Tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

vietnam medical journal n01 - MAY - 2021  
3. Trn ThMLut (2008), Đánh giá kết quả  
thiệp tốt hơn so với nhóm chứng. Hiệu quả can  
thiệp ở thời điểm 6 tháng sau can thiệp đạt 17,0%,  
ở thời điểm 1 năm sau can thiệp đạt 28,0%  
phc hi chức năng vận động ca bnh nhân tai  
biến mch máu não ti bnh viện điều dưỡng -  
PHCN tnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sy hc,  
Trường Đại Học Y Dược Thái Nguyên, Thái Nguyên.  
4. Trnh Viết Thng (2012), Nghiên cu mt số  
đặc điểm dch thọc đột qunão và hiu qubài  
tp phc hi chức năng tại nhà Khánh Hòa, Lun  
Án Tiến SY Hc, Hc Vin Quân Y, Hà Ni.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1
Trꢀn Văn Chương (2010), Phc hi chức năng  
bnh nhân lit na người do tai biến mch máu  
não, Nhà xut bn Y hc.  
2. Nguyn Tấn Dũng (2012), Nghiên cu cht  
lượng cuc sng và hiu quphc hi chức năng  
nâng cao chất lượng cuc sng của người bnh  
sau tai biến mch máu não tại Đà Nẵng, Lun án  
Tiến sỹ, Trường Đại Hc Y Hà Ni, Hà Ni.  
5. Nakao S., et al. (2010), "Relationship between  
Barthel Index scores during the acute phase of  
rehabilitation and subsequent ADL in stroke  
patients", J Med Invest. 57(1-2), pp. 81-8.  
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ LÀM MẸ AN TOÀN CỦA CÁC BÀ MẸ CÓ  
CON DƯỚI 1 TUỔI TẠI HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ  
Ngô Viết Lộc*, Phạm Thị Nhật Giang*,  
Võ Minh Hoàng*, Trương Như Sơn**  
STUDY ONUSING SAFE MOTHERHOOD  
SERVICES SITUATIONS AMONG MOTHERS OF  
TÓM TẮT38  
Mở đꢀu: Làm mẹ an toàn là tất cả các phụ nữ đều  
được nhận sự chăm sóc cần thiết để được hoàn toàn  
khoẻ mạnh trong suốt thời gian mang thai, sinh đẻ và  
sau đẻ, bao gồm cả điều trị cấp cứu sản khoa khi có  
tai biến xảy ra. Vit Nam, mỗi nămcó tới 600 ca tử  
vong mẹ, hơn 10.000 ca tử vong trẻ sơ sinh, mà  
nguyên nhân chủ yếu là do vấn đề tiếp cận, sử dụng  
dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà mẹ còn nhiều hạn  
chế. Mục tiêu: Mô tả tình hình sử dụng dịch vụ làm  
mẹ an toàn và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến  
tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà  
mẹ có con dưới 1 tuổi tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa  
Thiên Huế. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu  
mô tả cắt ngang trên 320 bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại  
8 xã/thị trấn ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế  
từ ngày01/07/2018 đến ngày 30/04/2019. Kết quả:  
Tình hình sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh  
(87,8%), chăm sóc trong sinh (97,8%), chăm sóc sau  
sinh (58,1%).Tìm thấy mối liên quan giữa tình hình sử  
dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh và nghề nghiệp,  
kiến thức trước sinh; tình hình sử dụng dịch vụ chăm  
sóc trong sinh và số con, tuổi kết hôn, kiến thức trong  
sinh; tình hình sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh và  
tuổi đời, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tuổi kết hôn,  
kiến thức sau sinh. Kết luận: Dựa vàomột số yếu tố  
liên quan đến tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an  
toàn để có biện pháp tác động thích hợp.  
