Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong triển khai dự án ngành dầu khí

PETROVIETNAM  
TẠP CHÍ DẦU KHÍ  
Số 11 - 2018, trang 47 - 54  
ISSN-0866-854X  
XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG  
TRONG TRIỂN KHAI DỰ ÁN NGÀNH DẦU KHÍ  
Nguyễn Quang Huy, Đỗ Thị Thu Phương, Nguyễn Thị Hồng Anh  
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam  
Email: huynq01@pvn.vn  
Tóm tắt  
Trên cơ sở các quy định của pháp luật Việt Nam và quốc tế về bảo vệ môi trường, Bộ hướng dẫn công tác môi trường sức khỏe xã hội  
an toàn của Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC), Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã xây dựng Hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong  
triển khai dự án ngành Dầu khí.  
Hướng dẫn này giúp các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực dầu khí thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;  
triển khai công tác bảo vệ môi trường theo hướng chủ động phòng ngừa và kiểm soát, quản lý, xử lý hiệu quả các yếu tố gây ô nhiễm môi  
trường.  
Từ khóa: Hướng dẫn, quy định, bảo vệ môi trường, dầu khí.  
1. Giới thiệu  
Trong lĩnh vực dầu khí, giai đoạn vận hành là giai đoạn  
phát sinh chủ yếu các nguồn khí thải, nước thải, chất thải  
rắn và sự cố môi trường (sự cố tràn dầu, tràn đổ hóa chất)  
gây ô nhiễm môi trường.  
tàu dầu, đâm va tàu hàng hải với công trình khai thác dầu  
khí ngoài khơi, phun trào giếng khoan dầu khí, đứt gãy  
đường ống dẫn dầu, hư hỏng bồn bể chứa dầu, hư hỏng  
thiết bị.  
Từ khi Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 bắt  
đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2015, hệ thống quy định pháp  
luật về bảo vệ môi trường tại Việt Nam ngày càng chặt chẽ.  
Ngoài ra, công tác bảo vệ môi trường còn phải đáp ứng  
các quy định của Luật Đầu tư (số 67/2014/QH13) và Luật  
Xây dựng (số 50/2014/QH13) ngay từ giai đoạn chuẩn bị  
dự án, trong quá trình thực hiện dự án, kết thúc xây dựng  
đưa công trình vào sử dụng/vận hành và quá trình tháo  
dỡ dự án. Bên cạnh đó, trong quá trình triển khai một số  
dự án có vay vốn quốc tế, công tác bảo vệ môi trường còn  
phải tuân thủ các quy định của các bên cho vay (Lenders).  
- Khí thải: Các nguồn phát sinh khí thải chủ yếu là từ  
các công trình khai thác dầu khí ngoài khơi và từ các nhà  
máy sản xuất. Khí thải phát sinh từ quá trình đốt nhiên  
liệu, đốt đuốc, sản xuất, tồn chứa... Một số loại khí thải chủ  
yếu gồm: COx, SOx, NOx, VOC, NH3. Các nguồn phát thải di  
động (vận chuyển, truyền tải…) và các nguồn thải không  
cố định (rò rỉ khí, bảo trì bảo dưỡng…) chỉ chiếm khối  
lượng không đáng kể.  
- Nước thải: Nước thải phát sinh trong các hoạt động  
dầu khí chủ yếu là nước khai thác thải, chiếm đến 60 - 70%  
tổng khối lượng, còn lại là nước thải công nghiệp và nước  
thải sinh hoạt.  
Để tăng cường công tác quản lý môi trường, Tập đoàn  
Dầu khí Việt Nam đã nghiên cứu xây dựng Hướng dẫn  
bảo vệ môi trường trong triển khai các dự án ngành Dầu  
khí bám sát các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường,  
giúp chủ dự án triển khai công tác bảo vệ môi trường một  
cách thực chất theo hướng chủ động phòng ngừa và kiểm  
soát hiệu quả các yếu tố gây ô nhiễm trong các giai đoạn  
của dự án gồm: chuẩn bị, xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ;  
đảm bảo chất lượng môi trường và giảm thiểu các tác  
động tiêu cực tới cộng đồng dân cư xung quanh khu vực  
dự án.  
- Chất thải rắn gồm: Chất thải nguy hại, chất thải  
công nghiệp thông thường và chất thải sinh hoạt.  
- Sự cố môi trường: Các sự cố môi trường trong lĩnh  
vực dầu khí chủ yếu là sự cố tràn dầu và tràn đổ hóa chất.  
Sự cố tràn dầu có thể xảy ra trong các trường hợp va đụng  
Ngày nhận bài: 22/11/2017. Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 23/11/2017 - 2/8/2018.  
Ngày bài báo được duyệt đăng: 4/10/2018.  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
47  
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
2. Hệ thống quy định, hướng dẫn về bảo vệ môi trường  
áp dụng trong lĩnh vực dầu khí  
thuật trong thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải  
nguy hại [7];  
2.1. Văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam  
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016  
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường  
cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng  
nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Quy định các  
nội dung bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất - kinh  
doanh [8].  
