Thuyết minh Đồ án Chi tiết máy

Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
MỤC LỤC  
II. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp ...................................................89  
Page 1  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Lời Nói Đầu  
Đất nước ta đang trên con đường Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá theo  
định hướng XHCN trong đó ngành công nghiệp đang đóng một vai trò rất quan  
trọng. Các hệ thống máy móc ngày càng trở nên phổ biến từng bước thay thế  
sức lao động của con người. Để tạo ra được và làm chủ những máy móc như thế  
đòi hỏi mỗi chúng ta phải tìm tòi nghiên cứu rất nhiều. Là sinh viên khoa: Cơ  
Khí Chế Tạo Máy em thấy được tầm quan trọng của những kiến thức mà mình  
được tiếp thu từ thầy cô.  
Việc thiết kế đồ án hoặc hoàn thành bài tập dài là một công việc rất quan trọng  
trong quá trình học tập bởi nó giúp cho người sinh viên nắm bắt đúc kết được  
những kiến thức cơ bản của môn học. Môn học Thiết kế sản phẩm với CAD là  
một môn khoa học cơ sở nghiên cứu về thiết kế các chi tiết máy có công dụng  
chung từ đó giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt  
động phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết máy làm cơ sở để vận dụng  
vào việc thiết kế máy, vì vậy Thiết Kế Đồ án Môn Học Thiết kế sản phẩm với  
CAD là công việc quan trọng rất cần thiết  
Đề tài thiết kế của nhóm em được thầy:  
Ths. Lê Xuân Hưng giao cho là thiết kế trạm dẫn động băng tải. Với những kiến  
thức đã học trên lớp, các tài liệu tham khảo cùng với sự giúp đỡ tận tình của  
thầy cô giáo, sự đóng góp trao đổi xây dựng của các bạn, nhóm em đã hoàn  
thành được đồ án này.  
Song với những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều  
nên đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong được sự chỉ  
bảo của các thầy, cô trong bộ môn Cơ Sở Thiết Kế Máy để đồ án của em được  
hoàn thiện hơn cũng như kiến thức về môn học này.  
Nhóm em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong bộ môn đã tận tình  
giúp đỡ chúng em đặc biệt thầy : Ths. Lê Xuân Hưng  
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015  
Sinh viên:  
Bế Quốc Chung  
Văn Chung  
Page 2  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Phạm Quang Chung  
Tài liệu tham khảo  
[I]. Tính toán Thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Tập I  
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Nhà xuất bản giáo dục – 2005  
[II]. Tính toán Thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Tập II  
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Nhà xuất bản giáo dục – 2001  
[III]. Chi Tiết Máy – Tập 1, 2.  
Nguyễn Trọng Hiệp - Nhà xuất bản Giáo dục - 2006  
[IV]. Tập bản vchi tiết máy  
Nguyễn Dương - Nguyễn Văn Lẫm - Hoàng Văn Ngọc - Lê Đắc Phong.  
Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp - 1978  
Page 3  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Page 4  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
PHẦN I:  
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ  
I. Tính chọn động cơ điện.  
1.Chọn kiểu loại động cơ điện:  
Việc chọn một loại động cơ điện dùng cho hộp giảm tốc hiện nay rất đơn giản song  
chúng ta cần chọn loại động cơ sao cho phù hợp nhất với hộp giảm tốc yêu cầu, phù  
hợp với điều kiện sản xuất, điều kiện kinh tế… Để chọn được động phù hợp ta phải  
dựa vào đặc điểm của chúng. Hiện nay trên thị trường có các loại động cơ điện sau:  
Hình 1.1 : Phân loại các dạng động cơ điện  
* Động cơ điện một chiều đặc điểm:  
- Ưu điểm:  
+ thể thay đổi trị số mômen và vận tốc góc trong phạm vi rộng.  
+ Đảm bảo khởi động êm, hãm và đảo chiều dễ dàng.  
- Nhược điểm:  
+ Giá thành đắt, khó kiếm phải tăng thêm vốn đầu tư để đặt thiết bị chỉnh lưu  
- Phạm vi sử dụng:  
+ Được dùng trong các thiết bị vận chuyển bằng điện, thang máy,máy trục.....  
