Nghiên cứu phương pháp pha loãng đồng vị kết hợp khối phổ plasma cao tần cảm ứng (ID-ICP-MS) để xác định tỷ lệ đồng vị ⁸⁷Sr/⁸⁶Sr trong mẫu nước khoan dầu khí

Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHA LOÃNG ĐỒNG VKT HP KHI PHỔ  
PLASMA CAO TN CM NG (ID-ICP-MS) ĐỂ XÁC ĐỊNH TLỆ  
ĐỒNG V87Sr/86Sr TRONG MẪU NƯỚC KHOAN DU KHÍ  
Đến tòa son 2-8-2019  
Nguyn ThKim Dung  
Trung tâm phân tích Vin Công nghxhiếm  
Thái ThThu Thy  
Khoa Hóa, Đại hc Khoa Hc TNhiên  
SUMMARY  
STUDY ON THE ISOTOPE DILUTION –INDUCTIVELY COUPLED PLASMA  
MASS SPECTROMETRY (ID-ICP-MS) FOR DETERMINING 87Sr/ 86Sr ISOTOPIC  
RATIO IN PETROLEUM DRILLHOLES WATER SAMPLES  
87Sr/86Sr isotopic ratio is one of the useful tools that can authenticate the original source of the natural  
products from the earth-created and/or geological processes. However, the effect of the interferences  
such as thickness of sample matrix or isotopic signal of 87Rb might cause the low precision of 87Sr/86Sr  
determination using quadrupole inductively coupled plasma spectrometry (ICP-MS). With the  
assistance of the isotope dilution technique using enriched 86Sr isotope standard solution for the control  
of separation process, the 87Sr/86Sr isotopic ratio was sucessfully determined using ICP-MS together  
with the signal correction by a strontium isotopic ratio standard reference material (NIST SRM 987).  
The proposed analytical procedure can thus be applied for the determination of 87Sr/86Sr isotopic ratio  
in the petroleum drillholes water samples with the acceptable precision and the relatively high  
accuracy.  
Key words: 87Sr/86Sr isotopic ratio, petroleum drillholes water, ID-ICP-MS  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
trong nước biển khoảng 8 mg/L [3]. Tỷ lệ đồng  
v87Sr/ 86Sr ít biến động trong nước đại dương  
và bằng 0,7092, nhưng trong các giếng dầu có  
giá trị trong khoảng 0,707 – 0,730 [4]. Dựa  
vào mối tương quan giữa tổng hàm lượng  
strontium hòa tan trong nước và tỷ số đồng vị  
87Sr/86Sr trong mẫu thu được, có thnhận biết  
nguồn gốc nước trong các tầng dầu khí [2,5],  
từ đó đánh giá được trữ lượng dầu có thể khai  
thác [2].  
Trong tự nhiên, stronti có 4 đồng vị bền 84Sr  
(0,56%), 86Sr (9,86%), 87Sr (7,0%) và 88Sr  
(82,58%), trong đó 87Sr là đồng vị bền sinh ra  
từ sự phân rã phóng xạ β của 87Rb : 87Rb = 87Sr  
+ β(với thời gian bán rã t1/2 của Rb là  
4,88.1010 năm)[1]. Trong đá kiến tạo, thành  
phần 87Rb thường cao nên hàm lượng 87Sr cũng  
cao, do đó tỷ số 87Sr/86Sr trong nước cổ (nước  
nguyên sinh) tại các tầng dầu khí cũng sẽ cao  
hơn so với nước bơm ép từ nước biển bề mặt  
[2]. Tỷ lệ đồng vị 87Sr/ 86Sr trong khoáng vật  
và đá dao động từ khoảng 0,7 đến lớn hơn 4,0  
trong khi tổng hàm lượng Sr hòa tan trung bình  
Tỷ lệ đồng vị của nhiều nguyên tố thường  
được xác định bng phkhi ion hóa nhit  
(TIMS), hoc phkhi ion hóa thcp (SIMS)  
với độ chính xác cao [6]. Phổ khối plasma ICP-  
141  
MS (dạng tứ cực-quadrupole hay đa đầu thu-  
multi-collector) cũng được các nhà nghiên cu  
la chn sdng thay thế hai phương pháp  
trên do thi gian phân tích nhanh, thao tác vn  
hành thiết bị tương đối đơn giản và giá thành  
mu phân tích không cao, nhưng ảnh hưởng  
ca nn mu và strùng khi ti vị trí đồng vị  
cn phân tích phi loi tr[5,7]. Vic loi trừ  
ảnh hưởng nn mu do scó mt ca đa lượng  
các cation kim loi kim, kim thổ trong nước  
biển (đại din là Ca) và ảnh hưởng trùng khi  
ca 87Rb được thc hin thành công trên hhai  
ct sc ký trao đổi anion và cation [8].  
