Thuyết minh Đồ án Chi tiết máy
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
MỤC LỤC
I. Tính chọn động cơ điện...............................................................................................4
4. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ: ......................................8
4.1 Kiểm tra điều kiện mở máy của động cơ:.................................................................8
II. Phân phối tỉ số truyền. ...............................................................................................9
III. Xác định các thông số trên các trục........................................................................11
I. Thiết kế bộ truyền đai. ..............................................................................................13
II. Tính toán thiết kế các bộ truyền trong hộp. .............................................................16
II. Kiểm tra điều kiện bôi trơn, chạm trục và sai số vận tốc.........................................41
Vậy sai số vận tốc thỏa mãn điều kiện làm việc ..........................................................44
I. Tính toán thiết kế trục...............................................................................................45
2. Tính thiết kế trục ......................................................................................................45
2.1. Tải trọng tác dụng lên trục.....................................................................................45
2.2. Tính sơ bộ đường kính trục ...................................................................................48
2.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.........................................49
2.4. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục...................................................53
3. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi......................................................................62
II. TÍNH CHỌN THEN................................................................................................71
1. Tính then trục I.........................................................................................................71
2. Tính then cho trục II.................................................................................................72
3. Tính then cho trục III................................................................................................73
III. Tính chọn ổ lăn.......................................................................................................75
1. Tính chọn ổ cho trục I ..............................................................................................75
TRONG HỘP...............................................................................................................87
I. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc đúc....................................................................................87
II. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp ...................................................89
III. Bôi trơn ổ lăn và hộp giảm tốc ...............................................................................93
Page 1
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Lời Nói Đầu
Đất nước ta đang trên con đường Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá theo
định hướng XHCN trong đó ngành công nghiệp đang đóng một vai trò rất quan
trọng. Các hệ thống máy móc ngày càng trở nên phổ biến và từng bước thay thế
sức lao động của con người. Để tạo ra được và làm chủ những máy móc như thế
đòi hỏi mỗi chúng ta phải tìm tòi nghiên cứu rất nhiều. Là sinh viên khoa: Cơ
Khí Chế Tạo Máy em thấy được tầm quan trọng của những kiến thức mà mình
được tiếp thu từ thầy cô.
Việc thiết kế đồ án hoặc hoàn thành bài tập dài là một công việc rất quan trọng
trong quá trình học tập bởi nó giúp cho người sinh viên nắm bắt và đúc kết được
những kiến thức cơ bản của môn học. Môn học Thiết kế sản phẩm với CAD là
một môn khoa học cơ sở nghiên cứu về thiết kế các chi tiết máy có công dụng
chung từ đó giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt
động và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết máy làm cơ sở để vận dụng
vào việc thiết kế máy, vì vậy Thiết Kế Đồ án Môn Học Thiết kế sản phẩm với
CAD là công việc quan trọng và rất cần thiết
Đề tài thiết kế của nhóm em được thầy:
Ths. Lê Xuân Hưng giao cho là thiết kế trạm dẫn động băng tải. Với những kiến
thức đã học trên lớp, các tài liệu tham khảo cùng với sự giúp đỡ tận tình của
thầy cô giáo, sự đóng góp trao đổi xây dựng của các bạn, nhóm em đã hoàn
thành được đồ án này.
Song với những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong được sự chỉ
bảo của các thầy, cô trong bộ môn Cơ Sở Thiết Kế Máy để đồ án của em được
hoàn thiện hơn cũng như kiến thức về môn học này.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong bộ môn đã tận tình
giúp đỡ chúng em đặc biệt là thầy : Ths. Lê Xuân Hưng
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên:
Bế Quốc Chung
Lê Văn Chung
Page 2
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Phạm Quang Chung
Tài liệu tham khảo
[I]. Tính toán Thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Tập I
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Nhà xuất bản giáo dục – 2005
[II]. Tính toán Thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Tập II
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Nhà xuất bản giáo dục – 2001
[III]. Chi Tiết Máy – Tập 1, 2.
Nguyễn Trọng Hiệp - Nhà xuất bản Giáo dục - 2006
[IV]. Tập bản vẽ chi tiết máy
Nguyễn Bá Dương - Nguyễn Văn Lẫm - Hoàng Văn Ngọc - Lê Đắc Phong.
Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp - 1978
Page 3
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Page 4
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
PHẦN I:
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
I. Tính chọn động cơ điện.
1.Chọn kiểu loại động cơ điện:
Việc chọn một loại động cơ điện dùng cho hộp giảm tốc hiện nay rất đơn giản song
chúng ta cần chọn loại động cơ sao cho phù hợp nhất với hộp giảm tốc yêu cầu, phù
hợp với điều kiện sản xuất, điều kiện kinh tế… Để chọn được động cơ phù hợp ta phải
dựa vào đặc điểm của chúng. Hiện nay trên thị trường có các loại động cơ điện sau:
Hình 1.1 : Phân loại các dạng động cơ điện
* Động cơ điện một chiều có đặc điểm:
- Ưu điểm:
+ Có thể thay đổi trị số mômen và vận tốc góc trong phạm vi rộng.
+ Đảm bảo khởi động êm, hãm và đảo chiều dễ dàng.
- Nhược điểm:
+ Giá thành đắt, khó kiếm và phải tăng thêm vốn đầu tư để đặt thiết bị chỉnh lưu
- Phạm vi sử dụng:
+ Được dùng trong các thiết bị vận chuyển bằng điện, thang máy,máy trục.....
* Động cơ điện xoay chiều một pha:
- Đặc điểm: Có công suất nhỏ.
- Phạm vi sử dung: Chỉ phù hợp cho các thiết bị gia đình.
Page 5
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
* Động cơ xoay chiều 3 pha (Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp):
* Động cơ ba pha đồng bộ:
- Ưu điểm:
+ Hiệu suất và cosφ cao, hệ số tải lớn.
- Nhược điểm:
+ Thiết bị tương đối phức tạp, giá thành cao vì phải có thêm thiết bị phụ để
khởi động động cơ.
- Phạm vi sử dụng:
+ Chúng được dùng cho các trường hợp cần công suất lớn (100kw) khi cần đảm
bảo chặt chẽ trị số không đổi của vận tốc góc.
* Động cơ ba pha không đồng bộ roto dây cuốn:
- Ưu điểm:
+ Cho phép điều chỉnh vận tốc trong một phạm vi nhỏ ( khoảng 5%), có dòng điện mở
máy thấp.
- Nhược điểm:
+ Hệ số cosφ thấp, giá thànhđắt, vận hành phức tạp.
- Phạm vi sử dụng:
+ Chỉ thích hợp trong phạm vi hẹp để tìm ra vận tốc thích hợp của dây
chuyền công nghệ đã được lắp đặt.
*Động cơ bap ha không đồng bộ rôto ngắn mạch:
- Ưu điểm:
+ Kết cấu đơn giản, giá thành hạ, dễ bảo quản, có thể nối trực tiếp vào lưới điện ba pha
không cần biến đổi dòng điện.
- Nhược điểm:
+ Hiệu suất và hệ số công suất cosφ thấp so với động cơ bap ha đồng bộ,
không điều chỉnh được vận tốc.
Từ những ưu, nhược điểm trên cùng với điều kiện hộp giảm tốc của ta, ta chọn:
Động cơ ba pha không đồng bộ roto ngắn mạch (lồng sóc).
Page 6
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
2.Tính công suất và số vòng quay của động cơ:
Động cơ được chọn phải có công suất Pdc và số vòng quay đồng bộ thỏa mãn điều
kiện: Pdc ≥ Pct nđb ≈ nsb
+ Công suất trên trục động cơ điện được xác định theo công thức:
P
t
Pct
Trong đó: Pct là công suất cần thiết trên trục động cơ.
Pt là công suất tính toán trên trục máy công tác.
Trường hợp tải thay đổi: công suất tính toán là công suát làm việc trên trục máy công tác:
2
2
ct
ct
p
p
t
p
p
t
F.v
8000.2
1000
i
i
i
i
P P
1.0,4 0,42.0,3 0,52.0,3 11,27(kw)
t
lv
1000
ct
lv
ct
lv
t
t
ck
ck
Do có ma sát nên công suất từ động cơ truyền đênn bang tải bị hao mòn khi đi qua
khớp nối, hai cặp bánh răng ăn khớp trong hộp giảm tốc, bốn cặp ổ lăn. Do vậy, hiệu
suất chung của hệ thống dẫn động là:
k .bCr .bTt .o4l .d
Trong đó:
bCr
: Hiệu suất của một cặp bánh răng côn ăn khớp.
bTt
: Hiệu suất của một cặp bánh răng trụ ăn khớp.
ol
: Hiệu suất của một cặp ổ lăn.
k
: Hiệu suất của khớp nối.
d
: Hiệu suất của bộ truyền đai
Tra hiệu suất trong Bảng2.3[I] ta được:
Bỏnh răng trụ
Ổ lăn
Bỏnh răng cụn Khớp nối
0,96
Đai
0,97
0,993
1
0,95
`
Page 7
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Hiệu suất chung của hệ thống dẫn động
k .bCr .bTt .o4l .d 1.0,96.0,97.0,9934.0,95 0,86
Vậy công suất cần thiết trên trục động cơ là:
11,27
P
13,1(kw)
ct
0,86
+ Số vòng quay của trục máy công tác là: nlv
60000.v 60000.2
nlv
84,93(vg / ph)
.D
3,14.450
Trong đó: v là vận tốc vòng của băng tải (m/s)
D là đường kính của băng tải (mm)
+Số vòng quay sơ bộ của động cơ được xác định theo công thức:
60 f
nđb
P
Trong đó : f là tần số của mạng điện xoay chiều. (f = 50 Hz)
p là số đôi cực (p = 2).
Ta thấy số vòng quay của động cơ không đồng bộ càng thấp thì kích thước và giá
thành càng cao. Tuy nhiên dùng động cơ có vận tốc càng cao thì lại yêu cầu giảm tốc
nhiều tức là tỷ số truyền của toàn hệ thống tăng lên dẫn đến kích thước giá thành của
các bộ truyền tăng lên. Ta chọn sơ bộ vòng quay đồng bộ của động cơ:
nđb=1500(v/ph) tương ứng với số vòng quay kể cả sự trượt 3% là 1445(v/ph).
Khi này tỷ số truyền sơ bộ của hệ thống được xác định:
ndb 1455
usb
17,13
nlv 84,93
Tra theoBảng 2.4[I] tỷ số truyền nên dùng của hộp giảm tốc côn trụ và bộ truyền đai
uh= (8 ÷ 31.5)
dai
u (1.5 4)
nd
und (12 126)
Ta thấy usb nằm trong khoảng trên . Vậy tốc độ động cơ nđb= 1500(v/ph) là thỏa mãn.
3.Chọn động cơ:
Qua các bước trên ta đã xác định được:
Page 8
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Động cơ được chọn phải có công suất và số vòng quay sơ bộ thỏa mãn những điều
kiện trên.
Để chọn động cơ ta tra bảng Phụ lục P1.1;P1.2;P1.3[I]. Từ đó, ta chọn động cơ:
4A160S4Y3 có các thông số sau:
Tốc độ
Công suất
Tm ax
Td n
T k
%
Cos
Kiểu động cơ
quay
T d n
(KW)
(v/ph)
4A160S4Y3
15
1460
0,88
89
2,2
1,4
4. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ:
4.1 Kiểm tra điều kiện mở máy của động cơ:
Khi khởi động động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để thắng sức cản của
hệ thống. Vậy:
Pdc Pdc (KW). Trong đó:
mm
bd
Pmdmc là công suất mở máy của động cơ (KW)
Pdc là công suất ban đầu trên trục động cơ
bd
Với:
Pdc Kmm Pdc
mm
dm
Tk
Kmm
Là hệ số mở máy của động cơ
Tdn
Kbd là hệ số cản ban đầu (sơ đồ tải trọng).
Từ các công thức trên ta tính được:
Tk
Pdc Kmm.Pdc
.Pdc 1,4.15 21(KW)
mm
dm
dm
Tdn
Pdc Kbd .Pdc 1, 3.13,1 17, 03(KW )
bd
lv
Ta thấy:
Pdc Pdc
mm
bd
.
Vậy động cơ đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc đặt ra.
4.2 Kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ
Điều kiện quá tải :
Page 9
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Pdc Pdc
max
qt
Trong : Pmaxdc: công suất lớn nhất cho phép của động cơ (kw).
T
Pdc max .Pdc 2,2.15 33(kw)
max
dm
Tdn
dc
Pqt : công suất đặt lên trục động cơ khi quá tải , chính là công suất trên trục động cơ
có giá trị lớn nhất trong sơ đồ tải .
Pdc Pdc 13,1(kw)
qt
lv
Vậy ta có :
Pdc 15 Pdc 13,1
max
qt
Vậy động cơ đã chọn phù hợp với điều kiện quá tải với động cơ .
II. Phân phối tỉ số truyền.
1. Tỉ số truyền chung của toàn hệ thống:
ndc 1460
U
17,19
nlv 84,93
Trong đó:
ndc là số vòng quay của động cơ đã chọn (v/ph).
nlv là số vòng quay của trục công tác (v/ph).
Ta có:
U Uh.Ud
Với :Ud là tỉ số truyền của bộ truyền đai
Ud (0,150,1)U 0,15.17,19 1,6
Với : uh là tỉ số truyền của hộp giảm tốc.
U
Ud
17,19
1,6
Uh
10,7
uh= u1.u2
u1, u2 là tỷ số truyền của các bộ truyền cấp nhanh và cấp chậm.
2.Tỉ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc:
Hệ dẫn động hộp giảm tốc gồm 2 cấp bánh răng.
Page 10
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Ft
6
5
4
3
1
2
Hình 1.2 Sơ đồ hệ dẫn động băng tải sử dụng hộp giảm tốc côn trụ
2.1 Tỉ số truyền của cấp chậm.
Với mong muốn nhận được chiều cao của hộp giảm tốc nhỏ nhất vì vậy ta sẽ tính tỉ số
truyền bộ truyền bánh răng cấp chậm u2 theoCông Thức 1.24 [VI]. Ta có tỉ số truyền
của cấp chậm (tỉ số truyền của bánh răng trụ):
ba2.uh
kbe (1 0,5kbe )2
3
u2 1,073
Trong đó: kbe là hệ số chiều rộng vành bánh răng côn. (kbe = 0,25 ÷ 0,3)
ψba2 là hệ số chiều rộng bánh răng trụ. ( ψba2= 0,3 ÷ 0,4)
Nhằm đạt được mục đích trên ta tiến hành chọn kbe và ψba2theo các giá trị tối ưu, ta
được:
kbe = 0,3 và ψba2 = 0,4.
Khi đó Công thức 1.24[VI] trở thành Công thức 1.25[VI]:
u2 1,32.3 uh 1,32.3 10,7 2,9
2.2 Tỉ số truyền của cấp nhanh (tỉ số truyền của bánh răng côn):
uh 10,7
u1
3,69
u2
2,9
Page 11
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
III. Xác định các thông số trên các trục.
1. Tính tốc độ quay của các trục (v/ph):
- Tốc độ quay của trục I:
ndc 1460
nI
912,5(v / ph).
ud
1,6
- Tốc độ quay của trục II:
nI 912,5
nII
247,29(v / ph).
u1
3,69
- Tốc độ quay của trục III:
nII 247,29
nIII
85,27(v / ph).
u2
- Tốc độ quay của trục công tác:
nIII 85,27
2,9
nct
85,27(v / ph).
u3
1
2. Tính công suất danh nghĩa trên các trục (KW).
- Công suất danh nghĩa trên trục động cơ:
Pct
Pdc
13,1(KW ).
lv
lv
u
- Công suất danh nghĩa trên trục I:
P Pdc.d .ol 13,1.0,95.0,993 12,36(KW )
I
lv
- Công suất danh nghĩa trên trục II:
P P .bCt .ol 12,36.0,96.0,993 11,78(KW )
II
I
- Công suất danh nghĩa trên trục III:
P P .bTt .ol 11,78.0,97.0,993 11,35(KW )
III
II
- Công suất danh nghĩa trên trục CT:
P P .k .ol 11,35.1.0,993 11,27(KW )
ct
III
3. Tính mômen xoắn trên các trục (N.mm)
- Mômen xoắn trên trục động cơ:
Page 12
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
9,55.106.P
9,55.106.13,1
dc
Tdc
TI
85688,36(N.mm)
129356,71(N.mm)
454927,41(N.mm)
ndc
1460
- Mômen xoắn trên trục I:
9,55.106.P 9,55.106.12,36
I
nI
912,5
- Mômen xoắn trên trục II:
9,55.106.P
9,55.106.11,78
247,29
II
TII
nII
- Mômen xoắn trên trục III:
9,55.106.P
9,55.106.11,35
III
TIII
1271168,05(N.mm)
nIII
85, 27
- Mômen xoắn trên trục CT:
9,55.106.P
9,55.106.11,27
85,27
ct
TCT
1262208,28(N.mm)
nct
4. Lập bảng số liệu tính toán:
Các kết quả tính toán trên là số liệu đầu vào cho các phần tính toán sau này, ta
lập bảng thống kê các kết quả tính toán đó như trong bảng 1.1 sau đây:
Bảng 1.1: Các kết quả tính toán động lực học trục.
Thông sốTrục
Tốc độ quay
Mômen xoắn
Tỉ số truyền
Công suất (KW)
13,1
(v/ph)
(Nmm)
Trục động cơ
1460
85688,36
1,6
Trục I
912,5
12,36
129356,71
3,69
2,9
Trục II
247,29
11,78
454927,41
Trục III
Trục CT
85,27
85,27
11,35
11,27
1271168,05
1262208,28
1
Page 13
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
PHẦN 2:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
I. Thiết kế bộ truyền đai.
1. Chọn đai .
Dựa vào công suất động cơ, số vòng quay P = 15 (kw) , n = 1460 (v/ph) làm việc
của động cơ ta chọn đai làm việc cho động cơ là : (Đai hình thang hẹp)
Kích thước tiết diện (mm2)
Diện
Đường
Chiều
Ký hiệu
tích tiết kính
dài giới
diện A, bánh đai hạn l,
bt
b
h
yo
(mm)
nhỏ d1,
(mm)
(mm)
800 -
4500
YA
11
13
10
2,8
95
90 - 250
2. Các thông số của bộ truyền đai.
Ta chọn d1 = 224 (mm).
d2 d1.u.(1)
d2 224.1.6.(1 0,02) 351,23(mm)
Trong đó :
u : là tỉ số truyền của bộ truyền đai
ɛ : hệ số trượt : ɛ = 0,01 ÷ 0,02.
Tra bảng 4.21 . Các thông số của bánh đai hình thang .
Ta có : d2 = 355(mm).
Vận tốc đai .
.d1.n1 .224.1460
v
17,1(m/ s)
60000
60000
Đối với đai thang hẹp v < vmax=40 (m/s)
Thỏa mãn điều kiện .
Tỉ số truyền thực tế.
Page 14
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
d2
355
ut
1,62
d 1.(1) 224.(1 0,02)
Độ sai lệch tỉ số truyền.
ut u
0
0
u (
).100 1, 25
4
0
0
u
Khoảng cách trục a.
Giá trị a được tính cần thỏa mãn điều kiện :
0.55.(d1 d2 ) h a 2(d1 d2 )
0.55.(224 355) 10 a 2(224 355)
328.45 a 1158
Vậy ta chọn a = d2 = 355 (mm).
Chiều dài l .
(d1 d2 ) (d2 d1)2
l 2.a
2
4.a
.(224 355) (355 224)2
l 2.355
2
4.355
l 1631,1(mm)
Theo bảng 4.13 chọn chiều dài tiêu chuẩn l = 1800 (mm).
Kiểm nghiệm đai về tuổi thọ.
v
i imax 10
l
17,1
i
9,5 10
1,8
Vậy đai được chọn thỏa mãn điều kiện làm việc.
Dựa vào công thức [4.6] , ta xác định lại khoảng cách trục a theo chiều dài l .
2 82
a
4
Trong đó :
.(d1 d2 )
3,14.(224 355)
l
1800
890,5
2
2
d
d 1
2
2
6 5 , 5
Vậy ta có a = 440 (mm).
Xác định số đai z .
Page 15
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
P1 . K
d
z
4 .1 6
z
P0 .C .C 1 .C .C
u
Trong đó :
P1 : công suất trên trục bánh đai chủ động (kw).
P0 : công suất cho phép (kw), được xác định bằng thực nghiệm . bảng [4.20].
Với v = 17,1 (m/s), d1 = 224 (mm), loại đai YA => P0 = 10,3
Kd : hệ số tải trọng động , bảng [4.7].
Cα : trị số của hệ số ôm .
Góc ôm :
= 180 – 57( d2 – d1) = 1760> 1200
α
Vậy Cα = 1 – 0,0025(180 - α) = 0,99
Trị số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền Cu : tra bảng [4.17] với u = 1,6
Vậy Cu = 1,11
Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ dài đai Cl :
Với l/l0 = 1 => Cl = 1
bảng [4.16].
Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng Cz .
Với P1/[P0] = 1,27 => Cz = 1
Z = 2
Chiều rộng của đai : B = (z -1).t +2e =35 (mm).
Đường kính ngoài của đai : da = d + 2h0 = 224 + 2.3 =230 (mm).
Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục .
- Lực căng trên một đai
780.P.kd
1
F
0
v.c .z
Trong đó :
Fv : lực căng do lực ly tâm gây ra .
Fv = qm . v2
bảng [4.20].
Tra bảng [4.22] ta có qm = 0,118 (kg/m).
Vậy Fv = 34,5 (N) => F0 = 377,23 (N)
- Lực tác dụng lên trục.
Page 16
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
2
F 2F .z.sin( )
r
0
F 2.377,23.2.sin88
r
F 1508(N)
r
II. Tính toán thiết kế các bộ truyền trong hộp.
1. Chọn vật liệu cặp bánh răng côn và cặp bánh răng trụ.
Do hộp giảm tốc ta đang thiết kế có công suất trung bình, nên chọn vật liệu
nhóm I có độ cứng HB < 350 để chế tạo bánh răng.
- Đồng thời để tăng khả năng chạy mòn của răng,nên nhiệt luyện bánh răng lớn
đạt độ rắn thấp hơn độ rắn bánh răng nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị độ cứng.
H H 10 15 HB
1
2
- Dựa vào Bảng 6.1 [I]: Cơ tính của một số vật liệu chế tạo bánh răng, ta chọn:
Cặp bánh răng côn:
Giới hạn bền
Giới hạn chảy
Loại bánh
Nhiệt luyện
Độ rắn
ch
b(MPa)
(MPa)
Thép 45 – tôi
cải thiện
Bánh nhỏ
Bánh lớn
HB 241…285
HB 192…240
850
750
580
450
Thép 45 – tôi
cải thiện
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB1=250 (HB).
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB2=240 (HB).
Page 17
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Cặp bánh răng trụ:
Loại bánh
Giới hạn bền
Giới hạn chảy
Nhiệt luyện
Độ rắn
ch
b
(MPa)
750
(MPa)
Thép 45 – tôi
cải thiện
Bánh nhỏ
Bánh lớn
HB 192…240
HB 170…217
450
340
Thép 45
600
thường hóa
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB3=220 (HB).
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB4=210 (HB).
