Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG  
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG  
I. KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG  
TRÌNH - PHN KHẢO SÁT XÂY DNG  
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là  
đơn giá khảo sát) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí  
trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối  
lượng công tác khảo sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí  
nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu  
kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.  
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được xác định  
trên cơ sở:  
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý  
chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày  
07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày  
13/6/2007 của Chính phủ;  
- Thông s05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng  
dẫn lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;  
- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng công bố  
kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;  
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ  
thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà  
nước;  
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về việc  
điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;  
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân  
Thành phố Hải Phòng về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây  
dựng công trình trên địa bàn thành phố Hi Phòng;  
- Giá vật liệu xây dựng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng quý II  
năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT);  
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn giá xây dựng công trình của Bộ Xây  
dựng;  
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.  
II. NỘI DUNG TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN  
KHẢO SÁT XÂY DỰNG  
Gồm các chi phí sau:  
1. Chi phí vật liệu:  
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng  
công tác khảo sát xây dựng.  
Giá vật liệu xây dụng áp dụng bình quân trên địa bàn thành phố Hải Phòng  
tại thời điểm quý II năm 2009 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT). Đối  
với một số vật liệu khác chưa có giá quy định thì tạm tính theo mức giá thị  
trường hợp lý.  
2. Chi phí nhân công:  
Chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công  
nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.  
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp  
có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân khảo sát mà có  
thể khoan trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức.  
Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát được xác định  
như sau:  
Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là  
690.000,0đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.I.8 nhóm II ban hành  
kèm theo Nghị định số 205/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu  
động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất  
ở mức bình quân 15%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 15%  
một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với  
tiền lương cấp bậc. Đối với mức lương khác với mức nêu trên thì tính toán điều  
chỉnh chi phí nhân công theo quy định của Nhà nước.  
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ  
cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá  
khảo sát đã nêu trên hoặc phụ cấp lưu động cao hơn 20% thì được bổ sung  
thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán  
khảo sát công trình.  
Chi phí nhân công trong tập đơn giá chưa tính đến phụ cấp khu vực. Cụ thể  
khi áp dụng cho các công trình XDCB thuộc địa bàn huyện Cát Hải, Bạch Long  
Vĩ, được nhân với hệ số phụ cấp khu vực như sau:  
- Đảo Cát Bà: 1,11 lần.  
- Đảo Cát Hải: 1,08 lần.  
- Đảo Bạch Long Vĩ: 1,19 ln.  
3. Chi phí máy thi công:  
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện để  
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.  
Chi phí máy và thiết bị thi công tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi  
công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng được Công bố kèm  
theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của Ủy ban nhân dân  
Thành phố Hải Phòng.  
III. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH - PHN  
KHẢO SÁT XÂY DNG  
Tập đơn giá khảo sát bao gồm 17 chương, trong mỗi chương, mục loại  
công tác khảo sát được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ  
số như qui định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát  
xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ  
Xây dựng:  
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.  
Chương 2: Công tác khoan tay.  
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn.  
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước.  
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn lấy mẫu ở trên cạn.  
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn lấy mẫu ở dưới nước.  
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn.  
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.  
Chương 9: Công tác khng chế mặt bằng.  
Chương 10: Công tác khống chế độ cao.  
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn  
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.  
Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình.  
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng.  
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời.  
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý.  
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.  
Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát được trình bày gồm: thành phần công  
việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công được xác định  
theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng.  
Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:  
+ Mức hao phí vật liu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị  
tính của vật liệu (theo Định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát  
xây dựng công bố kèm theo Văn bn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ  
Xây dựng).  
+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % so với chi phí vật  
liệu chính.  
+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình  
quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.  
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử  
dụng.  
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử  
dụng máy chính.  
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG  
1. Tập đơn giá này là cơ sở xác định giá trị dự toán khảo sát xây dựng, tổng  
mức đầu tư xây dựng công trình để lập kế hoạch quản lý chi phí đầu tư xây  
dựng công trình.  
Trong tập đơn giá này mới tính chi phí trực tiếp thực hiện công tác khảo sát  
(chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy, thiết bị). Khi lập dự  
toán khảo sát xây dựng chủ đầu tư căn cứ theo Thông tư của Bộ Xây dựng  
hướng dẫn việc lập quản lý chi phí khảo sát xây dựng.  
2. Đối với các loại công tác khảo sát xây dựng chưa được công bố trong  
định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình,  
quy phạm khác với định mức hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công  
mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây  
dựng căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và  
phương pháp xây dựng định mức xây dựng, đơn giá khảo sát xây dựng, hướng  
dẫn của BXây dựng và quy định của cấp thẩm quyền về quản lý chi phí đầu  
xây dựng công trình để lập đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở xác định chi  
phí khảo sát xây dựng công trình.  