CHILDREN UNDER 1 YEAR OLD IN PHU VANG  
DISTRICT, THUA THIEN HUE PROVINCE  
Background: Safe motherhood is that all women  
receive the care they need to be completely healthy  
during pregnancy, childbirth and postpartum,  
including emergency obstetric treatment when there  
are complications. In Vietnam, each year there are  
600 maternal deaths, more than 10,000 infant deaths  
and 100 children under 5 years of age die each day,  
mainly due to the problem of approaching and using  
safe motherhood services of mothers with many  
limitations. Objectives: Describe the situation of  
using safe motherhood services and explore some  
factors related to the situation of using safe  
motherhood services of mothers with children under 1  
year old in Phu Vang district, Thua Thien Hue  
Province. Method: Across-sectionaldescriptive study  
on 320 mothers with children under 1 year old in 8  
communes/towns in Phu Vang district, Thua Thien  
Hue province from July 1st 2018 to April 30th, 2019.  
,
Result: The situation of using antenatal care services  
(87,8%), birth care (97,8%), postpartum care  
(58,1%). Finding the relationship between the  
situation using antenatal and occupational care  
services, prenatal knowledge; situation of using birth  
care and number of children, age of marriage and  
knowledge in birth; the situation of using postpartum  
care and age, occupation, education level, age of  
marriage and postpartum knowledge. Conclusion:  
Based on some factors related to the using of safe  
motherhood services to take appropriate measures.  
Keywords: motherhood, safe, safe motherhood.  
Từ khóa: làm mẹ, an toàn, làm mẹ an toàn.  
SUMMARY  
*Trường Ðại học Y Dược Huế  
**Trung tâm Y tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế  
Chịu trách nhiệm chính: Ngô Viết Lộc  
Email: ngovietloc@gmail.com  
Ngày nhận bài: 5.3.2021  
Ngày phản biện khoa học: 27.4.2021  
Ngày duyệt bài: 7.5.2021  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, làm mẹ an toàn  
là tất cả các phụ nữ đều được nhận sự chăm sóc  
cần thiết để được hoàn toàn khoẻ mạnh trong  
158  
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021  
suốt thời gian mang thai, sinh đẻ và sau đẻ, bao xây dựng.  
gồm cả điều trị cấp cứu sản khoa khi có tai biến Từ đó mô tả tình hình sử dụng dịch vụ làm  
xảy ra. Tuy nhiên, đây vẫn là vấn đề sức khỏe mẹ an toàn của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại  
quan trọng của nhân loại khi hằng năm có tới huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018  
303.000 bà mẹ trên toàn thế giới tử vong liên và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình  
quan đến thai nghén và sinh đẻ, 99% số đó là ở hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của đối  
các nước đang phát triển.  
tượng nghiên cứu.  
Tại Việt Nam, có tới 600 ca tử vong mẹ, hơn  
10.000 ca tử vong trẻ sơ sinh được ghi nhận mỗi  
năm và 100 trẻ em dưới 5 tuổi chết mỗi ngày vì  
những nguyên nhân có thể phòng tránh được  
[10]. Tại Thừa Thiên Huế, ước tính mỗi năm vẫn  
còn trường hợp tử vong mẹ và khoảng 20 - 30  
trường hợp tử vong trẻ em dưới 1 tuổi, trong đó,  
tỷ lệ tử vong sơ sinh vẫn còn khá cao, chiếm đến  
62% số tử vong trẻ em dưới 1 tuổi. Nguyên  
nhân chủ yếu của tình trạng này là do việc tiếp  
cận dịch vụ chăm sóc trước, trong và sau sinh  
của người dân cũng như chất lượng dịch vụ vẫn  
còn nhiều hạn chế [7].  
Phú Vang là mt huyện đồng bng ven bin  
và đầm phá ca tnh Tha Thiên Huế. Dân cư  
phân bố không đều, tp trung chyếu các  
đồng bng ven thành phHuế, thtrn, ven bin  
và ven các trục đường giao thông. Nn kinh tế  
cũng như đời sng nhân dân chyếu là sn xut  
nông nghip và khai thác, nuôi trng thy sn.  
