Một số nội dung về quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 1-5  
MT SNI DUNG VQUN LÍ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC,  
NUÔI DƯỠNG TRCA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MM NON  
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TNH THA THIÊN HUẾ  
Nguyn ThMHnh - Trường Mm non Phong Xuân I, huyện Phong Điền, tnh Tha Thiên Huế  
Ngày nhn bài: 10/01/2019; ngày sa cha: 16/01/2019; ngày duyệt đăng: 28/01/2019.  
Abstract: The article outlines the main contents in managing activities of children care and  
nurturing of preschool principals, including 06 main contents: 1) Develop a plan on children care  
and nurturing; 2) Organize implementing of care and nurturing plan; 3) Manage care and nurturing  
activities; 4) Organize training for teachers and staffs of knowledge of care and nurturing; 5) Build  
environment of care and nurturing; 6) Check children care and nurturing activities in preschools.  
Keywords: Care, nurturing, 3 months - 6 years old children, management.  
Chăm sóc sức khe trẻ trong trường MN bao gm các  
ni dung: khám sc khỏe định kì, cân đo, phân loại tình  
trạng dinh dưỡng ca trẻ, chăm sóc khi trẻ bnh, xlí các  
vấn đề phát sinh trong khi trsinh hot tại trưng.  
1. Mở đầu  
Trong bi cảnh đổi mi giáo dc mm non (MN) hin  
nay, hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong trường  
MN là mt trong nhng yếu tcốt lõi để đánh giá chất  
lượng, thương hiệu ca một trường MN. Đây là một  
trong hai hoạt động trọng tâm trong chương trình giáo  
dc MN, ảnh hưởng đến shình thành và phát trin nhân  
cách ca tr. Hoạt động này được tchc thc hin có  
hiu quhay không phải đặt trong môi trường qun lí ca  
các cp qun lí giáo dc. Bài viết này đề cp ni dung  
qun lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trca hiu  
trưởng các trường mm non huyện Phong Điền, tnh  
Tha Thiên Huế.  
Đảm bo an toàn cho trlà tạo môi trường vvt cht  
và tinh thần, tăng cường công tác qun lí tr, xây dng  
các phương án đảm bo an toàn và phòng tránh các tai  
nạn thường gp, giáo dc trbiết các loi thc phm có  
ích, có hi cho tr; cóthói quen và mt skhái nim trong  
ăn uống và gigìn sc khe cho tr; biết thc hin quy  
tắc an toàn thông thường, biết thc hiện hành động an  
toàn; biết thc hiện các quy định ca lp, của trường; biết  
tbo vbản thân trưc các tình hung nguy him.  
2.1.2. Hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ  
2. Ni dung nghiên cu  
Tchức chăm sóc vệ sinh cho trMN theo từng độ  
tui là mt yêu cu không ththiếu trong chăm có sức  
khe trvà cn phải được thc hiện thường xuyên, liên  
tc hàng ngày, hàng tun, bao gm 02 hoạt động chính:  
2.1. Ni dung hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trti  
các trường mm non  
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong trường MN là thc  
hin vic nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trem t3  
tháng tuổi đến 6 tui. Mục tiêu đào tạo của trường MN  
là hình thành cho trnhững cơ sở đầu tiên: trkhe  
mnh, nhanh nhẹn, cơthể phát triển hài hòa, cân đối; giàu  
lòng thương, biết quan tâm, nhường nhn những người  
gần gũi, thật thà, lphép, mnh dn, hn nhiên; yêu thích  
cái đẹp, biết giữ gìn cái đẹp và mong mun tạo ra cái đẹp  
xung quanh; thông minh, ham hiu biết, thích khám  
phá tìm tòi, có mt số kĩ năng sơ đẳng [1]. Vì vy, Bộ  
GD-ĐT đã quy định hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ  
bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ng;  
chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khoẻ và đảm bo an toàn  
cho tr. Việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ được tiến hành  
thông qua các hoạt động theo quy định của Chương trình  
giáo dc MN.  