3. Khi lập dự toán khảo sát xây dựng công trình trên cơ sở tập đơn giá xây  
dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ  
sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:  
- Chi phí vật liệu được tính bsung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại  
thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá xây dựng  
công trình - Phần khảo sát xây dựng.  
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập  
theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do cấp thẩm  
quyền công bhiệu lực.  
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn  
vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền ./.  
Chương 1.  
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG  
1. Thành phần công việc  
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.  
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong  
hố, rãnh đào.  
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.  
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.  
- Nghiệm thu bàn giao.  
2. Điều kiện áp dụng  
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.  
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.  
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí  
nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:  
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi  
công: K = 1,2.  
- Đào mỏ thăm vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa  
miệng hố trên 2m: K = 1,15  
Đơn vị tính: đ/1 m3  
Đơn  
vị  
Vật  
liệu  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu  
Danh mục đơn giá  
Máy  
CA.01100 Đào không chống độ  
sâu từ 0m đến 2m  
CA.01101  
CA.01102  
Cấp đất đá I - III  
Cấp đất đá IV - V  
m3  
m3  
18.176  
18.176  
238.853  
358.279  
257.029  
376.455  
CA.01200 Đào không chống độ  
sâu từ 0m đến 4m  
CA.01201  
CA.01202  
Cấp đất đá I - III  
Cấp đất đá IV - V  
m3  
m3  
18.176  
18.176  
258.757  
378.184  
276.933  
396.360  
CA.02100 Đào chống độ sâu  
từ 0m đến 2m  
CA.02101  
CA.02102  
Cấp đất đá I - III  
Cấp đất đá IV - V  
m3  
m3  
59.934  
59.934  
318.470  
437.897  
378.404  
497.831  
CA.02200 Đào chống độ sâu  
từ 0m đến 4m  
CA.02201  
CA.02202  
Cấp đất đá I - III  
Cấp đất đá IV - V  
m3  
m3  
59.934  
59.934  
348.327  
517.514  
408.261  
577.448  
CA.02300 Đào chống độ sâu  
từ 0m đến 6m  
CA.02301  
CA.02302  
Cấp đất đá I - III  
Cấp đất đá IV - V  
m3  
m3  
59.934  
59.934  
408.040  
617.036  
467.974  
676.970  
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG  
1. Thành phần công việc  
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.  
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.  
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên  
dùng hoặc nguồn pin.  
- Thông gió, pđá quá cỡ, căn vách, thành.  
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập tả, lập tài liệu gốc.  
- Chống giếng: Chống liền hoặc chống thưa.  
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-  
5m.  
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, ống thông gió, điện.  
- Nghiệm thu, bàn giao.  
2. Điều kiện áp dụng  
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số 14.  
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m - 5,61m2  
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu nước ngầm thì chi phí  
nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân hệ số sau: Q < 0,5mVh : K  
= 1,1. Nếu Q > 0,5 m/h thì K = 1,2.  
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá  
này tính cho 1m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ sK = 1,2 của 10m liền trước  
đó.  
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V.  
Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.  
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi  
phí nhân công được nhân với hệ sK = 1,2.  
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá  
- Lấy mẫu thí nghiệm.Đơn vị tính: đ/ 1 m3  
Đơn vị tính: đ/1m3  
Đ
Chi  
Máy phí trực  
tiếp  
Mã  
Danh mục  
đơn giá  
Vậ  
Nh  
ân công  
ơn  
vị  
hiệu  
t liệu  
CA.  
Đào giếng  
đứng  
m
37  
845  
1.62  
9.873  
2.84  
6.471  
3
03101  
0.929  
Chương 2.  
CÔNG TÁC KHOAN TAY  
1. Thành phần công việc  
.669  
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị  
trí lỗ khoan, làm đường nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).  
- Lp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.  
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.  
- Hạ, nhổ ống chống  
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.  
- Lập hình trụ lkhoan.  
- Lấp đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.  
- Nghiệm thu bàn giao.  
2. Điều kiện áp dụng  
- Cấp đất đá, theo phụ lục s9.  
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền  
khoan khô ráo.  
- Hiệp khoan dài 0,5m.  
- Chống ống 50% chiều sâu lỗ khoan.  
- Khoan khô.  
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.  
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân  
công và máy được nhân với hệ số sau  
K = 1,1  
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm  
K = 0,85  
- Khoan không chống ống  
K = 1,1  
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan  
K = 0,9  
- Hiệp khoan > 0.5m  
K = 1,15  
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc  
thi công  
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong  
đơn giá được nhân với hệ s1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).  