Chính đây là những nguy cơ có thể dn đến  
không ít khó khăn trong việc tiếp cận, sử dụng  
các dịch vụ làm mẹ an toàn, cụ thể là vấn đề  
nuôi con bằng sữa mẹ và vấn đề sử dụng các  
biện pháp tránh thai sau sinh vẫn chưa đạt hiệu  
quả cao [9]. Từ những lý do trên, chúng tôi tiến  
hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tình hình sử  
dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà mẹ có  
con dưới 1 tuổi tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa  
Thiên Huếvới 2 mục tiêu:  
III. KT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN  
1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu  
Bng 1. Đặc điểm cá nhân của đối tượng  
nghiên cu (n=320)  
Số lượng Tỷ lệ  
Đặc điểm  
(n)  
88  
(%)  
27,5  
63,1  
9,4  
15-24  
25-34  
Nhóm tuổi  
202  
30  
35-49  
Công chức, viên  
chức  
58  
18,1  
Nông dân  
Công nhân  
Buôn bán  
Nội trợ  
Tiểu học  
Trung học  
Trung cấp/cao  
đẳng  
22  
112  
54  
74  
39  
6,9  
Nghề  
nghiệp  
35,0  
16,9  
23,1  
12,2  
63,4  
203  
Trình độ  
học vấn  
36  
11,3  
Đại học/sau đại  
học  
Nghèo/cận nghèo  
Trung bình trở lên  
<18  
42  
13,1  
15  
305  
6
166  
139  
9
135  
117  
68  
4,7  
95,3  
1,9  
51,9  
43,4  
2,8  
42,2  
36,6  
21,2  
79,7  
Kinh tế gia  
đình  
18-24  
25-30  
>30  
1 con  
2 con  
≥3 con  
≤5 km  
Tuổi kết  
hôn  
Số con  
hiện có  
1. Mô tả tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an  
toàn của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại huyện  
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018.  
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình  
hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của đối  
tượng nghiên cứu.  
Khoảng  
cách từ  
nhà đến  
CSYT gần  
nhất  
255  
>5 km  
65  
20,3  
Độ tuổi của các bà mẹ trong nghiên cứu  
chúng tôi tương tự với nghiên cứu của Nguyễn  
Xuân Hà [3]. Về trình độ học vấn, đáng lưu ý, tỷ  
lệ bà mẹ có trình độ tiểu học là 12,2%, đây sẽ là  
những cản trở nhất định trong việc nâng cao  
chất lượng chăm sóc sức khỏe sinh sản.Về kinh  
tế gia đình, có 4,7% ĐTNC thuộc hộ nghèo/cận  
nghèo, tỷ lệ này thấp hơnnghiên cứu của Tôn  
Thất Chiểu [1]. Trong nghiên cứu, hầu hết các  
bà mẹ kết hôn từ 18 tuổi trở lên (98,1%) và  
phần lớn hiện đang có 1 – 2 con (78,8%), tương  
tự với nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoài Nhi [6].  
II. ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPPNGHIÊNCỨU  
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả  
cắt ngang trên 320 bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại  
8 xã/thị trấn ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên  
Huế từ ngày 01/07/2018 đến ngày 30/04/2019.  
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô  
tả cắt ngang.  
Chúng tôi tiến hành xây dựng phiếu điều tra  
và thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn trực  
tiếp đối tượng nghiên cứu với phiếu điều tra đã  
159  
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021  
Khoảng cách từ nhà đến CSYT gần nhất của vụ chăm sóc trước sinh là 87,8%, tương tự vi  
ĐTNC đa số là ≤ 5 km (79,7%).  
Bng 2. Kiến thc làm man toàn ca  
đối tưng nghiên cu (n=320)  
nghiên cu ca Nguyn Xuân Hà [3].  
