Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

PHN MỞ ĐẦU  
Trong nhng năm gần đây công tác quản lý đầu tư xây dựng đã trở thành quen  
thuộc đối vi các nhà qun lý các cp, có rt nhiu hoạt động trong tchức, cơ quan,  
doanh nghiệp được thc hin theo hình thc dự án. Phương pháp quản lý dự án đầu tư  
xây dng ngày càng trnên quan trng và nhận được sự chú ý ngày càng tăng trong xã  
hội. Điều này mt phn do tm quan trng ca công tác quản lý đầu tư trong vic thc  
hin kế hoch phát trin kinh tế, sn xuất kinh doanh và đời sng xã hội. Để phát trin  
được nn kinh tế thị trường nhiu thành phn có squản lý nhà nước ta đòi hỏi mt sự  
đổi mi mnh mẽ ở nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực qun lý hoạt động đầu tư xây  
dng.  
Qun lý thc hin dự án đầu tư xây dựng là mt yêu cu rt quan trng. Công tác  
nâng cao hiu ququản lý đầu tư xây dựng, cả trên phương diện tài chính cũng như hiệu  
qukinh tế, xã hội, đòi hỏi phi qun lý tt quá trình đầu tư bao gồm tt cả các giai đoạn  
tnghiên cứu cơ hội đầu tư đến giai đoạn vn hành các kết quả đầu tư. Vậy công tác  
qun lý dự án, đầu tư xây dựng và nội dung phương pháp hoàn thiện công tác qun lý dự  
án đầu tư là vô cùng quan trọng.  
Mt trong nhng gii pháp đổi mi công tác qun lý dán giúp các doanh nghip  
có điều kin nâng cao hiu qutrong công tác qun lý dự án đầu tư xây dựng là phi có  
gii pháp nhm hn chế tối đa các trình trạng yếu kém, tn ti trong tng giai đoạn trong  
quá trình chun bị đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng. Các gii pháp nhm hn chế các  
yếu kém tn tại trong lĩnh vực đầu tư xây dựng phải được tiến hành đồng bộ và thường  
xuyên. Để thc hin có hiu qu, trước hết phi xây dng các bin pháp nhm hoàn thin  
và nâng cao hiu qucông tác qun lý thc hin quản lý đầu tư xây dựng.  
1. Lý do chọn đề tài:  
Trong những năm qua, vốn đầu tư của Nhà nước liên tục gia tăng và chiếm tlệ  
khoảng 30% GDP, qua đó đã tạo nên schuyn biến quan trng về cơ sở vt cht kỹ  
thuật, thúc đẩy mnh mchuyn dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực sn xut, ci thiện văn  
minh đô thị, đóng góp quyết định vào phát trin kinh tế xã hi trong quá trình công  
nghip hóa, hiện đại hóa đất nước... Tuy nhiên, vic qun lý và trin khai thc hin các  
dán trong những năm quan còn nhiều hn chế và yếu kém, dẫn đến tht thoát, lãng phí  
vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư kém, làm gim chất lượng tăng trưởng kinh tế.... Kết qu,  
thc trng tht thoát, lãng phí và tiêu cực trong đầu tư XDCB đã được đăng tải nhiu trên  
các phương tiện truyn thông và ti nhiu diễn đàn, gây nhức nhi trong toàn xã hội và đã  
được Đảng, Quc hi, Chính phủ đặc bit quan tâm chỉ đạo ngăn ngừa, trong đó Kiểm  
toán Nhà nưc là mt trong nhng công cquan trng của Nhà nước để thc hin nhim  
vnày.  
Mặc dù chưa có một cơ quan, tổ chức nào đưa ra được tlvà sliu chính xác về  
tht thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB là bao nhiêu (10, 20 hay 30% như nhiều chuyên  
gia nhận định) nhưng thất thoát, lãng phí là có thc và nó xy ra tt ccác khâu, giai  
đoạn của quá trình đầu tư, từ chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, cấp  
phát vốn đầu tư, đến khâu nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dng và quyết toán  
vốn đầu tư xây dựng công trình.  
Tht thoát, lãng phí không chỉ do nguyên nhân khách quan như bởi cơ chế chính  
sách vquản lý đầu tư còn chồng chéo, thiếu đồng bộ, chưa rõ ràng hay do đặc điểm, tính  
1
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
cht ca sn phm xây dng có quy mô ln, kết cu phc tp, chu ksn xut dài, phụ  
thuc trc tiếp vào điều kiện đa cht, thuỷ văn, khí hậu nên vic thi công phthuc vào  
điều kin tnhiên, chất lượng và giá csn phm chu ảnh hưởng trc tiếp của các điều  
kin tnhiên... mà còn có nguyên nhân quan trng dẫn đến tht thoát, lãng phí là tcon  
người và bắt đầu từ người givai trò giám sát trong bộ máy nhà nước. Theo Giáo sư  
Nguyễn Trường Tiến (Hi Khoa hc - Kthut xây dng) thì li sai phm ca Chủ đầu  
tư và các nhà quản lý đầu tư trong quá trình thực hin các dán chiếm khong gn 60%,  
trách nhim ca các nhà thu xây lp, cung cp vật tư, thiết btrên 30% và do các nhà  
quản lý tư vấn là hơn 10%. Bởi vy, vic làm rõ trách nhim ca các tchc, cá nhân có  
liên quan đến vic qun lý và thc hiện các giai đoạn ca dự án đầu tư đặc bit là trách  
nhim ca cá nhân những người đứng đầu: Chủ đầu tư và các nhà quản lý đầu tư, các nhà  
thu xây lắp, tư vn thiết kế, giám sát, các nhà thu cung cp trang thiết bị, các cơ quan tổ  
chc thc hiện chi đền bù gii phóng mt bng,... là hết sc cn thiết để có thể đưa ra  
kiến nghxlý phù hp và triệt để nhm nâng cao hiu qucông tác phòng, chng tham  
nhũng, thất thoát và lãng phí trong hoạt đng đầu tư XDCB.  
Vì vy, để hn chế yếu kém, gim thiu và trit tiêu vic tht thoát, lãng phí, tiêu  
cc, ri ro và phát huy tối đa việc qun lý sdng ngun vốn, công tác đầu tư xây dựng  
các công trình có hiu qucao, góp phn trong vic xây dng và phát triển đất nước thì  
công tác qun lý dán không ththiếu được.  
Qun lý dán là quá trình lp kế hoch, tchc và qun lý, giám sát quá trình phát  
trin ca dán nhằm đảm bo cho dán hoàn thành đúng thời gian, trong phm vi ngân  
sách đã được duyệt, đảm bo chất lượng, đạt được mc tiêu cthca dán và các mc  
đích đề ra. Qun lý dán bao gm ba giai đoạn chyếu. Đó là việc lp kế hoạch, điều  
phi thc hin (tchc và qun lý vic thc hin) mà ni dung chyếu là qun lý tiến  
độ, chất lượng, chi phí và thc hin giám sát các công vic dán nhằm đạt được nhng  
mục tiêu xác đnh.  
Sthành công ca mi mt dán cần được xem xét trên 3 mt: Chất lượng, hiu  
quả và đảm bo tiến độ. QLDA là một công tác chuyên môn đòi hỏi kiến thc và kỹ năng  
vnhiu mt: Kthut, hoạch đnh, tchc, qun lý, kinh tế, tài chính, lut pháp ...  
Đối với các nước đang phát triển như Vit Nam, nhu cu về đâu tư xây dng cơ sở  
htng là rt ln. Nhất là trong giai đoạn hin nay, khi Việt Nam đã chủ động và tích cc  
hi nhp quc tế theo nghquyết s22-NQ/TW ngày 10/4/2013 ca BChính Tr, thì  
việc đầu tư và xây dựng cơ sở htng kthut càng mang tính cht cp bách và cn thiết  
hơn bao giờ hết.  
Trong đó, việc đầu tư và xây dựng các công trình, dự án điện của ngành điện nói  
chung và ca Tổng Công ty Điện lc Miền Nam nói riêng có ý nghĩa to lớn và cn thiết.  
Đây là một trong nhng ngành xương sống ca nn kinh tế, có tác động không nhng đến  
các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá, công tác sản xuất kinh doanh trong ngành điện mà còn tác  
động trc tiếp và mãnh mẽ đến sphát trin các mt kinh tế - xã hi của đất nước.  
Trong thi gian qua, công tác qun lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Tng  
Công ty Điện lc Miền Nam đã có những thành công nhất định, góp phn vào vic phát  
trin kinh tế - xã hi của đất nước. Tuy nhiên, bên cnh nhng mt tích cc thì vn còn  
mt stn ti, bt cp nên vic nghiên cu, tìm hiu nguyên nhân ca nhng tn tại để từ  
đó đề xut các gii pháp nhm hoàn thin công tác qun lý dán là cp thiết.  
2
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Vì vy, Tôi chọn đề tài “Phân tích và đề xut mt sgii pháp hoàn thin công tác  
Qun lý dự án đầu tư xây dựng công trình ca Tổng Công ty Điện lc Miền Nam” cho  
luận văn tốt nghip khóa hc ca mình.  
b. Mục đích nghiên cứu:  
Trên cơ sở lý lun vcông tác qun lý dự án đầu tư, phân tích đánh giá thực trng  
qun lý dự án đầu tư xây dng công trình Tổng Công ty Điện lc Miền Nam và đề xut  
các giải pháp để hoàn thin công tác Qun lý dự án đầu tư xây dựng công trình Tng  
Công ty.  
c. Nhim vnghiên cu:  
- Nghiên cu, tìm hiểu cơ sở lý lun vqun lý dự án đầu tư;  
- Phân tích, đánh giá thực trng công tác qun lý dự án đầu tư xây dng công trình ở  
Tổng Công ty Điện lc Miền Nam theo các tiêu chí đánh giá về tiến độ, cht  
lượng, chi phí và mô hình qun lý dán.  
- Nghiên cứu, đề xut mt sgiải pháp để hoàn thin công tác qun lý dự án đầu tư  
xây dng công trình Tng Công ty Điện lc Min Nam.  
d. Đối tượng và phm vi nghiên cu:  
- Đối tượng nghiên cu: các dự án, công trình đầu tư xây dựng không phân bit  
ngun vn, phân loi công trình do Tổng Công ty Điện lc Min Nam làm chủ  
đầu tư.  
- Phm vi nghiên cu: Công tác qun lý dự án đầu tư xây dng công trình Tng  
Công ty Điện lc Miền Nam được triển khai trên địa bàn 21 tnh phía Nam do  
Tổng Công ty Điện lc Min Nam qun lý.  
e. Phương pháp nghiên cứu:  
- Cơ sở lý lun vdự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng, qun lý dán, mô hình  
qun lý dự án và các tiêu chí đánh giá thực trng công tác qun lý dự án đầu tư  
xây dng theo tiến độ, chất lượng, chi phí.  
- Thu thp dliu vcông tác quản lý đầu tư xây dựng công trình Tng Công ty  
Điện lc Min Nam;  
- Phân tích, đánh giá thực trng công tác qun lý dự án đầu tư xây dựng công trình ở  
Tổng Công ty Điện lc Miền Nam theo các tiêu chí đánh giá như tiến độ, cht  
lượng, chi phí và mô hình qun lý dán;  
- Đề xut mt sgiải pháp để hoàn thin công tác qun lý dự án đầu tư xây dựng  
công trình Tổng Công ty Điện lc Min Nam dự trên cơ sở thc trạng đã được  
phân tích, đánh giá nêu trên nhằm mục đích hoàn thành tốt mc tiêu, nhim vụ ở  
Tổng Công ty Điện lc Min Nam từ nay đến năm 2020.  
3
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
CHƯƠNG 1  
CƠ SỞ LÝ LUN VCÔNG TÁC QUN LÝ DÁN ĐẦU TƯ  
1.1. Tng quan vdự án đầu tư  
1.1.1. Khái nim vdán đầu tư  
Đầu tư là hoạt động sdng các ngun lc trong mt thời gian tương đối dài nhm  
đạt được nhng li ích vkinh tế - tài chính - xã hi.  
một góc độ khác, đầu tư là việc bvn nhằm đạt được mt hoc mt smục đích  
cthể nào đó của người shu vn (hoặc người được cp trên có thm quyn giao qun  
lý vn) vi nhng yêu cu nhất đnh.  
Theo nghĩa chung nhất, dán là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, mt nhim vcn  
phải được thc hin với phương pháp riêng, nguồn lc riêng và theo mt kế hoch tiến độ  
nhm to ra mt thc thmi. Vì vy, dán là nhng nlc có thi hn nhm to ra mt  
sn phm hoc dch vduy nht.  
1.1.2. Đặc trưng của dán đầu tư  
1.1.2.1. Dán có mục đích, kết quả xác định  
Tt ccác dự án đều phi có kết quả được xác định rõ ràng. Kết qunày có thlà  
mt tòa nhà, mt dây chuyn sn xut hiện đại hay là chiến thng ca mt chiến dch vn  
động tranh cvào mt vtrí chính tr. Mi dán li bao gm mt tp hp nhiu nhim vụ  
cần được thc hin. Mi nhim vcthli có mt kết quả riêng, độc lp. Tp hp các  
kết qucthca các nhim vhình thành nên kết quchung ca dán. Nói cách khác,  
dán là mt hthng phc tạp, được phân chia thành nhiu bphn, phân hkhác nhau  
để thc hin và quản lý nhưng đều phi thng nhất đảm bo các mc tiêu chung vthi  
gian, chi phí và vic hoàn thành vi chất lượng cao.  
1.1.2.2. Dán có chu kphát trin riêng và có thi gian tn ti hu hn  
Dán là mt ssáng to. Giống như các thực thsng, dự án cũng tri qua các giai  
đoạn: hình thành, phát trin, có thời điểm bắt đầu và kết thúc… Dự án không kéo dài mãi  
mãi. Khi dán kết thúc, kết qudự án được chuyn giao cho bphn qun lý vn hành,  
nhóm qun trdán gii tán.  
1.1.2.3. Sn phm ca dán mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới l)  
Khác vi quá trình sn xut liên tục và gián đoạn, kết quca dán không phi là  
sn phm sn xut hàng lot mà có tính khác bit cao. Sn phm và dch vdo dự án đem  
li là duy nht, hầu như không lập lại như Kim tự tháp Ai Cập hay đê chắn lũ sông  
Thames London. Tuy nhiên, nhiu dán khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và bị che  
đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vn có thiết kế khác  
nhau, vị trí khác, khách hàng khác, … Điều ấy cũng to nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ  
ca dán.  
1.1.2.4. Dự án liên quan đến nhiu bên và có sự tương tác phc tp gia các bphn  
qun lý chức năng với qun lý dán  
Dự án nào cũng có sự tham gia ca nhiu bên hữu quan như chủ đầu tư, người  
hưởng thdự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính  
cht ca dán và yêu cu ca chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành viên trên cũng  
khác nhau. Gia các bphn qun lý chức năng và bộ phn qun lý dự án thường xuyên  
4
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
có quan hvi nhau và cùng phi hp thc hin nhim vụ nhưng mức độ tham gia ca  
các bphn không giống nhau. Để thc hin thành công mc tiêu ca dán, các nhà  
qun lý dán cần duy trì thường xuyên mi quan hvi các bphn qun lý khác.  
1.1.2.5. Môi trường hoạt đng va chm  
Quan hgia các dán là quan hchia nhau cùng mt ngun lc khan hiếm ca tổ  
chc. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và vi các hoạt động tchc sn xut khác vtin  
vn, nhân lc, thiết bị… Trong quản lý, nhiều trường hp, các thành viên ban qun lý dự  
án lại có “hai thủ trưởng” nên không biết phi thc hin mnh lnh ca cp trên trc tiếp  
nào nếu hai lnh li mâu thuẫn nhau… Do đó, môi trường qun lý dán có nhiu quan hệ  
phc tạp nhưng năng động.  
1.1.2.6. Tính bất định và độ ri ro cao  
Hu hết các dự án đòi hỏi quy mô tin vn, vật tư và lao động rt lớn để thc hin  
trong mt khong thi gian nhất đnh. Mt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên  
các dự án đầu tư phát triển thường có độ ri ro cao.  
1.1.3. Phân loại cơ bản các dự án trong điều kin chuyn dịch cơ cấu kinh tế  
- Dán xã hi : Ci ththng bo him xã hi, bo him y tế, bo van ninh trt  
tcho tt ccác tng lp dân chúng, khc phc nhng hu quthiên tai  
- Dán kinh tế: Cphn hóa doanh nghip, tchc hthống đấu thầu, bán đấu giá  
tài sn, xây dng hthng thuê mi  
- Dán tchc: Ci tbmáy qun lý, thc hiện cơ cu sn xut kinh doanh mi,  
tchc các hi nghquc tế, đổi mi hay thành lp các tchc xã hi, các hi  
nghnghip khác.  
- Các dán nghiên cu và phát trin: Chế to các sn phm mi, nghiên cu chế to  
các kết cu xây dng mi, xây dng các chương trình. phần mm tự động hóa  
- Dự án đầu tư xây dựng: Các công trình dân dng, công nghip, công cng và hạ  
tng kthut.  
1.1.4. Khái niệm đầu tư xây dựng  
Theo Lut xây dng s50/2014/QH13, Hoạt động đầu tư xây dựng là quá trình tiến  
hành các hoạt động xây dng gm xây dng mi, sa cha, ci to công trình xây  
dng. Hoạt đng xây dng gm lp quy hoch xây dng, lp dự án đầu tư xây dựng công  
trình, kho sát xây dng, thiết kế xây dng, thi công xây dng, giám sát xây dng, qun  
lý dán, la chn nhà thu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dng,  
bo hành, bo trì công trình xây dng và hoạt động khác có liên quan đến xây dng công  
trình.  
Như vậy, đầu tư xây dựng là vic bvn vào hoạt động xây dng như lập kế hoch  
(có thtoàn bhoc mt phn chi phí do sdng quy hoch tng thể đã có sẳn), kho  
sát, thiết kế, thi công, giám sát xây dng, qun lý dự án, … để xây dng mi, mrng  
hoc sa cha, ci to nhng công trình xây dng nhm mục đích phát triển, duy trì,  
nâng cao chất lượng công trình hoc sn phm, dch vtrong mt thi hn nhất đnh.  
1.1.5. Vtrí, vai trò ca đầu tư xây dng  
Trong chiến lược phát trin kinh tế - xã hi, an ninh quc phòng ca mi quc gia,  
mi chế độ chính trị, đều đánh giá cao tầm quan trng của cơ sở htng, trang thiết bị  
5
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
trong toàn nn kinh tế quốc dân. Để to lập được cơ sở htng phc vtt mc tiêu  
chiến lược đặt ra ca mi quc gia thì hoạt động đầu tư xây dựng có vai trò hết sc quan  
trọng, được thhiện qua các đặc trưng sau:  
ĐTXD là hoạt động chyếu to dựng các công trình, cơ sở htng, tài sn cố định  
phc vcho mc tiêu phát trin công nghip xây dng, phát trin các ngành, các thành  
phn kinh tế và phát trin xã hi.  
ĐTXD đáp ứng ngày càng cao nhu cầu con người, góp phần nâng cao đời sng vt  
cht tinh thn ca nhân dân, phát triển văn hóa, tôn tạo các công trình kiến trúc ca dân  
tc và có tác động trc tiếp đến môi trường sinh thái.  
ĐTXD đóng góp đáng kể vào công tác an ninh quc phòng, xây dng các công trình  
bo vệ độc lp chquyn quc gia.  
Đối với nước ta hiện nay đang trong giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hot  
động ĐTXD có vai trò đặc bit quan trọng đối vi nn kinh tế quốc dân: là cơ sở, nn  
tảng, động lực thúc đẩy thc hin nhanh công cuc công nghip hóa, hin dại hóa đất  
nước mà Đảng, Nhà nước đã chủ trương đề ra. Cth:  
- Tiến hành hoạt động ĐTXD nhằm to ra sn phm xây dựng dưới dng các công  
trình xây dựng, đó chính là các tài sản to nên tiền đề về cơ sở vt chất ban đầu cho  
nn kinh tế quc dân, từ đó các ngành kinh tế khác khai thác để sinh li, to ngun  
thu khá lớn vào nghân sách Nhà nước (tvic thu thuế, phí, lệ phí, …)  
- Hoạt động ĐTXD chiếm mt khối lượng rt ln ngun lc ca quốc gia, trong đó  
chyếu là: vốn, lao động, tài nguyên. Do đó, nếu qun lý sdng kém hiu qu,  
đầu tư không đúng mục đích sẽ gây ra nhng tht thoát và lãng phí vô cùng ln, nh  
hưởng nghiêm trọng đến nn kinh tế.  
- Thông qua các hoạt động ĐTXD góp phần thúc đẩy phát trin khoa hc, công ngh,  
đẩy nhanh tốc độ công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần làm tăng năng  
suất lao động xã hi, nâng cao chất lượng sn phm, ci thiện điều kiện lao động,  
điều kin sng và sinh hoạt cho người dân; góp phn bo vvà ci thiện điều kin  
môi trường.  
Tóm li, hoạt động ĐTXD mà sản phm cui cùng là công trình xây dng, là mt  
hoạt động mang tính tng hợp đầy đủ tt cả các ý nghĩa (bao gồm ý nghĩa về kinh tế,  
chính tr, xã hi, Khoa hc, công ngh, kthuật, môi trường, an ninh, quốc phòng, …)  
1.1.6. Dự án đầu tư xây dng  
Khái nim dự án đầu xây dng  
Dự án đầu tư xây dựng là tp hợp các đề xuất có liên quan đến vic sdng vốn để  
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dng mi, sa cha, ci to công trình xây dng  
nhm phát trin, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoc sn phm, dch vtrong  
thi hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chun bdự án đầu tư xây dựng, dự án được thể  
hin thông qua Báo cáo nghiên cu tin khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cu khả  
thi đầu tư xây dựng hoc Báo cáo kinh tế - kthuật đầu tư xây dựng.  
1.1.7. Các đặc điểm dự án đầu tư xây dựng trong ngành điện  
Dự án đầu tư xây dựng trong ngành điện có đầy đủ các đặc điểm chung ca dán  
đầu tư xây dựng. Bên cạnh đó, nhng dán này còn có những đặc điểm riêng như sau:  
6
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
- Dán có ngun vn lớn: Ngành điện thuộc ngành cơ sở htng, nhu cu vn là rt  
ln (bình quân khong 5-10 tỷ USD/năm). Vốn đầu tư các công trình thuc ngành  
điện là rt lớn, đặc bit là nhng nhà máy thủy điện có quy mô ln.  
- Tính đồng bộ cao: Ngành điện là mt trong nhng ngành đặc thù. Để đảm bo  
thông sut, thì trong quá trình xây dng phát trin nguồn và lưới cn phải đng bộ  
vi nhau.  
- Thi gian chun bị đầu tư và xây dựng dài: Đầu tư ngành điệnh có ảnh hưởng trc  
tiếp đến tình hình kinh tế - xã hi, tài nguyên - môi trường. Trước khi trin khai mt  
dự án ngành điện cn phi tri qua rt nhiều giai đoạn: báo cáo tin khthi, báo cáo  
địa cht - địa hình, báo cáo đánh giá tác động môi trường, … Vì vậy, thi gian  
chun bị đầu tư một dán cn phi mt nhiu thi gian, xem xét kỹ lưỡng.  
- Dán của ngành điện thường là dán ln (ví dụ như dự án xây dng nguồn điện -  
nhà máy thủy đin) bao gm nhiu hng mục. Do đó, thời gian thi công dài.  
Nhu cu đầu tư xây dựng trong ngành điện là rt lớn: Do ngành điện là mt ngành  
quan trng cn thiết để đáp ứng nhu cầu điện năng cho sản xut, dch vvà sinh hot,  
phc vsphát trin kinh tế - xã hi. Bên cnh đó, sản lượng điện thương phẩm hin vn  
đang tăng với tốc độ cao, chtính riêng Tổng công ty Điện lc Min Nam, nhu cầu điện  
thương phẩm như sau:  
Năm  
2006  
2007  
2008  
2009  
2010  
5 năm  
Điện thương phẩm (tr. kWh)  
Tăng so với năm trước  
15,920 18,927 21,812 24,909 28,868 110,436  
18.2%  
18.9%  
15.2%  
14.2%  
15.9%  
16.5%  
Năm  
2011  
2012  
2013  
2014 KH 2015 5 năm  
Điện thương phẩm (tr. kWh)  
Tăng so với năm trước  
32.307 36.290 39.980 44.596 49.700 202.873  
11,9% 12,3% 10,2% 11,5% 11,4% 11,5%  
(Ngun: Báo cáo tng kết Tổng Công ty Điện lc Miền Nam năm 2014)  
Ngoài ra, việc đầu tư ngành điện skéo theo sphát trin ca các ngành khác nên  
đầu tư trong ngành điện là cn thiết và quan trng.  
1.1.8. Các giai đoạn thc hin dự án đầu tư xây dựng  
Theo điều 50 ca Lut xây dng s50/2014/QH ngày 18/6/2014, trình tự đầu tư xây  
dng ca bt kdự án nào cũng gồm 3 giai đoạn gm chun bdán, thc hin dán và  
kết thúc xây dng đưa công trình của dán vào khai thác sdng, trừ trường hp xây  
dng nhà riêng (kết thúc dự án đầu tư).  