Đơn vị tính: đ/1 m khoan  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu  
Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
CB.01100 Độ sâu hố khoan  
đến 10m  
CB.01101  
Cấp đất đá I - III  
m3  
m3  
59.829 222.929  
60.501 368.231  
11.345  
17.018  
294.103  
445.750  
CB.01102 Cấp đất đá IV - V  
CB.01200 Độ sâu hố khoan  
đến 20m  
CB.01201  
Cấp đất đá I - III  
m3  
m3  
60.303 226.910  
61.062 380.174  
11.861  
17.533 458-769  
299.074  
CB.01202 Cấp đất đá IV - V  
CB.01300 Độ sâu hố khoan  
đến 30m  
CB.01301  
Cấp đất đá I - III  
m3  
m3  
61.001 262.738  
61.664 427.945  
13.408  
20.112  
337.147  
509.721  
CB.01302 Cấp đất đá IV - V  
Chương 3.  
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU  
TRÊN CẠN  
1. Thành phần công việc:  
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án  
khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).  
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ  
công trình.  
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm mẫu lưu.  
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu cuối ca.  
- Mô tả trong quá trình khoan.  
- Lập hình trụ lỗ khoan.  
- Lấp đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghim thu, bàn giao.  
2. Điều kiện áp dụng:  
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10  
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)  
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm  
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m  
- Địa hình nền khoan khô ráo  
- Chống ống 50% chiều dài lỗ khoan  
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã  
- Bộ máy khoan tự hành.  
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ ỉấy nước <  
9m.  
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công  
và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:  
K = 1,5  
K = 1,2  
K = 1,1  
K = 1,2  
K = 0,85  
K = 1,05  
K = 0,8  
K = 1,05  
K = 1,05  
K = 0,9  
K = 1,05  
K = 1,15  
K = 1,15  
- Khoan ngang  
- Khoan xiên  
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm  
- Đường kính lỗ khoan > 250mm  
- Khoan không ống chống  
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan  
- Khoan không lấy mẫu  
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công  
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương  
- Hiệp khoan > 0,5m  
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét  
- Khoan khô  
- Khoan vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông  
đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)  
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:  
K = 0,7  
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN  
Đơn vị tính: đ/ 1 m khoan  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
CC.01100 Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 30m  
CC.01101 Cấp đất đá I - III  
CC.01102 Cấp đất đá IV - VI  
CC.01103 Cấp đất đá VII -  
VIII  
m
m
58.264 283.638 119.065 460.967  
68.132 382.164 267.897 718.193  
m
m
m
80.021 525.476 446.495 1.051.992  
152.380 495.620 409.287 1.057.287  
207.779 682.721 632.535 1.523.035  
CC.01104 Cấp đất đá IX - X  
CC.01105  
Cấp đất đá XI -  
XII  
CC.01200 Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 60 m  
CC.01201 Cấp đất đá I - III  
m
58.019 298.566 126.507 483.092  
CC.01202 Cấp đất đá IV - VI  
CC.01203 Cấp đất đá VII -  
m
m
67.633 403.064 282.780 753.477  
78.206 547.371 491.145 1.116.722  
VIII  
CC.01204 Cấp đất đá IX -  
m
m
147.595 523.486 468.820 1.139.901  
201.296 718.549 692.068 1.611.913  
X
CC.01205  
Cấp đất đá XI -  
XII  
CC.01300 Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 100 m  
CC.01301 Cấp đất đá I - III  
CC.01302 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
57.795 353.800 133.949 545.544  
67.068 482.161 319.988 869.217  
CC.01303  
Cấp đất đá VII-  
m
m
m
76.309 651.511 528.353 1.256.173  
144.489 649.353 506.028 1.299.870  
194.813 835.962 759.042 1.789.817  
VIII  
CC.01304 Cấp đất đá IX - X  
CC.01305  
Cấp đất đá XI -  
XII  
CC.01400 Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 150m  
CC.01401 Cấp đất đá I - lII  
CC.01402 Cấp đất đá IV - VI  
CC.01403 Cấp đất đá VII -  
VIII  
m
m
61.685 362.430 148.832 572.947  
70.887 509.128 342.313 922.328  
m
m
m
78.956 702.208 580.444 1.361.608  
150.546 679.556 535.794 1.365.896  
201.046 928.726 803.692 1.933.464  
CC.01404 Cấp đất đá IX - X  
CC.01405  
Cấp đất đá XI -  
XII  
CC.01500 Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 200m  
CC.01501 Cấp đất đá I - III  
CC.01502 Cấp đất đá IV - VI  
CC.01503 Cấp đất đá VII -  
VIII  
m
m
61.308 374.295 163.715 599.318  
69.999 524.229 379.521 973.749  
m
m
m
76.279 723.781 647.418 1.447.478  
151.102 700.050 587.886 1.439.038  
201.779 956.771 878.108 2.036.658  
CC.01504 Cấp đất đá IX - X  
CC.01505  
Cấp đất đá XI -  
XII  
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA  
TRÊN CẠN.  