2.1. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất  
Thiết bị khi phplasma cao tn cm ng ICP-  
MS (Model 7500a-Agilent); Hóa cht sdng  
là loi tinh khiết phân tích: axit HNO3 65%  
(Merck, CHLB Đức), các dung dch chun Ca,  
Sr, Rb (1000mg/l, Merck, CHLB Đức) dùng  
cho ICP-MS; mu chun tlệ đồng vị stronti  
SRM 987 (Cacbonat Stronti-SrCO3 NIST  
(USA)); Dung dch chuẩn đồng v86Sr được  
làm giàu (97,02 %); nước ct tinh khiết (điện  
tr18 MΩcm-1), nhựa trao đổi cationit Bio-  
Rad AG50W-X8 (200-400mesh) và nha trao  
đổi anionit Bio-Rad AG1W-X8 (200-  
400mesh). Hóa cht được chun bvà thc  
nghiệm được tiến hành nhiệt độ phòng.  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
Để kim soát quá trình sc ký tách loi các  
nguyên tố đa lượng trong nn mẫu và sau đó tách  
Rb khi Sr, kthut pha loãng đồng vị đã được  
sdụng. Đây là một trong nhng kthut rt hu  
hiu [9] để đánh giá độ thu hồi và độ đúng của  
phương pháp phân tích, đặc biệt đối vi vic  
phân tích vết đồng v/nguyên t[10].  
Mu sau khi thu thp được lọc để tách loi cn  
lơ lửng và cn du (nếu có), được pha loãng và  
axit hóa để phân tích bán định lượng toàn bộ  
thành phn các cation hòa tan. Tiến hành tách  
loi Ca ra khi Rb và Sr trên ct nhựa trao đổi  
anionit, và tách Rb ra khi Sr trên ct cationit  
[8]. Sdng kthut pha loãng đồng vvi  
dung dch chun đồng vgiàu 86Sr để xác định  
tlệ đồng v87Sr/86Sr trong các phân đoạn tách  
tmẫu nước khoan dầu khí bằng thiết bị ICP-  
MS.  
Trong bài báo này, kết qunghiên cứu phương  
pháp pha loãng đồng vkết hp ICP-MS dùng  
đồng vgiàu 86Sr để xác định tlệ đồng vị  
87Sr/86Sr có mt trong mu sau khi tách loi các  
yếu tố ảnh hưởng sẽ được trình bày. Phương  
pháp phân tích sau đó đã được ng dụng để  
xác định định tl87Sr/86Sr trong mt smu  
nước khoan du khí.  
Các thông số của thiết bị sau khi kho sát tối  
ưu được trình bày ở Bảng 1.  