* Động cơ điện xoay chiều một pha:  
- Đặc điểm: Có công suất nhỏ.  
- Phạm vi sử dung: Chỉ phù hợp cho các thiết bị gia đình.  
Page 5  
     
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
* Động cơ xoay chiều 3 pha (Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp):  
* Động cơ ba pha đồng bộ:  
- Ưu điểm:  
+ Hiệu suất cosφ cao, hệ số tải lớn.  
- Nhược điểm:  
+ Thiết bị tương đối phức tạp, giá thành cao vì phải có thêm thiết bị phụ để  
khởi động động cơ.  
- Phạm vi sử dụng:  
+ Chúng được dùng cho các trường hợp cần công suất lớn (100kw) khi cần đảm  
bảo chặt chẽ trị skhông đổi của vận tốc góc.  
* Động cơ ba pha không đồng bộ roto dây cuốn:  
- Ưu điểm:  
+ Cho phép điều chỉnh vận tốc trong một phạm vi nhỏ ( khoảng 5%), có dòng điện mở  
máy thấp.  
- Nhược điểm:  
+ Hệ số cosφ thấp, giá thànhđắt, vận hành phức tạp.  
- Phạm vi sử dụng:  
+ Chỉ thích hợp trong phạm vi hẹp để tìm ra vận tốc thích hợp của dây  
chuyền công nghệ đã được lắp đặt.  
*Động cơ bap ha không đồng bộ rôto ngắn mạch:  
- Ưu điểm:  
+ Kết cấu đơn giản, giá thành hạ, dễ bảo quản, thể nối trực tiếp vào lưới điện ba pha  
không cần biến đổi dòng điện.  
- Nhược điểm:  
+ Hiệu suất hệ số công suất cosφ thấp so với động cơ bap ha đồng bộ,  
không điều chỉnh được vận tốc.  
Từ những ưu, nhược điểm trên cùng với điều kiện hộp giảm tốc của ta, ta chọn:  
Động cơ ba pha không đồng bộ roto ngắn mạch (lồng sóc).  
Page 6  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
2.Tính công suất số vòng quay của động cơ:  
Động cơ được chọn phải có công suất Pdc số vòng quay đồng bộ thỏa mãn điều  
kiện: Pdc Pct nđb nsb  
+ Công suất trên trục động cơ điện được xác định theo công thức:  
P
t
Pct  
  
Trong đó: Pct là công suất cần thiết trên trục động cơ.  
Pt là công suất tính toán trên trục máy công tác.  
Trường hp ti thay đổi: công sut tính toán là công suát làm vic trên trc máy công tác:  
2  
2  
ct  
ct  
p
p
t
p
p
t
F.v  
8000.2  
1000  
i
i
i
i
  
  
P P  
1.0,4 0,42.0,30,52.0,3 11,27(kw)  
t
lv  
1000  
ct  
lv  
ct  
lv  
t
t
ck  
ck  
Do có ma sát nên công suất từ động cơ truyền đênn bang tải bị hao mòn khi đi qua  
khớp nối, hai cặp bánh răng ăn khớp trong hộp giảm tốc, bốn cặp ổ lăn. Do vậy, hiệu  
suất chung của hệ thống dẫn động là:  
k .bCr .bTt .o4l .d  
Trong đó:  
bCr  
: Hiệu suất của một cặp bánh răng côn ăn khớp.  
bTt  
: Hiệu suất của một cặp bánh răng trụ ăn khớp.  
ol  
: Hiệu suất của một cặp ổ lăn.  
k  
: Hiệu suất của khớp nối.  
