Nghiên cứu xây dựng quy trình xác định nitrit trong thực phẩm chế biến bằng phương pháp trắc quang - động học xúc tác

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
NGHIÊN CU XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH NITRIT TRONG THC PHM  
CHBIN BẰNG PHƢƠNG PHÁP TRẮC QUANG - ĐỘNG HC XÚC TÁC  
Nguyễn Văn Ly*, Khà Thị Phƣơng Thảo  
Khoa Hóa học, Trường Đại hc Khoa hc - Đại hc Huế  
* Email: nguyenvanly1955@gmail.com  
TÓM TT  
Bài báo này nhm nghiên cu ảnh hưởng xúc tác của nitrit đến tốc độ phn ng oxi hoá  
thuc thRed congo (RC) bằng kali bromat, trong môi trường axit mnh . Tốc đphn ng  
được xác định bằng cách đo sự thay đổi độ hp thca dung dch Red congo theo thi gian  
tại bước sóng 570 nm. Ảnh hưởng ca các thông số như nồng độ các cht phn ng, môi  
trường phn ng, nhiệt độ, thi gian và các ion cn trở đã được nghiên cứu và được la  
chọn. Phương pháp đề xut có thể xác định nitrit trong khong nồng độ 10 510 µg/L vi  
hsố tương quan 0,9998 và giới hn phát hin là 6,7 µg/L. Độ lch chuẩn tương đối sau 3  
lần xác định lp li trên mu chun là 2,3% (n = 3). Đã xây dựng quy trình phân tích và áp  
dụng để xác định nitrit trên mt smu thc phm chế biến (xúc xích, pa tê và chla)  
đang lưu hành tại siêu thBig C Huế. Kết qucho thấy quy trình có độ thu hi tt.  
Tkhóa. Xác đinh nitrit, trc quang- động hc, thc phm.  
1. MỞ ĐẦU  
Thc phm là mt trong nhng nhu yếu phm không ththiếu trong đời snghàng ngày  
ca con người. Nó cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng cho con người lao động, phát trin và  
duy trì ssng. Tuy nhiên, nếu chúng ta sdng thc phẩm không đảm bo vsinh an toàn thì  
sdẫn đến sngộ độc, tác hi không tt cho sc kho[8].  
Trong snhng hoá chất mà người ta dùng để bo qun thc phm thì muối nitrit được  
sdng phbiến. Các mui này có hai công dng: to màu cho cá và thịt, đồng thời ngăn chặn  
mt loi vi khun gây ngộ độc tht [1], [6].  
-
Nitrit sinh ra do mui nitrat (NO3 ) khi vào cơ thể người tham gia phn ng khử ở dạ  
dày và đường rut do tác dng ca các men tiêu hoá [ 9]. Nitrit phn ng vi Hemoglobin to  
thành methemoglobin làm mt khả năng vận chuyn oxi ca Hemoglobin. Thông thường  
-
Hemoglobin cha Fe2+ ion này có khả năng liên kết vi oxi. Khi có mt NO2 nó schuyn hoá  
Fe2+ làm cho hng cầu không làm được nhim vchuyn ti O2. Nếu duy trì lâu sdn ti tử  
vong.  
33  
Nghiên cu xây dựng quy trình xác định nitrit trong thc phm chế biến …  
-
-
2HbFe2+(O2) + NO2 + H2O → 2HbFe3+ + 2OH- + NO3 + O2.  
Stạo thành methemoglobin đặc bit thy rõ trem. Trem mc chng bnh này  
thường xanh xao (bnh blue baby).  
Do tác hi của nitrit đến con người như vậy nên vic nghiên cứu và xác định hàm lượng  
nitrit trong thc phm là rt cn thiết, đảm bo sự an toàn cho người tiêu dùng.  
Trong bài báo này chúng tôi trình bày kết quả phân tích hàm lượng nitrit trong mt số  
thc phm chế biến lưu hành ở thành phHuế bằng phương pháp trắc quang động hc [3].  