- Rèn luyn các thói quen vsinh cá nhân cho tr:  
Thói quen ra mt, rửa tay, đánh răng, chải tóc, gội đầu,  
tm ra, mc qun áo sch sẽ, đội mũ nón, đi giày dép...  
- Rèn luyn cho trthói quen vsinh phòng lp hc,  
môi trường xung quanh: Thói quen đi vệ sinh đúng nơi  
quy định, vứt rác đúng quy định; vsinh nhóm lp hàng  
ngày, hàng tuần theo quy định, đảm bo phòng lp sch  
sẽ, đủ ánh sáng, gigìn nguồn nước sinh hot cho tr, xử  
lí rác và các cht thi, xây dng kế hoch vsinh môi  
trường xung quanh, khơi thông cống rãnh.  
2.1.3. Hoạt động chăm sóc giấc ngcho trẻ  
Tchc ngcó hiu quvà chất lượng cho trMN  
theo từng độ tui tc là phi hiểu được nhu cu ngca  
trvà thc hành tchc gic ngca trsao cho trngủ  
đủ gic, gic ngsâu, an toàn trong khi ng... Hoạt động  
này bao gồm các bước: - Vệ sinh trước khi ng: vsinh  
2.1.1. Hoạt động chăm sóc sức khỏe và đảm bo an toàn  
cho trẻ  
1
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 1-5  
phòng ng, chế độ không khí, ánh sáng, trang thiết btrẻ cũng phải đáp ứng được các yêu cu thiết yếu phù hp  
phòng ngphù hợp theo mùa và độ tui, vsinh cá nhân vi mỗi độ tui ca tr.  
cho trẻ trước khi ng; - Chăm sóc giấc ng: giáo viên  
(GV) phải thường xuyên có mặt để theo dõi trngủ như:  
tư thế, nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ánh sáng, tiếng n và  
xử lí các trường hp cn thiết xy ra trong gic ngtr;  
- Chăm sóc trẻ sau khi ng: chỉ đánh thức trdy khi trẻ  
đã ngủ đủ giấc, sau đó tổ chc vsinh cá nhân cho trẻ  
mt cách trt t, nn nếp, cho trvận động nhnhàng và  
ăn bữa ph.  
Như vậy, có thmô hình hóa ni dung hoạt động  
chăm sóc, nuôi dưng trẻ trong trưng MN như sơ đồ 1.  
2.2. Ni dung vqun lí hoạt động chăm sóc, nuôi  
dưỡng trmm non ca hiu trưởng các trường mm  
non huyện Phong Điền, tnh Tha Thiên Huế  
Qun lí là sự tác động ca chthqun lí lên các hot  
động qun lí sdng các chức năng quảnlí (lp kế hoch,  
tchức, lãnh đạo, kiểm tra) như một công cchyếu để  
nâng cao chất lưng ca các hoạt động qun lí.  
2.1.4. Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ  
Chăm sóc dinh dưỡng cho trlà mt trong nhng ni  
dung quan trng của quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
MN, bao gm 03 hoạt động chính:  
Như vậy, qun lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
trong trường MN là cán bqun lí (hiu trưởng nhà  
trường) tiếp cn các chức năng quản lí tác động lên các  
nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ để nâng cao cht  
lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trMN.  
-Tìmhiuvkhuphần ănvà nhucầu dinh dưỡngca  
trMN: Khu phần ăn là tiêu chuẩn ăn của một người  
trong một ngày để đảm bo nhu cu về năng lưng và các  
chất dinh dưỡng cn thiết cho cơ thể. Khu phần ăn cân  
đối hp lí phải đảm bảo đủ 03 điu kiện sau: + Đảm bo  
cung cấp năng lượng theo nhu cầu cơ thể; + Các cht dinh  
dưỡng đảm bo tlệ cân đối và hợp lí; + Đảm bo cung  
cấp đầy đủ dinh dưỡng theo nhu cầu cơ thể.  