d  
: Hiệu suất của bộ truyền đai  
Tra hiệu suất trong Bảng2.3[I] ta được:  
Bỏnh răng trụ  
Ổ lăn  
Bỏnh răng cụn Khớp nối  
0,96  
Đai  
0,97  
0,993  
1
0,95  
`
Page 7  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Hiệu suất chung của hệ thống dẫn động  
k .bCr .bTt .o4l .d 1.0,96.0,97.0,9934.0,95 0,86  
Vậy công suất cần thiết trên trục động cơ là:  
11,27  
P   
13,1(kw)  
ct  
0,86  
+ Số vòng quay của trục máy công tác là: nlv  
60000.v 60000.2  
nlv   
84,93(vg / ph)  
.D  
3,14.450  
Trong đó: v là vận tốc vòng của băng tải (m/s)  
D là đường kính của băng tải (mm)  
+Số vòng quay sơ bộ của động cơ được xác định theo công thức:  
60 f  
nđb   
P
Trong đó : f là tần số của mạng điện xoay chiều. (f = 50 Hz)  
p là số đôi cực (p = 2).  
Ta thấy số vòng quay của động cơ không đồng bộ càng thấp thì kích thước và giá  
thành càng cao. Tuy nhiên dùng động cơ vận tốc càng cao thì lại yêu cầu giảm tốc  
nhiều tức tỷ số truyền của toàn hệ thống tăng lên dẫn đến kích thước giá thành của  
các bộ truyền tăng lên. Ta chọn sơ bộ vòng quay đồng bộ của động cơ:  
nđb=1500(v/ph) tương ứng với số vòng quay kể cả sự trượt 3% là 1445(v/ph).  
Khi này tỷ số truyền sơ bộ của hệ thống được xác định:  
ndb 1455  
usb   
17,13  
nlv 84,93  
Tra theoBảng 2.4[I] tỷ số truyền nên dùng của hộp giảm tốc côn trụ bộ truyền đai  
uh= (8 ÷ 31.5)  
dai  
u (1.54)  
nd  
 und (12 126)  
Ta thấy usb nằm trong khoảng trên . Vậy tốc độ động cơ nđb= 1500(v/ph) là thỏa mãn.  
3.Chọn động cơ:  
Qua các bước trên ta đã xác định được:  
Page 8  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Động cơ được chọn phải có công suất số vòng quay sơ bộ thỏa mãn những điều  
kiện trên.  
Để chọn động cơ ta tra bảng Phụ lục P1.1;P1.2;P1.3[I]. Từ đó, ta chọn động cơ:  
4A160S4Y3 có các thông số sau:  
Tốc độ  
Công suất  
Tm ax  
Td n  
T k  
%  
Cos  
Kiểu động cơ  
quay  
T d n  
(KW)  
(v/ph)  
4A160S4Y3  
15  
1460  
0,88  
89  
2,2  
1,4  
4. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ:  
4.1 Kiểm tra điều kiện mở máy của động cơ:  
Khi khởi động động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để thắng sức cản của  
hệ thống. Vậy:  
Pdc Pdc (KW). Trong đó:  
mm  
bd  
Pmdmc là công suất mở máy của động cơ (KW)  
Pdc là công suất ban đầu trên trục động cơ  
bd  
Với:  
Pdc Kmm Pdc  
mm  
dm  
Tk  
Kmm  
hệ số mở máy của động cơ  
Tdn  
Kbd hệ số cản ban đầu (sơ đồ tải trọng).  
Từ các công thức trên ta tính được:  
Tk  
Pdc Kmm.Pdc   
.Pdc 1,4.15 21(KW)  
mm  
dm  
dm  
Tdn  
Pdc Kbd .Pdc 1, 3.13,1 17, 03(KW )  
bd  
lv  
Ta thấy:  
Pdc Pdc  
mm  
bd  
.
Vậy động cơ đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc đặt ra.  
4.2 Kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ  
Điều kiện quá tải :  
Page 9  
   
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Pdc Pdc  
max  
qt  
Trong : Pmaxdc: công suất lớn nhất cho phép của động cơ (kw).  
T
Pdc max .Pdc 2,2.15 33(kw)  
max  
dm  
Tdn  
dc  
Pqt : công suất đặt lên trục động cơ khi quá tải , chính là công suất trên trục động cơ  
có giá trị lớn nhất trong sơ đồ tải .  
Pdc Pdc 13,1(kw)  
qt  
lv  
Vậy ta có :  
Pdc 15 Pdc 13,1  
max  
qt  
Vậy động cơ đã chọn phù hợp với điều kiện quá tải với động cơ .  
II. Phân phối tỉ số truyền.  
1. Tỉ số truyền chung của toàn hệ thống:  
ndc 1460  
U  
17,19  
nlv 84,93  
Trong đó:  
ndc số vòng quay của động cơ đã chọn (v/ph).  
nlv số vòng quay của trục công tác (v/ph).  
Ta có:  
UUh.Ud  
Với :Ud tỉ số truyền của bộ truyền đai  
Ud (0,150,1)U0,15.17,19 1,6  
Với : uh tỉ số truyền của hộp giảm tốc.  
U  
Ud  
17,19  
1,6  
Uh   
10,7  
uh= u1.u2  
u1, u2 tỷ số truyền của các bộ truyền cấp nhanh và cấp chậm.  
2.Tỉ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc:  
Hệ dẫn động hộp giảm tốc gồm 2 cấp bánh răng.  
Page 10  
 
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Ft  
6
5
4
3
1
2
Hình 1.2 Sơ đồ hệ dẫn động băng tải sử dụng hộp giảm tốc côn trụ  
2.1 Tỉ số truyền của cấp chậm.  
Với mong muốn nhận được chiều cao của hộp giảm tốc nhỏ nhất vậy ta sẽ tính tỉ số  
truyền bộ truyền bánh răng cấp chậm u2 theoCông Thức 1.24 [VI]. Ta có tỉ số truyền  
của cấp chậm (tỉ số truyền của bánh răng trụ):  
ba2.uh  
kbe (10,5kbe )2  
3
u2 1,073  
Trong đó: kbe hệ số chiều rộng vành bánh răng côn. (kbe = 0,25 ÷ 0,3)  
ψba2 hệ số chiều rộng bánh răng trụ. ( ψba2= 0,3 ÷ 0,4)  
Nhằm đạt được mục đích trên ta tiến hành chọn kbe ψba2theo các giá trị tối ưu, ta  
được:  
kbe = 0,3 và ψba2 = 0,4.  
Khi đó Công thức 1.24[VI] trở thành Công thức 1.25[VI]:  
u2 1,32.3 uh 1,32.3 10,7 2,9  
2.2 Tỉ số truyền của cấp nhanh (tỉ số truyền của bánh răng côn):  
uh 10,7  
u1   
3,69  
u2  
2,9  
Page 11  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
III. Xác định các thông số trên các trục.  
1. Tính tốc độ quay của các trục (v/ph):  
- Tốc độ quay của trục I:  
ndc 1460  
nI   
912,5(v / ph).  
ud  
1,6  
- Tốc độ quay của trục II:  
nI 912,5  
nII   
247,29(v / ph).  
u1  
3,69  
- Tốc độ quay của trục III:  
nII 247,29  
nIII   
85,27(v / ph).  
u2  
- Tốc độ quay của trục công tác:  
nIII 85,27  
2,9  
nct   
85,27(v / ph).  
u3  
1
2. Tính công suất danh nghĩa trên các trục (KW).  
- Công suất danh nghĩa trên trục động cơ:  
Pct  
Pdc   
13,1(KW ).  
lv  
lv  
u  
- Công suất danh nghĩa trên trục I:  
P Pdc.d .ol 13,1.0,95.0,993 12,36(KW )  
I
lv  
- Công suất danh nghĩa trên trục II:  
P P .bCt .ol 12,36.0,96.0,993 11,78(KW )  
II  
I
- Công suất danh nghĩa trên trục III:  
P P .bTt .ol 11,78.0,97.0,993 11,35(KW )  
III  
II  
- Công suất danh nghĩa trên trục CT:  
P P .k .ol 11,35.1.0,993 11,27(KW )  
ct  
III  
3. Tính mômen xoắn trên các trục (N.mm)  
- Mômen xoắn trên trục động cơ:  
Page 12  
 
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
9,55.106.P  
9,55.106.13,1  
dc  
Tdc   
TI   
85688,36(N.mm)  
129356,71(N.mm)  
454927,41(N.mm)  
ndc  
1460  
- Mômen xoắn trên trục I:  
9,55.106.P 9,55.106.12,36  
I
nI  
912,5  
- Mômen xoắn trên trục II:  
9,55.106.P  
9,55.106.11,78  
247,29  
II  
TII   
nII  
- Mômen xoắn trên trục III:  
9,55.106.P  
9,55.106.11,35  
III  
TIII   
1271168,05(N.mm)  
nIII  
85, 27  
- Mômen xoắn trên trục CT:  
9,55.106.P  
9,55.106.11,27  
85,27  
ct  
TCT   
1262208,28(N.mm)  
nct  
4. Lập bảng số liệu tính toán:  
Các kết quả tính toán trên là số liệu đầu vào cho các phần tính toán sau này, ta  
lập bảng thống kê các kết quả tính toán đó như trong bảng 1.1 sau đây:  
Bảng 1.1: Các kết quả tính toán động lực học trục.  
Thông sốTrục  
Tốc độ quay  
Mômen xoắn  
Tỉ số truyền  
Công suất (KW)  
13,1  
(v/ph)  
(Nmm)  
Trục động cơ  
1460  
85688,36  
1,6  
Trục I  
912,5  
12,36  
129356,71  
3,69  
2,9  
Trục II  
247,29  
11,78  
454927,41  
Trục III  
Trục CT  
85,27  
85,27  
11,35  
11,27  
1271168,05  
1262208,28  
1
Page 13  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
PHẦN 2:  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG  
I. Thiết kế bộ truyền đai.  
1. Chọn đai .  
Dựa vào công suất động cơ, số vòng quay P = 15 (kw) , n = 1460 (v/ph) làm việc  
của động cơ ta chọn đai làm việc cho động cơ là : (Đai hình thang hẹp)  
Kích thước tiết diện (mm2)  
Diện  
Đường  
Chiều  
hiệu  
tích tiết kính  
dài giới  
diện A, bánh đai hạn l,  
bt  
b
h
yo  
(mm)  
nhỏ d1,  
(mm)  
(mm)  
800 -  
4500  
YA  
11  
13  
10  
2,8  
95  
90 - 250  
2. Các thông số của bộ truyền đai.  
Ta chọn d1 = 224 (mm).  
d2 d1.u.(1)  
d2 224.1.6.(10,02) 351,23(mm)  
Trong đó :  
u : là tỉ số truyền của bộ truyền đai  
ɛ : hệ số trượt : ɛ = 0,01 ÷ 0,02.  
Tra bảng 4.21 . Các thông số của bánh đai hình thang .  
Ta có : d2 = 355(mm).  
Vận tốc đai .  
.d1.n1 .224.1460  
v   
17,1(m/ s)  
60000  
60000  
Đối với đai thang hẹp v < vmax=40 (m/s)  
Thỏa mãn điều kiện .  
Tỉ số truyền thực tế.  
Page 14  
     
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
d2  
355  
ut   
1,62  
d 1.(1) 224.(10,02)  
Độ sai lệch tỉ số truyền.  
ut u  
0
0
u (  
).100 1, 25  
4  
0
0
u
Khoảng cách trục a.  
Giá trị a được tính cần thỏa mãn điều kiện :  
0.55.(d1d2 ) h a 2(d1d2 )  
0.55.(224 355) 10 a 2(224 355)  
328.45 a 1158  
Vậy ta chọn a = d2 = 355 (mm).  
Chiều dài l .  
(d1d2 ) (d2 d1)2  
l 2.a   
2
4.a  
.(224 355) (355224)2  
l 2.355  
2
4.355  
l 1631,1(mm)  
Theo bảng 4.13 chọn chiều dài tiêu chuẩn l = 1800 (mm).  
Kiểm nghiệm đai về tuổi thọ.  
v
i   imax 10  
l
17,1  
i   
9,5 10  
1,8  
Vậy đai được chọn thỏa mãn điều kiện làm việc.  
Dựa vào công thức [4.6] , ta xác định lại khoảng cách trục a theo chiều dài l .  
2 82  
a   
4
Trong đó :  
.(d1d2 )  
3,14.(224 355)  
l   
1800   
890,5  
2
2
d
d 1  
2
2
   
6 5 , 5  
Vậy ta có a = 440 (mm).  