2. Xác định ứng suất cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] và ứng suất uốn cho phép xác định theo các
công thức sau:
Ho lim
SH
[H ]
ZRVV KXH KHL
(1)
o
SF
[F ] F lim YRYS KXF KFC KFL
(2)
Trong đó: ZR – Hệ số xét đến độ nhám mặt răng làm việc.
ZV – Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng.
KXH - Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
YR - Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
YS - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu với tập trung ứng suất.
KXF - Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền
uốn.
Chọn sơ bộ: ZRZVKXH = 1 và YRZSKXF =1 nên các công thức (1), (2) trở thành:
Ho lim
[H ]
KHL
(3)
SH
Fo lim
SF
[F ]
KFC KFL
(4)
Trong đó:
Fo lim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng
với số chu kì cơ sở.
Ho lim
,
Page 18
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Giá trị của chúng được tra trong bảng 6.2, [I]. Vì ta chọn vật liệu bánh răng là
thép 45 thường hóa hay tôi cải thiện nên:
H0 lim1 2HB 70 (MPa)
1
F0 lim1 1,8.HB1 (MPa)
Vậy:
❖ Trong bộ truyền bánh
❖ răng côn:
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB1=250 (HB).
H0 lim1 2HB 70 2.250 70 570(Mpa)
1
F0 lim1 1,8.HB1 1,8.250 450(Mpa)
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB2=240 (HB).
H0 lim2 2HB2 70 2.24070 550(Mpa)
F0 lim2 1,8.HB2 1,8.240 432(Mpa)
❖ Trong bộ truyền bánh răng trụ:
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB3=220 (HB).
H0 lim3 2HB3 70 2.220 70 510(Mpa)
F0 lim3 1,8.HB3 1,8.220 396(Mpa)
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB4=210 (HB).
H0 lim 4 2HB4 70 2.210 70 490(Mpa)
F0 lim4 1,8.HB4 1,8.210 378(Mpa)
❖ KFC: Hệ số xét đến ảnh hưởng của việc đặt tải.
Vì hệ dẫn động ta thiết kế, tải được đặt một phía (bộ truyền quay 1 chiều)
KFC = 1
❖ KHL,FL: Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải
trọng, được xác định theo công thức sau:
Page 19
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
NFO
NHO
NHE
mF
mH
KFL
KHL
NFE
(5)
;
(6)
Với: mH, mF: bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
Vì vật liệu ta chọn làm bánh răng có HB < 350 nên: mH = mF = 6
- NHO: số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc.
2,4
HB
NHO 30H
(HHB – Độ rắn Brinen)
- Bộ truyền bánh răng côn:
Chọn độ rắn: bánh nhỏ HB1=250
bánh lớn HB2=240, khi đó:
NHO1 = 30.2502,4 = 1,71.107
NHO2 = 30.2402,4 = 1,55.107
- Bộ truyền bánh răng trụ:
Chọn độ rắn: bánh nhỏ HB3 = 220 ; bánh lớn HB4 = 210, khi đó:
NHO3 = 30.2202,4 = 1,26.107
NHO4 = 30.2102,4 = 1,12.107
- NFO: số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn
Với tất cả các loại thép thì: NFO = 4.106
- NHE, NFE: số chu kì thay đổi ứng suất tương đương.
Vì ở đây bộ truyền chịu tải động thay đổi, nên theo [I] thì:
NHE = 60.c.(T /Tmax )3.ni.ti Theo(6.7 ).[1]
i
NFE = 60.c.(T /Tmax )mF .ni.ti Theo(6.8 ).[1]
i
Với: c, n, t lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng quay trong
1 phút và tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.
Ta có: c=1
2
t 11.0,8.365.24. (1.0,4 0,43.0,3 0,53.0,3) 23126,4(h)
3
Trong bộ truyền bánh răng côn:
NHE2=60.c.(T /Tmax )3.ni.ti = 60.1.912,5/3,69.23126,4(
)
3
3
3
1 .0,4 0,4 .0,3 0.5 .0,3
i
Page 20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuyết minh Đồ án Chi tiết máy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- thuyet_minh_do_an_chi_tiet_may.docx