Các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi  
trường gồm Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13  
ngày 23/6/2014 và Luật Tài nguyên nước số 17/2012/  
QH13 ngày 21/6/2012; tiếp đó là các nghị định, thông tư  
hướng dẫn, quy định chi tiết việc thi hành các quy định về  
bảo vệ môi trường. Các nghị định, thông tư quan trọng  
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gồm:  
Nhóm văn bản về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật  
môi trường gồm hơn 25 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia  
(QCVN). Các quy chuẩn quy định hàm lượng tối đa cho  
phép của các thành phần lý - hóa trong các loại khí  
thải, nước thải, chất thải thông thường; tiếng ồn; độ  
rung; chất lượng không khí xung quanh; chất lượng các  
nguồn nước; chất lượng đất... Theo quy định của Luật  
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật số 68/2006/QH11, các  
quy chuẩn kỹ thuật có tính chất bắt buộc áp dụng đối với  
các tổ chức, cá nhân trong các hoạt động sản xuất, kinh  
doanh và sinh hoạt. Việc không đạt quy chuẩn kỹ thuật  
môi trường là hành vi vi phạm quy định pháp luật về bảo  
vệ môi trường.  
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của  
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,  
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi  
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường: Quy định về việc  
lập và trình nộp báo cáo đánh giá tác động môi trường  
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án [1];  
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của  
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật  
Bảo vệ Môi trường: Quy định chi tiết việc xác nhận hoàn  
thành công trình bảo vệ môi trường và lập hệ thống quản  
lý môi trường của dự án [2];  
Trên cơ sở phân tích, đánh giá nội dung các văn bản  
quy phạm pháp luật và hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn  
kỹ thuật về lĩnh vực môi trường hiện hành, có thể thấy hệ  
thống quy định pháp luật về bảo vệ môi trường hiện nay  
đã có sự đổi mới đáng kể so với giai đoạn trước đây (Luật  
Bảo vệ Môi trường năm 2005), cụ thể:  
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015  
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu: quy định  
về việc quản lý, xử lý khí thải, nước thải, chất thải công  
nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại và các phế  
liệu phát sinh từ hoạt động sản xuất - kinh doanh [3];  
- Các thành phần môi trường như không khí, nước,  
đất, cộng đồng dân cư… đều được điều chỉnh bằng các  
quy định, quy chuẩn kỹ thuật, trong đó yêu cầu sự giám  
sát chặt chẽ, định kỳ bằng các thiết bị giám sát hoặc lấy  
mẫu phân tích;  
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013  
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của  
Luật Tài nguyên nước: Quy định về khai thác, sử dụng các  
nguồn nước và xả nước thải vào nguồn nước [4];  
- Thông tư số 22/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015  
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường  
trong sử dụng dung dịch khoan, quản lý chất thải và quan  
trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển:  
Quy định chi tiết các nội dung bảo vệ môi trường đối với  
các hoạt động dầu khí trên biển [5];  
- Các nguồn thải chính (như khí thải, nước thải, chất  
thải rắn…) và một số nguồn thải đặc thù (như khí thải lọc  
hóa dầu, nước khai thác thải, mùn khoan thải…) được  
điều chỉnh bằng các quy định, quy chuẩn kỹ thuật trong  
đó yêu cầu phải được giám sát, quản lý và xử lý nghiêm  
ngặt;  
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015  
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường  
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo  
vệ môi trường: Quy định về nội dung của báo cáo đánh  
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường  
và các thủ tục pháp lý liên quan [6];  
- Phạm vi điều chỉnh của hệ thống quy định pháp  
luật bảo vệ môi trường đã bao gồm các khía cạnh trong  
mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh, các giai đoạn: chuẩn  
bị đầu tư dự án, xây dựng, lắp đặt, chạy thử nghiệm thu,  
vận hành và tháo dỡ.  
- Yêu cầu trong các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về  
bảo vệ môi trường đã được nâng cao, dần tiếp cận tiêu  
chuẩn của các nước phát triển trên thế giới.  
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015  
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy  
hại: Quy định chi tiết các thủ tục quản lý, biện pháp kỹ  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
48  
PETROVIETNAM  
- Mức xử phạt các hành vi vi phạm quy định về bảo  
vệ môi trường ngày càng cao, kể cả về hành chính và hình  
sự.  
trường áp dụng đối với các dự án vay vốn quốc tế, đặc biệt  
khi tổ chức cho vay vốn thuộc quốc gia nằm trong Tổ chức  
Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) như: Mỹ, Pháp, Anh,  
Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc… Các quy định, tiêu chuẩn về  
bảo vệ môi trường là điều kiện bắt buộc tuân thủ đối với  
chủ dự án. Một số dự án Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tham  
gia, có hình thức vay vốn nước ngoài và bắt buộc phải áp  
dụng quy định, tiêu chuẩn theo yêu cầu của bên cho vay  
gồm: Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1, Nhà máy Lọc hóa  
dầu Nghi Sơn, Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2, Nhà máy  
nhiệt điện Sông Hậu 1, Nhà máy Nhiệt điện Long Phú 1…  
2.2. Hướng dẫn của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam  
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã ban hành một số  
hướng dẫn kỹ thuật và quản lý cụ thể về công tác bảo vệ  
môi trường nhằm đảm bảo sự phù hợp và tính hiệu quả  
cho các hoạt động dầu khí đặc thù như: khoan thăm dò,  
khai thác dầu khí, phát triển mỏ, vận hành công trình dầu  
khí ngoài khơi...  
