Luận văn Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại Quận 10 đến năm 2020

MỤC LỤC  
MỤC LỤC  
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ....................................................................... 1  
1. Đặt vấn đề nghiên cứu............................................................................................ 1  
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2  
3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3  
4. Giới hạn nghiên cứu............................................................................................... 5  
5. Cấu trúc đồ án ........................................................................................................ 6  
CHƯƠNG 2 KHU VỰC NGHIÊN CỨU............................................................... 7  
2.1 Phân tích và đánh giá hiện trạng .......................................................................... 7  
2.1.1 Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu.............................................................. 7  
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội khu vực.................................................................. 8  
2.1.2.1 Dân số - lao động: ............................................................................... 8  
2.1.2.2 Tăng trưởng kinh tế: ........................................................................... 11  
2.1.2.3 Tình hình sử dung đất:........................................................................ 12  
2.1.3 Hiện trạng giao thông:................................................................................ 13  
2.1.3.1 Hiện trạng giao thông đối ngoại......................................................... 14  
2.1.3.2 Hiện trạng giao thông nội thị: ............................................................ 15  
2.1.4 Đánh giá tổng hợp về hiện trạng:............................................................... 21  
2.1.4.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên: .............................................................. 21  
2.1.4.2 Đặc điểm hệ thống giao thông:........................................................... 21  
2.2. Các tiền đề, định hướng phát triển khu vực trong tương lai ............................ 22  
2.2.1. Động lực phát triển................................................................................... 22  
2.2.1.1 Các quan hệ nội ngoại vùng ............................................................... 22  
2.2.1.2 Cơ sở kinh tế kỹ thuật.......................................................................... 23  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang i  
MỤC LỤC  
2.2.2. Quy mô dân số lao động xã hội................................................................. 24  
2.2.2.1 Dự báo quy mô dân số ........................................................................ 24  
2.2.2.2 Dự báo nguồn lao động....................................................................... 25  
2.2.2.3 Dự báo số học sinh sinh viên .............................................................. 26  
2.2.3. Quy hoạch giao thông............................................................................... 27  
2.2.3.1 Định hướng quy hoạch giao thông...................................................... 27  
2.2.3.2 Quy hoạch mạng lưới giao thông........................................................ 31  
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHỎNG VẤN - KHẢO SÁT................... 33  
3.1. Khảo sát phỏng vấn hộ gia đình....................................................................... 33  
3.1.1 Số thành viên trong hộ gia đình và hình thức sở hữu phương tiện cá  
nhân……………………………………………………………………………...34  
3.1.2 Tỷ lệ đảm nhận phương thức và mục đích đi lại....................................... 36  
3.1.3 Phát sinh, thu hút chuyến đi theo Phường................................................ 38  
3.1.3.1 Ma trận OD chuyến đi nội vùng Quận 10........................................... 38  
3.1.3.2 Số chuyến đi phát sinh HBW, HBS, HBO và NHB ............................ 39  
3.1.3.3 Số chuyến đi thu hút HBW, HBS, HBO và NHB............................... 41  
3.1.3.4 Tỷ lệ đảm nhận phương thức theo mục đích chuyến đi HBW, HBS,  
HBO, NHB........................................................................................................ 43  
3.1.4 Phát đi, thu hút chuyến đi theo mục đích chuyến đi:................................ 44  
3.1.5 Hệ số đi lại ................................................................................................ 45  
3.1.6 Đánh giá tình hình giao thông của khu vực hiện tại................................. 45  
3.2 Khảo sát tốc độ................................................................................................. 46  
3.2.1 Nguyên tắc Khảo sát:................................................................................. 46  
3.2.2 Kết quả khảo sát: ....................................................................................... 47  
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO GIAO THÔNG................................................................... 51  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang ii  
MỤC LỤC  
4.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 51  
4.1.1 Nguyên tắc dự báo:.................................................................................... 51  
4.1.2 Các mô hình dự báo................................................................................... 52  
4.1.3 Mô hình dự báo nhu cầu giao thông 4 bước.............................................. 53  
4.1.4 Áp dụng phần mềm dự báo Cube Citilab trong thực tiễn:......................... 63  
4.2. Dự báo lưu lượng giao thông Quận 10- Tp. Hồ Chí Minh ............................... 65  
4.2.1 Các bước tiến hành dự báo........................................................................ 65  
4.2.1.1 Phân vùng giao thông:......................................................................... 65  
4.2.1.2 Xây dựng và phác thảo mạng lưới ( Network & Highway ) ............... 68  
4.2.1.3 Mô hình phát sinh và thu hút chuyến đi ( Trip Generation ).............. 75  
4.2.1.4 Mô hình phân bổ chuyến đi ( Trip Distribution)................................. 83  
4.2.1.5 Mô hình phân chia phương thức: ( Mode Choice ) ............................ 89  
4.2.1.6 Xét ảnh hưởng thời gian đối với các chuyến đi ( Time Of Day  
Characteristic) ............................................................................................... 101  
4.2.1.7 Xác định mạng lưới ( Trip Assignment )........................................... 109  
4.2.2 Đánh giá các kịch bản giao thông ........................................................... 114  
4.2.2.1 Kịch bản 1 ( Giữ nguyên mạng lưới đường hiện tại)........................ 114  
4.2.2.2 Kịch bản 2 ( