Tóm tắt Luận văn Đánh giá ngập lụt vùng hạ du sông Ba khi hệ thống công trình thủy điện ở thượng nguồn đi vào vận hành

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
ĐẠI HC ĐÀ NNG  
CAO ĐÌNH HUY  
ĐÁNH GIÁ NGP LT VÙNG  
HDU SÔNG BA KHI HTHNG  
CÔNG TRÌNH THY ĐIN THƯỢNG  
NGUN ĐI VÀO VN HÀNH  
Chuyên ngành : Kthut xây dng công trình thy  
Mã số  
: 60 58 02 02  
TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KTHUT  
Đà Nng - Năm 2015  
Công trình được hoàn thành ti  
ĐẠI HC ĐÀ NNG  
Người hướng dn khoa hc: TS. LÊ HÙNG  
Phn bin 1: GS.TS. NGUYN THHÙNG  
Phn bin 2: TS. TÔ THÚY NGA  
Lun văn được bo vti Hi đồng chm lun văn tt nghip Thc  
sĩ chuyên ngành kthut xây dng công trình thy hp ti Đại hc  
Đà Nng vào ngày 15 tháng 6 năm 2015.  
* Có thtìm hiu lun văn ti:  
- Trung tâm Thông tin - Hc liu, Đại hc Đà Nng  
1
MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết ca đề tài  
Sông Ba là mt trong nhng con sông ln min Trung Trung  
BVit Nam vi tng din tích lưu vc 14.132 km2 nm trên địa  
phn 3 tnh Gia Lai, ĐakLak và Phú Yên. Hàng năm mùa lũ v, nước  
sông Ba dn tthượng lưu vgây ngp lt nghiêm trng cho hlưu  
sông Ba.  
Theo sliu thng kê ca y ban nhân dân tnh Phú Yên: Lũ  
tháng 10/1993 và tháng 11/2009 là 2 trn lũ ln nht đã tng xy ra  
trên lưu vc sông Ba tnăm 1976 ti nay. Trong đó, lũ tháng  
10/1993 đã làm 72 người chết, 4 người mt tích, 464 người bị  
thương, 10.902 ngôi nhà bsp đổ hoàn toàn trôi đi mt. Lũ tháng  
11/2009, đã làm 80 người chết, hàng ngàn ngôi nhà bsp hoàn toàn.  
Lũ quét đã xóa snhà ca cư dân cư xóm Trường, thôn Triêm Đức  
xã Xuân Quang 2, huyn Đồng Xuân, làm 18 người chết, 44 ngôi  
nhà bsp hoàn toàn, hàng chc héc ta đất sn xut bxói l, bi lp,  
vic tái sdng đất sn xut gp nhiu trngi.  
Trước đây, vic vn hành hthng hcha trong các điu kin  
cth(da vào dbáo KTTV) và được thc hin theo các quy trình  
vn hành ca các hriêng bit. Gn đây nht, vic điu hành các hồ  
cha tuân ththeo “Quyết định vvic ban hành Quy trình vn hành  
liên hcha trên lưu vc Sông Ba”, đã được Thtướng phê duyt ti  
Quyết định s1077/QĐ-TTg, ngày 7 tháng 7 năm 2014. Do tính cht  
nghiêm trng ca lũ đối vi vùng hlưu sông Ba nht là khi hthng  
công trình thy đin thượng ngun đi vào vn hành, vic cn thiết  
hin nay là phi xây dng cơ skhoa hc và thc tin nhm đưa ra  
được phương án vn hành xlũ hcha hp lý, va đảm bo mc  
tiêu phát đin đồng thi ct lũ hiu qu, gim thiu các thit hi do lũ  
2
lt vùng hlưu sông Ba, từ đó đề xut các phương án phòng chng  
thông qua cnh báo vkhnăng và din tích ngp lt ng vi các  
trn lũ khác nhau.  
2. Mc tiêu nghiên cu  
Đề tài này nghiên cu xây dng mô hình mô phng các kch  
bn vn hành liên hcha (hKrông H’năng, hsông Ba Hvà hồ  
Sông Hinh), nhm nâng cao hiu qugim lũ và không gây tác động  
tiêu cc cho vùng hdu, trong khi vn đảm bo nhim vphát đin.  
Đồng thi giúp cho lãnh đạo các cp và các cơ quan ban, nghành liên  
quan cũng như người dân chủ động ng phó khi có mưa lũ xy ra,  
nhm hn chế thit hi đến mc thp nht.  
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu  
- Đối tượng nghiên cu: Mô phng và đánh giá quá trình lũ ở  
hdu sông Ba khi hthng công trình thy đin (hKrông Hnăng,  
hsông Ba Hvà hSông Hinh) thượng ngun đi vào vn hành.  
- Phm vi nghiên cu: Lưu vc hthng sông Ba.  
4. Phương pháp nghiên cu  
- Phương pháp phân tích, tng hp  
- Phương pháp phân tích nguyên nhân hình thành  
- Phương pháp phân tích hthng  
- Phương pháp kế tha  
5. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca lun văn  
Trong nhng năm gn đây trên lưu vc sông Ba nhà ca rung  
vườn thường xuyên bcun trôi khi đến mùa mưa lũ, gây thit hi  
nghiêm trng đến đời sng và tình hình sn xut ca nhân dân. Do  
vy vic nghiên cu, đánh giá nh hưởng ca các hcha thượng  
ngun đến ngp lt hlưu sông Ba, sgiúp cho cp lãnh đạo và các  
cơ quan ban nghành liên quan cũng như toàn dân chủ động ng phó  
khi có mưa lũ xy ra, hn chế thit hi đến mc thp nht.  
3
6. Bcc đề tài  
Trên cơ scác ni dung nghiên cu, để đạt mc tiêu đề ra và  
đảm bo tính logic và chnh thca vn đề nghiên cu, ngoài hai  
phn mở đầu, kết lun và kiến ngh, lun văn được cu trúc gm 4  
chương sau đây:  
- Chương 1: Tng quan vtình hình nghiên cu lũ lt và vn  
hành hcha.  
- Chương 2. Đặc đim tnhiên xã hi lưu vc sông Ba.  
- Chương 3. Thiết lp mô hình vn hành điu tiết hcha  
HEC-RESSIM và mô hình thy lc MIKE FLOOD cho lưu vc  
sông Ba.  
- Chương 4. Mô phng các kch bn vn hành hcha HEC-  
RESSIM và ngp lt hlưu sông Ba bng mô hình thy lc MIKE  
FLOOD.  
4
CHƯƠNG 1  
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU LŨ LT  
VÀ VN HÀNH HCHA  
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC  
VỀ ĐIU TIT VÀ VN HÀNH HCHA  
1.1.1. Các nghiên cu nước ngoài  
1.1.2. Các nghiên cu trong nước  
1.1.3. Các nghiên cu liên quan đến sông Ba  
Đề tài nghiên cu khoa hc cp Nhà nước KC08-07/06-10  
“Nghiên cu đề xut gii pháp n định các ca sông ven bin min  
Trung”. Năm 2010, Vin Khoa hc khí tượng thy văn và Môi  
trường, “Báo cáo Lp quy trình vn hành hthng liên htrên lưu  
vc sông Ba”. Gn đây nht là Công ty cphn sông Ba (2013),  
“Báo cáo lp bn đồ ngp lt sông Ba”, trong đó xây dng được bn  
đồ ngp lt hlưu sông Ba cho địa bàn tnh Phú Yên.  
Mt scông trình xây dng cthể đã hoàn thành, nhm no vét  
thoát lũ sông Ba, chng st lnhư: Kè Lc Mvà kè Thch Bàn, huyn  
Tây Hòa; kè Phú Lc huyn Phú Hòa và dán no vét, khơi thông  
lung lch ca sông Đà Rng.  
1.2. PHM VI GII HN CA LUN VĂN  
Sau khi xem xét lưu vc phtrách ca các hcha trên lưu  
vc sông Ba, do thi gian có hn và điu kin thu thp sliu còn  
hn chế, nên trong lun văn này chgii hn tp trung nghiên cu  
đánh giá trong phm vi lưu vc ca 3 hcha có din tích lưu vc  
ln nht và nh hưởng trc tiếp, quyết định đến ngp lt vùng hlưu  
sông Ba, đó là: Hsông Ba H, Hsông Hinh và Krông H’năng.  