Theo chúng tôi, qun lí hoạt động chăm sóc, nuôi  
dưỡng trMN gm các ni dung sau:  
2.2.1. Xây dng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
Kế hoch là công cct yếu ca nhà quản lí để định  
hướng, xác định mc tiêu, nội dung, phương pháp triển  
khai thc hin có hiu quhoạt động qun lí. Xây dng  
kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong trường MN  
tc là xác lp kế hoạch để tchc các hoạt động chăm  
sóc dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh, chăm sóc giấc ngủ  
và chăm sóc sức khỏe, đảm bo an toàn cho trtrong  
trường MN.  
- Nhu cầu dinh dưỡng ca trMN theo từng độ tui:  
Nhu cầu đề  
nghca Vin đáp ứng ca  
Dinh dưỡng trường MN  
(kcal/tr/ngày) (kcal/tr/ngày)  
Nhu cu cn  
Nhu cu theo  
cân nng  
(kcal/ngày)  
La tui  
1 tui  
100-115  
100  
1.000  
1.300  
1.600  
700  
Ni dung, cách thc tchc, trin khai thc hin kế  
hoch phthuc vào tng chthxây dng kế hoch;  
căn cứ mc tiêu, nhiêm vca tng nhóm, lp, kế hoch  
được xây dng theo từng năm, tháng, tuần và tng ngày.  
1-3 tui  
4-6 tui  
800-900  
90  
1.000-1.100  
(Ngun: Viện Dinh dưng quc gia)  
- Tìm hiu tchc bữa ăn cho trẻ MN: Như trên đã Cthcó 03 loi kế hoch: kế hoạch chăm sóc, nuôi  
phân tích, mỗi độ tui khác nhau, nhu cầu dinh dưỡng  
ca trẻ cũng khác nhau. Vì vậy, trong khu phần ăn của  
dưỡng trcủa toàn trường; kế hoch ca tchuyên môn;  
kế hoch ca GV và nhân viên nuôi dưng.  
Sơ đồ 1. Ni dung các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
2
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 1-5  
- Kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trca toàn nhim lp, nhân viên y tế và nhân viên nuôi dưỡng xây  
trường: Chthxây dng kế hoch là hiu trưởng nhà dng kế hoạch cá nhân đảm bảo được các yêu cầu: a) Đối  
trường. Đây được xem là bc tranh toàn cnh ca hot vi nhân viên y tế: Kế hoạch thăm khám sức khe, kế  
động chăm sóc, nuôi dưỡng trtrong một trường MN. hoạch cân đo cho trtheo tng tháng; Kế hoch sdng  
Kế hoch phải đảm bảo được các tiêu chí: + Kế hoch tthuc; Kế hoạch chăm sóc trẻ có biu hiện đặc bit...;  
chung ca cả năm phải khái quát được mc tiêu chung b) Đối với nhân viên nuôi dưỡng: Xây dng thực đơn của  
về chăm sóc sức khe của toàn trường; + Cthni trphải đảm bo nhu cầu dinh dưỡng cho tng la tui  
dung, nhim vca tng bphn, cá nhân trong toàn và nhóm đối tượng trẻ; Đảm bo vsinh an toàn thc  
trường; + Phải xác định được mục tiêu đầu ra ca hot phm cho tr; Phi xây dng kế hoạch lưu trữ và kim  
động chăm sóc, nuôi dưỡng trtrong trường MN (tltrtra thức ăn của trẻ an toàn, đm bảo theo quy đnh.  
phát triển bình thưng/lp; tltrẻ suy dinh dưng/lp);  
+ Phi xây dựng được các bin pháp qun lí ca hiu  
trưởng để chỉ đạo, tchc thc hin kế hoch.  
Để kế hoạch đảm bo các tiêu chí trên, hiu trưởng  
nhà trường cn thc hin các bước sau: + Kho sát cht  
lượng trẻ đầu năm học; + Phân tích và đề ra mc tiêu  
chăm sóc, nuôi dưỡng tr; + Xây dng dtho kế hoch;  
+ Góp ý dtho kế hoch; + Ban hành kế hoch; + Chỉ  
đạo các tchuyên môn xây dng kế hoch.  