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn  
nơi lấy nước ≥≥ 9m)  
Đơn vị tính: đ/1 m khoan  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
Độ sâu hố khoan  
CC.02100  
đến 30m  
CC.02101 Cấp đất đá I - III  
CC.02102 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
2.391  
2.391  
69.665  
94.546  
33.915 105.971  
67.831 164.768  
Cấp đất đá VII -  
CC.02103  
VIII  
m
m
m
2.391  
2.391  
2.391  
122.412 110.996 235.799  
129.379 126.412 253.182  
167.197 151.077 320.665  
CC.02104 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
CC.02105  
XII  
Độ sâu hố khoan  
đến 60 m  
CC.02200  
CC.02201 Cấp đất đá I - III  
CC.02202 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
2.391  
2.391  
70.661  
95.541  
36.999 110.051  
70.914 168.846  
Cấp đất đá VII -  
CC.02203  
VIII  
m
m
m
2.391  
2.391  
2.391  
123.407 120.245 246.043  
129.379 135.661 267.431  
169.187 163.410 334.988  
Cấp đất đá IX -  
CC.02204  
X
Cấp đất đá XI -  
CC.02205  
XII  
Độ sâu hố khoan  
CC.02300  
đến 100 m  
CC.02301 Cấp đất đá I - III  
CC.02302 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
2.391  
2.391  
76.632  
40.082 119.105  
104.498 89.413 196.302  
139.331 147.994 289.716  
141.321 166.493 310.205  
171.178 200.409 373.978  
Cấp đất đá VII-  
CC.02303  
VIII  
m
m
m
2.391  
2.391  
2.391  
CC.02304 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
CC.02305  
XII  
Độ sâu hố khoan  
CC.02400  
đến 150m  
CC.02401 Cấp đất đá I - lII  
CC.02402 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
2.391  
2.391  
78.622  
43.165 124.178  
109.474 101.746 213.611  
142.316 163.410 308.117  
149.283 184.993 336.667  
199.044 221.991 423.426  
Cấp đất đá VII -  
CC.02403  
VIII  
m
m
m
2.391  
2.391  
2.391  
CC.02404 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
CC.02405  
XII  
Độ sâu hố khoan  
CC.02500  
đến 200m  
CC.02501 Cấp đất đá I - III  
CC.02502 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
2.391  
2.391  
80.613  
49.331 132.335  
112.460 114.079 228.930  
145.302 181.909 329.602  
153.264 206.575 362.230  
204.020 249.740 456.151  
Cấp đất đá VII -  
CC.02503  
VIII  
m
m
m
2.391  
2.391  
CC.02504 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
CC.02505  
XII  
2.391  
Chương 4.  
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU  
Ở DƯỚI NƯỚC  
1. Thành phần công việc:  
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác  
định vị trí hố khoan.  
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận  
chuyển nội bộ công trình.  
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghim và mẫu lưu  
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu cuối ca.  
- Mô tả trong quá trình khoan  
- Lập hình trụ lỗ khoan  
- Lấp đánh dấu lỗ khoan.  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.  
2. Điều kiện áp dụng:  
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10  
- Ống chống 100% chiều sâu lkhoan.  
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).  
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s  
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm  
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m  
- Lỗ khoan rửa bằng nước.  
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên  
mặt nước (phao, phà, bè mảng...)  
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ  
mặt đất thiên nhiên.  
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá  
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.  