5
CHƯƠNG 2  
ĐIU KIN ĐỊA LÝ TNHIÊN VÀ XÃ HI  
LƯU VC SÔNG BA  
2.1. ĐIU KIN ĐỊA LÝ TNHIÊN  
2.1.1. Vtrí địa lý  
2.1.2. Đặc đim địa hình  
2.1.3. Mng lưới sông ngòi  
2.1.4. Khí hu  
2.1.5. Thy văn  
2.2. ĐIU KIN KINH TXÃ HI  
2.2.1. Đặc đim dân sinh kinh tế  
2.2.2. Đặc đim kinh tế  
2.3. TÌNH HÌNH NGP LT SÔNG BA  
2.3.1. Tình hình ngp lt  
Theo sliu điu tra trong nhng năm gn đây lũ lt và tình  
hình ngp úng vùng hlưu sông Ba thường xuyên xy ra hàng năm  
ngày càng trnên nghiêm trng hơn. Thí dmưa lũ đã gây nên tình  
trng ngp úng trên din rông trong khu vc liên tc trong các năm  
1981, 1986, 1988, 1992, 1993, 1996, 1999, 2005, 2007, 2009 gây  
nhiu thit hi. Trong khu vc thành phTuy Hòa mi năm mt vài  
ln khi có lũ ln ngoài sông nước sông Đà Rng tràn vào gây ngp  
úng 0,3 - 0,5 m ti khu vc Trung tâm t5 đến 10 ngày.  
2.3.2. Thit hi do ngp lt  
2.3.3. Hin trng công trình phòng chng lũ và tiêu úng  
2.3.4. Mc tiêu phòng chng lũ trên lưu vc  
Hin nay chưa có quy hoch phòng chng lũ riêng cho lưu  
vc, nên vic trước tiên là cn thiết phi xây dng cơ skhoa hc và  
6
thc tin nhm đưa ra được phương án phòng chng lũ phc vphát  
trin kinh tế xã hi.  
2.3.5. Phương án quy hoch phòng chng lũ  
a. Quan đim chng lũ  
b. Vùng bo vệ  
c. Tiêu chun chng lũ  
d. Các phương án quy hoch phòng chng lũ và tiêu úng  
Xây dng các hành lang thoát lũ kết hp công trình điu tiết lũ  
thượng lưu là bin pháp chng lũ cơ bn đối vi vùng hlưu sông  
Ba. Hin nay trên lưu vc đã hình thành 2 đập chn lũ là Quc l1A  
đường st thng nht Bc Nam. Phía hlưu hai bên thu đã có  
kênh chính Bc Nam đập Đồng Cam kết hp giao thông là đường  
liên tnh QL25 (Bc) và QL29 (Nam) nhưng nhiu đon khi có lũ ln  
nước vn tràn qua. Trên lưu vc hin ti chcó 3 hcha đa mc  
tiêu trong đó có nhim vphòng lũ là hsông Ba hvà hSông  
Hinh.  
7
CHƯƠNG 3  
THIT LP MÔ HÌNH VN HÀNH ĐIU TIT HCHA  
HEC-RESSIM VÀ MÔ HÌNH THY LC MIKE FLOOD  
CHO LƯU VC SÔNG BA  
3.1. MÔ HÌNH THY LC MIKE FLOOD  
3.1.1. Gii thiu chung  
MIKE FLood là mt công cmnh liên kết mô hình MIKE 11  
mt chiu và mô hình MIKE 21 hai chiu, để mô phng lũ trên mt  
lưu vc và vùng ca sông, thuc bphn mm MIKE.  
3.1.2. Mô hình thy lc mt chiu MIKE 11  
Mô hình thy động lc MIKE 11 (HD) là mt phn trng tâm  
ca mô hình MIKE 11, mô hình cho phép tính thy lc trên mng  
lưới sông, kênh có tháp dng vi chế độ sóng động lc hoàn toàn ở  
cp độ cao. Các công trình được mô phng trong MIKE 11 bao gm:  
Đập (đập tràn …), Cng (Cng hình chnht, ...), Bơm, Hcha,  
Công trình điu tiết và công trình Cu.  
Hình 3.6. Thiết lp sơ đồ thy lc mng lưới sông Ba  
mô hình MIKE 11 HD  
8
3.1.3. Mô hình MIKE 21  
Để mô phng quá trình ngp lt các vùng đất ven sông và  
vùng đồng trũng, mô hình thy lc 2 chiu được sdng làm công  
ctính toán. Quá trình dòng chy trong sông do mô hình thy lc 1  
chiu đảm trách.  
Hình 3.7. Mô hình thy lc 2 chiu, phm vi thlưu  
hsông Ba Hạ đến ca sông Đà Rng  
3.1.4. Mô hình MIKE Flood  
Để kết hp các ưu đim ca cmô hình mt và hai chiu, đồng  
thi khc phc được các nhược đim ca chúng, MIKE Flood cho  
phép kết ni 2 mô hình MIKE 11 và MIKE 21 trong quá trình tính  
toán, tăng bước lưới ca mô hình (nghĩa là gim thi gian tính toán)  
nhưng vn mô phng được cdòng chy trong lòng dn và trên mt  
rung hoc ô cha.  