Dán quan trng quc gia, dán nhóm A gm nhiu dán thành phần trong đó  
mi dán thành phn có thvận hành đc lp, khai thác sdng hoặc đưc phân kỳ đầu  
tư để thc hin thì dán thành phần được qun lý thc hiện như một dự án đc lp. Vic  
phân chia dán thành phn hoc phân kỳ đầu tư phải được quy định trong ni dung  
quyết định đầu tư.  
Căn cứ điều kin cthca dự án, người quyết định đầu tư quyết định vic thc  
hin tun thoc kết hp, xen kcác công việc trong giai đoạn thc hin dán và kết  
thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dng.  
Theo điều 4 ca Lut xây dng s50/2013/QH13, nguyên tắc cơ bản trong hot  
động đầu tư xây dựng là:  
7
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoch, thiết kế, bo vcnh quan,  
môi trường; phù hp với điều kin tnhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá của tng địa  
phương; bảo đảm ổn định cuc sng ca nhân dân; kết hp phát trin kinh tế - xã  
hi vi quc phòng, an ninh và ng phó vi biến đổi khí hu.  
- Sdng hp lý ngun lc, tài nguyên ti khu vc có dán, bảo đảm đúng mục  
đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.  
- Tuân thtiêu chun, quy chun kthuật, quy định ca pháp lut vsdng vt liu  
xây dng; bảo đm nhu cu tiếp cn sdng công trình thun lợi, an toàn cho người  
khuyết tật, người cao tui, trem các công trình công cng, nhà cao tng; ng  
dng khoa hc và công ngh, áp dng hthng thông tin công trình trong hoạt động  
đầu tư xây dựng.  
- Bảo đm chất lượng, tiến đ, an toàn công trình, tính mng, sc khỏe con người và  
tài sn; phòng, chng cháy, n; bo vệ môi trường.  
- Bảo đm xây dựng đồng btrong từng công trình và đồng bvi các công trình hạ  
tng kthut, htng xã hi.  
- Tchc, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dng phải có đủ các điều kiện năng  
lc phù hp vi loi dán; loi, cp công trình xây dng và công vic theo quy  
định ca Lut xây dng s50/2013/QH13.  
- Bảo đảm công khai, minh bch, tiết kim, hiu qu; phòng, chống tham nhũng, lãng  
phí, tht thoát và tiêu cc khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.  
- Phân định rõ chức năng qun lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng vi chc  
năng quản lý ca chủ đầu tư phù hợp vi tng loi ngun vn sdng.  
1.1.8.1. Giai đoạn chun bị đầu xây dng  
Đối vi các dán quan trng quc gia theo nghquyết s66/2006/QH11 ca Quc  
hi thì Chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư trình chính phủ xem xét để trình Quc hi  
thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối vi dán nhóm A không có trong quy  
hoch ngành được cp thm quyn phê duyt thì Chủ đầu tư phải báo cáo Bqun lý  
ngành để xem xét, bsung quy hoch theo thm quyn hoc trình Thủ tướng Chính phủ  
chp nhn bsung quy hoạch trước khi lp dự án đầu tư xây dựng công trình. Vtrí, quy  
mô xây dng công trình phi phù hp vi quy hoch xây dựng được cp có thm quyn  
phê duyt, nếu chưa có trong quy hoch xây dng thì phải được y Ban nhân dân cp  
tnh chp thun.  
Giai đoạn chun bdán gm các công vic: Tchc lp, thẩm định, phê duyt  
Báo cáo nghiên cu tin khthi (nếu có); lp, thẩm định, phê duyt Báo cáo nghiên cu  
khthi hoc Báo cáo kinh tế - kthuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư  
xây dng và thc hin các công vic cn thiết khác liên quan đến chun bdán;  
1.1.8.2. Giai đoạn thc hiện đầu tư xây dng  
Giai đon thc hin dán gm các công vic: Thc hin vic giao đất hoặc thuê đất  
(nếu có); chun bmt bng xây dng, rà phá bom mìn (nếu có); kho sát xây dng; lp,  
thẩm định, phê duyt thiết kế, dtoán xây dng; cp giy phép xây dng (đối vi công  
trình theo quy định phi có giy phép xây dng); tchc la chn nhà thu và ký kết hp  
đồng xây dng; thi công xây dng công trình; giám sát thi công xây dng; tm ng,  
thanh toán khối lưng hoàn thành; nghim thu công trình xây dng hoàn thành; bàn giao  
công trình hoàn thành đưa vào sử dng; vn hành, chy thvà thc hin các công vic  
cn thiết khác;  
8
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Trong giai đoạn này, Chủ đầu tư lựa chn nhà thầu tư vấn để kho sát thiết kế. Hình  
thức để la chọn tư vấn phù hp vi yêu cu ca dự án đầu tư là đấu thầu tư vn hoc thi  
tuyển tư vấn thiết kế.  
Tùy theo quy mô, tính cht ca công trình xây dng, vic thiết kế có ththc hin  
một bước hay nhiều bước. Theo điều 78 ca Lut xây dng s50/2014/QH13 vquy  
định chung vthiết kế xây dng :  
- Thiết kế xây dng gm thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cu tin khthi, thiết kế  
cơ sở trong Báo cáo nghiên cu khthi, thiết kế kthut, thiết kế bn vthi công  
trong giai đoạn thc hin dự án và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ  
quc tế.  
- Thiết kế xây dng được thc hin theo mt hoc nhiều bước tùy thuc quy mô, tính  
cht, loi và cp công trình xây dựng. Người quyết định đầu tư quyết định số bước  
thiết kế khi phê duyt dự án đầu tư xây dựng.  
- Thiết kế xây dựng công trình được thc hin theo trình tmột bước hoc nhiu  
bước như sau:  
+ Thiết kế một bước là thiết kế bn vthi công;  
+ Thiết kế hai bước gm thiết kế cơ sở và thiết kế bn vthi công;  
+ Thiết kế ba bước gm thiết kế cơ sở, thiết kế kthut và thiết kế bn vthi công;  
+ Thiết kế theo các bước khác (nếu có).  
- Hồ sơ thiết kế xây dng sau thiết kế cơ sgm thuyết minh thiết kế, bn vthiết kế,  
tài liu kho sát xây dng liên quan, dtoán xây dng công trình và chdn kỹ  
thut (nếu có).  
- Chính phủ quy định chi tiết các bước thiết kế xây dng, thẩm định, phê duyt thiết  
kế xây dng.  
Sau khi sn phm thiết kế được hình thành, Chủ đầu tư tổ chc thẩm định thiết kế  
kthuật đi vi công trình thc hin thiết kế 3 bước hoc thiết kế bn vẽ thi công đối vi  
công trình thc hin thiết kế 1 bước, 2 bước và các thiết kế khác trin khai sau thiết kế cơ  
sở và trình Người quyết định đầu tư phê duyt. Sau đó, Chủ đầu tư phải gi hồ sơ thiết kế  
này tới cơ quan quản lý nhà nước vxây dựng để thm tra.  
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước vxây dựng không đủ điều kiện để thm tra  
thiết kế thì cơ quan này được thuê hoc chỉ định tchức tư vấn, cá nhân có đủ điều kin  
năng lực thc hin thm tra thiết kế.  
Kết thúc thm tra thiết kế, cơ quan quản lý nhà nước vxây dng phi có ý kiến  
bằng văn bản vkết quthm tra gi chủ đầu tư.  
Sau khi đã được phê duyt TKKT-TDT, Chủ đầu tư tổ chức đấu thu xây dng  
(mua sm vật tư thiết b, xây dựng, tư vấn giám sát, cung cp dch vụ,…) nhằm la chn  
nhà thầu có đủ điều kiện năng lực, đáp ứng yêu cu ca hồ sơ mời thu và mc tiêu ca  
dán. Vic la chn nhà thầu theo quy định ca Luật đấu thu s43/2013/QH13, nghị  
định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014, nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 ca  
Chính ph.  
Sau khi la chọn được nhà thu thi công, Chủ đầu tư tổ chức đàm phán ký kết hp  
đồng và tchc qun lý thi công xây dng công trình. Ni dung qun lý thi công xây  
dng công trình bao gm qun lý chất lượng công trình, qun lý tiến độ, qun lý khi  
lượng, quản lý an toàn lao động trên công trường xây dng và quản lý môi trường xây  
dng.  