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê  
bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)  
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí phân công  
và máy được nhân với các hệ số sau:  
K = 1,2  
K = 1,1  
K = 1,2  
K = 0,8  
K = 0,9  
K = 1,05  
K = 1,15  
K = 1,1  
K = 1,15  
K = 1,2  
K = 0,7  
- Khoan xiên  
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm  
- Đường kính lỗ khoan > 250mm  
- Khoan không lấy mẫu  
- Hiệp khoan > 0,5m  
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét  
- Khoan khô  
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s  
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s  
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống  
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:  
Đơn vị tính: đ/1 m khoan  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
Độ sâu hố khoan  
CD.01100  
từ 0m đến 30m  
CD.01101 Cấp đất đá I - III  
CD.01102 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
68.014 427.945 141.390 637.349  
78.615 578.223 319.988 976.826  
Cấp đất đá VII -  
CD.01103  
VIII  
m
m
91.060 790.205 528.353 1.409.618  
163.595 749.401 491.145 1.404.141  
CD.01104 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
XII  
CD.01105  
m
219.171 1.015.124 751.600 1.985.895  
Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 60 m  
CD.01200  
CD.01201 Cấp đất đá I - III  
CD.01202 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
67.789 447.849 148.832 664.470  
78.034 607.084 342.313 1.027.431  
Cấp đất đá VII -  
CD.01203  
VIII  
m
m
m
89.102 826.033 587.886 1.503.021  
159.048 786.224 558.119 1.503.391  
212.864 1.084.790 840.900 2.138.554  
CD.01204 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
CD.01205  
XII  
Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 100m  
CD.01300  
CD.01301 Cấp đất đá I - III  
CD.01302 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
67.565 513.442 163.715 744.722  
77.386 692.500 386.963 1.156.849  
Cấp đất đá VII -  
CD.01303  
VIII  
m
m
m
87.730 955.693 684.626 1.728.049  
156.261 907.153 625.093 1.688.507  
206.761 1.262.032 900.432 2.369.225  
CD.01304 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
CD.01305  
XII  
Độ sâu hố khoan  
từ 0m đến 150m  
CD.01400  
CD.01401 Cấp đất đá I - III  
CD.01402 Cấp đất đá IV - VI  
m
m
57.285 526.386 171.157 754.828  
66.487 738.882 416.729 1.222.098  
Cấp đất đá VII -  
CD.01403  
VIII  
m
m
m
74.556 1.019.334 706.951 1.800.841  
145.046 985.895 639.977 1.770.918  
195.546 1.346.168 967.407 2.509.121  
CD.01404 Cấp đất đá IX - X  
Cấp đất đá XI -  
CD.01405  
XII  
Chương 5.  
KHOAN GUỒNG XOẮN LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN  
1. Thành phần công việc:  
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án  
khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công  
trình, xác định vị trí lỗ khoan.  
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.  
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm mẫu lưu  
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu cuối ca.  
- Mô tả trong quá trình khoan  
- Lập hình trụ lỗ khoan  
- Lấp đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.  
2. Điều kiện áp dụng  
- Cấp đất đá: theo phụ lục s9  
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)  
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm  
- Địa hình nền khoan khô ráo  
- Bộ máy khoan tự hành.  
- Chống ống <= 50% chiều sâu lỗ khoan  
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá  
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.  
- Công tác làm đường nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)  
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công  
và máy được nhân với hệ số sau:  
- Khoan xiên  
K = 1,2  
K = 1,1  
K = 1,05  
K = 0,8  
K = 1,05  
- Đường kính lỗ khoan > 160mm  
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công  
- Khoan không lấy mẫu  
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương  
đương  
Đơn vị tính: đ/1 m khoan  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu  
Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
Khoan guồng xoắn  
lấy mẫu hiệp  
khoan 0,5m  
CE.01100 Độ sâu từ 0m đến  
10m  
CE.01101  
Cấp đất đá I - III  
m
m
56.526 213.972  
64.446 228.901 135.275 428.622  
97.698  
368.196  
CE.01102 Cấp đất đá IV-V  
CE.01200 Độ sâu từ 0m đến  
20m  
CE.01201  
Cấp đất đá I - III  
m
m
55.558 224.920 105.214 385.692  
63.120 245.819 135.275 444.214  
CE.01202 Cấp đất đá IV - V  
CE.01300 Độ sâu từ 0m đến  
30m  
CE.01301  
Cấp đất đá I - III  
m
m
54.711 226.910 105.214 386.835  
61.993 254.776 150.305 467.074  
CE.01302 Cấp đất đá IV - V  
Khoan guồng xoắn  
lấy mẫu hiệp  
khoan 1,0m  
CE.02100 Độ sâu từ 0m đến  
10m  
CE.02101  
Cấp đất đá I - III  
m
m
53.198 210.987  
61.118 226.910 112.729 400.757  
82.668  
346.853  
CE.02102 Cấp đất đá IV - V  
CE.02200 Độ sâu từ 0m đến  
20m  
CE.02201  
Cấp đất đá I - III  
m
m
52.318 216.958  
59.881 242.834 120.244 422.959  
90.183  
359.459  
CE.02202 Cấp đất đá IV - V  
CE.02300 Độ sâu từ 0m đến  
30m  
CE.02301  
Cấp đất đá I - III  
m
51.383 220.939 105.214 377.536  
CE.02302 Cấp đất đá IV - V  
Khoan guồng xoắn  
lấy mẫu hiệp  
m
58.665 248.805 142.790 450.260  
khoan 1,5m  
CE.03100 Độ sâu từ 0m đến  
15m  
CE.03101  
Cấp đất đá I - III  
m
m
53.198 184.116  
61.118 197.054  
60.122  
78.159  
297.436  
336.331  
CE.03102 Cấp đất đá IV - V  
CE.03200 Độ sâu từ 0m đến  
30m  
CE.03201  
CE.03202 Cấp đất đá IV - V  
Cấp đất đá I - III  
m
m
54.001 187.101  
61.283 203.025  
60.122  
90.183  
301.224  
354.491  
Chương 6.  