Theo thông lệ, tổ chức cho vay vốn thuộc quốc gia  
nằm trong OECD yêu cầu công tác bảo vệ môi trường  
của dự án vay vốn phải tuân thủ 3 bộ tài liệu gồm: (i) Các  
nguyên tắc xích đạo (Equator Principles); (ii) Bộ tiêu chuẩn  
hoạt động môi trường và xã hội (Environmental and  
Social Performance Standards) [10] của Tổ chức Tài chính  
Quốc tế (IFC) - Ngân hàng Thế giới (World Bank) và (iii) Bộ  
hướng dẫn công tác môi trường sức khỏe xã hội an toàn  
(Environment Health Safety Guidelines) của IFC [11].  
Các hướng dẫn kỹ thuật về công tác bảo vệ môi trường  
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam gồm các nội dung: sử dụng  
và thải bỏ hóa chất từ các công trình dầu khí ngoài khơi,  
ứng phó sự cố tràn dầu và quan trắc môi trường xung  
quanh các công trình dầu khí ngoài khơi và trên bờ. Các  
hướng dẫn kỹ thuật này đã được cập nhật bổ sung phù  
hợp hệ thống quy định pháp luật hiện hành và được các  
đơn vị, nhà thầu dầu khí triển khai đầy đủ và nghiêm túc,  
nâng cao chất lượng công tác bảo vệ môi trường của các  
đơn vị, nhà thầu nói riêng và toàn ngành Dầu khí Việt Nam  
nói chung.  
Các quy định, tiêu chuẩn về môi trường của IFC ngày  
càng được áp dụng phổ biến trong các dự án, đặc biệt là  
các dự án trọng điểm của ngành Dầu khí. Ngoài ra, Bộ Tài  
nguyên và Môi trường đã bắt đầu tham khảo các quy định,  
tiêu chuẩn của IFC để làm căn cứ điều chỉnh, sửa đổi các  
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường nhằm mục  
đích tiếp tục cải tiến, nâng cao các yêu cầu về bảo vệ môi  
trường.  
2.3. Quy định, hướng dẫn của thế giới về công tác bảo  
vệ môi trường trong lĩnh vực dầu khí được áp dụng tại  
Việt Nam  
Các hướng dẫn, quy định của quốc tế về công tác  
bảo vệ môi trường được áp dụng tại Việt Nam có thể chia  
thành nhóm Công ước quốc tế và nhóm tiêu chuẩn của  
bên cho vay vốn quốc tế.  
3. Công tác bảo vệ môi trường của Tập đoàn Dầu khí  
Việt Nam  
Nhóm Công ước quốc tế gồm: các công ước, nghị định  
thư quốc tế mà Việt Nam đã phê chuẩn tham gia. Nhiều  
nội dung trong các công ước, nghị định thư quốc tế đang  
từng bước được cụ thể hóa trong hệ thống văn bản quy  
phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ban hành, tuân  
thủ theo đúng cam kết của Việt Nam và thông lệ quốc tế.  
Một số Công ước chính về bảo vệ môi trường mà Việt Nam  
đã tham gia có phạm vi áp dụng đối với các dự án dầu  
khí gồm: Nghị định thư Montreal 1987 về các chất làm suy  
giảm tầng ozone; Công ước Basel 1989 về kiểm soát việc  
vận chuyển xuyên biên giới và thải bỏ các chất thải nguy  
hại và Công ước MARPOL 73/38 về ngăn ngừa ô nhiễm từ  
tàu biển và các Phụ lục [9]. Trong số đó, Công ước MARPOL  
73/78 có phạm vi áp dụng rộng rãi đối với các đơn vị, nhà  
thầu dầu khí.  
3.2. Công tác quản lý  
- Tổ chức, bộ máy: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã  
tổ chức bộ máy quản lý công tác an toàn sức khỏe môi  
trường thống nhất và xuyên suốt từ Công ty mẹ đến các  
đơn vị cơ sở và do Phó Tổng giám đốc PVN trực tiếp điều  
hành. Các đơn vị cơ sở thành lập phòng/bộ phận an toàn  
sức khỏe môi trường và có cán bộ chuyên trách. Công tác  
an toàn sức khỏe môi trường tại các tổ/đội thuộc nhiệm  
vụ của các cán bộ làm công tác an toàn - vệ sinh viên.  
- Triển khai thực hiện:  
+ Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý an toàn sức  
khỏe môi trường: Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi  
trường của PVN được xây dựng và duy trì đảm bảo tính  
thống nhất, hệ thống và hiệu quả. Chính sách an toàn sức  
khỏe môi trường, các quy trình chính được công bố trong  
Sổ tay an toàn sức khỏe môi trường đóng vai trò quan trọng.  