2. THỰC NGHIỆM  
Bng 1. Thông svn hành thiết bICP-MS  
Giá trThông số  
1450W Áp sut phân tích  
Thông số  
Công sut RF  
Giá trị  
3.10-4-2.10-3 Pa  
2,4 L/phút  
2oC  
RF Matching  
1,45V  
90 s  
Lưu lượng nước làm mát  
Nhiệt độ bung phun mu  
Thi gian hút mu  
Tốc độ hút mu  
Chiu sâu mu  
0,1 mL/phút  
6,4 mm  
Xlý dliu:  
Dng phổ  
3 điểm  
1,0 s  
3
Lưu lượng khí plasma  
Lưu lượng khí mang  
15L/phút  
1,2 L/phút  
Thi gian tích phân  
Đo lặp li tại 1 điểm  
3. KT QUVÀ THO LUN  
đồng v87Sr/86Sr, mt mẫu nước lkhoan du  
khí được tiến hành định lượng, kết quả được  
trình bày Bng 2.  
3.1. Kho sát nn mu nước lkhoan du khí  
Để tìm hiểu chính xác hơn về các nguyên tcó  
thgây ảnh hưởng đến kết quphân tích tlệ  
142  
Bng 2. Thành phn kim loi mt mẫu nước lkhoan du khí  
STT  
Ng.tố  
Hàm lượng (µg/l)  
STT  
Ng.tố  
Hàm lượng (µg/l)  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Li  
Be  
Mg  
K
80,6  
0,15  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
As  
Sr  
4,16  
6614,0  
282,9  
0,008  
7,46  
3133,3  
28002  
134452  
41,1  
Rb  
Ag  
Cd  
Cs  
Ba  
Hg  
Pb  
Ca  
Mn  
Fe  
0,07  
2,49  
72,6  
Co  
Ni  
6,18  
0,03  
1,22  
2,46  
Kết quphân tích thành phn mu cho thy  
hàm lượng Ca, Mg và các nguyên tkim loi  
kim khá cao to nên nn mui gây ảnh hưởng  
đến kết quphân tích trc tiếp tlệ đồng vị  
87Sr/86Sr. Do đó, việc loi trừ ảnh hưởng nn  
mu là cn thiết. Bên cạnh đó, hàm lượng Rb  
trong mu tuy không lớn nhưng strùng khi  
ca 87Rb (chiếm 27,83% phân bố đồng vị) đến  
skhi 87Sr cn phân tích làm độ chính xác ca  
phép đo gim đi, bt buc phi loi trừ ảnh  
hưởng này. Hàm lượng tp cht kim loi khác  
khá nh, hầu như không ảnh hưởng đến tín  
hiu phân tích tl87Sr/86Sr. Vì vy, việc định  
lượng chính xác tl87Sr/86Sr có trong nn  
mu nước bin hoặc nước lkhoan du khí,  
nước chiết từ đá du chthc hiện được khi áp  
dng quy trình tách các kim loi nn và Rb ra  
khỏi Sr trước khi phân tích bằng phương pháp  
ICP-MS [8].  
v86Sr, 87Sr trong mu chun đồng vị tương  
ng lần lượt là As, Bs. Tlệ đồng v87Sr/86Sr  
trong mẫu sau khi thêm đồng vgiàu 86Sr được  
đo trên thiết bICP-MS là R. Khối lượng  
nguyên tca Sr tnhiên và trong dung dch  
chuẩn đồng vlần lượt là Wx, Ws. Khi đó tlệ  
đồng vtrong mu sẽ được xác định theo công  
thc sau.  
Sr  
87 Sr 87 Srmâu  
87  
thêm  
(1)  
86 Sr  
86 Sr 86 Srmâu  
đo  
thêm  
Trong đó: As = 0,9702; Bs = 0,0078 (thành  
phần đồng vca dung dch chuẩn đồng vgiàu  
86Sr); Ax = 0,0986; Bx = 0,07 (thành phần đồng  
vtnhiên ca dung dch chun Sr); 87Srthêm  
=
Bs×Cs; 86Srthêm = As×Cs; 87Srmu = Bx×Cx;  
87Srmu = As×Cx  
(2)  
Trong nghiên cu này, các giá trWx và Ws ln  
lượt: Wx = 87,617; Ws = 85,958.  