KHOAN GUỒNG XOẮN LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC  
1. Thành phần công việc:  
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án  
khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.  
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.  
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm mẫu lưu  
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu cuối ca.  
- Mô tả trong quá trình khoan  
- Lập hình trụ lỗ khoan  
- Lấp đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.  
2. Điều kiện áp dụng:  
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9  
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s  
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm  
- Với điều kiện phương tin nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè,  
mảng....).  
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ  
mặt đất thiên nhiên.  
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)  
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá  
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.  
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê  
bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...)  
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công  
và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau đây:  
- Khoan xiên  
K = 1,2  
- Đường kính lỗ khoan > 160mm  
K = 1,1  
K = 0,8  
K = 1,1  
K = 1,15  
K = 1,2  
- Khoan không lấy mẫu  
- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s  
- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s  
- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên  
xuống  
Đơn vị tính: đ/1 m khoan  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu  
Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
Khoan guồng xoắn  
lấy mẫu hiệp  
khoan 0,5m  
CF.01100 Độ sâu từ 0m đến  
10m  
CF.01101  
Cấp đất đá I - III  
m
m
66.973 312.499 120.244 499.716  
75.487 353.303 157.821 586.611  
CF.01102 Cấp đất đá IV-V  
CF.01200 Độ sâu từ 0m đến  
20m  
CF.01201  
Cấp đất đá I - III  
m
m
66.110 321.456 120.244 507.810  
74.278 366.241 165.336 605.855  
CF.01202 Cấp đất đá IV - V  
CF.01300 Độ sâu từ 0m đến  
30m  
CF.01301  
Cấp đất đá I - III  
m
m
66.227 330.413 135.275 531.915  
73.718 368.231 187.882 629.831  
CF.01302 Cấp đất đá IV - V  
Khoan guồng xoắn  
lấy mẫu hiệp  
khoan 1,0m  
CF.02100 Độ sâu từ 0m đến  
10m  
CF.02101  
Cấp đất đá I - III  
m
m
67.468 293.590  
75.982 330.413 142.790 549.185  
97.698  
458.756  
CF.02102 Cấp đất đá IV - V  
CF.02200 Độ sâu từ 0m đến  
20m  
CF.02201  
Cấp đất đá I - III  
m
m
66.110 302.547  
74.278 340.365 150.305 564.948  
97.698  
466.355  
CF.02202 Cấp đất đá IV - V  
CF.02300 Độ sâu từ 0m đến  
30m  
CF.02301  
Cấp đất đá I - III  
m
m
65.831 319.466 120.244 505.541  
73.696 353.303 172.851 599.850  
CF.02302 Cấp đất đá IV - V  
Khoan guồng xoắn  
lấy mẫu hiệp  
khoan 1,5m  
CF.03100 Độ sâu từ 0m đến  
15m  
CF.03101  
CF.03102 Cấp đất đá IV - V  
CF.03200 Độ sâu từ 0m đến  
Cấp đất đá I - III  
m
m
63.684 253.781  
72.198 275.676  
67.637  
90.183  
385.102  
438.057  
30m  
CF.03201  
CF.03202 Cấp đất đá IV - V  
Cấp đất đá I - III  
m
m
64.497 264.729  
72.945 285.628  
78.159  
97.698  
407.385  
456.271  
Chương 7.  
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN  
1. Thành phần công việc:  
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố  
khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận  
chuyển nội bộ công trình.  
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.  
- Khoan thuần tuý.  
- Hạ, nhổ ống chống.  
- Mô tả trong quá trình khoan  
- Lập hình trụ lkhoan  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.  
2. Điều kiện áp dụng  
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11  
- Hố khoan thẳng đứng  
- Địa hình nền khoan khô ráo  
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.  
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công  
và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:  
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05  
Đơn vị tính: đ/1 m khoan  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu  
Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
Khoan đường kính  
lớn - Đường kính  
lỗ khoan đến  
400mm  
CG.01100 Độ sâu khoan từ  
0m đến 10m  
CG.01101  
Cấp đất đá I - III  
m
m
240.350 210.987 285.673 737.010  
406.450 318.470 428.509 1.153.429  
CG.01102 Cấp đất đá IV-V  
CG.01200 Độ sâu khoan đến  
> 10m  
CG.01201  
Cấp đất đá I - III  
m
m
240.350 224.920 314.240 779.510  
406.450 345.341 471.360 1.223.151  
CG.01202 Cấp đất đá IV - V  
Khoan đường kính  
lớn - Đường kính  
lỗ khoan đến  
600mm  
CG.02100 Độ sâu khoan từ  
0m đến 10m  
CG.02101  
Cấp đất đá I - III  
m
m
240.350 227.905 328.523 796.778  
406.450 354.298 485.643 1.246.391  
CG.02102 Cấp đất đá IV - V  
CG.02200 Độ sâu khoan đến  
> 10m  
CG.02201  
CG.02202 Cấp đất đá IV - V  
Cấp đất đá I - III  
m
m
240.350 241.838 357.091 839.279  
406.450 380.174 528.494 1.315.118  
Chương 8.  
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM  
TRONG HỐ KHOAN  
1. Thành phần công việc:  
- Nhận nhiệm vụ chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc  
- Đo ống quan trắc, lắp hạ ống xuống hố khoan  
- Đật nút đúng vị trí và gia cố  
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp  
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc  
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng nghiệm thu  
2. Điều kiện áp dụng:  
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.  
- Hạ ống đơn loại ống phi 65mm.  
Đơn vị tính: đồng/1 m  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu  
Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
Đặt ống quan trắc  
mức nước ngầm  
trong hố khoan  
CH.01100  
m
32.444  
89.570  
122.014  
Ghi chú:  
- Nếu hạ ống ở lỗ khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1  
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:  
+ ng thép D75mm: K = 1,3  
+ ng thép D93mm: K = 1,5  
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K =7,5  
Chương 9.  
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG  
1. Thành phần công việc:  
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ,  
vật tư, trang thiết bị.  
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối  
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)  
- Vận chuyển nội bcông trình để rải mốc bê tông.  
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh đấu mốc.  
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế  
- Đo góc phương vị  
- Đo nguyên tố quy tâm  
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy  
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp  
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.  
- Nghiệm thu bàn giao  
2. Điều kiện áp dụng:  
- Cấp địa hình: Theo phụ lục s1  
Đơn vị tính: đ/1 điểm  
Đơn  
vị  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
CK.01100 Tam giác hạng 4  
Vật liệu Nhân công  
Máy  
CK.01101  
CK.01102  
CK.01103  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
điểm 184.896 4.508.799 265.547 4.959.242  
điểm 184.896 5.328.580 323.719 5.837.195  
điểm 184.896 6.558.253 395.235 7.138.384  
CK.01104 Cấp địa hình IV điểm 184.896 7.885.005 483.521 8.553.422  
CK.01105 Cấp địa hình V điểm 184.896 10.549.295 566.036 11.300.227  
CK.01106 Cấp địa hình VI điểm 184.896 13.936.287 655.438 14.776.621  
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá  
được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01  
m3 gỗ nhóm IV  
Đơn vị tính: đ/1 điểm  
Đơn  
vị  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
Vật liệu Nhân công  
Máy  
Đường chuyền  
CK.02100  
hạng 4  
CK.02101  
CK.02102  
CK.02103  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
điểm 141.464 3.514.274 249.742 3.905.480  
điểm 141.464 4.149.605 292.704 4.583.773  
điểm 141.464 5.123.635 327.245 5.592.344  
CK.02104 Cấp địa hình IV điểm 141.464 6.148.362 416.709 6.706.535  
CK.02105 Cấp địa hình V điểm 141.464 8.197.816 506.750 8.846.030  
CK.02106 Cấp địa hình VI điểm 141.464 10.862.106 633.758 11.637.328  
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá  
được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01  
m3 gỗ nhóm IV  
Đơn vị tính: đ/1 điểm  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
CK.03100  
CK.03101  
Giải tích cấp 1  
Cấp địa hình I  
điểm 95.819 2.117.828 73.394 2.287.041  
CK.03102  
CK.03103  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
điểm 95.819 2.496.012 85.959 2.677.790  
điểm 95.819 2.949.832 109.202 3.154.853  
CK.03104 Cấp địa hình IV điểm 95.819 3.554.926 134.241 3.784.986  
CK.03105 Cấp địa hình V điểm 95.819 4.727.295 182.760 5.005.874  
CK.03106 Cấp địa hình VI điểm 95.819 6.286.805 220.982 6.603.606  
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá  
được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005  
m3 gỗ nhóm V.  