Bng 4. Tình hình sdng dch vụ chăm  
sóc trong sinh (n=320)  
Đạt  
Không đạt  
Có  
Thực hành  
chăm sóc  
trong sinh  
Kiến thức  
Số  
Tỷ  
lệ  
Số  
lượng  
(n)  
Tỷ  
lệ  
(%)  
Số  
Tỷ  
lệ  
(%)  
97,8  
99,4  
lượng  
(n)  
lượng  
(%)  
(n)  
313  
318  
Chăm sóc  
trước sinh  
Chăm sóc  
trong sinh  
Chăm sóc  
sau sinh  
Nơi sinh  
255  
316  
190  
79,7  
98,8  
59,4  
65  
20,3  
Người đỡ đẻ  
Sử dụng dịch  
vụ chăm sóc  
trong sinh  
4
1,2  
313  
97,8  
130  
40,6  
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy 97,8% bà  
msinh con tại các cơ sở y tế. Tuy nhiên, có đến  
99,4% bà mẹ được cán by tế đỡ đẻ là do rơi  
vào trường hp bà msinh con ở nhà nhưng có  
mi cán by tế đến. Vì chọn nơi sinh và người  
đỡ đẻ như trên nên đánh giá chung lại thì tlệ  
bà mcó sdng dch vụ chăm sóc trong sinh  
rt cao với 97,8%; cao hơn so với nghiên cu  
ca Tôn Tht Chiu [1].  
Tlbà mcó kiến thức chăm sóc trước sinh  
đạt cao gp 4 ln so vi tlệ không đạt  
(79,7%), tương tự so vi nghiên cu ca  
Nguyn Xuân Hà [3].Tlbà mcó kiến thc  
chăm sóc trong sinh đạt rt cao (98,8%). Tuy  
nhiên, tlbà mcó kiến thức chăm sóc sau  
sinh đạt có tlkhá thp (59,4%). Vì vy, cn  
phải đẩy mnh công tác CSSKSS tại địa phương  
để nâng cao kiến thc cho các bà m.  
2. Tình hình sdng dch vlàm man  
toàn của đối tượng nghiên cu  
Bng 3. Tình hình sdng dch vụ chăm  
sóc trước sinh (n=320)  
Bng 5. Tình hình sdng dch vụ chăm  
sóc sau sinh (n=320)  
Có  
Thực hành chăm  
Số  
Tỷ lệ  
(%)  
sóc sau sinh  
lượng  
(n)  
Có  
Không  
Chăm sóc sau sinh  
bởi CBYT  
Tình hình sử  
dụng dịch vụ  
chăm sóc  
trước sinh  
Khám thai  
Tiêm phòng  
uốn ván  
Uống viên sắt  
Chế độ dinh  
dưỡng  
315  
98,4  
35,6  
1,6  
Số  
Số  
Tỷ lệ  
Tỷ lệ  
(%)  
lượng  
(n)  
lượng  
Nuôi con bằng sữa  
mẹ  
(%)  
114  
(n)  
Sử dụng BPTT  
Cân trẻ  
133  
282  
41,5  
88,1  
313  
288  
286  
247  
97,8  
90,0  
89,3  
77,2  
7
2,2  
Tiêm vacxin lần  
đầu cho trẻ  
32  
34  
73  
10,0  
10,7  
22,8  
256  
80,0  
Sử dụng dịch vụ  
186  
58,1  
chăm sóc sau sinh  
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bà mẹ  
được chăm sóc sau sinh bởi CBYT là rất cao  
(98,4%), cao hơn nhiều so với nghiên cứu của  
Phạm Đình Đạt [2]. Tuy nhiên, tỷ lệ nuôi con  
bằng sữa mẹ lại khá thấp (35,6%), là do phần  
lớn các bà mẹ đều không cho con bú hoàn toàn  
trong vòng 6 tháng đầu (cho uống nước, uống  
kèm sữa công thức,…). Chưa tới một nửa bà mẹ  
sử dụng các BPTT sau sinh (41,5%), giải thích  
cho tình trạng này là do đối ĐTNC ở đây là  
những bà mẹ có con dưới 1 tuổi nên có nhiều bà  
mẹ chưa sinh hoạt tình dục trở lại. Tỷ lệ cân trẻ  
và tiêm vacxin lần đầu cho trẻ khá cao với  
88,1% và 80,0%. Nhìn chung, tình hình sử dụng  
dịch vụ chăm sóc sau sinh có tỷ lệ là 58,1%,  
thấp hơn nhiều so với nghiên cứu của Tôn Thất  
Chiểu [1].  
