Luận văn Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ đến năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ  
NGUYỄN MINH CHIẾN  
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  
DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ  
ĐẾN NĂM 2022  
LUẬN VĂN THẠC KINH TẾ  
CẦN THƠ, 2017  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ  
NGUYỄN MINH CHIẾN  
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  
DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ  
ĐẾN NĂM 2022  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
Ngành Quản trị kinh doanh  
Mã ngành: 60340102  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:  
PGS. TS. Bùi Văn Trịnh  
CẦN THƠ, 2017  
i
ii  
LỜI CẢM ƠN  
Tác giả xin chân thành cảm ơn !  
Gia đình đặc biệt là Ba, Mẹ đã khuyến khích và chăm sóc để tác giả hoàn  
thành tốt khóa học và luận văn này.  
Thầy PGS.TS Bùi Văn Trịnh đã động viên và truyền đạt nhiều kiến thức  
quý báo trong suốt quá trình học cũng như tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình  
làm luận văn này.  
Quý Thầy, Cô Khoa quản trị kinh doanh & Khoa đào tạo Sau đại học  
Trường Đại học Tây Đô; Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;  
Quý Thầy Trường Đại học Cần Thơ; Quý Thầy Trường Đại học Nam Cần Thơ,  
Quý Thầy Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Cần Thơ đã nhiệt tình giảng dạy và  
giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa học này.  
Ban giám đốc Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ và các bạn  
đồng nghiệp đã tạo điều kiện có một ít thời gian học tập, nghiên cứu và thảo luận  
tích cực giúp tác giả hoàn thành luận văn này.  
Trân trọng !  
Cần Thơ, ngày 16 tháng 4 năm 2017  
Người cảm ơn  
Đã ký  
Nguyn Minh Chiến  
iii  
TÓM TẮT  
Trong cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, giáo dục là cần thiết cho tất  
cả các nước trên thế giới. Giáo dục là một trong những yếu tố quan trọng để đo  
lường các nguồn lực con người trong một xã hội. Nó cung cấp cho tăng trưởng  
kinh tế tri thức và tài sản của dân tộc, uy tín của con người, đổi mới và sáng tạo  
đột phá. Dịch vụ giáo dục đã trở thành một yếu tố quan trọng không thể tách rời  
trong môi trường giáo dục giúp cho người học đạt chất lượng trong học tập và  
nghiên cứu hiệu quả cao. Để dịch vụ giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao thì  
đòi hỏi phải vận dụng những phương pháp khoa học đã được nghiên cứu và phát  
triển dịch vụ của mình trên cơ sở thực tế, khách quan của đơn vị. Vì thế, Hoạch  
định chiến lược phát triển dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần  
Thơ đến năm 2022là cần thiết.  
Đề tài tập trung phân tích môi trường bên trong, bên ngoài nhằm tìm ra  
những điểm mạnh, điểm yếu bên trong, và xác định các cơ hội, thách thức từ bên  
ngoài tác động đến hoạt động dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần  
Thơ. Từ các số liệu sơ cấp và thứ cấp đã thiết lập các ma trận IFE, EFE, CPM, và  
từ đó làm cơ sở cho việc hình thành ma trận SWOT và đã xác định các nhóm chiến  
lược SO, ST, WO, WT. Thông qua ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng  
(QSPM) đã hình thành bốn chiến lược cần thực hiện cho Trung tâm học liệu đến  
năm 2022 là: (1) Chiến lược thâm nhập thị trường, (2) Chiến lược phát triển dịch  
vụ, (2) Chiến lược phát triển nguồn nhân lực, và (4) Chiến lược xây dựng và phát  
triển thương hiệu. Và trên cơ sở những chiến lược được lựa chọn tác giả vận dụng  
ma trận SWOT đề ra 16 giải pháp kết hợp để thực hiện 4 chiến lược được lựa chọn  
sát với 4 chiến lược thực tế lựa chọn.  
Để các chiến lược ưu tiên lựa chọn thực hiện đúng mục tiêu đề ra, các đề  
xuất thực hiện chiến lược cũng đã được đề ra giải pháp. Với các giải pháp này và  
kết hợp với ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE một cách linh  
hoạt làm cơ sở căn cứ để thực hiện chiến lược đạt tối ưu nhất, Trung tâm học liệu  
phải thật sự quan tâm hoặc có biện pháp thay thế kịp thời để mục tiêu cuối cùng  
đạt được hiệu quả mong muốn.  