2. THC NGHIỆM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Thiết bvà hoá cht  
-Thiết b:Máy quang phUV Vis hiu V630 UV/Vis Spectrometer Jasco (Nht);Cân  
phân tích điện tử (độ nhy 0,1 mg); đồng hbấm giây… và các dụng cthy tinh khác.  
-Hoá cht: Các thuc th( RC), cht chun (NaNO2), kali bromat (KBrO3) và các hóa  
chất cơ bản khác đều sdng các hóa cht tinh khiết phân tích và được pha chế bằng nước ct 2  
ln.  
2.2. Ly mu và xmu  
Các đối tượng được nghiên cu: Xúc xích (sn phm ca công ty cphn Vissan),  
pate(sn phm ca công ty cphn C.P. Vit Nam), chla (sn phm ca công ty TNHH San  
Miguel). Các mu phân tích được ly ngu nhiên ti siêu thBig C trong 3 đợt từ tháng 6 đến  
tháng 7 năm 2016. Các mẫu sau khi mang về được bo quản theo các điều kin ghi trên bao bì.  
Xlý mu theo tiêu chuẩn quy đnh [2], [4].  
2.3. Phƣơng pháp phân tích  
Trong đề tài này, để phân tích hàm lượng nitrit trong thc phm chế biến, chúng tôi  
chọn phương pháp trắc quang động hc xúc tác. Phương pháp dựa trên ảnh hưởng xúc tác ca  
-
nitrit đến phn ng gia kali bromat (BrO3 ) vi thuc thRed congo (RC). RC là cht hu cơ  
có màu, hp thụ ở λ=570 nm, khi bị oxi hóa RC tn ti dng oxy hoá không màu. Khi có mt  
nitrit tốc độ phn ứng tăng nhanh làm cho độ hp thgim mnh và tlthun vi nồng độ  
-
nitrit. Có thgithiết cơ chế phn ng oxi hóa RC bng BrO3 trong môi trường axit như sau:  
-
-
10NO2 + 2BrO3 + 12H+ → 5N2O4 + Br2 + 6H2O  
-
(RC)Red + N2O4 → (RC)OX + 2NO2 + 2H+  
(màu xanh)  
(không màu)  
Tốc độ phn ứng được xác định bng sự thay đổi độ hp th(ΔA) ca dung dch phn  
ng nn và dung dch phn ng có mt nitrit. Da vào (ΔA) có thể định lượng được nitrit theo  
phương pháp cố định thi gian[5], [6], [7], [8].  
34  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
2.4. Phƣơng pháp đánh giá độ tin cy  
Độ tin cy ca các kết quphân tích được đánh giá thông qua các đại lượng: RSD%,  
%RSDH, %Re và %Rev. Kết quphân tích trên mu thc đánh giá dựa vic so sánh vi tiêu  
chun Quy định số 867/1998/QĐ-BYT ca BY tế [9].  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Bƣớc sóng hp thvà thi gian phn ng thích hp  
-
-
-
3.1.1. Phhp thca dung dch RC khi có mt ca BrO3 và BrO3 + NO2  
Ghi phhp thcác dung dch hn hp có thành phần như sau:  
-
(1) RC + H2SO4 ; (2) RC + KBrO3 + H2SO4; (3) RC + KBrO3 + H2SO4 + NO2 trong khong  
bước sóng t450 650 nm. Kết quả thu được hình 1 cho thy, RC phn ng chm vi KBrO3  
trong môi trường axit (đường 2), khi có mt ca nitrit, tốc độ phn ứng tăng lên đáng kể (đường  
3). Điều này cho thy, nitrit có tác dng xúc tác cho phn ng oxi hoá RC bng KBrO3 trong  
môi trường axit.  
Da vào các kết quả ở hình 1 cho thy có thsdng hphn ng oxi hoá RC bng  
-
KBrO3 vi scó mt ca NO2 và xác định tc phn ng bằng cách đo độ hp thụ ở bước sóng  
570 nm theo thi gian.  