Chế độ làm việc 250  
78,1  
85,6  
70  
46  
21,9  
14,4  
Chế độ vệ sinh  
Sử dụng dịch  
vụ chăm sóc  
trước sinh  
274  
281  
87,8  
39  
12,2  
Nghiên cu cho thy có 97,1% bà mcó sử  
dng dch vụ khám thai, cao hơn so với nhiu  
nghiên cứu tương tự như Lê Thị Kim Loan, Tôn  
Tht Chiu[5][1][3][6]. Kết qutiêm phòng un  
ván đầy đủ là 90,0%, phù hp vi nghiên cu  
ca Nguyn ThThùy Linh [4]. Kết quung  
viên sắt đầy đủ là 89,3%, tương tự vi nghiên  
cu ca Nguyn Xuân Hà, Trn Nht Tân [3],  
[8]. Chế độ dinh dưỡng, làm vic, vsinh hp lý  
khi mang thai có tllần lượt là 77,2%; 78,1%;  
87,8%.Nhìn chung, tlbà mcó sdng dch  
160  
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021  
3. Mt syếu tố liên quan đến tình hình sdng dch vlàm man toàn  
Bng 6. Mt syếu tố liên quan đến tình hình sdng dch vụ chăm sóc trước sinh  
(n=320)  
Có  
Không  
Số  
lượng(n) (%)  
Sử dụng dịch vụ  
chămsóc trước sinh  
Tổng  
P
Số  
Tỉ lệ  
(%)  
81,8  
91,1  
83,3  
94,8  
68,2  
91,1  
81,5  
87,8  
82,1  
82,6  
91,7  
97,6  
86,7  
87,9  
75,0  
85,1  
92,8  
88,9  
87,7  
88,2  
88,6  
Tỉ lệ  
Đặc điểm  
lượng(n)  
72  
18- 24  
25- 34  
35- 49  
16  
18  
5
18,2  
8,9  
16,7  
5,2  
88  
202  
30  
Tuổi  
184  
25  
55  
15  
102  
44  
65  
32  
175  
33  
41  
13  
268  
18  
126  
129  
8
221  
60  
>0,05  
Công chức viên chức  
Nông dân  
Công nhân  
Buôn bán  
Nội trợ  
3
58  
7
31,8  
8,9  
22  
112  
54  
Nghề nghiệp  
10  
10  
9
<0,05  
18,5  
12,2  
17,9  
13,8  
8,3  
74  
Tiểu học  
7
39  
THCS/THPT  
Trung cấp/CĐ  
ĐH/sau ĐH  
Nghèo/cận nghèo  
Trung bình trở lên  
< 18  
28  
3
1
203  
36  
42  
15  
305  
24  
148  
139  
9
Trình độ học  
vấn  
>0,05  
>0,05  
>0,05  
2,4  
2
37  
6
22  
10  
1
31  
8
13,3  
12,1  
25,0  
14,9  
7,2  
11,1  
12,3  
11,8  
11,4  
Kinh tế gia  
đình  
18- 24  
25- 30  
>30  
≤2 con  
>2 con  
≤ 5km  
Tuổi kết hôn  
252  
68  
255  
Số con hiện  
có  
Khoảng cách từ  
nhà đến CSYT  
gần nhất  
>0,05  
>0,05  
<0,05  
226  
29  
>5 km  
55  
84,6  
10  
15,4  
65  
Đạt  
Không đạt  
244  
37  
95,7  
56,9  
11  
28  
4,3  
43,1  
255  
65  
Kiến thức  
trước sinh  
Tìm thấy mối liên quan giữa nghề nghiệp, kiến thức trước sinh và tình hình sử dụng dịch vụ chăm  
sóc trước sinh (p<0,05). Kết quả tương tự cũng được tìm thấy trong nghiên cứu của Tôn Thất Chiểu  
và Nguyễn Xuân Hà [1], [3].  