Xác định số đai z .  
Page 15  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
P1 . K  
d
z  
4 .1 6  
z
P0 .C .C 1 .C .C  
u
Trong đó :  
P1 : công suất trên trục bánh đai chủ động (kw).  
P0 : công sut cho phép (kw), được xác định bng thc nghim . bng [4.20].  
Với v = 17,1 (m/s), d1 = 224 (mm), loại đai YA => P0 = 10,3  
Kd : hệ số tải trọng động , bảng [4.7].  
Cα : trị số của hệ số ôm .  
Góc ôm :  
= 180 – 57( d2 – d1) = 1760> 1200  
α
Vậy Cα = 1 – 0,0025(180 - α) = 0,99  
Trị số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền Cu : tra bảng [4.17] với u = 1,6  
Vậy Cu = 1,11  
Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ dài đai Cl :  
Với l/l0 = 1 => Cl = 1  
bảng [4.16].  
Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng Cz .  
Với P1/[P0] = 1,27 => Cz = 1  
Z = 2  
Chiều rộng của đai : B = (z -1).t +2e =35 (mm).  
Đường kính ngoài của đai : da = d + 2h0 = 224 + 2.3 =230 (mm).  
Xác định lực căng ban đầu lực tác dụng lên trục .  
- Lực căng trên một đai  
780.P.kd  
1
F   
0
v.c.z  
Trong đó :  
Fv : lực căng do lực ly tâm gây ra .  
Fv = qm . v2  
bảng [4.20].  
Tra bảng [4.22] ta có qm = 0,118 (kg/m).  
Vậy Fv = 34,5 (N) => F0 = 377,23 (N)  
- Lực tác dụng lên trục.  
Page 16  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
2
F 2F .z.sin( )  
r
0
F 2.377,23.2.sin88  
r
F 1508(N)  
r
II. Tính toán thiết kế các bộ truyền trong hộp.  
1. Chọn vật liệu cặp bánh răng côn và cặp bánh răng trụ.  
Do hộp giảm tốc ta đang thiết kế có công suất trung bình, nên chọn vật liệu  
nhóm I có độ cứng HB < 350 để chế tạo bánh răng.  
- Đồng thời để tăng khả năng chạy mòn của răng,nên nhiệt luyện bánh răng lớn  
đạt độ rắn thấp hơn độ rắn bánh răng nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị độ cứng.  
H H 10 15 HB  
1
2
- Dựa vào Bảng 6.1 [I]: tính của một số vật liệu chế tạo bánh răng, ta chọn:  
Cặp bánh răng côn:  
Giới hạn bền  
Giới hạn chảy  
Loại bánh  
Nhiệt luyện  
Độ rắn  
ch  
b(MPa)  
(MPa)  
Thép 45 – tôi  
cải thiện  
Bánh nhỏ  
Bánh lớn  
HB 241…285  
HB 192…240  
850  
750  
580  
450  
Thép 45 – tôi  
cải thiện  
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB1=250 (HB).  
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB2=240 (HB).  
Page 17  
 
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Cặp bánh răng trụ:  
Loại bánh  
Giới hạn bền  
Giới hạn chảy  
Nhiệt luyện  
Độ rắn  
ch  
b
(MPa)  
750  
(MPa)  
Thép 45 – tôi  
cải thiện  
Bánh nhỏ  
Bánh lớn  
HB 192…240  
HB 170…217  
450  
340  
Thép 45  
600  
thường hóa  
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB3=220 (HB).  
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB4=210 (HB).  
2. Xác định ứng suất cho phép  
Ứng suất tiếp xúc cho phép H] và ứng suất uốn cho phép xác định theo các  
công thức sau:  
Ho lim  
SH  
[H ]   
ZRVV KXH KHL  
(1)  
o  
SF  
[F ] F lim YRYS KXF KFC KFL  
(2)  
Trong đó: ZR Hệ số xét đến độ nhám mặt răng làm việc.  
ZV Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng.  
KXH - Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.  
YR - Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.  