9
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Trong giai đoạn này, Chủ đầu tư chịu trách nhim công tác bồi thường gii phóng  
mt bng xây dng ktkhi dự án đầu tư được phê duyt, thc hiện công tác đo vẽ gii  
tha, phi hp vi chính quyền địa phương để thành lp Hội đồng bồi thường htrtái  
định cư, tổ chc kim kê vt kiến trúc để thc hin áp giá bi thường, … và bàn giao mặt  
bng cho nhà thầu để trin khai xây dng. Trong sut quá trình thi công xây dng công  
trình, Chủ đầu tư chịu trách nhim tchc qun lý, giám sát thi công, chất lượng, tiến độ,  
an toàn, môi trường, chi phí,… đến khi công trình được thi công xong.  
1.1.8.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dán vào khai thác sử  
dng  
Sau khi công trình được xây dựng xong theo đúng hồ sơ thiết kế đã được phê duyt,  
đảm bo yêu cu vchất lượng, kthut, mthut, Chủ đầu tư tổ chc nghim thu công  
trình để đưa vào khai thác sử dng, thc hiện công tác bàn giao công trình cho cơ quan  
qun lý vn hành hoc ttchc qun lý vn hành.  
Như vậy, các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hhữu cơ với nhau, mi  
giai đoạn có tm quan trng riêng. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư  
luôn đóng vai trò quan trọng và quyết đnh đến vic nâng cao hiu quả đầu tư xây dựng.  
1.2. Qun lý dán  
Trong nhng năm gần đây, khái niệm “qun lý dán” đã không còn là một thut  
ngxa lạ đối vi các nhà qun lý các cp. Có rt nhiu công vic trong các tchức, cơ  
quan, doanh nghiệp được thc hiện dưới hình thc dán và điều đó đồng nghĩa với yêu  
cầu đặt ra là phải có được mt hthng qun lý với các phương pháp quản lý hiu quả  
nht. Để hiểu rõ được vqun lý dán, chúng ta hãy bắt đu tìm hiu các ni dung sau:  
1.2.1. Khái nim qun lý dán  
Qun lý dán là quá trình lp kế hoạch, điều phi thi gian, ngun lc và giám sát  
quá trình phát trin ca dán nhằm đảm bo cho dán hoàn thành đúng thời hn, trong  
phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định vkthut và chất lượng  
sn phm dch v, bng những phương pháp và điều kin tt nht cho phép.  
Qun lý dán bao gồm 3 giai đoạn chyếu sau:  
Lp kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dng mục tiêu, xác định công vic, dtính  
ngun lc cn thiết để thc hin dán và là quá trình phát trin mt kế hoch  
hành đng thng nht, theo trình tlogic, có thbiu diễn dưới dạng các sơ đồ  
hthng hoặc theo các phương pháp lập kế hoch truyn thng.  
Điều phi thc hin dự án. Đây là quá trình phân phối ngun lc bao gm tin  
vốn, lao động, thiết bị và đặc bit quan trọng là điều phi và qun lý tiến độ  
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thi gian, lp lch trình cho tng công  
vic và toàn bdán (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí  
tin vn, nhân lc và thiết bphù hp.  
Giám sát dán là quá trình theo dõi kim tra tiến trình dán, phân tích tình  
hình thc hin, báo cáo hin trạng và đề xut bin pháp gii quyết nhng  
vướng mc trong quá trình thc hin. Cùng vi hoạt động giám sát, công tác  
đánh giá dự án gia kvà cui kỳ cũng đưc thc hin nhm tng kết rút kinh  
nghim, kiến nghcho các phn sau ca dán.  
10  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Hình 1.1. Chu trình qun lý dự án đầu tư  
Lập kế hoạch  
- Thiết lập mục tiêu  
- Dự tính nguồn lực  
- Xây dựng kế hoạch  
Điều phối thực hiện  
Giám sát  
- Đo lường kết quả  
- So sánh với mục tiêu  
- Báo cáo  
- Bố trí tiến độ thời gian  
- Phân phối nguồn lực  
- Phối hợp các hoạt động  
- Khuyến khích động viên  
- Giải quyết các vấn đề  
1.2.2. Đặc đim qun lý dán  
Tùy theo yêu cầu, Người quyết định đầu tư thành lập Ban QLDA, tchc qun lý  
dự án được hình thành để phc vdán trong mt thi gian hu hn. Trong thi gian tn  
ti dán, nhà qun lý dự án thường hoạt động độc lp vi các phòng ban chức năng. Sau  
khi kết thúc dán, cn phi tiến hành phân công lại lao động, btrí li máy móc thiết b.  
Quan hgia chuyên viên qun lý dán vi các phòng ban chức năng trong tổ  
chức. Người đứng đầu dán và nhng người tham gia qun lý dán là những người có  
trách nhim phi hp mi ngun lc, mọi người tcác phòng chuyên môn nhm thc  
hin thng li mc tiêu dán.  
1.2.3. Chức năng ca qun lý dán  
1.2.3.1. Chức năng ra quyết định  
Qun lý dán là mt quá trình ra quyết định có tính hthng. Việc đưa ra quyết  
định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng  
như sự vn hành sau khi dự án đã được hoàn thành.  
1.2.3.2. Chức năng kế hoch  
Chức năng kế hoạch đưa toàn bộ quá trình, hthng mc tiêu, và toàn bhoạt đng  
ca dán vào quỹ đạo kế hoch, dùng hthng kế hoch trạng thái động để điều hành,  
khng chế toàn bdán. Sự điều hành hoạt đng công trình là sthc hin theo trình tự  
mc tiêu dự định. Nhchức năng kế hoch mà mi công vic ca dự án đều có thdự  
kiến và khng chế được.  
1.2.3.3. Chức năng tổ chc  
Chức năng tổ chc ở đây có nghĩa là: thông qua việc xây dng mt tchức dưới sự  
lãnh đạo của giám đốc dự án để đảm bo dự án được thc hin theo hthống, xác định  
chc trách và trao quyn cho hthống đó, thực hin chế độ hợp đng, hoàn thin chế độ  
quy định để hthống đó có thể vn hành mt cách hiu quả, đảm bo cho mc tiêu ca  
dự án được thc hin theo kế hoch.  
1.2.3.4. Chức năng điều hành  
Quá trình qun lý dán là sphi hp ca rt nhiu các bphn có mi quan hệ  
mâu thun và phc tạp. Do đó, nếu xlý không tt các mi quan hnày sto ra nhng  
trngi trong vic phi hp hoạt động gia các bphn, ảnh hưởng đến mc tiêu hot  
11  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
động ca dán. Vì vy, phi thông qua chức năng điều hành ca qun lý dự án để tiến  
hành kết ni, khc phc trngại, đảm bo cho hthng có thvn hành mt cách bình  
thưng.  
1.2.3.5. Chức năng khống chế  
Chức năng khống chế đảm bo cho vic thc hin mc tiêu chính ca các dự án đầu  
tư. Bi vì, các dự án đầu tư đôi khi có thể ri xa mc tiêu dự định, phi la chọn phương  
pháp qun lý khoa học để đảm bo mục tiêu được thc hin.  
1.2.4. Các mô hình tchc qun lý dự án đầu tư  
Theo giáo trình Qun lý dán ca PGS.TS Từ Quang Phương - Nhà xut bản Đi  
hc Kinh Tế Quc Dân, mô hình tchc qun lý dự án như sau:  
Mô hình chủ đầu tư trực tiếp qun lý dán  
Mô hình chủ đầu tư trực tiếp qun lý dán là hình thc tchc qun lý mà chủ đầu  
tư hoặc tthc hin dán (tsn xut, txây dng, ttchc giám sát và tchu trách  
nhiệm trước pháp lut) hoc chủ đầu tư lập ra ban qun lý dự án để qun lý vic thc hin  
các công vic dán theo sự ủy quyn.  
Hình thc chủ đầu tư tự thc hin dự án thường được áp dng cho các dán quy  
mô nh, kthuật đơn giản và gn vi chuyên môn sâu ca chủ đầu tư, đồng thi chủ đầu  
tư có đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm để qun lý dự án. Trong trường hp chủ  
đầu tư lập ban qun lý dự án để qun lý thì ban qun lý dán phi chu trách nhiệm trước  
pháp lut và chủ đầu tư về nhim vvà quyn hạn được giao. Ban qun lý dự án được  
đồng thi qun lý nhiu dự án khi có đủ năng lực và được chủ đầu tư cho phép, nhưng  
không được thành lp các ban qun lý dán trc thuộc để thc hin vic qun lý dán.  