0.50  
(1)  
(2)  
(3)  
0.45  
0.40  
0.35  
0.30  
0.25  
0.20  
0.15  
450  
500  
550  
600  
650  
(nm)  
-
-
Hình 1. Các phhp thca dung dịch RC trong môi trường axit có mt ca BrO3 và NO2  
ĐKTN: CRC = 2,5.10-5 M; CH2SO4 = 0,3 M; CBrO3- = 10-3 M; CNO2- = 250 μg/L; t0 = 25 300C;t = 120 s.  
3.1.2. Chn thi gian thích hợp để đo tốc độ phn ng  
Đo độ hp ththeo thi gian ca các dung dch phn ng nn ((1): RC + KBrO3 +  
-
H2SO4 ) và dung dch phn ng có xúc tác ((2): RC + KBrO3 + H2SO4 + NO2 ) tại bước sóng  
= 570 nm. Khong thời gian đo tiến hành đo độ hp tht60 135 s.  
35  
Nghiên cu xây dựng quy trình xác định nitrit trong thc phm chế biến …  
0.98  
0.96  
0.94  
0.92  
0.90  
0.88  
0.86  
(1)  
(2)  
50  
60  
70  
80  
90  
100  
110  
120  
130  
140  
t(s)  
Hình 2. Sự thay đổi độ hp ththeo thi gian ca các dung dch phn ng  
ĐKTN: CRC = 3,75.10-5 M; CH2SO4 = 0,3 M;  
CBrO3= 5.10-4 M;CNO2- = 250 μg/L; t0 = 25 300C.  
Kết quả thu được hình 2 cho thy: trong khong thời gian này độ dc của đường A~ t  
không thay đổi do đó có thể chn bt kthời điểm nào trong khong thời gian này để xác định  
tốc độ phn ng. Tuy nhiên để đảm bảo độ nhạy, độ chính xác của phương pháp và thun tin  
cho vic thc hin thí nghim chúng tôi chn thời gian để đo độ hp thlà 120 s.  
3.2. Khảo sát các điều kin thích hp ca phn ng  
3.2.1. Ảnh hưởng ca loi axit  
Kho sát ảnh hưởng ca 3 loi axit vào sự thay đổi cường độ hp thca RC trong dung  
dch phn ng nn và phn ng xúc tác, kết quả thu được bng 1.  
Bng 1. Sự thay đổi độ hp thca dung dch phn ng nn và phn ng xúc tác theo loi axit  
Loi axit  
Độ hp thụ  
H2SO4  
0,9229  
0,8476  
0,0753  
HCl  
H3PO4  
1,0157  
1,0082  
0,0075  
0,1221  
0,1140  
0,0081  
A0  
AS  
A  
Ghi chú:A0: Độ hp thca dung dch phn ng; As: Độ hp thca dung dch phn ng xúc tác;  
A: Hiu số độ hp thụ, ∆A = A0 - As;  
ĐKTN: Caxit =0,3 M;CNO2-=250 μg/L;CRC =5.10-5 M;CBrO3-= 10-3 M;λ =570 nm;t0 =25 300C;t = 120 s.  
Kết quả ở bng 1 cho thy phn ng oxi hoá RC bng KBrO3 đều xy ra trong các môi  
trường axit, nhưng với axit H2SO4 thì có giá trhiu số độ hp thụ (ΔA) cao nhất, do đó axit  
H2SO4 được la chọn làm môi trường phn ng.  
36  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
3.2.2. Ảnh hưởng ca nồng độ axit  
Ảnh hưởng ca nồng độ axit H2SO4 đến tốc độ phn ứng được kho sát trong khong  
nồng độ axit H2SO4 t0,15 0,75 M. Kết quả thu được hình 3 cho thy: khi nồng độ axit tăng  
t0,15 0,3 M thì tốc độ phn ứng xúc tác nhanh hơn phản ng nền, nên ΔA tăng, sau đó tốc  
độ phn ng xúc tác gim dần, nên ΔA giảm. Do đó nồng độ ca axit H2SO40,3 M được la  
chn.  