Từ khóa: hoạch định chiến lược, phân tích SWOT, QSPM, Trung tâm học  
liệu Cần Thơ  
iv  
ABSTRACT  
In the increasingly fierce competition, education is essential for all  
countries in the world. Education is one of the important factors to measure human  
resources in a society. It provides knowledge-based economic growth and the  
nation's assets and reputation of people, innovation and breakthrough creativity.  
Educational services have become an important factor can not be separated in the  
educational environment to help students achieve academic quality and research  
in high efficiency. For education services achieving hight quality and efficiency is  
required to apply the scientific method which has been researched and developed  
its services on the basis of fact and objectivity of the unit. Therefore, Planning  
services developing strategies at Can Tho University Learning Resource Center  
until the year 2022” is necessary.  
In the process of data analysis, the research concentrated on analyzing the  
inside and outside environment of the Can Tho University Learning Resource  
Center in order to find out the strengths and the weaknesses and indentify the  
opportunities and the threats affecting service operations of the Can Tho  
University Learning Resource Center. The primary and secondary data  
established matrixes IFE, EFE, CPM combined with the analytical method of  
strengths, weaknesses, opportunities and threats (SWOT) to form strategic groups  
SO, ST, WO, WT. With the quantitative strategic planning matrix (QSPM), some  
strategies were formulated for Can Tho University Learning Resource Center to  
implement until the year 2022 in order to reach the aims of expansion,  
development and becoming proactive in the market with increasingly fierce  
competition as today, including (1) Market penetration strategy, (2) Service  
development Strategy, (3) Human resources development strategy and (4) Brand  
development strategy. At the same time, the author also proposed sixteen measures  
to implement there four selected strategies.  
To the preferred strategy to comply with its objectives, the proposal  
implementing the strategy has also been proposed solution. With these solutions  
combined with a strategy location matrix and evaluating flexibly SPACE activities  
in order to be the base facilities to implement strategies optimally, Learning  
Resource Center must really care or have the timely alternative solution so that  
the ultimate goal achieve the desired effect.  
Keywords: strategic planning, SWOT analysis, QSPM, Can Tho Learning  
Resource Center  
v
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu được và kết  
quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài  
nghiên cứu khoa học nào.  
Cần Thơ, ngày 16 tháng 4 năm 2017  
Tác giả  
Đã ký  
Nguyễn Minh Chiến  
vi  
MỤC LỤC  
MỞ ĐẦU  
Trang  
1
1
3
1. Lí do chọn đề tài  
2. Lược khảo tài liệu  
3. Đánh giá tổng quan về tính trùng lắp, tính mới, tính kế thừa có chọn lọc của  
đề tài  
5
8
4. Mục tiêu nghiên cứu  
4.1 Mục tiêu chung  
4.2 Mục tiêu cụ thể  
Mục tiêu 1  
8
8
8
Mục tiêu 2  
Mục tiêu 3  
8
8
5. Câu hỏi nghiên cứu  
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
6.1 Đối tượng nghiên cứu  
9
9
9
6.2 Phạm vi nghiên cứu  
6.2.1 Giới hạn về nội dụng  
9
9
6.2.2 Giới hạn về thời gian  
9
7. Phương pháp nghiên cứu  
10  
7.1 Phương pháp thu thập số liệu  
7.2 Phương pháp phân tích số liệu  
7.3 Kết quả mong đợi và đối tượng thụ hưởng  
7.3.1 Kết quả mong đợi  
7.3.2 Đối tượng thụ hưởng  
8. Đóng góp mới của luận văn  
- Nét mới của đề tài  
10  
10  
11  
11  
11  
11  
11  
12  
13  
14  
14  
9. Mô hình khung nghiên cứu  
10. Kết cấu của luận văn  
Chương 1  
CƠ SỞ LÍ LUN CỦA ĐTÀI  
1.1 Khái niệm, vai trò và các yêu cầu của hoạch định chiến lược  
1.1.1 Khái niệm về hoạch định chiến lược  
- Hoạch định  
14  
14  
14  
14  
15  
17  
17  
17  
19  
19  
- Chiến lược  
- Quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược  
- Dịch vụ  
1.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh  
1.1.3 Các yêu cầu khi xây dựng và hoạch định chiến lược  
1.2 Chiến lược trong hoạt động kinh doanh  
̣ ́ ̣  
1.2.1 Cac loai hinh chiên lươc  
̀
́
vii  
1.2.2 Cac câ  
́
p đô  
̣
chiê  
́
n lươc  
̣
20  
21  
21  
22  
23  
24  
25  
25  
26  
29  
33  
40  
46  
46  
47  
49  
49  
51  
51  
52  
55  
́
1.2.3 Cac chiên lươc  
́
̣
trong kinh doanh  
́
a. Các chiến lược hội nhập  
b. Các chiến lược tăng cường  
c. Các chiến lược đa dạng hóa  
d. Các chiến lược phòng thủ  
1.3 Quy trình xây dựng chiến lược  
1.3.1 Tuyên bố tầm nhìn, sứ mệnh  
1.3.2 Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chiến lược PEST  
1.3.3 Môi trường cạnh tranh  
1.3.4 Phân tích môi trường bên trong  
1.3.5 Phân tích môi trường bên ngoài  
1.4 Các công cụ hỗ trợ cho việc xây dựng và hoạch định chiến lược  
1.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE  
1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE  
1.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM  
1.4.4 Ma trận điểm mạnh,điểm yếu, cơ hội và thách thức SWOT  
1.5 Các loại chiến lược  
1.5.1 Các chiến lược kết hợp dựa trên bảng ma trận tổng hợp SWOT  
1.5.2 Chiến lược dựa vào ma trận SPACE  
Chương 2  
THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ  
ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ  
2.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
55  
55  
55  
56  
56  
56  
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Trường Đại học Cần Thơ  
a. Sứ mệnh  
b. Tầm nhìn  
c. Giá trị cốt lỗi  
2.1.2 Giới thiệu sơ lược về Trung tâm học liệu  
a. Chức năng  
b. Nhiệm vụ  
c. Cơ cấu tổ chức  
d. Nhân sự  
58  
58  
59  
60  
61  
63  
63  
63  
65  
65  
66  
e. Chức năng các tổ chuyên môn  
2.1.3 Giới thiệu về Dịch vụ tại Trung tâm học liệu  
a. Dịch vụ mượn phòng sau đại học  
b. Dịch vụ mượn trả sách – đọc tại chỗ  
c. Dịch vụ tra cứu cơ sỡ dữ liệu (CSDL)  
d. Dịch vụ tư vấn tìm tin  
e. Dịch vụ chiếu phim  
viii  
f. Dịch vụ mượn phòng thảo luận nhóm  
g. Dịch vụ chụp hình và làm thẻ sử dụng thư viện  
h. Dịch vụ cung cấp thông tin trọn gói  
i. Dịch vụ đào tạo kỹ năng thông tin  
j. Dịch vụ ghép file luận văn  
66  
66  
66  
66  
67  
67  
k. Dịch vụ đóng bìa luận văn cho sinh viên và học viên cao học  
l. Dịch vụ dịch thuật từ tiếng anh sang tiếng việt và từ tiếng việt sang  
tiếng anh  
67  
67  
67  
67  
m. Dịch vụ photo, in ấn, scan tài liệu  
n. Dịch vụ thư viện văn phòng  
o. Dịch vụ tổ chức hội nghị - hội thảo  
2.2 Đánh giá các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài, yếu tố cạnh tranh ảnh  
hưởng đến dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
2.2.1 Đánh giá các yếu tố bên ngoài, các yếu tố bên trong và các yếu tố  
cạnh tranh ảnh hưởng đến Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
a. Đánh giá các yếu tố bên ngoài  
68  
68  
68  
69  
69  
b. Đánh giá các yếu tố bên trong  
c. Đánh giá các yếu tố cạnh tranh  
2.2.2 Ma trận IFE, EFE, CPM ảnh hưởng đến dịch vụ tại Trung tâm  
học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
69  
70  
a. Ma trn tng hp các yếu tbên ngoài các yếu tbên trong nm  
Trong điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thc  
b. Ma trn hình nh cnh tranh CPM ảnh hưởng đến dch vti  
Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
71  
74  
Chương 3  
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUNG TÂM  
HỌC LIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ  
TẦM NHÌN, SỨ MNH, GIÁ TRỊ CỐT LỖI  
3.1 Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lỗi  
74  
74  
74  
74  
74  
75  
75  
3.1.1 Tầm nhìn  
3.1.2 Sứ mệnh  
3.1.3 Giá trị cốt lỗi  
3.1.4 Mục tiêu  
3.2 Phân tích và lựa chọn chiến lược  
3.2.1 Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức SWOT  
3.2.2 Lựa chọn chiến lược sử dụng ma trận hoạch định chiến lược có thể  
định lượng QSPM  
77  
3.2.3 Lựa chọn kế hoạch thực hiện nằm trong chiến lược đã được lựa chọn  
bằng cách sử dụng ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE  
3.3 Giải pháp thực hiện chiến lược (Ma trận SWOT)  
3.3.1 Các căn cứ để đề xuất giải pháp  
81  
84  
84  
85  
3.3.2 Các giải pháp thực hiện chiến lược  
ix  
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  
88  
88  
89  
96  
1. Kết luận  
2. Kiến nghị (Chuỗi cung ứng & Logistics)  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
x
DANH MỤC BẢNG  
Trang  
Bảng 1 Tóm tắt các nghiên cứu mà đề tài kế thừa  
Bảng 1.1 Định nghĩa các chiến lược  
Bảng 1.2 Đặc trưng các chiến lược  
5
20  
24  
34  
Bảng 1.3 Chức năng cơ bản của quản trị  
Bảng 1.4 Ảnh hưởng của các chiến lược khác nhau lên sản xuất/vận hành 37  
Bảng 1.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)  
Bảng 1.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)  
Bảng 1.7 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)  
Bảng 1.8 Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thác thức SWOT  
Bảng 1.9 Ma trận SWOT kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và  
thách thức cho các chiến lược kết hợp  
Bảng 2.1 Số lượng độc giả, số dòng quay của sách, cấp thẻ 2009 2016  
Bảng 2.2 Số lượng nhân sự tai Trung tâm học liệu  
Bảng 2.3 Đánh giá các yếu tố bên trong, bên ngoài, các yếu tố cạnh tranh  
thông qua tổng điểm quan trọng từ chuyên gia  
Bảng 2.4 Đánh giá các yếu tố bên trong thông qua tổng điểm quan trọng từ  
chuyên gia  
47  
48  
49  
50  
51  
57  
60  
68  
69  
Bảng 2.5 Đánh giá các yếu tố cạnh tranh thông qua tổng số điểm quan trọng  
từ chuyên gia  
69  
Bảng 2.6 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE), các yếu tố bên ngoài (EFE) 70  
Bảng 2.7 Ma trận CPM cho dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học  
Cần Thơ  
71  
72  
75  
77  
Bảng 2.8 Tổng hợp số điểm cạnh tranh của 4 Trung tâm học liệu trong  
cả nước  
Bảng 3.1 Ma trận SWOT kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và  
thách thức để đề ra các chiến lược  
Bảng 3.2 Ma trận QSPM của Trung tâm học liệu.  
Nhóm chiến lược SO, WO  
Bảng 3.3 Ma trận QSPM của Trung tâm học liệu.  
Nhóm chiến lược ST, WT  
79  
80  
81  
82  
84  
95  
Bảng 3.4 Những chiến lược đã được lựa chọn  
Bảng 3.5 Đặc trương của các chiến lược  
Bảng 3.6 Tổng hợp số điểm trong các yếu tố nằm trong 4 nhân tố chính  
Bảng 3.7 Tổng hợp các căn cứ và đề xuất giải pháp  
Bảng 3.8 Mô hình 10.5S  
xi  
DANH MỤC HÌNH  
Trang  
13  
Hình 1: Khung nghiên cứu  
Hình 1.1 Các cấp độ chiến lược với người chịu trách nhiệm chính  
Hình 1.2 Mối quan hệ giữa áp lực chủ yếu của môi trường bên ngoài  
và doanh nghiệp  
21  
29  
Hình 1.3 Mối quan hệ giữa áp lực chủ yếu của môi trường bên ngoài  
và doanh nghiệp  
42  
45  
54  
59  
60  
61  
61  
62  
64  
68  
68  
68  
88  
Hình 1.4 Tổng quát môi trường vi mô (Poter, 1980)  
Hình 1.5 Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE  
Hình 2.1 Cổng A, Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
Hình 2.2 Logo Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
Hình 2.3 Uy hiệu Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ  
Hình 2.4 Tầng 2 Trung tâm học liệu  
Hình 2.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm học liệu  
Hình 2.6 Đồ thị thống kê trình độ học vấn nhân sự TTHL  
Hình 2.7 Quy trình trả sách 24/24 giờ tại sảnh tầng 1 TTHL  
Hình 2.8 Quy trình trả sách 24/24 giờ tại sảnh tầng 1 TTHL  
Hình 2.9 Quy trình trả sách 24/24 giờ tại sảnh tầng 1 TTHL  
Hình 3.1 Vector nằm trong khu vực phòng thủ  
Hình 3.2 Mô hình đề xuất Chuỗi cung ứng chung cho tất cả các dịch vụ  
tại TTHL  
Hình 3.3 CSDL trực tuyến trên Internet tại TTHL  
Hình 3.4 Mô hình 10.5 S của Thiêm - Tom  
89  
93  
94  
xii  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
Trường Đại học Cần Thơ  
Trung tâm Học liệu  
Học viên cao học  
Sinh viên  
ĐHCT  
TTHL  
HVCH  
SV  
Cán bộ-Viên chức-Người lao động  
Cơ sở dữ liệu  
Đồng bằng Sông Cửu Long  
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong  
Internal Factor Evalution  
CB-VC-NLĐ  
CSDL  
ĐBSCL  
IFE  
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài  
External Factor Evalution  
Ma trận hình ảnh cạnh tranh  
Competitive Profile Matrix  
Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách  
thức  
EFE  
CPM  
SWOT  
Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats  
Ma trận hoạch định chiến lược có thể định  
lượng được  
QSPM  
Quantitative Strategic Planning Matrix  
Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động  
Strategic Position and Action Evalution  
Các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, kỹ thuật  
Political, Economic, Social and Technological  
Khách hàng  
SPACE  
PEST  
KH  
DV  
Dịch vụ  
xiii  
Bộ môn  
Môi trường  
Nguồn nhân lực  
Bạn đọc  
Độc giả  
Đại học  
Thư viện  
BM  
MT  
NNL  
BĐ  
ĐG  
ĐH  
TV  
Trung tâm thông tin  
Thư viện trung tâm  
Trường Trung học Phổ thông Thực hành Sư  
phạm  
TTTT  
TVTT  
THPT-THSP  
Mạng lưới các Trường Đại học trong khối Châu  
Á-Thái Bình Dương  
AUN-ASEAN  
Thư viện Trường Đại học kỹ thuật sư phạm  
thành phố Hồ Chí Minh  
Trung tâm thông tin Trường Đại học Công  
nghiệp  
TV-ĐHKTSP-  
TP.HCM  
TTTT-ĐHCN  
Thông tin thư viện Trường Đại học Quốc gia  
thành phố Hồ Chí Minh  
Liên hiệp thư viện các Trường Đại học  
Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn Trường Đại  
học Cần Thơ  
TTTV-ĐHQG-TP.HCM  
LH-TV-ĐH  
KKHXH-NV-ĐHCT  
GV  
CĐ  
Giảng viên  
Cao đẳng  
BIDV  
NHBL  
NHTM  
SP  
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam  
Ngân hàng bán lẻ  
Ngân hàng thương mại  
Sản phẩm  
1
MỞ ĐẦU  
Trong cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, giáo dục là cần thiết cho tất cả  
các nước trên thế giới. Giáo dục là một trong những yếu tố quan trọng để đo lường  
các nguồn lực con người trong một xã hội. Nó cung cấp cho tăng trưởng kinh tế tri  
thức và tài sản của dân tộc, uy tín của con người, đổi mới và sáng tạo đột phá.  
Như vậy, giáo dục chiếm vị trí quan trọng và nó ý nghĩa to lớn trong tất  
cả các xã hội loài người trên toàn thế giới. Hiện có rất nhiều loại hình dịch vụ giáo  
dục đang được cung cấp ở mức độ thế giới. Chính phủ các nước, các tổ chức xã  
hội được cung cấp như giáo dục: mẫu giáo, tiểu học, trung học, đại học và sau đại  
học và giáo dục tôn giáo cũng được cung cấp bởi các tổ chức tôn giáo. Phát triển  
dịch vụ giáo dục đã chiếm vị trí trung tâm và quan trọng then chốt trong những  
năm gần đây ở mức độ toàn cầu. Cùng với sự bùng nổ thông tin từ mạng internet  
vấn đề dịch vụ thông qua mạng internet đã thay đổi nhanh chóng về kinh tế và kinh  
doanh được phản ánh trong ngành giáo dục.  
Giáo dục đặc biệt là giáo dục chuyên biệt tạo ra một thị trường cạnh tranh  
và thế giới kiến thức mới. Trong lĩnh vực này, dịch vụ giáo dục đã trở thành một  
yếu tố quan trọng không thể tách rời trong môi trường giáo dục giúp cho người  
học đạt chất lượng trong học tập và nghiên cứu hiệu quả cao. Để dịch vụ giáo dục  
đạt chất lượng và hiệu quả cao thì đòi hỏi phải áp dụng những phương pháp khoa  
học đã được nghiên cứu và phát triển dịch vụ của mình trên cơ sở thực tế, khách  
quan của đơn v.  
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI  
Trung tâm Học liệu tiền thân là Thư viện trung tâm Trường Đại học Cần  
Thơ bao gồm mười ba Thư viện trong đó có mười lăm khoa, ba viện, một bộ môn  
một Trường THPT-THSP. Định hướng phát triển của trường theo nhu cầu bạn  
đọc trong và ngoài trường sẽ thành lập thêm bảy Thư viện trong tổng số các Khoa,  
Viện, Bộ môn và Trường THPT-THSP trực thuộc Trường Đại học Cần Thơ.  
Để TV của trường hỗ trợ bạn đọc tìm tin hiệu quả thì DV-TV cũng không  
kém phần quan trọng trong đó DV tại TTHL đóng một vai trò rất quan trọng tại  
Trường Đại học Cần Thơ. DV của TTHL bao gồm hai loại là DV miễn phí có 6  
loại DV và DV có phí có 9 loại DV đa số trong môi trường giáo dục hướng đến  
2
DV miễn phí là chính vì sinh viên chưa có việc làm ổn định thế nên còn lệ thuộc  
vào tiền của cha mẹ là chính cho nên DV có phí thì không được sự ủng hộ của phía  
bạn đọc bởi nó yếu tố tiền. Hằng năm TTHL phải nộp thuế về DV có thu khoảng  
35–40 triệu/năm. Ước tính khoảng 11,4%/năm. Mặc khác, DV tại TTHL tuy có  
nhưng vẫn còn một số DV chưa đạt chuẩn chất lượng cho nên DV thường bị bỏ  
quên. Hơn nữa nguồn nhân lực của DV còn thiếu nhưng vẫn được giao lưu học tập  
và trao đổi kinh nghiệm DV với các thư viện trong khối AUN-ASEAN. Hầu hết  
DV online đã được độc giả ĐBSCL, bạn đọc cả nước biết đến và sử dụng có hiệu  
quả. Vì thế yêu cầu của DV tìm tin cho độc giả rất lớn cho nên TTHL liên kết hợp  
tác với TV-ĐH Albreta Canada; Liên kết bốn TTHL cả nước, với TV-ĐHSPKT-  
TP.HCM; TVTT-ĐHQG-TP.HCM; TTTT-ĐHCN; LH-TV-ĐHPN; Mạng lưới  
TV-ĐH ASEAN tạo ra nguồn tài nguyên DV to lớn. Hơn nữa, TTHL nằm trong  
dự án ODA của chính phủ Nhật Bản sẽ được hỗ trợ nguồn vốn phát triển vốn tài  
nguyên cho dịch vụ TTHL. Ngoài ra, TTHL còn tư vấn, lập đề án xây dựng, phát  
triển TV nói chung và DV nói riêng của TV các Trường ĐH, CĐ cho cả vùng  
ĐBSCL. Thông qua mẫu phỏng vấn sơ bộ lấy ý kiến 15 chuyên gia là viên chức  
cấp cao của TTHL giảng viên BM-TTTV thuộc KHXH&NV, Trường Đại học  
Cần Thơ. Kết quả sơ bộ cho thấy: (1). Môi trường bên ngoài ảnh hưởng khá cao  
đến DV; (2). MT bên trong ảnh hưởng DV không ít; (3). MT cạnh tranh ảnh hưởng  
lớn đến DV tại TTHL. Vì thế đã đánh giá đúng việc hoạch định chiến lược phát  
triển DV tại TTHL là hoàn toàn phù hợp. Những lý do trên đã phản ánh được quy  
mô và phạm vi hoạt động trong ngành thật sự to lớn.  
Vì thế việc nghiên cứu phát triển DV của TTHL phải có những định hướng  
chiến lược lâu dài giúp cho DV phát triển ổn định, bền vững và hoạt động hiệu quả  
hơn, góp phần nhỏ vào mục đích chung của ĐHCT với nhiệm vụ hỗ trợ SV của  
trường trong việc tự học, tự nghiên cứu đạt hiệu quả, chất lượng góp phần tạo ra  
những sản phẩm đầu ra đạt tiêu chuẩn, chất lượng đáp ứng nhu cầu NNL chất  
lượng cao cho cả vùng ĐBSCL, trên cả nước, đủ sức cạnh tranh trên thế giới. Chính  
vì lẽ đó thôi thúc tác giả chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ  
tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ đến năm 2022” làm đề tài  
nghiên cứu.  
3
2. LƯỢC KHO TÀI LIU  
2.1 Huynh Hoang Cưng (2015) đã Hoạch định chiến lược kinh doanh cho  
̀
̀
Công ty Dic  
̣
̣ ̣ ̣  
h vu Mobifone khu vưc 9 giai đoan 2016 2020”. Đề tài sdng csố  
liu thcấp và sơ cấp. Dliệu sơ cấp được thu thp bng cách phng vn trc tiếp  
10 chuyên gia trong linh vưc viên thông băng mâu phong vân. Đề tài đã sử dụng  
̣
̃
̀
̃
́
̉
̃
các phương pháp nghiên cứu như thống kê mô t, ma trận đánh giá các yếu tbên  
ngoài EFE , ma trận đánh giá nội bIFE, ma trn SWOT, ma trn QSPM. Các kết  
hợp Điểm mnh (S) – Cơ hội (O), Điểm mnh (S) – Nguy cơ (T), Điểm yếu (W) –  
hội (O), Điểm yếu (W) Thách thc (T) trong ma trận SWOT để hình thành  
các nhóm chiến lược, cùng vi ma trận QSPM đánh giá các điểm mnh ca tng  
̣ ̣  
chiến lược, tác gila chn chiến lược ưu tiên cho Công ty Dich vu Mobifone khu  
vưc 9 cthể như sau: (1) thâm nhp thị trường, (2) nâng cao chất lượng phc vụ  
̣
và chăm sóc khách hàng, (3) tăng cường hoạt động marketing, (4) Phát trin mng  
lưới chi nhánh. Nhm nâng cao hiu quhoạt động sn xut - kinh doanh và khả  
năng cạnh tranh ca Công ty trong dài hn.  
2.2 Huỳnh Gia Khoa (2010). “Hoạch định chiến lược và một số giải pháp  
phát triển dịch vụ bán lẻ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển trên địa bàn tỉnh Sóc  
Trăng đến năm 2015”. Ngoài việc tác giả hoạch định chiến lược dùng các công cụ  
phân tích IFE, EFE, SWOT, QSPM để đưa ra chiến lược và lựa chọn chiến lược  
tác giả còn đưa ra các giải pháp về quản trị và điều hành, quản trị rủi ro, nguồn  
nhân lực, hoạt động Marketing (hoạt động nghiên cứu thị trường, quảng cáo,  
khuyến mại, giá cả), các giải pháp về phát triển mạng lưới và nền khách hàng cá  
nhân. Mục đích nhằm phát huy hết những thế mạnh hiện có hạn chế những điểm  
yếu trong nội bộ, tranh thủ cơ hội bên ngoài giảm thiểu nguy cơ đe dọa đến hoạt  
động kinh doanh của Ngân hàng, tạo vị thế cạnh tranh cho đơn vị trong điều kiện  
cạnh tranh khốc liệt trên thị trường tài chính ngân hàng như hiện nay.  
2.3 Võ Thị Thão Lan Huỳnh Ngọc Thảo Uyên (2013). Nâng cao hiệu  
quả hoạt động Marketing các dịch vụ của Trung tâm học liệu cho học viên cao học  
tại Trường Đại học Cần Thơ. Trong đề tài nghiên cứu khoa học này tác giả đã đưa  
ra các giải pháp góp phần vào việc thu hút học viên cao học đến sử dụng các dịch  
vụ tại Trung tâm học liệu để nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của người dùng,  
4
nâng cao hiệu suất sử dụng thư viện và đem lại nguồn kinh phí cho hoạt động của  
Trung tâm. Ngoài ra, các giải pháp còn giúp cho học viên cao học được tiếp cận  
và sử dụng các dịch vụ tiện ích cho học viên học tập và nghiên cứu của họ sau này.  
Đề tài cung cấp những dữ liệu có giá trị giúp Trung tâm học liệu đề ra những chiến  
lược marketing hiệu quả các dịch vụ dành riêng cho học viên cao học, làm tiền đề  
để tiến hành nghiên cứu ở phạm vi sâu rộng hơn như “Hoạch định chiến lược phát  
triển dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ đến năm 2022.  
2.4 Lưu Tiến Thuận Ngô Thị Huyền (2013). Đánh giá sự hài lòng của  
sinh viên đối với chất lượng dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần  
Thơ. Tác giả đã đo lường và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng  
của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ của Trung tâm học liệu Trường Đại học  
Cần Thơ. Số liệu thu thập qua phỏng vấn 130 sinh viên sử dụng các dịch vụ tại  
Trung tâm. Thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám  
phá, phân tích nhân tố khẳng định và mô hình cấu trúc tuyến tính được sử dụng  
trong nghiên cứu này. Kết quả cho thấy sự hài lòng của sinh viên chịu sự tác động  
cùng chiều của 3 yếu tố, theo thứ tự quan trọng: sự cảm thông, sự đáp ứng và sự  
đảm bảo. Ngoài ra, một số dịch vụ cần được thông tin đầy đủ đến sinh viên một  
cách hiệu quả.  
2.5 Nguyễn Thanh Tòng (2016). Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất  
lượng dịch vụ Thư viện Trường Đại học Bạc Liêu. Tác giả xác định mức độ ảnh  
hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ thư viện và đề xuất một số giải pháp  
nâng cao chất lượng dịch vụ Thư viện Trường Đại học Bạc Liêu.  
Mô hình nghiên cứu dựa trên nền tảng lý thuyết thang đo SERVQUAL thể  
hiện qua sáu nhân tố: Phương tiện hữu hình, Tin cậy, Đáp ứng, Năng lực phục vụ,  
Đồng cảm và Thư viện số. Số liệu nghiên cứu chính thức được thu thập bằng  
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng với tiêu chí phân tầng theo khoa. Có  
200 phiếu là phù hợp để phân tích hồi quy đa biến để xác định mức độ ảnh hưởng  
của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ thư viện và để phân tích mức độ hài lòng  
của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ thư viện của trường  
Kết quả cho thấy mức độ hài lòng của sinh viên cao nhất về Phục vụ, tiếp  
theo là Thư viện số, Phương tiện hữu hình và Đồng cảm. Nghiên cứu chỉ ra rằng,  
5
nhân viên phục vụ nhiệt tình, có quan tâm giúp đỡ sinh viên trong quá trình phục  
vụ nhưng sinh viên vẫn chưa hài lòng cao. Do đó, ngoài việc trang bị cơ sở vật  
chất, quản lý thư viện cần phải quan tâm đầu tư nhiều hơn về Thư viện số, vì đây  
là nguồn tài liệu học tập, tham khảo rất tiện lợi, hữu dụng cho sinh viên trong môi  
trường học tập hiện nay. Nhân viên thư viện cũng cần không ngừng nâng cao kỹ  
năng, phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người  
học. Có như vậy, vai trò của thư viện mới thật sự phát huy tốt, bởi vì thư viện  
không chỉ là nơi cung cấp nguồn thông tin mà còn có vai trò quan trọng là cầu nối  
tri thức trong quá trình học tập, tiếp thu kiến thức của sinh viên.  
3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ TÍNH MỚI, TÍNH KẾ THỪA  
CÓ CHỌN LỌC CỦA ĐỀ TÀI  
3.1 Tính mới và tính kế thừa  
3.1.1 Tính mới  
Xem các nghiên cứu trên, cho thấy các nghiên cứu chỉ tập trung phân tích  
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và thách thức để hình thành ma trận SWOT và xây  
dựng các chiến lựa dựa vào ma trận này. Chưa có nghiên cứu nào sử dụng ma trận  
hình ảnh cạnh tranh CPM so sánh đối chiếu với các đối thủ cạnh tranh để biết công  
ty mình đang ở đâu từ đó có đối sách cho chiến lược mình hoạch định và ma trận  
SPACE để xác định vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động của Công ty hay Đơn  
vị mục đích là thay đổi kế hoạch chiến lược một cách linh hoạt giúp cho việc quản  
trị đạt hiệu quả cao.  
Bảng 1 Tóm tắt các nghiên cứu mà đề tài kế thừa  
NỘI DUNG LƯỢC KHẢO  
S
PHƯƠNG  
PHÁP  
NGHIÊN  
CỨU  
KẾT QUẢ  
NGHIÊN  
CỨU  
T TÊN ĐỀ TÀI  
T
Đánh giá  
Kế thừa  
Hoạch định Đề tài đã sử Sau khi dùng Đề tài tuy tác Đề tài thật  
chiến lược dụng các các công cụ giả vận dụng hữu ích cho  
kinh doanh phương pháp nghiên cứu để được các Đơn vị đang  
cho Công ty nghiên cứu như phân tích tác thanh công cụ làm dịch vụ  
1
Dic  
Mobifone  
khu vưc  
̣
h
vu  
̣
thống kê mô tả giả đã đề ra để hoạch định  
được các chiến chiến lược đề  
̣
9
lược cần phải ra giải pháp  
thực hiện là (1) nhưng không  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 132 trang yennguyen 05/04/2022 8780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ đến năm 2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_hoach_dinh_chien_luoc_phat_trien_dich_vu_tai_trung.pdf