Hình 1.2. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp qun lý dán  
Chủ đầu tư  
Cóbộ máy đủ năng lực  
Tthc hin  
Chủ đầu tư lập ra  
Ban qun lý dán  
Tchc thc hin  
dán I  
Tchc thc hin  
dán II  
Tchc thc hin  
dán III  
Mô hình chìa khóa trao tay  
Mô hình tchc dán dng chìa khóa trao tay là hình thc tchức trong đó ban  
qun lý dán không chỉ là đại din toàn quyn ca chủ đầu tư - chdán mà còn là  
“chủ” của dán. Hình thc tchc qun lý dán dng chìa khóa trao tay cho phép tổ  
chức đấu thu, la chn nhà tng thầu để thc hin toàn bdán. Khác vi hình thc  
chnhiệm điều hành dán, giờ đây mọi trách nhim thc hin dự án được trao cho ban  
qun lý dán và hphi chu trách nhiệm trước pháp luật đối vi vic thc hin dán.  
12  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Ngoài ra, là tng thu, ban qun lý dán không chỉ được giao toàn quyn thc hin dán  
mà còn được phép thuê thu phụ để thc hin tng phn vic trong dự án đã trúng thu.  
Trong trường hp này, bên nhn thu không phi là mt cá nhân mà phi là mt tchc  
qun lý dán chuyên nghip.  
Hình 1.3. Mô hình chìa khóa trao tay  
Chủ đầu tư  
Tchức đấu thu tuyn chn  
Tng thu thc hin toàn bdán  
Thuê li  
Thu phA  
Thu phB  
Mô hình chnhiệm điều hành dán  
Mô hình tchức “Chnhiệm điều hành dự án” là mô hình tchc quản lý trong đó  
chủ đầu tư giao cho ban quản lý dán chuyên ngành hoc thuê mt tchức tư vấn qun  
lý có đủ điều kiện, năng lực chuyên môn phù hp vi quy mô, tính cht ca dán làm  
chnhiệm điều hành, qun lý vic thc hin dán. Chnhim điều hành dán là mt  
pháp nhân độc lập, có năng lực, sẽ là người quản lý, điều hành và chu trách nhiệm trước  
pháp lut vtoàn bquá trình thc hin dán. Mi quyết định ca chủ đầu tư liên quan  
đến quá trình thc hin dán sẽ được trin khai thông qua tchức tư vấn qun lý dán  
(chnhiệm điều hành dán). Mô hình tchc qun lý này áp dng cho nhng dán quy  
mô ln, tính cht kthut phc tp.  
Hình 1.4. Mô hình chnhiệm điều hành dán  
Chủ đầu tư  
Chnhiệm điều hành dán  
Tchc thc hin  
dán I  
Tchc thc hin  
dán II  
Thuê tư  
Thuê tư  
Thuê nhà  
thu A  
Thuê nhà  
thu B  
vn  
vn  
Mô hình tchc qun lý dán theo chức năng  
Hình thc tchc qun lý dán theo chức năng có đặc điểm là:  
13  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Dự án được đặt vào mt phòng chức năng nào đó trong cơ cấu tchc ca doanh  
nghip (tùy thuc vào tính cht ca dán).  
Các thành viên qun lý dự án được điều động tm thi tcác phòng ban chức năng  
khác nhau đến và hvn thuc quyn qun lý ca phòng chức năng nhưng lại đảm nhn  
phn vic chuyên môn ca mình trong quá trình quản lý điều hành dán.  
Ưu điểm  
Linh hot trong vic sdng cán b. Phòng chức năng có dự án đặt vào chqun lý  
hành chính và tm thi mt smặt đi vi các chuyên gia tham gia qun lý dán. Hsẽ  
trvvị trí cũ của mình ti các phòng chuyên môn khi kết thúc dán.  
Một người có ththam gia vào nhiu dự án để sdng tối đa, hiệu quvn kiến  
thc chuyên môn và kinh nghim ca các chuyên gia.  
Nhược điểm  
Đây là cách tổ chc qun lý không theo yêu cu ca khách hàng.  
Vì dự án được đặt dưới squn lý ca mt phòng chức năng nên phòng này thường  
có xu hướng quan tâm nhiều hơn đến vic hoàn thành nhim vchính ca nó mà không  
tp trung nhiu nlc vào vic gii quyết thỏa đáng các vấn đề ca dán. Tình trng  
tương tự cũng diễn ra đối vi các phòng chức năng khác cùng thực hin dự án. Do đó, dự  
án không nhận được đủ sự ưu tiên cần thiết, không đủ ngun lực để hoạt động hoc bcoi  
nh.  
Hình 1.5. Mô hình qun lý dán theo chức năng  
Giám đốc  
Phòng kinh  
doanh  
Phòng kỹ  
thut  
Phòng kế toán  
Các phòng  
khác  
tài chính  
Mô hình tchc chuyên trách qun lý dán  
Mô hình tchc chuyên trách qun lý dán là hình thc tchc qun lý mà các  
thành viên ban qun lý dán tách hoàn toàn khi phòng chức năng chuyên môn, chuyên  
thc hin quản lý điều hành dán theo yêu cầu được giao.  
Ưu điểm  
Đây là hình thức tchc qun lý dán phù hp vi yêu cu ca khách hàng nên có  
thphn ứng nhanh trước yêu cu ca thị trường.  
Nhà qun lý dự án có đầy đủ quyn lực hơn đối vi dán.  
Các thành viên trong ban qun lý dán chu sự điều hành trc tiếp ca chnhim  
dán (chkhông phi những người đứng đầu các bphn chức năng điều hành).  
14  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Do dán tách khi các phòng chức năng nên đường thông tin được rút ngn, hiu  
quthông tin sẽ cao hơn.  
Nhược điểm  
Khi doanh nghip hay chủ đầu tư thực hiện đồng thi nhiu dán những địa bàn  
khác nhau và phải đảm bảo đủ số lượng các cán bcn thiết cho tng dán thì có thdn  
đến tình trng lãng phí nhân lc.  
Do yêu cu phi hoàn thành tt mc tiêu vhoàn thin, thi gian, chi phí ca dán  
nên các ban qun lý dự án có xu hướng tuyn hoc thuê các chuyên gia gii trong tng  
lĩnh vực vì nhu cu dự phòng hơn là do nhu cầu thc ca hoạt đng qun lý dán.  
Hình 1.6. Mô hình tchc chuyên trách qun lý dán  
Giám đốc  
Ban qun  
lý dự  
Phòng tổ  
chc hành  
chính  
Phòng kế  
toán tài  
chính  
Phòng  
khác  
án  
Chuyên  
viên qun  
Chuyên  
viên  
Chuyên  
viên qun  
...  
lý ti chính Marketing lý sn xut  
Mô hình tchc qun lý dán theo ma trn  
Loi hình tchc qun lý dán theo ma trn là skết hp gia mô hình tchc  
qun lý dán theo chức năng và mô hình tchc qun lý chuyên trách ca dán. Tsự  
kết hp này hình thành hai loi ma trn: ma trn mnh, ma trn yếu.  
Ưu điểm  
Giống như hình thức tchc chuyên trách qun lý dán, mô hình tchc này trao  
quyn cho chnhim dán qun lý, thc hin dự án đúng tiến độ, đúng yêu cầu kthut,  
trong phạm vi chi phí được duyt.  
Giống như mô hình tổ chc qun lý dán dng chức năng, các tài năng chuyên môn  
được phân phi hp lý cho các dán khác nhau.  
Khc phục được hn chế ca mô hình qun lý theo chức năng. Khi kết thúc dán,  
các nhà chuyên môn nhng thành viên ban qun lý dán có thtrvtiếp tc công  
việc cũ tại các phòng chức năng của mình.  
Tạo điều kiện để doanh nghip phn ứng nhanh hơn, linh hoạt hơn trước yêu cu  
ca khách hàng và thay đổi ca thị trường.  
Nhược điểm  
Nếu vic phân quyn quyết định trong qun lý dán không rõ ràng hoặc trái ngược,  
trùng chéo sẽ ảnh hưởng đến tiến trình thc hin dán.  
15  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Vlý thuyết, các chnhim dán qun lý các quyết định hành chính, những người  
đứng đầu bphn chức năng ra quyết định kthuật. Nhưng trên thực tế quyn hn và  
trách nhim khá phc tạp. Do đó, kỹ năng thương lượng là mt yếu trt quan trọng để  
đảm bo thành công ca dán.  
Mô hình qun lý này vi phm nguyên tc tp trung trong qun lý. Mt nhân viên có  
hai thủ trưng nên sgặp khó khăn khi phải quyết định thc hin lệnh nào trong trường  
hp hai lnh thai nhà qun lý cp trên mâu thun nhau.  