H2SO4  
0.10  
0.08  
0.06  
0.04  
0.02  
0
0.2  
0.4  
0.6  
0.8  
CH SO (M)  
2
4
Hình 3. Sphthuc ca tốc độ phn ứng (∆A) theo nồng độ axit H2SO4  
ĐKTN: CRC = 5.10-5 M; CNO2- = 250 μg/L; CBrO3- = 10-3 M; λ = 570 nm; t0 = 25 300C .  
3.2.3. Ảnh hưởng ca nồng độ KBrO3  
-
Ảnh hưởng nồng độ BrO3 đến tốc độ phn ứng được kho sát trong khong t5.10-5 –  
-
10-2 M. Kết quả thu được hình 4 cho thy, khi nồng độ BrO3 tăng từ 5.10-5 10-3 M thì tốc độ  
phn ứng xúc tác tăng nhanh hơn phn ng nền nên ΔA tăng, sau đó tốc độ phn ng nền tăng  
so vi phn ng xúc tác giảm nên ΔA giảm.  
-
Hình 4. Sphthuc ca tốc độ phn ứng (ΔA) theo nồng độ BrO3  
ĐKTN: CNO2- = 250 μg/L; CRC = 5.10-5 M;  
CH2SO4 = 0,3 M; tp= 120 s; λ=570nm; t0 = 25 300C.  
Vì vy nồng độ KBrO310-3 M được la chn.  
37  
Nghiên cu xây dựng quy trình xác định nitrit trong thc phm chế biến …  
3.2.4. Ảnh hưởng ca nồng độ thuc thRC  
Ảnh hưởng ca nồng độ RC đến tốc độ phn ứng được kho sát trong khong nồng độ 10-5 –  
7,5.10-5 M. Kết quả thu được hình 5 cho thy: khi nồng độ tăng từ 10-5 2,5.10-5 M thì tốc độ phn  
ứng xúc tác tăng nhanh hơn phản ng nền nên ΔA tăng, sau đó tốc độ phn ng nền tăng so với phn  
ứng xúc tác nên ΔA giảm.  
Vì vy nồng độ RC 2,5.10-5 M được la chn.  
RC  
0.08  
0.06  
0.04  
0.02  
0.00  
1.0x10-5 2.0x10-5 3.0x10-5 4.0x10-5 5.0x10-5 6.0x10-5 7.0x10-5 8.0x10-5  
0
CRC (M)  
Hình 5. Sphthuc ca tốc độ phn ứng (ΔA) theo nồng độ RC  
ĐKTN: CNO2- = 250 μg/L; CH2SO4 = 0,3 M; CBrO3- = 10-3 M; tp= 120 s; λ = 570 nm; t0 = 25 300C.  
3.3. nh hƣởng ca các cht cn trở  
Kết qukho sát ảnh hưởng cn trca mt số anion và cation thường gp trong các  
mu thc phm chế biến thu được bng 2. Gii hn ion cn ng vi nồng độ cht gây cn có  
mặt làm thay đi > 10% tín hiu so (∆A) vi mu không có mt ca ion gây cn.  
Bng 2. Gii hn ảnh hưởng ca mt sion  
Tsion  
Gii hn nồng độ ion cn  
STT  
Ion cn trở  
tr(ppm)  
(Ccn/CNO2-  
2000  
)
1
2
3
4
5
Ca2+, Zn2+, Cl-,Na+  
500  
400  
300  
200  
150  
-
NO3  
1600  
Mg2+, SO42- , PO4  
1200  
3-  
Fe3+ , Cu2+  
Al3+  
800  
600  
ĐKTN: CNO2- = 250 μg/L;CRC= 2,5.10-5M; CH2SO4= 0,3 M;CBrO3- = 10-3 M; tp=120 s; λ = 570 nm.  
Kết qucho thy ảnh hưởng ca các ion cn trở không đáng kể cho việc xác định lượng  
vết nitrit trong thc phm chế biến.  