Bảng 7. Một số yếu tố liên quan đến tình hình sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh  
(n=320)  
Có  
Không  
Số Tỉ lệ  
lượng(n) (%) lượng(n) (%)  
Sử dụng dịch vụ chăm  
sóc trong sinh  
Tổng  
P
Số  
Tỉ lệ  
Đặc điểm  
18- 24  
25- 34  
85  
198  
30  
96,6  
98,0  
100,0  
100,0  
95,5  
98,2  
94,4  
98,6  
94,9  
97,5  
100,0  
100,0  
100,0  
97,7  
91,7  
96,6  
3
4
0
0
1
2
3
1
2
5
0
0
0
7
2
5
3,4  
2,0  
0,0  
0,0  
4,5  
1,8  
5,6  
1,4  
5,1  
2,5  
0,0  
0,0  
0,0  
2,3  
8,3  
3,4  
88  
202  
30  
>0,05  
Tuổi  
35- 49  
Công chức viên chức  
Nông dân  
58  
58  
21  
110  
51  
73  
37  
198  
36  
42  
15  
298  
22  
143  
22  
112  
54  
74  
39  
203  
36  
42  
15  
305  
24  
148  
>0,05  
Nghề nghiệp  
Công nhân  
Buôn bán  
Nội trợ  
Tiểu học  
THCS/THPT  
Trung cấp/CĐ  
ĐH/sau ĐH  
Nghèo/cận nghèo  
Trung bình trở lên  
< 18  
>0,05  
Trình độ học vấn  
>0,05  
<0,05  
Kinh tế gia đình  
Tuổi kết hôn  
18- 24  
161  
vietnam medical journal n01 - MAY - 2021  
25- 30  
>30  
≤2 con  
>2 con  
≤ 5km  
139  
9
250  
63  
248  
100,0  
100,0  
99,2  
0
0
2
5
7
0,0  
0,0  
0,8  
7,4  
2,7  
139  
9
252  
68  
255  
<0,05  
>0,05  
Số con hiện có  
92,6  
Khoảng cách từ  
nhà đến CSYT  
gần nhất  
97,3  
>5 km  
65  
100,0  
0
0,0  
65  
Đạt  
Không đạt  
312  
1
98,7  
25,0  
4
3
1,3  
75,0  
316  
4
Kiến thức chăm  
<0,05  
sóc trong sinh  
Nghiên cứu tìm thấy mối liên quan giữa tuổi kết hôn, số con hiện có, kiến thức trong sinh và tình  
hình sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh (p<0,05).  
Bảng 8. Một số yếu tố liên quan đến tình hình sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh  
(n=320)  
Có  
Không  
Sử dụng dịch vụ chăm sóc  
Số  
Số  
sau sinh  
Tổng  
Tỉ lệ  
Tỉ lệ  
P
lượng  
(n)  
38  
lượng  
(n)  
50  
72  
12  
10  
14  
49  
23  
38  
28  
88  
8
10  
8
126  
13  
73  
44  
4
Đặc điểm  
(%)  
(%)  
18- 24  
25- 34  
35- 49  
43,2  
64,4  
60,0  
82,8  
36,4  
56,2  
57,4  
48,6  
28,2  
56,7  
77,8  
76,2  
46,7  
58,7  
45,8  
50,7  
68,3  
55,6  
59,5  
52,9  
58,4  
56,8  
35,6  
40,0  
17,2  
63,6  
43,8  
42,6  
51,4  
71,8  
43,3  
22,2  
23,8  
53,3  
41,3  
54,2  
49,3  
31,7  
44,4  
40,5  
47,1  
41,6  
88  
202  
30  
Tuổi  
130  
18  
48  
8
63  
31  
36  
11  
115  
28  
32  
7
179  
11  
75  
95  
5
150  
36  
149  
<0,05  
Công chức viên chức  
Nông dân  
58  
22  
Nghề nghiệp  
Công nhân  
Buôn bán  
Nội trợ  
112  
54  
74  
<0,05  
Tiểu học  
39  
THCS/THPT  
Trung cấp/CĐ  
ĐH/sau ĐH  
Nghèo/cận nghèo  
Trung bình trở lên  
< 18  
203  
36  
42  
15  
305  
24  
148  
139  
9
Trình độ học  
vấn  
<0,05  
>0,05  
<0,05  
Kinh tếgia đình  
Tuổi kết hôn  
18- 24  
25- 30  
>30  
≤2 con  
>2 con  
102  
32  
106  
252  
68  
255  
Số con hiện có  
>0,05  
>0,05  
<0,05  
Khoảng cách từ  
nhà đến CSYT  
gần nhất  
≤ 5km  
>5 km  
37  
56,9  
28  
43,1  
65  
Đạt  
Không đạt  
123  
63  
64,7  
48,5  
67  
67  
35,3  
51,5  
190  
130  
Kiến thức sau  
sinh  
Tìm thấy mối liên quan giữa tuổi đời, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tuổi kết hôn, kiến thức sau  
sinh và tình hình sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh (p<0,05).  