3.2. Khảo sát lượng đồng v86Sr thêm vào  
Hiu sut thu hi sẽ được tính ttlRm (thu  
được tthc nghim) và Rm (tính theo lý  
thuyết). Để đánh giá ảnh hưởng của lượng  
mu  
Để theo dõi quá trình tách sắc ký trao đổi anion  
loi ảnh hưởng nn mẫu và sau đó là sắc ký  
trao đi cation loi Rb, cũng như tính toán hiệu  
sut tách, kthut pha loãng đồng vvi dung  
dch chun đồng v86Sr đã làm giàu đến  
97,02% được sdụng như một tác nhân ni  
chun. Lượng đồng vị thêm vào đã được kho  
sát trên nn dung dch Sr chun 100 µg/L.  
Thành phần đồng vtnhiên 86Sr, 87Sr trong  
mu được gi lần lượt là Ax, Bx. Nồng độ  
nguyên tSr trong mu và trong mu chun  
đồng vlần lượt là Cx, Cs, vi thành phần đồng  
đồng v86Sr thêm vào, giá trị R’= 86Srthêm  
/
Srtng được kho sát từ 0 đến 0,5. Kết quthể  
hin trong bng 3.  
143  
Bng 3. Khảo sát lượng đồng v86Sr thêm trên nn mu chun  
R’  
86Sr thêm (µg/L)  
0
0,05  
2,5  
0,1  
5
0,25  
12,5  
0,5  
0
25  
87Sr/86Sr (tt)  
87Sr/86Sr (lt)  
0,7104  
0,7099  
100,07  
0,5697  
0,5867  
97,10  
0,4205  
0,4165  
100,96  
0,3413  
0,2250  
151,67  
0,2456  
0,1299  
189,13  
Hiu sut thu hi (%)  
87Sr/86Sr (tt): tlệ đo đưc bng ICP-MS  
87Sr/86Sr (lt): tltính theo công thc pha loãng đồng vị  
86  
Kết qukho sát cho thy nồng độ đồng vSr  
thưng chchiếm tl1/10 giá trị hàm lượng  
nguyên t(hoặc đồng v) cần xác định [8,11].  
3.3. Xác định gii hn phát hin và gii hn  
định lượng của phép đo ICP-MS  
Tiến hành chun b5 mu blank và 5 mu  
chun SRM 987 SrCO3 100 µg/L và đo trên  
thiết bICP-MS. Ghi nhn tín hiu stronti ti  
hai skhi m/Z = 87 và 86. Kết quả được thể  
hin trong bng 4.  
cn thêm vào cho phép pha loãng nhỏ hơn 0,1 lần  
nồng độ stronti tng trong mu chuẩn cho độ thu  
hi cao hơn, đạt từ 97,11% đến 100,96% (so vi tỷ  
lệ đồng vtính theo lý thuyết trong mu chun ban  
đầu). Khi thêm lượng lớn hơn (0,25-0,5 ln), sai số  
của phương phép đo là rất ln (độ thu hi 151-  
189%). Trong thc tế, nồng độ đồng vthêm vào  
Bng 4. Giá trLOD, LOQ của phép đo ICP-MS  
Istd  
Iblank  
LOD  
LOQ  
Đồng vị  
SDblank  
(số đếm/giây)  
(số đếm/giây)  
8484,86  
(µg/L)  
(µg/L)  
86Sr  
87Sr  
635087,29  
467777,53  
144,31  
367,07  
0,0068  
0,0168  
0,0164  
0,0559  
8338,57  
dung dch chun. Chun bcác dung dch  
chun stronti 100 µg/l, và thêm dung dch  
chuẩn đồng v86Sr có nồng độ lần lượt là 0-10  
µg/l. Các dung dịch được tách qua hai ct trao  
đổi ở điều kin ra gii tối ưu [8]. Dung dch  
ra gii tcột trao đổi cationit được phân tích  
trên thiết bICP-MS. Tlệ đồng v87Sr/86Sr  
được hiu chỉnh theo phương trình hiu chnh  
đã thiết lp vi nn mu trng. Kết quả đánh  
giá được tóm tt trong bng sau.  