38  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
-
3.4. Sphthuc tốc độ phn ứng (ΔA) vào nồng độ nitrit (CNO2  
)
Áp dụng các điều kin phn ng thích hợp đã chọn và tiến hành đo tốc độ phn ng  
(ΔA) của các dung dch nitrit có nồng độ trong khong 10 - 510 μg/L. Xây dựng phương trình  
đường chuẩn và đồ thbiu din sphthuc của ∆A – CNO2-. Kết quả thu được hình 6.  
Y = (5,79.10-3 ± 1,41.10-3) + (3,04.10-4 ± 4,53.10-6).CNO  
R = 0,9998  
-
0.16  
0.12  
0.08  
0.04  
0.00  
2
0
100  
200  
300  
400  
500  
CNO - (g/L)  
2
-
Hình 6. Đường biu din sphthuc ca tốc độ phn ứng (ΔA) vào nồng độ NO2 .  
ĐKTN: CNO2- = 250 μg/L;CRC= 2,5.10-5 M;CH2SO4= 0.3 M;CBrO3- = 10-3 M;tp=120 s;λ = 570 nm.  
Từ phương trình hồi quy biu din sphthuc của ∆A vào nồng độ nitrit có thtính  
được giá trị các đại lượng đánh giá độ tin cy của phương pháp xác định nitrit như sau:  
-
Trong khong nồng độ NO2 t10 – 510 μg/L mi quan hgiữa ∆A và CNO2- tuyến tính  
tt, (R = 0,9998); gii hn phát hiện (LOD) là 6,7 μg/L; giới hạn định lượng (LOQ) là 22,4  
μg/L.  
3.5. Đánh giá độ tin cy của phƣơng pháp  
3.5.1. Độ lp li  
Tiến hành đo tc độ phn ng (∆A) đối vi các dung dch chun nitrit phòng thí nghim  
vi 3 mc nồng độ 50 μg/L; 250 μg/L; 450 μg/L, tính kết quả theo phương trình đường chun  
đã xây dựng. Kết quả thu được bng 3.  
Bng 3. Kết quphân tích mu chun phòng thí nghim và độ chính xác của phương pháp  
CNO2  
(µg/L)TC  
Ln xác định  
A  
CNO2-(µg/L)XD  
CNO2-(µg/L)TB  
%RSD  
%RSDH  
(n = 3)  
1
2
3
1
2
3
1
2
0,0201  
0,0202  
0,0209  
0,0807  
0,0833  
0,0840  
0,1396  
0,1429  
0,1412  
47,0  
47,4  
49,7  
246,2  
254,7  
257,0  
439,8  
450,6  
445,0  
48,0  
3,0  
12,6  
50,0  
250,0  
450,0  
252,7  
445,1  
2,3  
1,2  
9,9  
9,0  
3
ĐKTN: CRC= 2,5.10-5 M, CH2SO4= 0.3 M;CBrO3- = 10-3 M; tp=120 s; λ = 570 nm.  
39  
Nghiên cu xây dựng quy trình xác định nitrit trong thc phm chế biến …  
So sánh giá trRSD và RSDH ta thy RSD ≤ ½ RSDH, do đó phương pháp có độ chính  
xác đạt yêu cu.  
3.5.2. Độ đúng  
Độ đúng được đánh giá thông qua vic phân tích mu chun(RCM), tuy nhiên do không  
thcó mu chuẩn đối với đối tượng nghiên cu, vì vy chúng tôi sdng kết quphân tích bng  
phương pháp tiêu chuẩn (ppTC)[2] để so sánhvi kết quả thu được từ phương pháp nghiên cứu  
(ppNC). Kết quphân tích trên 3 mu chun phòng thí nghim (CPTN) bằng 2 phương pháp thu  
được bng 4.  