Nhóm tiêu chuẩn do yêu cầu của bên cho vay vốn  
quốc tế bao gồm các quy định, tiêu chuẩn về bảo vệ môi  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
49  
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
+ Cập nhật phổ biến, tập huấn văn bản pháp luật:  
PVN thường xuyên cập nhật các quy định của pháp luật,  
các tiêu chuẩn/quy chuẩn mới về an toàn sức khỏe môi  
trường và tổ chức thực hiện thông qua các hình thức:  
tuyên truyền, phổ biến, tập huấn văn bản pháp quy mới  
ban hành đối với cán bộ an toàn sức khỏe môi trường; chỉ  
đạo, tổ chức triển khai áp dụng văn bản mới; cập nhật, bổ  
sung văn bản mới vào nội dung kiểm tra an toàn sức khỏe  
môi trường định kỳ và rà soát các vướng mắc và kiến nghị  
tới cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.  
ra, Tập đoàn đang từng bước nghiên cứu áp dụng các giải  
pháp tiết kiệm và sử dụng năng lượng hiệu quả, tiến hành  
các dự án kiểm toán năng lượng.  
- Đối với lĩnh vực kiểm soát sử dụng nước và nước  
thải: Tập đoàn luôn đảm bảo các công trình, dự án được  
trang bị hệ thống xử lý nước thải phù hợp có khả năng xử  
lý các nguồn nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật  
theo quy định. Đặc biệt tại các nhà máy lọc hóa dầu, đạm,  
điện và các công trình dầu khí khác trên bờ, PVN chủ động  
đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập  
trung (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) hiện  
đại đáp ứng các quy chuẩn nước thải của Việt Nam và  
tiêu chuẩn của các tổ chức cho vay vốn quốc tế (WB, IFC,  
ADB…). Các dòng thải riêng biệt (hóa chất, nhiễm dầu,  
sinh hoạt) được xử lý sơ bộ tại nguồn trước khi đưa về hệ  
thống xử lý nước thải tập trung để xử lý triệt để.  
+ Công tác kiểm tra an toàn sức khỏe môi trường  
được PVN tiến hành thường xuyên (định kỳ/đột xuất),  
phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá việc  
tuân thủ quy định an toàn sức khỏe môi trường ở các đơn  
vị có rủi ro xảy ra tai nạn sự cố cao hoặc đang tiến hành  
bảo dưỡng để tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra.  
+ Đào tạo, nâng cao năng lực: PVN tổ chức đào tạo  
cán bộ quản lý an toàn sức khỏe môi trường theo từng  
lĩnh vực. Trong đó, chú trọng đào tạo nâng cao nhận  
thức về bảo vệ môi trường cho người lao động, giám sát  
môi trường lao động, nâng cao kiến thức về bảo vệ môi  
trường. Công tác nghiên cứu khoa học, tư vấn về bảo vệ  
môi trường được tiến hành dưới hình thức đề tài/nhiệm  
vụ thường xuyên, giao cho Viện Dầu khí Việt Nam (VPI)  
thực hiện.  
- Đối với lĩnh vực quản lý chất thải rắn, chất thải  
công nghiệp và chất thải nguy hại: Trong quá trình thu  
gom, chuyển giao, các chất thải được phân loại, lưu giữ  
riêng biệt theo 3 nhóm: chất thải sinh hoạt, chất thải rắn  
công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại. Mỗi  
nhóm chất thải được áp dụng các biện pháp kỹ thuật xử  
lý phù hợp để xử lý triệt để theo đúng quy định pháp luật.  
Tập đoàn yêu cầu các đơn vị cập nhật kết quả giám sát  
các nguồn khí thải, nước thải, chất thải công nghiệp, chất  
thải nguy hại phát sinh thông qua công tác báo cáo định  
kỳ trên cơ sở dữ liệu an toàn sức khỏe môi trường của PVN,  
từ đó xác định rủi ro và tác động môi trường để thực hiện  
các hoạt động giảm thiểu phù hợp.  
+ Tham vấn cộng đồng: Công tác tham vấn cộng  
đồng địa phương của các dự án được thực hiện trong thời  
gian lập các báo cáo Đánh giá tác động môi trường; định  
kỳ triển khai các chương trình phổ biến, tuyên truyền,  
tương tác sâu rộng với các cộng đồng bị ảnh hưởng.  
Kết quả khảo sát mới đây cho thấy, các đơn vị cơ sở  
không gây ra sự cố ô nhiễm môi trường, công tác quan  
trắc, giám sát môi trường lao động được thực hiện nghiêm  
túc theo quy định. Các cơ sở đều được trang bị hệ thống  
xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.  
+ Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:  
PVN đã và đang tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các cơ quản  
quản lý nhà nước góp ý xây dựng các văn bản pháp luật về  
bảo vệ an toàn, môi trường đặc thù trong lĩnh vực dầu khí.  
Để nâng cao hiệu quả của công tác bảo vệ môi trường,  
nhóm tác giả đề xuất tiến hành xem xét các yếu tố môi  
trường trong mọi quy trình hoạt động của dự án một cách  
có hệ thống, gồm các bước như trong Hình 1.  