Hình 1.7. Mô hình qun lý dán theo ma trn  
Tổng giám đốc  
Chnhim  
chương  
Giám đốc  
sn xut  
Giám đốc  
Giám đốc  
tài chính  
Giám đốc  
kthut  
Giám đốc  
nhân sự  
kinh  
Chnhim  
dán A  
Người A1  
Người B1  
Người C1  
Người A2  
Người B2  
Người C2  
Người A3  
Người B3  
Người C3  
Người A4  
Người B4  
Người C4  
Người A5  
Người B5  
Người C5  
Chnhim  
dán B  
Chnhim  
dán C  
Nhn xét: EVN SPC không áp dng theo 06 mô hình trên mà là mô hình hn hp gia  
mô hình chủ đầu tư trực tiếp và mô hình tchc chuyên trách QLDA. Việc này đã gây  
hn chế trong công tác điu hành dán của Ban QLDA Điện lc Min Nam  
1.3. Qun lý dự án đầu tư xây dựng  
1.3.1. Nội dung, tiêu chí đánh giá công tác qun lý dự án đầu tư xây dựng  
Ni dung qun lý dự án đầu tư xây dựng gm qun lý vphm vi, kế hoch công  
vic; khối lượng công vic; chất lượng xây dng; tiến độ thc hiện; chi phí đầu tư xây  
dng; an toàn trong thi công xây dng; bo vệ môi trường trong xây dng; la chn nhà  
thu và hợp đồng xây dng; qun lý ri ro; qun lý hthng thông tin công trình và các  
ni dung cn thiết khác được thc hiện theo quy định ca Lut xây dng 50/2013/QH13  
và quy định khác ca pháp lut có liên quan.  
Vì vy, qun lý dán đầu tư xây dng là vic giám sát, chỉ đạo, điều phi, tchc  
thc hin trong từng giai đoạn thc hin dán. Vic qun lý tốt các giai đoạn ca dán  
có ý nghĩa rất quan trng vì nó quyết định đến chất lượng nói chung ca mi công trình.  
Mi dán xây dựng đu có một đặc điểm riêng to nên sự phong phú đa dạng trong quá  
trình tchc qun lý. Tuy nhiên quá trình qun lý chtp trung vào mt sni dung  
chính như sau:  
1.3.1.1. Qun lý chất lượng dán  
16  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Qun lý cht lượng dán là quá trình qun lý có hthng vic thc hin dán  
nhằm đm bảo, đáp ứng yêu cu vchất lượng ca dán. Nó bao gm vic quy hoch  
chất lượng, khng chế chất lượng và đảm bo chất lượng. Công tác qun lý chất lượng  
phải được tiến hành xuyên sut thi gian thc hin dán gồm các giai đoạn tcông tác  
kho sát, thiết kế, thi công và nghim thu công trình xây dựng; quy định vqun lý an  
toàn, gii quyết sctrong thi công xây dng, khai thác và sdng công trình xây dng;  
quy định vbo hành công trình xây dng.  
Theo nghị định 46/2015/NĐ-CP, nguyên tc chung trong qun lý chất lượng công  
trình xây dng là:  
Công tác kho sát, thiết kế, thi công xây dng công trình phải đảm bo an toàn cho  
bn thân công trình và các công trình lân cận; đảm bo an toàn trong quá trình thi công  
xây dng và tuân thủ các quy định ca Nghị định này.  
Công trình, hng mc công trình chỉ được nghiệm thu để đưa vào sử dụng khi đáp  
ng được các yêu cu ca thiết kế, quy chun kthut quc gia, tiêu chun áp dng cho  
công trình, chdn kthut và các yêu cu khác ca chủ đầu tư theo nội dung ca hp  
đồng và quy định ca pháp lut có liên quan.  
Tchc, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dng phải có đủ điều kiện năng lực  
phù hp vi công vic thc hin, có hthng qun lý chất lượng và chu trách nhim về  
chất lượng các công vic xây dng do mình thc hiện trước chủ đầu tư và trước pháp  
lut.  
Chủ đầu tư có trách nhiệm tchc qun lý chất lượng phù hp vi tính cht, quy  
mô và ngun vốn đầu tư xây dựng công trình trong quá trình thc hiện đầu tư xây dựng  
công trình theo quy định ca Nghị định này.  
Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kim tra vic tchc thc hin qun lý  
chất lượng công trình xây dng ca chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định ca Nghị  
định này và quy định ca pháp lut có liên quan.  
Cơ quan quản lý nhà nước vxây dng hướng dn, kim tra công tác qun lý cht  
lượng ca các tchc, cá nhân tham gia xây dng công trình; kiểm tra, giám định cht  
lượng công trình xây dng; kiến nghvà xlý các vi phm vchất lượng công trình xây  
dng theo quy định ca pháp lut.  
Ngoài ra, trong nghị định 46/2015/NĐ-CP còn quy định thêm công tác giám sát ca  
nhân dân vchất lượng công trình xây dng. Khi phát hin hành vi vi phạm quy định ca  
Nghị định này, tchc, cá nhân phn ánh kp thi vi chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân xã,  
phưng, thtrấn nơi đt công trình xây dng hoặc cơ quan quản lý nhà nước vxây dng.  
Chủ đầu tư, cơ quan tiếp nhn thông tin phn ánh ca nhân dân có trách nhim xem xét,  
xlý kp thi theo quy định ca pháp lut vkhiếu ni, tcáo.  
1.3.1.2. Qun lý tiến độ ca dán  
Là quá trình qun lý mang tính hthng nhằm đảm bo chc chn hoàn thành dán  
theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gm việc xác định công vic cth, sp xếp trình tự  
hot động, btrí thi gian, khng chế thi gian và tiến độ dán.  
Mt dự án trước khi thc hiện thường được không chế bi mt khong thi gian  
hoàn thành nhất định (thi gian dkiến hoàn thành dự án), trên cơ sở đó nhà thầu thi  
công xây dng có nghĩa vụ lp tiến độ thi công chi tiết, sp xếp hp lý trình tthc hin  
tng hoạt động, định rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc ca tng hoạt động (đồng thi,  
17  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
song song vi nhau), xây dng bng phân tích hoạt động công vic cn thc hiện để đạt  
hiu qucao nhất nhưng phải đảm bo phù hp vi tng tiến độ đã được xác định ca  
toàn dán.  
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có  
trách nhim theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chnh tiến độ  
trong trường hp tiến độ thi công xây dng mt số giai đoạn bị kéo dài nhưng không  
được làm ảnh hưởng đến tng tiến độ ca dán.  
1.3.1.3 Qun lý chi phí dán  
Qun lý chi phí dán là quá trình qun lý tng mức đầu tư, tổng dtoán (dtoán),  
quản lý định mc dtoán và đơn giá xây dựng, quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây  
dng công trình.  
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phi bảo đm mục tiêu đầu tư, hiệu qudán, phù  
hp vi trình tự đầu tư xây dựng, ngun vn sdụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được  
tính đúng, tính đủ theo tng dán, công trình, gói thu xây dng phù hp vi yêu cu  
thiết kế, điều kin xây dng và mt bng giá thị trường  
Chi phí đầu tư xâu dựng công trình là toàn bchi phí cn thiết để xây dng mi  
hoc sa cha, ci to, mrng công trình xây dng đó. Việc lp và quản lý chi phí đầu  
tư xây dựng công trình phải đm bo mc tiêu, hiu quả đầu tư, đồng thi phải đảm bo  
tính khthi ca dự án đầu tư xây dựng công trình và được qun lý theo nghị định  
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 ca Chính ph.  
Khi lp dán phải xác định tng mức đầu tư để tính toán hiu quả đầu tư và dự trù  
vn. Chi phí dự án được thhin thông qua tng mức đầu tư và dự toán xây dng.  
Tng mức đầu tư xây dựng  
Tng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng ca dự án được xác  
định phù hp vi thiết kế cơ sở và các ni dung ca Báo cáo nghiên cu khả thi đầu tư  
xây dựng. Trường hp phi lp Báo cáo nghiên cu tin khả thi đầu tư xây dựng thì vic  
xác định sơ bộ tng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chi phí đầu tư xây  
dng.  
Ni dung tng mức đầu tư xây dựng gm chi phí xây dng, thiết b, bồi thường, hỗ  
trợ và tái định cư, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự  
phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Đối vi dán chyêu cu lp Báo cáo kinh  
tế - kthuật đầu tư xây dựng, tng mức đầu tư xây dựng bao gm các chi phí trong dự  
toán xây dng công trình, chi phí bồi thường, htrợ, tái định cư và chi phí khác.  