Kết qutính toán cho thy gii hn phát hin, gii  
hạn định lượng ca stronti tại hai đồng v86Sr và  
87Sr mức hàm lượng ppt. Như vậy phương pháp  
ICP-MS xác định chính xác hàm lượng hai đồng vị  
87  
86Sr và Sr trong các mẫu có hàm lượng stronti  
thp khi không có mt Rb trong mu.  
3.4. Đánh giá độ thu hi và độ chính xác ca  
phương pháp  
Đánh giá độ thu hồi được thc hin trên nn  
Bng 5. Hiu sut thu hi Sr của phương pháp (%)  
Hàm lượng Sr  
(µg/l)  
100  
86Sr thêm  
87Srtổng  
87Sr/86Sr (tt)  
87Sr/86Sr (lt)  
Hiệu suất (tt/lt)  
(µg/l)  
(µg/l)  
7,000  
7,0814  
7,1628  
7,4071  
7,6512  
7,8142  
0
1
2
5
8
0,72013  
0,66695  
0,61097  
0,50834  
0,43883  
0,39737  
0,70994  
0,65206  
0,60395  
0,49846  
0,42840  
0,39346  
101,44  
102,28  
101,16  
101,98  
102,43  
100,99  
100  
100  
100  
100  
100  
10  
87Sr/86Sr (tt): tlệ đo đưc trên ICP-MS  
87Sr/86Sr (lt): tltính theo công thc pha loãng đồng vị  
144  
Kết qukho sát cho thy hiu sut thu hi ca tỷ  
l87Sr/86Sr nm trong khong 100,99% -  
102,43%, phương pháp có độ tin cy cao dù sử  
dng quy trình tách phân đoạn nhiều bước. Do  
đó, nó phù hợp để áp dng phân tích tlệ đồng vị  
87Sr/86Sr trong các mu nước lkhoan du khí.  
Độ lp li và độ chính xác của phương pháp  
được kho sát qua mu chun SRM 987 NIST.  
Dung dch cha 100µg/l pha tchun SRM  
987 NIST được np lên ct theo quy trình tách  
qua hai ct [8]. Dung dch ra giải Sr được thu  
hồi và đem phân tích bng ICP-MS. Thí  
nghiệm được lp li ít nht ba ln. Kết quả  
kho sát thhin bng 6.  
Bng 6. Khảo sát độ đúng của phép phân tích  
Độ lệch khỏi giá trị  
Tỷ lệ 87Sr/86Sr chuẩn công nhận  
Tỷ lệ 87Sr/86Sr xác định được  
0,71453 ± 0,00836  
chuẩn (%)  
0,71034 ± 0,00026  
+ 0,59  
Độ chính xác tương đối ca kết quphân tích  
là 99,41% so vi giá trthc ca mu chun  
NIST SRM 987. Do sự đóng góp của độ lch  
tín hiu đo từ ICP-MS gây ra sai stng ln  
đo, kết quả phân tích đồng vsẽ chính xác hơn  
khi sdng MC-ICP-MS [12] hay TIMS [13].  
Tuy vy, phương pháp ICP-MS có tháp dng  
để phân tích tlệ đồng v87Sr/86Sr trong mu  
nước khoan du khí khi kết hp sdng kỹ  
thut pha loãng đồng vvà hiu chnh tín hiu  
đo bằng mu chun SRM.  
3.5. Phân tích tỷ lệ đồng vị 87Sr/86Sr trong  
các mẫu nước khoan dầu khí.  