3.2. Các biện pháp kỹ thuật  
Việc kiểm soát, xử lý các nguồn thải đảm bảo tuân thủ  
các quy chuẩn kỹ thuật là trọng tâm trong các biện pháp  
xử lý môi trường tại các dự án, hoạt động sản xuất - kinh  
doanh của các đơn vị.  
4. Xây dựng Hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi  
trường trong triển khai dự án ngành Dầu khí  
- Đối với lĩnh vực kiểm soát khí thải và chất lượng  
không khí xung quanh: PVN đã triển khai các giải pháp  
gồm: tận dụng tối đa lượng khí khai thác để làm khí nhiên  
liệu và khí gaslift sử dụng tại chỗ nhằm giảm phát thải; áp  
dụng công nghệ tiên tiến, phát thải thấp đối với lò hơi,  
máy phát điện; nâng cao hiệu suất đuốc đốt; giảm thiểu rò  
rỉ và giám sát các nguồn khí thải lớn theo quy định. Ngoài  
Trên cơ sở hệ thống quy định pháp luật Việt Nam về  
bảo vệ môi trường, Bộ hướng dẫn công tác môi trường  
sức khỏe xã hội an toàn của IFC, các ý kiến của chuyên gia  
và các cơ sở dầu khí trong nước… nhóm tác giả đã phân  
tích, so sánh, đánh giá và đề xuất Hướng dẫn công tác bảo  
vệ môi trường để áp dụng cho các dự án ngành Dầu khí.  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
50  
PETROVIETNAM  
3. Hiểu rõ khả năng và mức độ  
1. Phân biệt, xác định các khía  
cạnh, yếu tố môi trường và rủi  
ro ô nhiễm, rủi ro pháp lý đi  
kèm trong các giai đoạn thiết  
kế, xây dựng và vận hành của  
dự án  
2. Có cán bộ, đội ngũ chuyên  
viên đủ kinh nghiệm, năng lực  
và được đào tạo phù hợp để  
tiến hành chức năng quản lý  
môi trường  
của các khía cạnh, yếu tố môi  
trường và rủi ro ô nhiễm, pháp  
lý liên quan, dựa trên việc xác  
định đúng bản chất của các  
hoạt động sản xuất - kinh  
doanh của dự án  
5. Nếu không thể tránh được  
các ảnh hưởng, dự án cần kết  
hợp các biện pháp kỹ thuật và  
quản lý để giảm thiểu, xử lý và  
kiểm soát các nguồn, hoạt  
động gây phát thải, ô nhiễm  
môi trường  
4. Dự án cần ưu tiên loại trừ  
được các nguyên nhân của mối  
nguy về ô nhiễm tại nguồn, ví  
dụ bằng cách lựa chọn vật liệu  
ít nguy hại hơn hoặc công nghệ  
sản xuất sạch hơn  
6. Chuẩn bị phương án, biện  
pháp ứng phó với các tình  
huống sự cố gây ảnh hưởng  
đến môi trường; bố trí, cung  
cấp các nguồn lực cần thiết cho  
công tác ứng phó  
7. Duy trì và thường xuyên cải  
tiến chất lượng công tác môi  
trường thông qua hệ thống  
quản lý môi trường  
Hình 1. Các bước xem xét, tổ chức quản lý công tác bảo vệ môi trường đối với dự án  
Bảng 1. Thuyết minh nội dung Hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong triển khai dự án ngành Dầu khí  
Chương  
Mục  
Mô tả  
Nội dung hướng dẫn  
1. Văn bản quy  
phạm pháp luật  
về bảo vệ môi  
trường  
Liệt kê đầy đủ các văn bản  
quy phạm pháp luật hiện  
hành về công tác bảo vệ  
môi trường  
Gồm 2 nhóm quy chuẩn chính:  
- Quy chuẩn áp dụng đối với nguồn thải như nước thải, khí  
thải, tiếng ồn, độ rung…  
- Quy chuẩn áp dụng đối với môi trường xung quanh khu vực  
dự án như: nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh, đất,  
trầm tích…  
Liệt kê đầy đủ các quy  
chuẩn kỹ thuật môi trường  
hiện hành áp dụng đối với  
dự án sản xuất - kinh doanh  
ngành Dầu khí  
2. Quy chuẩn kỹ  
thuật môi  
trường  
3. Hướng dẫn  
chung công tác  
bảo vệ môi  
trường trong  
triển khai dự án  
Chưa hướng dẫn đối với giai đoạn thu dọn dự án do hiện nay  
pháp luật chưa quy định cụ thể. Mặt khác các dự án hiện hành  
của ngành Dầu khí hiện nay vẫn còn tiếp tục kéo dài, chưa xác  
định kế hoạch tháo dỡ  
Chương 1.  
