê  
tƣ  
́
n hai năm ; khi năng suâ  
́
t cây trô  
̀ng giam ,  
̉
̣
̣
́
̀
̃
nhiên phat triên ; cùng với thời gian độ  
̉
̣
̣
̣
̣
̃
̉
̉
́
̣
̣
nhu cầu khi dân sô  
̉
̣
́t tƣ nhiên đê nuôi sống1 ngƣơi (canh tac trên 1 ha hang năm va quay vong15 năm).  
́ tăng: bꢄnh quân cần 15 ha  
́
́
đâ  
̀
́
̀
̀
̀
+ Canh tac du canh anh hƣơng xâ  
́
u đê  
́
n môi trƣơng : rƣng va tai nguyên rƣng bi  
̣
̉
̉
̉
́
̀
̀
̀
̀
̀
́
xꢀi mòn đất nghiêm trọng, mâ  
n nông nghiêp đinh canh  
+ Trông trot va chăn nuôi trên diên  
dụng: chọn giống cây, con cho năng suâ  
vꢃ vật nuôi; bꢀn phân hữu cơ vꢃ cung cấp thức ăn cho vật nuôi...  
+ Nông nghiêp đinh canh cho năng suât cao hơn va duy tri đƣơc môt  
(3). Nền nông nghiệp công nghiệp hoá  
́
t cân bă  
̀
ng nƣơc, gây ra han  
̣
han va lut  
̣
lôi  
̣
...  
́
́
̀
Nê  
̀
̣
̣
̀
̣
̣
tich đâ  
́
t cô  
́
đin  
̣
h
, các kỹ thuật nông nghiệp đƣợc áp  
̀
́
́
t cao; tƣơi nƣơc chô  
́
ng han  
̣
; chăm soc cây trô  
́
́
́
̣
̣
́
̣
̣
số  
dân đông hơn.  
̀
̀
- Nền nông nghiệp công nghiệp hoá đặc trƣng bởi việc sử dụng triệt để các thꢃnh tựu khoa  
học kỹ thuật của giai đoạn công nghiệp. Điển hꢄnh của nền nông nghiệp nꢃy lꢃ cách mạng  
xanh. Nhực-thực phẩm cho  
dân số th
Cách mạng xanh  
Cách mạng xanh diễn ra từ những năm 60 của thế kꢅ XX, bắt đầu ở Mehico với việc hꢄnh  
thꢃnh Trung tâm Quốc tế cải thiện giống ngô vꢃ lúa mꢄ (CIMMYT); tiếp theo lꢃ việc hꢄnh  
thꢃnh Viện Nghiên Cứu Lúa Quốc Tế (IRRI) ở Philippines vꢃ Viện Nghiên Cứu Quốc Gia  
Ấn Độ (IARI). Cây mở đầu cho cách mạng xanh lꢃ cây ngô sau đến lúa mꢄ vꢃ lúa.  
Cách mạng xanh cꢀ hai nội dung quan trọng lꢃ:  
Tạo ra những giống mới cꢀ năng suất cao mꢃ đối tƣợng chính lꢃ cây lƣơng thực.  
Dùng tổ hợp các biện pháp kỹ thuật để phát huy hết khả năng của giống mới: thủy  
lợi, phân bꢀn, thuốc trừ sâu, diệt cꢆ,...  
18  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Thꢃnh tựu nổi bật của cách mạng xanh lꢃ đã đƣa Ấn Độ từ một nƣớc cꢀ nạn đꢀi kinh niên với  
mức sản xuất không vƣợt quá 20 triệu tấn lƣơng thực thꢃnh quốc gia không chỉ đủ ăn mꢃ còn xuất  
khấu lƣơng thực, với tổng sản lƣợng 60 triệu tấn/năm.  
Tuy cách mạng xanh cꢀ kết quả to lớn nhƣng nꢀ cũng bộc lộ những hạn chế, đặc biệt về khía cạnh  
bảo vệ môi trƣờng  
- Những hạn chế vꢃ tác động môi trƣờng của nền nông nghiệp công nghiệp hꢀa:  
+ Không quan tâm đến bản tính sinh học của thế giới sinh vật.  
+ Không quan tâm đến các hoạt động sinh học của đất.  
+ Tạo ra các sản phẩm kém chất lƣợng : nhiê  
̣
̀u nƣơc, ăn không ngon ; chƣa dƣ lƣơng cac  
́ ́ ́  
hꢀa chất độc hại nhƣ thuốc trƣ sâu, phân bon hoa hoc  
̣
, các chất kích thích sinh trƣởng ...  