Bng 7. Kết quphân tích mt smẫu nước khoan du khí  
Ký hiệu  
EW01  
EW02  
EW03  
EW05  
EW08  
EW16  
PW01  
PW02  
PW03  
PW04  
PW14  
PW17  
87Sr/86Sr  
RSD%  
0,53  
0,17  
0,13  
0,78  
0,35  
0,42  
0,48  
0,36  
0,37  
0,63  
0,46  
0,24  
Ký hiệu  
PW23  
A1  
87Sr/86Sr  
RSD%  
0,58  
0,04  
0,27  
0,15  
0,13  
0,27  
0,12  
0,47  
0,22  
0,87  
0,10  
0,64  
0,70759 ± 0,00375  
0,70715 ± 0,00120  
0,70793 ± 0,00092  
0,70734 ± 0,00552  
0,70773 ± 0,00248  
0,70722 ± 0,00297  
0,70669 ± 0,00339  
0,70693 ± 0,00254  
0,70686 ± 0,00262  
0,70639 ± 0,00445  
0,70674 ± 0,00325  
0,70677 ± 0,00170  
0,70683 ± 0,00410  
0,70391 ± 0,00028  
0,70449 ± 0,00190  
0,69916 ± 0,00105  
0,70358 ± 0,00091  
0,70564 ± 0,00191  
0,70118 ± 0,00084  
0,70821 ± 0,00333  
0,70722 ± 0,00156  
0,69997 ± 0,00609  
0,70069 ± 0,00070  
0,70134 ± 0,00449  
A2  
A3  
B1  
B2  
B3  
C1  
C2  
D1  
D2  
D3  
Kết quả từ bảng trên cho thấy, tỷ lệ đồng vị  
87Sr/86Sr trong các mẫu nước khoan dầu khí rất  
khác nhau mu khác nhau: các mẫu EW  
(nước chiết từ đá dầu) nằm trong khoảng  
0,70783-0,70793, tỷ lệ này lớn hơn so với các  
mẫu PW (từ lỗ khoan khai thác dầu) 0,70639 -  
0,70693. Dliệu này tương đối phù hp vi  
nhng dliệu thu được tnghiên cứu tương tự  
ti Vin Du khí Vit Nam [2]. Các mẫu A, B,  
C, D (có nguồn gốc từ mỏ dầu Kuwait) cho tỷ  
lệ đồng vị 87Sr/86Sr khác nhau, tuy nhiên có sự  
tương đồng trong từng nhóm mẫu (đại diện  
theo các lô mẫu dung dịch nước lỗ khoan).  
4. KẾT LUẬN  
145  
Nghiên cứu xác định tlệ đồng v87Sr/86Sr  
trong mẫu nước khoan dầu khí bằng phương  
pháp ICP-MS sử dụng kỹ thuật pha loãng đồng  
vlần đầu tiên được thực hiện trong nước. Quy  
trình phân tích đề xuất có thể thay thế cho  
phương pháp TIMS (phải gửi ra nước ngoài)  
với độ đúng khá cao, độ lặp lại tốt, chi phí  
phân tích phù hợp. Ngoài việc góp phần đánh  
giá trữ lượng dầu mỏ, nghiên cứu xác định tỷ  
lệ đồng vị 87Sr/86Sr còn được ứng dụng để xác  
định nguồn gốc, xuất xứ các sản phẩm nông  
nghiệp có nguồn gốc tự nhiên như: gạo, rượu,  
mật ong, các loại quả,…  
[6] F.-Y Wu, R. H. Mitchell, Q.-L. Li, C.  
Zhang, Y.-H. Yang, (2017) “Emplacement age  
and isotopic composition of the Prairie Lake  
carbonatite complex, Northwestern Ontario,  
Canada”, Geol. Mag. 154 (2), pp. 217–236  
[7] T. Nakano, Y. Kajiwara, C.W. Farell,  
(1989) “Strontium isotope constraint on the  
genesis of crude oils, oil-field brines and  
Kuroko ore deposits from the Green Tuff  
region of northeastern Japan” Geochimica et  
Cosmochimica Acta, 53(10), 2683-2688.  