Khung  
hướng dẫn  
thực hiện  
công tác  
bảo vệ môi  
trường theo  
quy định  
+ Hướng dẫn thủ tục lập và trình phê duyệt Báo cáo đánh giá  
tác động môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường  
+ Làm rõ các nội dung: lập lại báo cáo đánh giá tác động môi  
Hướng dẫn thực hiện các  
thủ tục hành chính, giấy  
phép về bảo vệ môi trường trường (ĐTM), lựa chọn tư vấn, thời điểm phê duyệt, thời hạn  
phải thực hiện trước khi:  
- Dự án được phê duyệt kế  
hoạch phát triển mỏ  
dầu/khí;  
giải quyết của cơ quan quản lý nhà nước...  
pháp luật  
+ Làm rõ các yếu tố phức tạp đặc thù trong quá trình lập và  
phê duyệt đánh giá tác động môi trường đối với các nhóm  
ngành: khai thác dầu khí, chế biến dầu khí, công nghiệp khí  
+ Hướng dẫn về thể thức hồ sơ trình duyệt, đăng ký  
1.3.1. Giai đoạn  
chuẩn bị dự án  
- Dự án được phê duyệt  
giấy phép khai thác khoáng + Hướng dẫn về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi  
sản  
trường/kế hoạch bảo vệ môi trường  
- Dự án được cấp giấy phép + Hướng dẫn về việc tiến hành tham vấn, công khai thông tin  
xây dựng  
+ Hướng dẫn đăng ký các loại giấy phép: khai thác nước dưới  
- Dự án được phê duyệt  
đất, khai thác nước mặt, xả thải nước thải  
chủ trương đầu tư/cấp giấy + Hướng dẫn xem xét các yếu tố môi trường đặc thù của 5  
chứng nhận đầu tư  
nhóm ngành hoạt động sản xuất - kinh doanh của Tập đoàn  
trong công tác thiết kế dự án  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
51  
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
Bảng 1. Thuyết minh nội dung Hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong triển khai dự án ngành Dầu khí (tiếp)  
Chương  
Mục  
Mô tả  
Nội dung hướng dẫn  
+ Hướng dẫn lập và báo cáo kế hoạch quản lý môi trường  
tới cơ quan quản lý nhà nước  
+ Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ giám sát môi trường định  
kỳ  
+ Hướng dẫn chủ đầu tư, tổng thầu xác định và tổ chức  
thực hiện các trách nhiệm quản lý chất thải rắn thông  
thường, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt, nước thải…  
+ Hướng dẫn thủ tục đăng ký cấp xác nhận hoàn thành đối  
với các hạng mục công trình bảo vệ môi trường phục vụ  
giai đoạn vận hành của dự án: lập và thông báo kế hoạch  
vận hành thử nghiệm, thủ tục xin xác nhận hoàn thành  
Bao gồm các thủ tục hành  
chính cần thực hiện và các  
biện pháp kiểm soát chất  
thải, bảo vệ môi trường  
trong các hoạt động thi  
công, lắp đặt, xây dựng, chạy  
thử và nghiệm thu công  
trình của dự án  
1.3.2. Giai đoạn  
xây dựng  
+ Làm rõ thủ tục lập phương án bảo vệ môi trường tại cơ  
sở  
+ Làm rõ việc thực hiện đầy đủ các nội dung đã cam kết  
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường/kế hoạch  
bảo vệ môi trường đã được phê duyệt  
+ Hướng dẫn xử lý khi có sự thay đổi giữa thực tế hoạt  
động sản xuất kinh doanh của cơ sở và nội dung báo cáo  
đánh giá tác động môi trường/kế hoạch bảo vệ môi  
trường đã được phê duyệt  
+ Bổ sung, làm rõ các trách nhiệm giám sát môi trường,  
giám sát nguồn thải, quản lý chất thải rắn, thực hiện yêu  
cầu của các loại giấy phép theo Luật Tài nguyên nước, trích  
lập Quỹ dự phòng rủi ro về môi trường  
Bao gồm các thủ tục hành  
chính cần thực hiện và các  
biện pháp kiểm soát chất  
thải, quản lý môi trường  
trong giai đoạn vận hành của  
dự án  
1.3.3. Giai đoạn  
vận hành công  
trình  
+ Hướng dẫn chi tiết thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác  
về bảo vệ môi trường: tính toán, khai báo và đóng phí bảo  
vệ môi trường đối với các loại nước thải, phí bảo vệ môi  
trường đối với nước khai thác thải từ công trình khai thác  
dầu khí ngoài khơi  
2.1. Lĩnh vực tìm  
kiếm, thăm dò,  
khai thác dầu khí  
Hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật quản lý các nguồn thải  
đặc thù trong các hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác  
dầu khí ngoài khơi và trên bờ  
+ Hướng dẫn giảm thiểu lượng khí đốt bỏ ngoài khơi, thủ  
tục xin cấp phép đốt và xả khí thải theo quy định hiện  
hành  
+ Làm rõ nội dung quản lý nước thải gồm nước khai thác,  
nước thử thủy lực và nước làm mát từ công trình dầu khí  
ngoài khơi mà chưa được quy định cụ thể tại các văn bản  
pháp luật hiện hành  
+ Hướng dẫn quản lý, giảm thiểu mùn khoan, hóa phẩm  
thải, cát nhiễm dầu…  
+ Hướng dẫn thủ tục lập và trình phê duyệt kế hoạch/biện  
pháp phòng ứng, ứng phó sự cố đối với sự cố tràn dầu, sự  
cố tràn đổ hóa chất  
+ Làm rõ hướng dẫn của Tập đoàn đối với công tác ứng  
phó khẩn cấp  
2.1.1. Tìm kiếm,  
thăm dò, khai  
thác dầu khí  
ngoài khơi  
Chương 2.  