̀
́
́
+ Lꢃm mất đi vꢃ lãng quên dần các cây trồng vꢃ vật nuôi gốc địa phƣơng do sự chuyên  
canh, tập trung đầu tƣ vꢃo một số giống mới.  
+ Lꢃm xuống cấp chất lƣợng môi trƣờng:  
suy thoai châ  
́
t lƣơn  
lꢃm phá vỡ kết cấu đất,…  
ô nhiêm môi trƣơng (đât, nƣơc) do phân bon va hoa châ  
gây mặn hꢀa thứ sinh do tƣới tiêu không hợp lý  
̣
g đâ  
́
t do đƣa nhiê  
̀
u hoa châ  
́
t vao đâ  
́
t , dùng dụng cụ cơ giới nặng  
́
́
̀
̃
́
́
t bao vê thƣc vât  
̣
̣
̣
̉
̀
́
́
̀
́
+ Sự phân hꢀa xã hội giꢃu nghꢇo ngꢃy cꢃng mạnh, tính chất ổn định của xã hội ngꢃy cꢃng  
mong manh.  
Nền nông nghiệp công nghiệp hoá mang lại nhiều thành tựu to lớn nhưng không bền vững.  
(4). Nền nông nghiệp sinh thái học - nền nông nghiệp bền vững  
- Trƣớc khnông nghiệp bền  
vững, các nhꢃ khoa học nông nghiệp ở các nƣớc công nghiệp hꢀa, cꢀ chủ trƣơng xây dựng  
một nền nông nghiệp sinh học. Quan điểm xuất phát của nꢀ lꢃ:  
Sinh vật kể cả cây, con nuôi trồng, con ngƣời đều tồn tại vꢃ phát triển theo những quy  
luật sinh học.  
Không đƣợc biến cây trồng vꢃ vật nuôi thꢃnh cổ máy sống dựa vꢃo các điều kiện nhân  
tạo, lꢃm sao để các sản phẩm sản xuất ra giống nhƣ chúng đƣợc sản xuất từ các hệ sinh  
thái tự nhiên.  
- Qua nhiều năm phát triển nông nghiệp theo hƣớng nꢃy, chất lƣợng sản phẩm đƣợc chứng  
minh tốt hơn so với nông nghiệp công nghiệp hoá; nhƣng năng suất, sản lƣợng vꢃ giá  
thꢃnh không đáp ứng đƣợc với điều kiện kinh tế xã hội ở nhiều nƣớc.  
- Hiện nay, đƣợc nꢀi đến nhiều lꢃ nền nông nghiệp sinh thái, nền nông nghiệp bền vững.  
Nền nông nghiệp sinh thái không loại trừ việc sử dụng phân bꢀn hꢀa học, thuốc trừ sâu,  
chọn lọc giống nhân tạo,... mꢃ lꢃ sử dụng một cách hợp lý nhất; tiếp tục phát huy nền  
nông nghsự hủy hoại môi  
trƣờng. Sản xuất nông nghiệp phải bền vững, đáp ứng nhu cầu lƣơng thực-thực phẩm  
không những cho hôm nay mꢃ còn cả các thế hệ mai sau.  
- Các kết quả nghiên cứu về nền nông nghiệp sinh thái học rất đáng khích lệ. Ví dụ nhƣ  
chƣơng trꢄnh phòng trừ dịch bệnh tổng hợp (IPM), chƣơng trꢄnh nông-lâm-ngƣ kết hợp  
hay nông-lâm kết hợp; chƣơng trꢄnh tuyển chọn cây, con nuôi trồng mới từ các loꢃi hoang  
dại. Cꢀ thể nꢀi nông nghiệp sinh thái kết hợp cái tích cực, cái đúng đắn của hai nền nông  
nghiệp công nghiệp hꢀa vꢃ sinh học. Mục tiêu của nền nông nghiệp sinh thái lꢃ không  
ngừng nâng cao năng suất sinh học của các hệ sinh thái nông nghiệp mꢃ các hệ sinh thái  
nꢃy vẫn bền vững để tiếp tục sản xuất.  
19  
Khoa Môi trường  
Bài giảng Môi trường và con người 2011  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 63 trang yennguyen 22/04/2022 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_ban_dep.pdf