9
3.2. MÔ HÌNH VN HÀNH ĐIU TIT HCHA HEC-  
RESSIM  
3.2.1. Gii thiu mô hình  
Mô hình HEC-RESSIM được xây dng để đánh giá vai trò ca  
hcha trong hthng nhm htrnghiên cu bài toán quy hoch  
ngun nước, đặc bit trong vai trò kim soát lũ, tính toán đin lượng  
trong hthng hcha và xác định dung tích hiu dng trong bài  
toán đa mc tiêu ca hthng.  
Nguyên lý: Tính toán điu tiết dòng chy trong hcha da  
trên hphương trình cân bng nước và phương trình động lc cùng  
vi các đường đặc trưng, tham smô tả đặc tính ca hthng công  
trình.  
3.2.2. Cu trúc mô hình  
HEC-Ressim gii thiu chương trình tính toán mô phng điu  
hành hthng hcha. Bao gm các công c: mô phng, tính toán,  
lưu trsliu, qun lý, đồ hovà báo cáo hthng ngun nước.  
Hình 3.17. Khai báo mng lưới hthng hcha  
Krông Hnăng, sông Ba Hvà sông Hinh  
10  
CHƯƠNG 4  
MÔ PHNG CÁC KCH BN VN HÀNH  
HCHA HEC-RESSIM VÀ NGP LT HLƯU  
SÔNG BA BNG MÔ HÌNH MIKE FLOOD  
4.1.HIU CHNH VÀ KIM ĐỊNH MÔ HÌNH THY LC  
MIKE FLOOD NG VI TRN LŨ 1993 VÀ 2009  
Trên lưu vc hlưu sông Ba đã xy ra 2 trn lũ tương ln là năm  
1993 (tn sut p= 3% ti Cng Sơn) và năm 2009 (tn sut p=10% ),  
do đó trong lun văn này schn trn lũ năm 2009 để hiu chnh mô  
hình và trn lũ năm 1993 để kim định mô hình.  
4.1.1. Kết quhiu chnh thông smô hình thy lc đối vi  
lũ 2009  
a. Biu đồ so sánh quá trình mc nước tính toán và thc đo  
trm Cng Sơn trn lũ tháng 11/2009  
(Z~t)  
mô  
(Z~t) thc đo  
năm 2009  
Hình 4.1. Hiu chnh mô hình trn lũ 2009 ti Cng Sơn  
11  
b. Biu đồ so sánh quá trình mc nước tính toán và thc đo  
trm Phú Lâm trn lũ tháng 11/2009  
(Z~t) mô phng  
lũ năm 2009  
(Z~t) thc đo  
lũ năm 2009  
Hình 4.2. Hiu chnh mô hình trn lũ 2009 ti Phú Lâm  
c. Đánh giá sai stheo chtiêu Nash mô phng trn lũ năm  
2009  
Bng 4.1. Chtiêu Nash và sai số đỉnh lũ trn lũ năm 2009  
ti Cng Sơn và Phú Lâm  
TT  
Trm  
Cng Sơn  
Phú Lâm  
1
Chtiêu Nash  
0,992  
0,975  
2
Sai số đỉnh lũ (cm)  
0,00  
0,012  
12  
d. Kết qumô hình MIKE Flood hiu chnh trn lũ năm  
2009  
Hình 4.3. Kết qumô phng ngp lt ln nht trn lũ 2009  
e. So sánh gia kết qutính toán và điu tra vết lũ  
Bên cnh sliu quan trc mc nước lũ, sliu kho sát về  
độ sâu ngp lt đã được sdng để kim định mô hình. Kết quthc  
đo và tính toán độ sâu ngp lt trn lũ năm 2009 chênh nhau thp.  
f. Đánh giá kết quhiu chnh mô phng mô hình MIKE  
trn lũ 2009  
Kết qumô phng mô hình đã bám sát vi sliu thc đo, cả  
về đỉnh và đường quá trình, đánh giá theo chtiêu Nash đều đạt cao  
trên 80%. Độ sâu ngp lt tính toán và thc đo chênh nhau thp, do  
vy mng lưới thy lc mt chiu và kết ni 1-2 chiu vi bthông  
strên đây có đủ độ tin cy để ứng dng tính toán cho các trường  
hp khác.  