Hướng dẫn  
thực hiện  
công tác bảo  
vệ môi  
trường trong  
các ngành  
sản xuất -  
kinh doanh  
đặc thù  
2.1.2. Tìm kiếm,  
thăm dò, khai  
thác dầu khí trên  
bờ  
+ Lưu ý bổ sung về việc quản lý tiếng ồn, độ rung và công  
tác bảo vệ môi trường trong tiến hành khảo sát địa chấn  
trên bờ  
+ Hướng dẫn kỹ thuật đốt khí an toàn và hiệu quả cao  
+ Hướng dẫn kỹ thuật về kiểm soát các chất hữu cơ dễ bay  
hơi (VOC), bụi urea  
+ Hướng dẫn kỹ thuật về kiểm soát, xử lý nước chua, nước  
thải công nghệ, nước thải nhiễm amoniac/urea  
+ Hướng dẫn phân loại và quản lý các loại xúc tác thải và  
vật liệu polymer thải  
Hướng dẫn các biện pháp kỹ  
thuật quản lý các nguồn thải  
đặc thù tại các cơ sở lọc dầu,  
hóa dầu, sản xuất hóa chất  
và sản xuất phân đạm  
2.2. Chế biến dầu  
khí  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
52  
PETROVIETNAM  
Bảng 1. Thuyết minh nội dung Hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong triển khai dự án ngành Dầu khí (tiếp)  
Chương  
Mục  
Mô tả  
Nội dung hướng dẫn  
Hướng dẫn các biện pháp kỹ  
thuật quản lý các nguồn thải  
đặc thù tại các nhà máy chế  
biến khí tự nhiên, các trung  
tâm, trạm, hệ thống đường  
ống vận chuyển và phân phối  
khí, các trạm chiết nạp và phân  
phối khí hóa lỏng LNG  
+ Hướng dẫn kỹ thuật đốt khí an toàn và hiệu quả cao  
+ Hướng dẫn kỹ thuật về kiểm soát rò rỉ các khí  
hydrocarbon C1 - C4  
(khí là nguồn nguyên vật liệu sạch, do đó các cơ sở xử lý  
khí, phân phối LPG hoặc phân phối khí tự nhiên thường ít  
gặp phức tạp trong việc quản lý các nguồn phát thải có  
khả năng ô nhiễm trong hoạt động vận hành bình thường)  
2.3. Công nghiệp  
khí  
Hướng dẫn các biện pháp kỹ  
thuật quản lý các nguồn thải  
đặc thù tại các nhà máy nhiệt  
điện và yếu tố môi trường của  
thủy điện  
2.4. Công nghiệp  
điện  
+ Hướng dẫn kỹ thuật nâng cao hiệu quả quản lý các  
thành phần SOx, NOx, bụi trong khói thải, bụi than từ kho  
chứa than, bụi từ bãi thải xỉ  
+ Hướng dẫn kỹ thuật kiểm soát việc thải nước làm mát  
2.4.1. Nhiệt điện  
trong giai đoạn thiết kế  
+ Hướng dẫn quản lý tro, xỉ thải theo hướng tái sử dụng  
làm vật liệu xây dựng  
+ Hướng dẫn kỹ thuật kiểm soát, quản lý chất thải từ quá  
trình xử lý lưu huỳnh (FGD): thạch cao FGD, nước thải FGD  
+ Lưu ý về các yếu tố thủy văn và chất lượng nước hạ lưu  
hồ chứa  
(đặc điểm của thủy điện không phát sinh các  
2.4.2. Thủy điện  
nguồn chất thải trong giai đoạn vận hành)  
Hướng dẫn các biện pháp kỹ  
thuật và quản lý đối với yếu tố  
môi trường đặc thù tại các cơ  
sở kho, bồn chứa, cảng sông,  
cảng biển, cảng trung chuyển  
sản phẩm dầu khí  
2.5. Dịch vụ dầu khí  
2.5.1. Kho, bồn  
chứa dầu, khí các  
sản phẩm dầu khí  
+ Bổ sung, làm rõ các nội dung quản lý hơi VOC rò rỉ, cặn,  
bùn dầu và xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu  
+ Hướng dẫn chi tiết về công tác bảo vệ môi trường trong  
hoạt động nạo vét  
+ Hướng dẫn kỹ thuật về quản lý các loại nước thải, chất  
thải từ tàu  
2.5.2. Cảng sông,  
cảng biển phục vụ  
dự án dầu khí  
+ Bổ sung, làm rõ các nội dung ngăn chặn và thu gom  
xăng, dầu tràn đổ để ngăn ngừa sự phát tán xăng dầu vào  
nguồn nước ngầm, nước mặt…  
2.5.3. Cửa hàng  
bán lẻ xăng dầu  
Hướng dẫn xác định cơ sở pháp lý và thực  
hiện đầy đủ các thủ tục về công tác bảo vệ môi  
trường theo quy định pháp luật và kiểm soát,  
quản lý, xử lý hiệu quả các yếu tố, công tác môi  
trường chính hoặc vướng mắc của dự án (nếu  
có), đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng ô nhiễm  
đến môi trường. Tóm tắt nội dung của Hướng  
dẫn được thể hiện trong Bảng 1.  