- Chthxây dng kế hoch tổ, nhóm trong trường  
MN là tổ trưởng các t, nhóm. Căn cứ kế hoạch chăm  
sóc, nuôi dưỡng của nhà trường để xây dng kế hoch  
chăm sóc, nuôi dưỡng ca t. Yêu cầu đặt ra ca kế  
hoch này là: + Chính xác hóa, cthhóa, mc tiêu, chỉ  
tiêu và nhim vkế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
mm non của nhà trường; + Lượng hóa chất lượng đầu  
ra ca hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng ca tng khi  
nhóm/lớp để giao chtiêu chất lượng chăm sóc; + Xây  
dng các bin pháp sát thc tin ca từng độ tui trong  
khi nhóm, lp.  
2.2.2. Tchc kế hoạchcmsóc, nuôi dưỡngtrmmnon  
Ni dung này là vic thc hin các hoạt động qun lí  
ca hiu trưởng nhà trường để tchc thc hin kế hoch  
chăm sóc, nuôi dưng tr, đó là:  
- Phân công trách nhim cho tng cá nhân trong nhà  
trường để tchc thc hin kế hoch rõ việc, rõ ngưi.  
- Xây dng tchc nhóm, lp: Hiệu trưởng căn cứ  
vào Điều lệ trưng MN và thc trng của nhà trường, cơ  
cấu đội ngũ GV để xây dng tchuyên môn theo nhóm  
lp, yêu cầu đặt ra là: + Tchuyên môn phải đảm bo  
phù hp với cơ cấu đội ngũ; + Tổ chuyên môn phi có  
bmáy ca t: tổ trưng, tphó...  
- Phân công GV chnhim lp và biên chế nhóm lp:  
Căn cứ vào thc trạng đội ngũ GV (năng lực, phm cht)  
để phân công GV chnhim lớp đảm bảo được phát huy  
kĩ năng, năng lực ca GV và phù hp với đc thù la tui  
ca tr.  
- Phiên chế nhóm lp: Hiệu trưởng căn cứ vào thc  
trng ca từng độ tui ca trẻ trong nhà trường để biên  
chế nhóm, lp. Vic phiên chế lp hc phải đảm bo  
đúng quy định tr/lp, scân bng trkhuyết tt hc hòa  
nhp trong mt lp và mt nhóm lp.  
- Chỉ đạo xây dng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng  
của GV và nhân viên nuôi dưỡng. Kế hoạch này được coi  
là nn tng ca vic qun lí hoạt động chăm sóc, nuôi  
dưỡng trẻ trong nhà trường. Thông qua vic xây dng kế  
hoch thc hin ca tng GV phn ánh trc tiếp thc  
trng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và kết quả đầu ra  
ca hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng tr. Chthxây  
dng kế hoch là GV chnhim lp, nhân viên y tế, nhân  
viên nấu ăn. Yêu cầu đra ca kế hoch này là:  
Trên cơ sở sp xếp mt cách khoa hc nhng yếu tố  
con người, nhng dng hoạt động ca tchc, hiu  
trưởng từng trưng MN cn xem xét kế hoch, mc tiêu  
chăm sóc, nuôi dưỡng tr, xem xét ni dung hoạt động  
từng giai đoạn cthể để có sphân công, phân nhim  
mt cách hợp lí đối vi từng cá nhân trong nhà trường để  
có thchủ động la chn ni dung, hình thc, cách thc  
và đề ra bin pháp qun lí phù hp.  