13  
4.1.2. Kết qukim định mô hình thy lc vi trn lũ 1993  
Sdng mô hình vi bthông số đã hiu chnh trên, kết quả  
tính toán mc nước trm Cng Sơn và Phú Lâm được để đánh giá.  
a. Biu đồ so sánh quá trình mc nước tính toán và thc đo  
trm Phú Lâm trn lũ tháng 10/1993  
(Z~t) mô  
phng lũ năm  
(Z~t) thc đo  
lũ năm 1993  
Hình 4.4. Kết qumô phng mc nước tính toán và thc đo trm  
Phú Lâm trn lũ tháng 10/1993.  
b. Đánh giá sai stheo chtiêu Nash mô phng trn lũ năm  
1993  
Bng 4.4. Chtiêu Nash và sai số đỉnh lũ  
trn lũ năm 1993 ti Phú Lâm  
TT  
1
Trm  
Phú Lâm  
0,977  
Chtiêu Nash  
Sai sZ (cm)  
2
0,074  
14  
c. Kết qumô hình MIKE Flood kim định trn lũ năm  
1993  
Hình 4.5. Kết qukim định trn lũ năm 1993  
Kết quthc đo và tính toán độ sâu ngp lt trn lũ năm 1993 có độ  
chênh thp, gn bng nhau.  
4.1.3. Đánh giá chung  
Tkết quvic hiu chnh và kim định mô hình thy lc vi  
hai trn lũ có tn sut xp xP=10% (trn lũ 2009) và p= 3% (trn lũ  
1993) đã đưa ra được mng lưới thy lc cùng các điu kin về địa  
hình, bthông số độ nhám đảm bo tin cy để tính toán mô phng  
ng vi các kch bn điu tiết lũ ở thượng ngun sông Ba.  
4.2. CÁC TRƯỜNG HP ĐIU TIT HTHNG HCHA  
SÔNG BA BNG MÔ HÌNH HEC-RESSIM  
- Phương án 1: Điu tiết lũ vi mc nước hginguyên mc  
nước trước lũ, sau đó hmc nước hxung mc nước đón lũ theo  
15  
Quy trình liên hcha ca chính ph(Quyết định 1077/QĐ-TTg  
ngày 07 tháng 7 năm 2014).  
- Phương án 2: Điu tiết ginguyên mc nước hbng mc  
nước trước theo Quy trình liên hcha ca Thtướng Chính phủ  
(Quyết định 1077/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2014), không hạ  
mc nước hxung đón lũ.  
Bng 4.6. Mc nước cao nht trước lũ ca các hồ  
Hồ  
Mc nước  
hồ  
Sông Ba Hạ  
Sông Hinh  
Krông H’Năng  
103  
207  
252,5  
Bng 4.7. Mc nước đón lũ ca các hồ  
Hồ  
Mc nước  
hồ  
Sông Ba Hạ  
Sông Hinh  
Krông H’Năng  
102  
204,5  
251,5  
Lưu ý: Khi vn hành theo phương án 1, vn hành hmc nước  
để đón lũ là khi Trung tâm khí tượng thy văn quc gia dbáo có  
bão khn cp áp thp nhit đới gn bhoc có hình thế thi tiết khác  
và có khnăng gây mưa, lũ trong vòng 24-48 gicó khnăng nh  
hưởng trc tiếp đến các địa phương trên lưu vc sông Ba, Trưởng  
ban chhuy phòng, chng thiên tai tìm kiếm cu nn tnh Phú Yên  
quyết định vn hành h. (Trích theo quy trình liên hti Quyết định  
1077/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2014).  
16  
Kết quả điu tiết các hcha theo phương án 1  
Hình 4.6. Vn hành điu tiết hcha thy đin Krông Hnăng vi  
phương án 1 bng mô hình HEC-RESSIM  
Hình 4.7. Vn hành điu tiết hcha thy đin sông Hinh  
vi phương án 1 bng mô hình HEC-RESSIM  
17  
Hình 4.8. Vn hành điu tiết hcha thy đin sông Ba Hạ  
vi phương án 1 bng mô hình HEC-RESSIM  
Kết quả điu tiết các hcha theo trường hp 2  
Hình 4.9. Vn hành điu tiết hcha thy đin Krông Hnăng vi  
phương án 2 bng mô hình HEC-RESSIM  
18  
Hình 4.10. Vn hành điu tiết hcha thy đin sông Hinh  
vi phương án 2 bng mô hình HEC-RESSIM  
Hình 4.11. Vn hành điu tiết hcha sông Ba Hạ  
vi phương án 2 bng mô hình HEC-RESSIM  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 26 trang yennguyen 31/03/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Đánh giá ngập lụt vùng hạ du sông Ba khi hệ thống công trình thủy điện ở thượng nguồn đi vào vận hành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_danh_gia_ngap_lut_vung_ha_du_song_ba_khi_he.pdf