YS - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu với tập trung ứng suất.  
KXF - Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền  
uốn.  
Chọn sơ bộ: ZRZVKXH = 1 và YRZSKXF =1 nên các công thức (1), (2) trở thành:  
Ho lim  
[H ]   
KHL  
(3)  
SH  
Fo lim  
SF  
[F ]   
KFC KFL  
(4)  
Trong đó:  
Fo lim lần lượt ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng  
với số chu kì cơ sở.  
Ho lim  
,
Page 18  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
Giá trị của chúng được tra trong bảng 6.2, [I]. Vì ta chọn vật liệu bánh răng là  
thép 45 thường hóa hay tôi cải thiện nên:  
H0 lim1 2HB 70 (MPa)  
1
F0 lim1 1,8.HB1 (MPa)  
Vậy:  
Trong bộ truyền bánh  
răng côn:  
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB1=250 (HB).  
H0 lim1 2HB 70 2.250 70 570(Mpa)  
1
F0 lim1 1,8.HB1 1,8.250 450(Mpa)  
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB2=240 (HB).  
H0 lim2 2HB2 70 2.24070 550(Mpa)  
F0 lim2 1,8.HB2 1,8.240 432(Mpa)  
Trong bộ truyền bánh răng trụ:  
Bánh nhỏ: Chọn độ rắn HB3=220 (HB).  
H0 lim3 2HB3 70 2.220 70 510(Mpa)  
F0 lim3 1,8.HB3 1,8.220 396(Mpa)  
Bánh lớn: Chọn độ rắn HB4=210 (HB).  
H0 lim 4 2HB4 70 2.210 70 490(Mpa)  
F0 lim4 1,8.HB4 1,8.210 378(Mpa)  
KFC: Hệ số xét đến ảnh hưởng của việc đặt tải.  
hệ dẫn động ta thiết kế, tải được đặt một phía (bộ truyền quay 1 chiều)  
KFC = 1  
KHL,FL: Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ chế độ tải  
trọng, được xác định theo công thức sau:  
Page 19  
Thuyết minh đồ án chi tiết máy  
NFO  
NHO  
NHE  
mF  
mH  
KFL  
KHL  
NFE  
(5)  
;
(6)  
Với: mH, mF: bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.  
vật liệu ta chọn làm bánh răng có HB < 350 nên: mH = mF = 6  
- NHO: số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc.  
2,4  
HB  
NHO 30H  
(HHB Độ rắn Brinen)  
- Bộ truyền bánh răng côn:  
Chọn độ rắn: bánh nhỏ HB1=250  
bánh lớn HB2=240, khi đó:  
NHO1 = 30.2502,4 = 1,71.107  
NHO2 = 30.2402,4 = 1,55.107  
- Bộ truyền bánh răng trụ:  
Chọn độ rắn: bánh nhỏ HB3 = 220 ; bánh lớn HB4 = 210, khi đó:  
NHO3 = 30.2202,4 = 1,26.107  
NHO4 = 30.2102,4 = 1,12.107  
- NFO: số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn  
Với tất cả các loại thép thì: NFO = 4.106  
- NHE, NFE: số chu kì thay đổi ứng suất tương đương.  
ở đây bộ truyền chịu tải động thay đổi, nên theo [I] thì:  
NHE = 60.c.(T /Tmax )3.ni.ti Theo(6.7 ).[1]  
i
NFE = 60.c.(T /Tmax )mF .ni.ti Theo(6.8 ).[1]  
i
Với: c, n, tlần lượt số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng quay trong  
1 phút và tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.  
Ta có: c=1  
2
t11.0,8.365.24. (1.0,4 0,43.0,30,53.0,3) 23126,4(h)  
3
Trong bộ truyền bánh răng côn:  
NHE2=60.c.(T /Tmax )3.ni.ti = 60.1.912,5/3,69.23126,4(  
)
3
3
3
1 .0,4 0,4 .0,30.5 .0,3  
i
Page 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 92 trang yennguyen 28/03/2022 7660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuyết minh Đồ án Chi tiết máy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxthuyet_minh_do_an_chi_tiet_may.docx