+ Đối vi kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng ca GV  
chnhimlp: a) Cthhóa mc tiêu, chtiêu ca nhóm,  
lớp trên cơ sở kế hoch ca tchuyên môn; b) Phân loi  
nhóm đối tượng trtheo thc trng ca trtrong tng lp  
nhóm (trphát triển bình thưng, trẻ suy dinh dưng thể  
thp còi, trẻ suy dinh dưỡng thnhcân, trbéo phì...);  
Để trin khai thc hin có hiu qukế hoạch chăm  
sóc, nuôi dưỡng tr, hiu trưởng nhà trường phi quán  
triệt đầy đủ nhim v, trách nhim tng công việc được  
giao cho từng cá nhân trong nhà trường.  
c) Xây dng các bin pháp cthcho từng nhóm đối 2.2.3. Lãnh đạo qun lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng  
tượng trẻ; đặc biệt đối vi trkhuyết tt hòa nhp và trtrtại trường mm non  
suy dinh dưng.  
Như đã phân tích ở trên, hoạt động chăm sóc, nuôi  
+ Đối vi kế hoch của nhân viên nuôi dưỡng và dưỡng trgm 04 nội dung: chăm sóc dinh dưỡng, chăm  
nhân viên y tế: Căn cứ kế hoch chung của nhà trường, sóc vệ sinh, chăm sóc giấc ngủ, chăm sóc sức khe và  
kế hoch ca tng nhóm lp và kế hoch ca GV chủ đảm bảo an toàn. Như vậy, chỉ đạo hoạt động chăm sóc,  
3
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 1-5  
nuôi dưỡng tc là hiu trưng từng trường MN, sdng nghip vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ đặc biệt là đổi mi  
các chức năng quản lí tác động đến mi cá nhân trong phương pháp hình thức tchức chăm sóc, nuôi dưỡng;  
nhà trường (GV, nhân viên) để tchc có hiu qu04 - Các ni dung thuộc lĩnh vực kĩ năng: kĩ năng lập kế  
nội dung trên. Đóng vai trò quan trọng và trc tiếp trin hoch giáo dục; kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ứng dng công  
khai hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng ca trtrong nghthông tin, sdng trang thiết bdy học, đồ dùng,  
trường MN chính là đội ngũ GV, nhân viên, đặc bit là đồ chơi; kĩ năng làm việc nhóm; kĩ năng quản lí lp hc...  
GV chnhim lp.  
Đa dạng hóa các hình thc tchức, phương pháp bồi  
Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trcủa GV thường dưỡng: Tchc bồi dưỡng ti chỗ như dự giờ thăm lớp;  
được thc hin theo 3 hình thc: + Chỉ đạo trc tiếp; thông qua các hi thảo chuyên đề cp cụm trường, cp  
+ Chỉ đạo thông qua vic chỉ đạo hoạt động tchuyên trường; thông qua vic nghiên cu khoa hc, thông qua  
các hoạt động tri nghim thc tin...  
môn; + Phi hp vi các tchc xã hi. C03 hình thc  
trên đều tp trung qun lí phm chất và năng lực GV.  
2.2.5. Xây dng và phát triển môi trường chăm sóc, nuôi  
dưỡng trẻ  
- Các yêu cu vkiến thc ca GV: Kiến thức cơ bản  
ca GV MN; kiến thc vtâm lí học sư phạm và tâm lí  
hc la tui; kiến thc về chăm sóc nuôi dưỡng tr; kiến  
thc vthc phm và an toàn thc phm; kiến thc về  
đảm bo an toàn cho trẻ trong trưng hc...  
Môi trường trong bài viết này được đề cập đến vi  
các yếu tbtrcho hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng  
tr. Cth: - Chỉ đạo tăng trưởng cơ sở vt cht, trang  
thiết bdy học, đồ dùng, đồ chơi cho trẻ phc vvic  
chăm sóc, nuôi dưỡng; - Tchc xây dựng môi trường  
ly trlàm trung tâm: phải đảm bo cả môi trường bên  
trong, bên ngoài lp hc thân thin, sạch và đẹp; - Xây  
dng mi quan hthân thin gia các thành viên, bphn  
trong nhà trường; - Tạo động lực cho đội ngũ GV, nhân  
viên thông qua các hoạt đng quản lí như: các chính sách  
ni bhtrvvt cht ln tinh thn cho GV; thc hin  
có hiu quả công tác thi đua, khen thưng...  