[8] Nguyen Thi Kim Dung, Thai Thi Thu  
Thuy, (2018) “Study on the removal of  
interferences for the determination of 87Sr/86Sr  
isotopic ratio in petroleum drill-hole water  
samples using isotope dilution – inductively  
coupled plasma spectrometry”, Journal of  
Nuclear Science and Technology, Vol.8 No.4,  
pp. ISSN: 1810-5408  
Lời cảm ơn: Các tác giả chân thành cảm ơn  
Viện Dầu khí Việt Nam, Trung tâm Ứng dụng  
kỹ thuật hạt nhân trong công nghiệp (Viện  
Năng lượng nguyên tử Việt Nam) đã cung cấp  
mẫu nghiên cứu. Công trình nghiên cứu đã  
được hỗ trợ một phần kinh phí từ đề tài cấp bộ  
ĐTCB.09/18/VCNXH.  
[9] C. Pin, S. Joannon, (2001) “Isotope  
TÀI LIU THAM KHO  
dilution-chemical separation:  
a
powerful  
[1] S. Chassery, F. E. Grousset, G. Lavaux, and  
C. R. Quetel, (1998) “87Sr/86Sr measurements  
on marine sediments by inductively coupled  
plasma-mass spectrometry,” Fresenius J. Anal.  
Chem., vol. 360, pp. 230–234.  
combination for high precision analysis at the  
ultra-trace level using ICP mass spectrometry;  
example of U and Th determination in silicate  
rocks” J. Anal. At. Spectrom., 16, 739–743  
[10] A.M. Volpe, (1996) “Multi-element  
Isotope Dilution Analyses Using ICP-MS”,  
[2] Lương Văn Huấn, Lê Thị Thu Hường,  
Hoàng Long, Nguyn Minh Quý, Võ Thị  
Tường Hnh, (2014) “ng dụng phương pháp  
phân tích đồng vbền (δ18O và δ2H) và cân  
bng tsố đồng vca 87Sr/86Sr để xác định  
ngun gốc nước đối tượng móng nt ntrong  
khai thác du khí”, Du Khí, Thăm dò khai  
thác du khí, s2/2014  
IAEA  
Technical  
Book,  
pp  
75-79  
(http://inis.iaea.org)  
[11] V. Martins, M. Babinski, I. Ruiz, K. Sato,  
S. Souza, R. Hirata, (2008) “Analytical  
procedures for determining Pb and Sr isotopic  
compositions in water samples by ID-TIMS”,  
Química Nova, 31-7: 1836-1842.  
[3] E. E. Angino, G. K. Billings, and N.  
Andersen, (1966) “Observation Variations in  
the Strontium Concentration of Sea Water”  
vol. 1, pp. 145–153.  
[12] S. Garcia-Ruiz, M. Moldovan and J.I.G.  
Alonso, (1998) “Measurement of strontium  
isotope ratios by MC-ICP-MS after online Rb-  
Sr ion chromatography separation”, J.  
Anal.Chem., Vol. 360, 230-234.  
[4] M. E. dos Santos, H. E. L. Palmieri, R. M.  
87  
86  
Moreira, (2013) “Testing the  
Sr/  
Sr  
[13] P. R. Trincherini, C. Baffi, P. Barbero, E.  
Pizzoglio, S. Spalla, (2014) “Precise  
determination of strontium isotope ratios by  
TIMS to authenticate tomato geographical  
origin” Food Chemistry, Vol 145, 349-355.  
isotopic ratio measured by ICP-MS as a tracer  
for inter-well investigation in oil reservoirs,”  
EPJ Web Conf., vol. 50, p. 02004.  
[5] K. Notsu, H. Wakita, and Y. Nakamura,  
(1988) “Strontium isotopic composition of oil-  
field and gas-field waters, Japan” Appl.  
Geochemistry, Vol.3, no.2, pp. 173–176.  
146  
pdf 6 trang yennguyen 18/04/2022 1240
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu phương pháp pha loãng đồng vị kết hợp khối phổ plasma cao tần cảm ứng (ID-ICP-MS) để xác định tỷ lệ đồng vị ⁸⁷Sr/⁸⁶Sr trong mẫu nước khoan dầu khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_phuong_phap_pha_loang_dong_vi_ket_hop_khoi_pho_pl.pdf