thc trong sinh; tình hình sdng dch vụ chăm  
V. KẾT LUẬN  
sóc sau sinh và tuổi đời, nghnghip, trình độ  
Qua nghiên cu 320 bà mcó con dưới 1 tui  
hc vn, tui kết hôn, kiến thc sau sinh.  
ti 8 xã/thtrn thuc huyn Phú Vang, chúng  
tôi có nhng kết lun sau: Tình hình sdng  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
dch vụ chăm sóc trước sinh (87,8%), chăm sóc  
trong sinh (97,8%), chăm sóc sau sinh (58,1%).  
Tìm thy mi liên quan gia tình hình sdng  
dch vụ chăm sóc trước sinh và nghnghip,  
kiến thức trước sinh; tình hình sdng dch vụ  
chăm sóc trong sinh scon, tui kết hôn, kiến  
1. Tôn Tht Chiu (2012), Nghiên cu tình hình sử  
dng dch vlàm man toàn ca các bà mcó  
con dưới 01 tui thuc ven biển, đầm phá tnh  
Tha Thiên Huế năm 2011, Luận án chuyên khoa  
cấp II, Trường Đại học Y Dưc Huế.  
2. Phạm Đình Đạt (2013), Nghiên cu kiến thc  
và thực hành trước, trong và sau sinh ca các bà  
162  
TẠP CHÍ Y h c vi t nam tẬP 502 - th ng 5 - s 1 - 2021  
mẹ có con dưới 1 tui ti tỉnh Yên Bái năm 2012,  
sinh ti xã Thy Vân, thị xã Hương Thủy, tnh  
Tha Thiên Huế năm 2013, Luận văn tốt nghip  
bác sy hc dự phòng, Trường Đại học Y Dược Huế.  
7. SY tế Tha Thiên Huế (2017),Hành động  
chăm sóc sức khe bà m, trẻ sơ sinh và trẻ em  
nhm gim tvong m, tử vong sơ sinh giai đoạn  
Khóa lun tt nghip cử nhân y khoa, Trường Đại  
hc Y Hà Ni.  
3. Nguyn Xuân Hà (2014), Nghiên cu kiến thc,  
thái độ, thc hành về chăm sóc trước sinh ca phụ  
nữ có con dưới 1 tui tại phường Thy Biu, thành  
phHuế, Luận văn tốt nghip bác sy hc dự  
phòng, Trường Đại học Y Dược Huế.  
4. Nguyn ThThùy Linh (2017), Nghiên cu tình  
hình tiêm phòng vacxin un ván phnmang  
thai phường Thy Biu, thành phHuế năm 2016,  
Luận văn tốt nghip bác sy hc dphòng,  
Trường Đại học Y Dược Huế.  
5. Lê ThKim Loan (2012), Kho sát tình hình  
chăm sóc trước sinh ca bà mẹ có con dưới 1 tui  
ti huyn Châu Thành, tỉnh Long An năm 2011,  
Luận văn chuyên khoa cấp I, Trường Đại hc Y  
Dược Huế.  
6. Nguyn ThHoài Nhi (2014), Nghiên cu tình  
hình cung cp và sdng dch vụ chăm sóc trước  
2017  
-
8. Trn Nht Tân (2011), Nghiên cu kiến thc và  
thc hành vlàm man toàn ca các bà mcó  
con dưới 3 tui ti xã Cam Tuyn, huyn Cam L,  
tnh Qung Trị năm 2010, Luận văn tốt nghip  
chuyên khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược Huế.  