Bng 4. Kết quả đánh giá độ đúng của phương pháp khi phân tích mẫu chun phòng thí nghim  
CNO2-(μg/L)  
CNO2- (μg/L)  
CNO2-(μg/L)CPTN  
%Re = (CTC CNC)*100/CTC  
Xác định theo  
Xác định theo ppNC  
ppTC (CTC)  
(CNC)  
50,0  
250,0  
450,0  
46,5  
248,8  
454,5  
48,0  
252,7  
445,1  
3,2  
1,6  
2,1  
ĐKTN: CRC= 2,5.10-5 M, CH2SO4= 0.3 M;CBrO3- = 10-3 M; tp=120 s; λ = 570 nm.  
Kết quả ở bng 4 cho thy ssai lch ca kết quả xác định theo phương pháp nghiên  
cứu và phương pháp tiêu chuẩn là 1,6 3,2%.  
Tkết qutrong bng cho thy phương pháp nghiên cứu có độ đúng tốt.  
3.6. Xây dng quy trình trên mu thc tế và đánh giá độ tin cy của phƣơng pháp  
Áp dng quy trình xlý mẫu để xác định nitrat và nitrit theoTCVN 7991-2009 đối vi  
các thc phẩm đóng hộp [2], các kết qukho sát các điều kin phn ng và khoảng xác định  
ca phương pháp. Chúng tôi đã xây dựng được quy trình phân tích hàm lượng nitrit trong thc  
phm chế biến như sau:  
3.6.1. Xlý mu  
Mu thc phẩm được xay nhuyn, cân khối lượng mu m = 30 g, thêm 8 mL natri borat  
bão hòa,100 mL nước ct nóng, ngâm chiết 500C 600C khoảng 15 phút; để nguội đến nhit  
độ phòng; thêm 7 mL K4[Fe(CN)6] 0,4 M; 7 mLZn(CH3COO)2 10%; mi ln thêm hóa cht cn  
để yên20 – 30 phút. Sau đó định mức đến thtích V0= 250 mL, để lng 30 phút. Lc ly dch  
lc [2]  
3.6.2. Xác định nitrit trong dch chiết  
Ly V1=1,5 mL mu dch lc; thêm chun bng NaNO20,25 ppm (*); 1,5 mL RC 2,5.10-  
4 M; 1,5 mL H2SO4 3 M; 1,5 mL KBrO3 10-2 M; thêm nước cất đến thtích V2 (V2=15 mL); đo  
độ hp thụ ở λ=570 nm, tpu=120s.  
40  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
3.6.3. Tính hàm lượng nitrit trong mu  
Hàm lượng nitrit đưc tính theo công thc:  
X mg(N- NO2)/Kg = (a. V2. V0.1000)/(b. V1.1000.m)  
Trong đó:  
- a,b lần lượt là hschn và hsgóc của phương trình đường thêm chun.  
- m, V0, V1, V2 là khối lượng và thtích dung dch mu theo quy trình xlý mu  
(*) Thêm chun vi thtích 0; 0,9; 1,2 và 1,5mL dung dch NaNO2 0,25 ppm.  
Để đánh giá độ đúng của quy trình phân tích, chúng tôi phân tích song song các mu  
thực được thêm chuẩn sau đó tính độ thu hi. Kết quả phân tích và đánh giá độ thu hi chra ở  
bng 5 cho thy quy trình phân tích nitrit cho kết quả có độ đúng tốt.  
Bng 5. Kết quả phân tích hàm lượng nitrit trên các mu thc phm chế biến  
Hàm lƣợng  
-
Nitrit (mg (N-NO2 )/Kg)  
Độ thu hi ca nitrit(%)  
Mu  
Xúc xích bò(n=3); NSX:21/6/2016  
1,730±0,007  
RSD=0,186%  
0,436±0,002  
RSD=0,397%  
0,207±0,001  
RSD=0,483%  
100,1  
99,9  
HSD: 21/9/2016  
Pate (n=3);NSX: 18/7/2016  
HSD:16/8/2016  
Chla (n=3);NSX:16/6/2016  
HSD: 14/8/2016  
100,2  
4. KT LUN  
Vi các kết quả đã thu được như trên, có thể đi đến kết luận như sau:  
- Đã tìm được các điều kin thích hp và nồng độ gii hn ca các cht cn trở để phân  
tích nitrit bằng phương pháp trắc quang – động hc xúc tác.  