Tng mức đầu tư xây dựng được xác định tkhối lượng xây dng tính theo thiết kế  
cơ sở và các yêu cu cn thiết khác ca dán hoặc được xác định theo sut vốn đầu tư  
xây dng hoc tdliu vchi phí của các công trình tương tự đã thực hin.  
Tng mức đầu tư xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt và là cơ sở để qun lý  
chi phí ca dự án. Đối vi dán sdng vốn nhà nước, tng mức đầu tư xây dựng được  
phê duyt là mc chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sdụng để thc hin dán.  
Dtoán xây dng  
Dtoán xây dng là chi phí cn thiết để xây dng công trình, thc hin gói thu,  
công vic xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng tính toán tthiết kế kthut,  
thiết kế bn vthi công, yêu cu công vic phi thc hiện và định mc, giá xây dng.  
18  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Các chi phí ca tng mức đầu tư được quy định theo điều 4 nghị định 32/2015/NĐ-  
CP, cthể như sau:  
- Chi phí bồi thường, htrợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công  
trình trên đất, các tài sn gn lin với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường  
khác theo quy định; các khon htrợ khi nhà nước thu hi đất; chi phí tái định cư;  
chi phí tchc bồi thường, htrợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thi  
gian xây dng (nếu có); chi phí chi trcho phn htng kthuật đã được đầu tư  
xây dng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;  
- Chi phí xây dng gm chi phí phá dcác công trình xây dng, chi phí san lp mt  
bng xây dng, chi phí xây dng các công trình, hng mc công trình, xây dng  
công trình tm, công trình phtrphc vthi công;  
- Chi phí thiết bgm chi phí mua sm thiết bcông trình và thiết bcông ngh; chi  
phí đào tạo và chuyn giao công ngh(nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghim, hiu  
chnh; chi phí vn chuyn, bo him; thuế và các loi phí, chi phí liên quan khác;  
- Chi phí qun lý dán gồm các chi phí để tchc thc hin các công vic qun lý  
dán từ giai đoạn chun bdán, thc hin dán và kết thúc xây dựng đưa công  
trình ca dán vào khai thác sdng;  
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn kho sát, lp Báo cáo nghiên  
cu tin khthi (nếu có), lp Báo cáo nghiên cu khthi, lp Báo cáo kinh tế - kỹ  
thut, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dng công trình và các chi phí  
tư vn khác liên quan;  
- Chi phí khác gm các chi phí không thuc các nội dung quy định nêu trên.  
- Chi phí dphòng gm chi phí dphòng cho khối lượng công vic phát sinh và chi  
phí dphòng cho yếu tố trượt giá trong thi gian thc hin dán.  
Dtoán công trình bao gm: chi phí xây dng (GXD), chi phí thiết b(GTB), chi  
phí qun lý dán (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV), chi phí khác (GK),  
và chi phí dphòng (GDP).  
Công thức xác định dtoán công trình  
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP  
Chủ đầu tư chịu trách nhim quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chun bị  
dự án đến khi kết thúc xây dng đưa dự án vào vn hành, khai thác sdng trong phm  
vi tng mức đầu tư của dự án được phê duyt. Chủ đầu tư được thuê tchức, cá nhân tư  
vn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực để lp, thm tra và kiểm soát chi phí đầu tư xây  
dng.  
Ni dung quản lý chi phí đầu tư xây dng gm tng mức đầu tư, dự toán xây dng,  
giá gói thu xây dng, giá hợp đồng xây dựng, định mc và giá xây dng, chi phí qun lý  
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dng, thanh  
toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; quyền và nghĩa vụ của người quyết  
định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.  
1.4. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác đầu tư xây dựng  
1.4.1. Các văn bản pháp lý của nhà nước về công tác đầu tư xây dng  
Để tăng cường giám sát cũng như bảo đảm an toàn và chất lưng ca hoạt động đu  
tư xây dựng để hn chế yếu kém, gim thiu và trit tiêu vic tht thoát, lãng phí, tiêu  
cc, ri ro và phát huy tối đa việc qun lý sdng ngun vốn, công tác đầu tư xây dng  
các công trình có hiu qucao, góp phn trong vic xây dng và phát triển đất nước, Nhà  
19  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
nước ta đã ban hành rất nhiu những văn bản pháp luật liên quan đến vic thc hin dự  
án. Dưới đây là một số văn bản pháp lý vquản lý đầu tư và xây dựng. Sra đời ca  
nhng văn bản pháp lý sau luôn là sự điều chnh, khc phc nhng khiếm khuyết, nhng  
bt cp và phù hp vi xu thế hi nhập … ca những văn bản pháp lý trước đó. Từ đó tạo  
ra shoàn thin dn dần môi trường pháp lý cho phù hp vi quá trình thc hin dán  
trong thc tin.  
1.4.1.1. Lut xây dng, các nghị định và thông tư hướng dn lut xây dng  
Năm 2003, Quốc hội đã ban hành luật xây dng s16/2003/QH11 quy định vhot  
động xây dng; quyền và nghĩa vụ ca tchức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình và  
hoạt đng xây dng. Khi đó công tác đầu tư và xây dựng đã được trin khai trong khuôn  
khlut pháp, hành lang pháp lý rõ ràng. Trước thời điểm đó chỉ thc hin theo quy chế  
quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày  
08/7/1999, nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và nghị định 07/2003/NĐ-CP  
ngày 30/01/2003 ca Chính ph.  
Ngày 18/6/2014, Quc hội đã thông qua ban hành luật xây dng s50/2014/QH13  
quy định vquyền, nghĩa vụ, trách nhim của cơ quan, tổ chc, cá nhân và qun lý nhà  
nước trong hoạt động đầu tư xây dựng. Lut xây dng này có bsung, sửa đổi mt số  
điều ca lut xây dng số 16/2003/QH11 để phù hp vi thc tin ca hoạt động đầu tư  
xây dng.  
1.4.1.2. Lut xây đấu thu, các nghị định và thông tư hướng dn lut đấu thu  
Năm 2005, Quốc hội đã ban hành luật xây dng s61/2005/QH11 quy định vcác  
hoạt động đấu thầu để la chn nhà thu cung cp dch vụ tư vn, mua sm hàng hoá, xây  
lắp đối vi gói thu thuc các dán. Khi đó công tác đấu thu đã được trin khai trong  
khuôn khluật pháp, hành lang pháp lý rõ ràng. Trước thời điểm đó chỉ thc hin theo  
quy chế đấu thu ban hành kèm theo nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999, nghị  
định s14/2000/-CP ngày 05/5/2000 và nghị định 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003  
ca Chính ph.  
Ngày 26/11/2013, Quc hội đã thông qua ban hành luật xây dng số  
43/2013/QH13, có hiu lc ktngày 01/7/2014 và thay thế cho Luật đấu thu số  
61/2005/QH11 ngày 29/11/2005; bãi bMục 1 Chương VI Luật xây dng số  
16/2003/QH11 và Điều 2 Lut sửa đổi, bsung mt số điều ca các luật liên quan đến  
đầu tư xây dựng cơ bn s38/2009/QH12.  
1.4.1.3. Lut đất đai, các nghị định và thông tư hướng dn  
Trong quá trình đầu tư xây dựng công trình, công tác lp kế hoch sdụng đất, xin  
cp đất xây dng công trình, công tác bồi thường gii phóng mt bằng, tái định cư luôn là  
vấn đề trọng tâm, đặc bit quan trng. Luật đất đai ra đời năm 2003 đã tạo ra mt hành  
lang pháp lý để lp các thtc xin cấp đất và thc hin các thtc bồi thường, gii phóng  
mt bằng và tái định cư để thc hiện đầu tư xây dựng công trình. Ngày 29/11/2013, Quc  
hội đã thông qua luật đất đai số 45/2013/QH13 quy định vchế độ shữu đất đai, quyền  
hn và trách nhim của Nhà nước đại din chshu toàn dân về đất đai và thng nht  
qun lý về đất đai, chế độ qun lý và sdụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử  
dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thcủa nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam.  
1.4.1.4. Lut môi trường, các nghị định và thông tư hướng dn  
20  
Hc viên: TMinh Vit - Lp CH2-QLNL HCM  
Luận văn cao học QLNL  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 89 trang yennguyen 30/03/2022 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_va_de_xuat_mot_so_giai_phap_hoan_thien_co.pdf