Đơn vị tính: đ/1 điểm  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
CK.04100  
CK.04101  
CK.04102  
CK.04103  
Giải tích cấp 2  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
điểm 21.382 726.511  
điểm 21.382 925.555  
điểm 21.382 1.214.168 22.726 1.258.276  
14.919  
18.822  
762.812  
965.759  
CK.04104 Cấp địa hình IV điểm 21.382 1.662.017 29.463 1.712.862  
CK.04105 Cấp địa hình V điểm 21.382 2.239.245 39.409 2.300.036  
CK.04106 Cấp địa hình VI điểm 21.382 3.105.086 55.022 3.181.490  
Đường chuyền  
CK.04200  
cấp 1  
CK.04201  
CK.04202  
CK.04203  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
điểm 95.819 1.612.256 25.092 1.733.167  
điểm 95.819 1.980.488 32.039 2.108.346  
điểm 95.819 2.647.285 38.805 2.781.909  
CK.04204 Cấp địa hình IV điểm 95.819 3.214.561 59.100 3.369.480  
CK.04205 Cấp địa hình V điểm 95.819 4.160.020 74.594 4.330.433  
CK.04206 Cấp địa hình VI điểm 95.819 5.200.025 92.231 5.388.075  
Đường chuyền  
CK.04300  
cấp 2  
CK.04301  
CK.04302  
CK.04303  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
điểm 19.730 567.275  
điểm 19.730 756.367  
điểm 19.730 954.416  
12.808  
16.364  
19.920  
599.813  
792.461  
994.066  
CK.04304 Cấp địa hình IV điểm 19.730 1.303.738 27.755 1.351.223  
CK.04305 Cấp địa hình V điểm 19.730 1.831.205 35.937 1.886.872  
CK.04306 Cấp địa hình VI điểm 19.730 2.418.385 47.676 2.485.791  
Chương 10.  
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO  
1. Thành phần công việc  
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật  
tư, trang thiết bị.  
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.  
- Đúc mốc.  
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn  
- Đo thủy chuẩn.  
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.  
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.  
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy,  
nghiệm thu và bàn giao.  
2. Điều kiện áp dụng  
- Cấp địa hình: Theo phụ lục s2  
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.  
Đơn vị tính: đ/1 km  
Đơn  
vị  
Nhân  
công  
Chi phí  
trực tiếp  
hiệu Danh mục đơn giá  
Vật liệu  
Máy  
CL.01100 Thủy chuẩn hạng  
III  
CL.01101  
CL.01102  
CL.01103  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
km 17.483 595.142  
km 17.483 708.597  
km 17.483 945.459  
7.200  
7.200  
8.640  
619.825  
733.280  
971.582  
CL.01104 Cấp địa hình IV  
CL.01105 Cấp địa hình V  
km 17.483 1.323.643 13.680 1.354.806  
km 17.483 1.890.918 21.600 1.930.001  
CL.02100 Thủy chuẩn hạng  
IV  
CL.02101  
CL.02102  
CL.02103  
CL.02104 Cấp địa hình IV  
CL.02105 Cấp địa hình V  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
km  
km  
km  
km  
km  
9.709  
9.709  
9.709  
567.275  
651.869  
850.913  
5.040  
6.048  
7.200  
582.024  
667.626  
867.822  
9.709 1.134.551 11.520 1.155.780  
9.709 1.626.189 18.720 1.654.618  
CL.03100 Thủy chuẩn kỹ  
thuật  
CL.03101  
CL.03102  
CL.03103  
CL.03104 Cấp địa hình IV  
CL.03105 Cấp địa hình V  
Cấp địa hình I  
Cấp địa hình II  
Cấp địa hình III  
km  
km  
km  
km  
km  
813  
813  
1.138  
1.138  
1.138  
273.686  
340.365  
424.959  
586.185  
992.234  
3.600  
4.320  
5.760  
8.640  
278.099  
345.498  
431.857  
595.963  
11.520 1.004.892  
Chương 11.  
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN  
1. Thành phần công việc:  
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ,  
vật tư trang thiết bị.  
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh,  
tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh , đường chuyền toàn  
đạc, thủy chuẩn đo vẽ.  
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ  
điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ  
đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm  
tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn  
giao.  
2. Điều kiện áp dụng:  
- Cấp địa hình: Theo phụ lục s3  
Đơn vị tính: đ/1 ha; đ/ 100 ha  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 83 trang yennguyen 01/04/2022 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docthuyet_minh_va_huong_dan_ap_dung_don_gia_xay_dung_cong_trinh.doc