- Với phương pháp này, có thể xác định nitrit trong các dung dch có nồng độ trong  
khong10 510 µg/L với độ chính xác và độ đúng khá tốt vi RSD = 1,2 3,0% và Re = 1,6 –  
3,2%.  
- Đã xây dựng quy trình xác định nitrit trong các mu thc phm chế biến, kết qucho  
thấy quy trình phân tích đạt độ đúng tốt Rev = 99,9 100,2%.  
41  
Nghiên cu xây dựng quy trình xác định nitrit trong thc phm chế biến …  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Lê ThÁnh Nguyt, (2012), Nghiên cu xác định nitritvànitrat bằng phương pháp trc quang -  
động hc xúc tác, Luận văn Thạc sĩ, Đại hc Khoa hc Huế.  
[2]. Uban khoa học Nhà nước, (2009), TCVN7991 2009 - Đồ hp tht và rau – Phương pháp xác  
định hàm lượng nitrit và nitrat, Hà Ni.  
[3]. Zenovia Moldovan, (2012), “Spectrophotometric determination of nitrite by its catalytic”, Bull.  
Chem. Soc. Ethiop. 26(2).  
[4]. R. Michalski, I.Kurzyca, (2006) Determination of Nitrogen Species (Nitrate, Nitrite and Ammonia  
Ions) in Environmental Samples by Ion Chromatography, Polish Journal of Environmental Studies,  
Vol.15, No.1(2006), 5-18.  
[5]. M.J. Moorcroft, J. Davis, R.G. Compton, (2001), “Detection and determination of nitrate and nitrite:  
a review”, M.J. Moorcroft etal./Talanta, 54 (2001) 785803.  
[6]. Greenberg A.E, Trusell R.R, Clesceri L.S, (1985), Standard methods for the examination of water  
and wastewater, 16th, Ed, APHA, USA, pp.233-243.  
[7]. Z. Moldovan (2012), “Spectrophotometric determination of nitrite by its catalytic effect on the  
oxidation of congo red with bromate”, Analytical Chemistry, University of Bucharest, Vol. 26(2),  
pp. 159 169 .  
STUDY ON THE ESTABLISHMENT OF PROCEDURE FOR DETERMINATING  
NITRITE CONTENTS IN FOOD BY KINETIC CATALYTIC  
SPECTROPHOTOMETRIC METHOD  
Nguyen Van Ly*, Kha Thi Phuong Thao  
Department of Chemistry, Hue University College of Sciences  
* Email: nguyenvanly1955@gmail.com  
ABSTRACT  
In this article, we studied the catalytic effect of nitrite to oxidation reaction rate of Congo  
Red (CR) by bromate in strongly acidic solution. The reaction rate was monitored  
spectrophotometrically by measuring the decrease in absorbance of Congo Red (CR) at  
570 nm. The effects of important parameters such as reaction time, concentration of  
42  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
reagents, and foreign ions on the reaction rate were also investigated. As the result, the  
proposed method can determine nitrite concentration in the range of 10 - 510 μg/L with  
correlation coefficient of 0,9998 and detection limit of 6,7 μg/L. The relative standard  
deviation of the determination is 2,3% (n=3). A procedure of analysis established and  
applied to determine of nitrite content in some food samples (like sausage, pate and pork  
bologna) that currently selling in Hue city’s Big C supermarket. In the conclusions, the  
results indicated that the procedure has a good recovery  
Keywords: bromate determination, kinetic- catalytic-nitrite, red congo, spectrophotometric  
43  
pdf 11 trang yennguyen 18/04/2022 1380
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xây dựng quy trình xác định nitrit trong thực phẩm chế biến bằng phương pháp trắc quang - động học xúc tác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_xac_dinh_nitrit_trong_thuc_pha.pdf