- Qun lí các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
bao gm: Lập được kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng; tổ  
chc và thc hin các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng  
trên lp; công tác chnhim lp; tchc các hoạt động  
btrcho hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng; thc hin  
thông tin hai chiu trong qun lí chất lượng chăm sóc,  
nuôi dưỡng; hành vi trong giao tiếp, ng xử có văn hoá  
và mang tính giáo dc; xây dng, bo qun và sdng  
có hiu quhồ sơ chăm sóc, nuôi dưỡng.  
2.2.6. Kim tra hoạt động quản lí chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng phát trin ca tng  
trtrong nhóm, lp phtrách: Hoạt động kiểm tra, đánh  
giá trlà phản ánh ngược kết quca hoạt động chăm  
sóc, nuôi dưng trca GV. Đây là mt trong những cơ  
squan trọng để GV xây dng kế hoch tiếp theo.  
Đây là một trong nhng chức năng quan trọng ca  
hiu trưởng nhà trường. Vic kiểm tra, đánh giá phải  
thc hiện thường xuyên để có sphn ánh hai chiu  
trong công tác qun lí. Trong hoạt động này, hiu  
trường cn phi thc hiện được các ni dung sau: - Xây  
dng kế hoch kim tra sát vi kế hoch thc hiện chăm  
sóc, nuôi dưỡng tr; - Hình thc kim tra có thể thường  
xuyên, định kì, đột xut; - Phi có thông tin phn hi  
sau kim tra.  
2.2.4. Tchc bồi dưỡng, nâng cao năng lực chăm sóc,  
nuôi dưỡng trẻ cho đội ngũ giáo viên  
Đây là hoạt động thường xuyên ca hiu trưởng nhà  
trường trong quá trình qun lí hot động chăm sóc, nuôi  
dưỡng trnhm nâng cao chất lượng đội ngũ GV và nhân  
viên, đặc biệt là nâng cao năng lực chăm sóc, nuôi dưỡng  
trẻ. Để trin khai hiu quhoạt động này, hiu trưng cn  
phi thc hin mt sni dung sau: - Xác định đối tượng,  
nhu cu và mc tiêu bồi dưỡng từ đó phân loại nhóm đối  
tượng bồi dưỡng; - La chn ni dung bồi dưỡng phù  
hp vi nhu cu thc tin của đội ngũ.  
Như vậy, qun lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ  
gm có 6 ni dung chính, có thmô hình hóa nhng ni  
dung như sơ đồ 2 (trang bên).  
3. Kết lun  
Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong trường  
MN là nội dung có ý nghĩa đặc bit trong vic hình thành  
và phát trin toàn din nhân cách ca tr. Qun lí hot  
Căn cứ vào đối tượng và nhu cu bồi dưỡng, hiu động này ca hiu trưởng nhà trường là mt nghthut  
trưởng nhà trườngcntptrung chyếu vàocác ni dung để đảm bo vic triển khai chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ đạt  
chung nht, ct lõi nhất cho các đối tượng bồi dưỡng. hiu qucao. Ni dung bài viết đã khái quát các nội dung  
Mt khác, nâng cao ni dung bồi dưỡng, kiếnthức tư vấn, chính ca hiu trưởng trường MN trong vic qun lí hot  
hướng dn và kiến thc qun lí cho GV chnhim bao động chăm sóc, nuôi trẻ trong trường, bao gm 06 ni  
gm các ni dung sau: - Phm chất đạo đức, thái độ và dung: 1) Xây dng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng;  
giá trnghnghip; - Các ni dung về lĩnh vực kiến thc 2) Tchc thc hin kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng;  
gm: cp nht và nâng cao kiến thc vchuyên môn 3) Qun lí các ni dung chăm sóc, nuôi dưỡng; 4) Tổ  
4
VJE  
Tạp chí Giáo dục, Số 449 (Kì 1 - 3/2019), tr 1-5  
Sơ đồ 2. Qun lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong trường MN  
chc bồi dưỡng GV và nhân viên kiến thức chăm sóc,  
nuôi dưỡng; 5) Xây dựng môi trường chăm sóc, nuôi  
dưỡng; 6) Kim tra hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ  
trong trường MN.  