Quy định pháp luật về bảo vệ môi trường  
của Việt Nam  
Các nội dung cơ bản về các thủ tục bắt buộc  
về bảo vệ môi trường đối với chủ dự án  
Ý kiến chuyên gia và các  
đơn vị dầu khí  
Hướng dẫn công tác môi trường  
sức khỏe xã hội an toàn của IFC  
Hướng dẫn bảo  
vệ môi trường  
trong triển khai  
dự án ngành  
dầu khí  
Các khó khăn, vướng  
mắc trong thực tế  
thực hiện công tác  
bảo vệ môi trường  
Biện pháp quản lý - kỹ  
thuật môi trường đối với  
các lĩnh vực hoạt động của  
Tập đoàn  
5. Kết luận  
Trên cơ sở hệ thống quy định pháp luật  
Việt Nam về bảo vệ môi trường, Bộ hướng dẫn  
Hình 2. Sơ đồ cách tiếp cận xây dựng Hướng dẫn bảo vệ môi trường  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
53  
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
công tác môi trường sức khỏe xã hội an toàn của IFC, các ý  
kiến của chuyên gia và các đơn vị/nhà thầu dầu khí trong  
nước…, nhóm tác giả đã xây dựng Hướng dẫn công tác  
bảo vệ môi trường để áp dụng cho các dự án ngành Dầu  
khí. Hướng dẫn xác định cơ sở pháp lý và thực hiện đầy đủ  
các thủ tục về công tác bảo vệ môi trường theo quy định  
pháp luật; kiểm soát, quản lý, xử lý hiệu quả các yếu tố có  
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.  
của Luật Tài nguyên nước. Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.  
27/11/2013.  
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy định về bảo vệ  
môi trường trong sử dụng dung dịch khoan; quản lý chất  
thải và quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí  
trên biển. Thông tư số 22/2015/TT-BTNMT. 28/5/2015.  
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đánh giá môi trường  
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo  
vệ môi trường. Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT. 29/5/2015.  
Từ kết quả khảo sát, lấy ý kiến của các đơn vị/nhà thầu  
dầu khí, nhóm tác giả đã ghi nhận các khó khăn, vướng  
mắc trong quá trình áp dụng các quy định của Việt Nam  
liên quan đến bảo vệ môi trường, từ đó đề xuất các mục  
tiêu, kế hoạch, giải pháp cải tiến để nâng cao hiệu quả  
bảo vệ môi trường theo hướng tiệm cận với tiêu chuẩn  
quốc tế.  
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quản lý chất thải  
nguy hại. Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. 30/6/2015.  
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bảo vệ môi trường  
cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng  
nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Thông tư số  
31/2016/TT-BTNMT. 14/10/2016.  
Tài liệu tham khảo  
9. International Maritime Organization. MARPOL  
Consolidated Edition 2011: Articles, protocols, annexes and  
unified interpretations of the International Convention for  
the Prevention of Pollution from ships, 1973, as modified by  
the 1978 and 1997 protocols. 2011.  
1. Chính phủ. Quy định về quy hoạch bảo vệ môi  
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động  
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Nghị định số  
18/2015/NĐ-CP. 14/2/2015.  
2. Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều  
của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.  
14/2/2015.  
10. International Finance Corporation (World Bank  
Group). Environmental and social performance standards.  
2012.  
3. Chính phủ. Quản lý chất thải và phế liệu. Nghị định  
số 38/2015/NĐ-CP. 24/4/2015.  
11. International Finance Corporation (World  
Bank Group). General environmental, health and safety  
guidelines. 2007.  
4. Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều  
DEVELOPMENT OF GUIDELINE ON ENVIRONMENTAL PROTECTION  
IN IMPLEMENTATION OF OIL AND GAS PROJECTS  
Nguyen Quang Huy, Do Thi Thu Phuong, Nguyen Thi Hong Anh  
Vietnam Oil and Gas Group  
Email: huynq01@pvn.vn  
Summary  
On the basis of the provisions of Vietnamese and international laws on environmental protection, the General Environmental,  
Health and Safety Guidelines of the International Finance Corporation (IFC), the Vietnam Oil and Gas Group has developed a guideline on  
environmental protection in implementation of oil and gas projects.  
The guideline helps entities operating in the oil and gas sector ensure full compliance with legal regulations on environmental  
protection, implement environmental protection in a pro-active and effective manner, and effectively manage and handle factors  
causing environmental pollution.  
Key words: Guideline, regulation, environmental protection, oil and gas.  
DẦU KHÍ - SỐ 11/2018  
54  
pdf 8 trang yennguyen 16/04/2022 4420
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong triển khai dự án ngành dầu khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_huong_dan_thuc_hien_cong_tac_bao_ve_moi_truong_tron.pdf