9. UBND huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế  
(2017), Hiệu quả của Đề án 52: Góp phần nâng  
chất lượng dân số vùng ven biển, đầm phá huyện  
?gd=12&cn=91&tc=1268, truy cập ngày 4 tháng  
11 năm 2018.  
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI GAN CHUỘT NHIỄM MỠ  
SAU UỐNG NƯỚC SẮC LÁ SEN  
Bùi Thanh Thủy1, Phạm Minh Huệ1,  
Lê Phong Thu1, Hoàng Ngọc Hằng1  
TÓM TẮT39  
Nghiên cứu mô tả thực nghiệm được tiến hành  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Từ xa xưa, cây sen đã được sử dụng làm  
thức ăn và là một cây thuốc quen thuộc. Trong  
lá sen có chứa hàm lượng flavonoid cao, có tác  
dụng đẩy nhanh quá trình trao đổi chất lipid nên  
làm giảm lượng cholesterol xấu (LDL - nguyên  
nhân chính dẫn đến mỡ máu, gan nhiễm mỡ).  
Một số bác sĩ cho rằng hoạt cht flavonoid còn  
làm gia tăng cholesterol tốt (HDL), qua đó làm  
bền thành mạch, không những thế flavonoid còn  
kéo các mô mỡ trong cơ quan phủ tạng ra  
chuyển hóa thành dạng tự do để thải trừ ra  
ngoài. Trong cơ thể, gan là cơ quan đóng vai trò  
trung tâm trong sự tích trữ và chuyển hóa các  
chất béo. Gan nhiễm mỡ là sự tích lũy của chất  
béo trong gan vượt quá 5% trọng lượng của gan.  
Trong thực tế hiện nay, đa số người dân có  
cách dùng chưa đúng, nhiều người uống nước  
sắc lá sen tươi hoặc lá sen khô để giảm béo một  
cách tùy tiện, không đảm bảo vệ sinh, hiệu quả  
không phát huy được tối đa, việc sử dụng liều  
lượng quá nhiều có ảnh hưởng đến cấu trúc các  
cơ quan không, việc sử dụng nước sắc lá sen  
làm giảm mỡ trong gan là vấn đề đã được một  
số tác giả nghiên cứu, nhưng chưa đầy đủ.  
Đại học Tohoku, Nhật Bản trên mô hình thực  
nghiệm chuột được gây béo phì bằng chế độ ăn  
đặc biệt, sử dụng dịch chiết lá sen có tác dụng  
trên 25 chuột cống trắng với mục tiêu mô tả sự thay  
đổi cấu trúc hình thái gan chuột nhiễm mỡ sau uống  
nước sắc lá sen. Kết quả nghiên cứu cho thấy: có sự  
thay đổi lipid trong bào tương tế bào gan chuột khi  
uống nước sắc lá sen khô. Lượng lipid giảm dần theo  
số ngày chuột được uống nước sắc lá sen. Cần tiếp  
tục nghiên cứu định lượng để kết quả đánh giá tốt hơn.  
Từ khóa: hình thái, chuột, gan nhiễm mỡ, lá sen  
SUMMARY  
MORPHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF  
FATTY RAT LIVER AFTER DRINKING LOTUS  
LEAF EXTRACT  
Descriptive experimental study was performed on  
25 white rats. Objective: to describe the structural  
changes in fatty liver morphology after rats ingested  
lotus leaf extract. The results showed that: when the  
rats drank lotus leaf extract, there was a change in  
lipid in hepatocellular cytoplasm. Lipid decreases with  
the number of days rats drink lotus leaf extract. Need  
further quantitative study to better evaluate results.  
Keywords: morphology, rat, fatty liver, lotus leaf  
1Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên  
Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thanh Thủy  
Email: thuyhptn@gmail.com  
Ngày nhận bài: 2.3.2021  
Ngày phản biện khoa học: 23.4.2021  
Ngày duyệt bài: 5.5.2021  
163  
pdf 6 trang yennguyen 15/04/2022 2760
Bạn đang xem tài liệu "Tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_hinh_su_dung_dich_vu_lam_me_an_toan_cua_cac_ba_me_co_co.pdf