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH...  
(Tiếp theo trang 19)  
yêu con người, yêu quê hương, làng xóm cũng từ đó mà  
đâm chồi nảy lộc. Cảm nhận cuộc sống, thu thập kiến  
thức qua văn học chính là con đường tích cực nhẹ  
Tài liu tham kho  
[1] BGD-ĐT (2017). Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT nhàng để giáo dục HSTH trở thành những con người có  
ngày 24/01/2017 Ban hành Chương trình giáo dục sự phát triển toàn diện về nhân cách và đạo đức.  
mm non.  
[2] Trn ThNgc Trâm - Lê Thị Thu Hương - Lê Thị  
Ánh Tuyết (2011). Chương trình Tổ chc thc hin  
chương trình giáo dục mm non. NXB Giáo dc  
Vit Nam.  
Tài liu tham kho.  
[1] HChí Minh (1990). Nht kí trong tù. NXB Văn học.  
[2] Nguyn Minh Thuyết (chbiên, 2018). Tiếng Vit  
lp 4 (tp 1). NXB Giáo dc Vit Nam.  
[3] Phm Mai Chi - Vũ Yến Khanh - Nguyn ThHng  
Thu (2012). Các hoạt động giáo dục dinh dưỡng -  
sc khe cho trmm non theo Chương trình giáo  
dc mm non mi. NXB Giáo dc Vit Nam.  
[3] Nguyn Minh Thuyết (Chbiên, 2018). Tiếng Vit  
lp 5 (tp 2). NXB Giáo dc Vit Nam.  
[4] Cao Đức Tiến (chbiên, 2005). Văn học. Dán Phát  
trin giáo viên tiu hc, BGD-ĐT.  
[4] Lê Mai Hoa (2009). Dinh dưỡng trem. NXB Đại  
học Sư phạm.  
[5] Lã ThBc Lý (2003). Giáo trình Văn học trem.  
NXB Đại học Sư phạm.  
[5] Thu Hin - Hng Thu - Anh Sơn (2014). Cm nang  
chăm sóc sc khe trẻ em trong trường mm non.  
NXB Giáo dc Vit Nam.  
[6] Levitov A.D. (2004). Tâm lí hc trem và tâm lí hc  
sư phạm. NXB Giáo dc.  
[7] Nguyn Quang Ninh (2009). Giáo trình Phương  
pháp dy hc Tiếng Vit tiu hc. NXB Giáo dc  
Vit Nam.  
[6] Nguyn ThKim Anh - Trn ThQuc Minh -  
Huỳnh Văn Sơn - Bùi ThVit - Võ Thị Tường Vy  
- Cao Văn Thống (2013). Bcông cụ theo dõi, đánh  
giá sphát trin ca tr5 tui (Theo bchun phát [8] Lê Phương Nga (chủ biên, 2012). Phương pháp dạy  
trin trem 5 tui). NXB Giáo dc Vit Nam. hc tiếng Vit 1. NXB Đại học Sư phm.  
[7] Hoàng Thị Phương (2009). Giáo trình Vsinh tr[9] Lê Phương Nga (chủ biên, 2012). Phương pháp dạy  
em. NXB Đại học Sư phm. hc tiếng Vit 2. NXB Đại học Sư phm.  
5
pdf 5 trang yennguyen 16/04/2022 3300
Bạn đang xem tài liệu "Một số nội dung về quản lí hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfmot_so_noi_dung_ve_quan_li_hoat_dong_cham_soc_nuoi_duong_tre.pdf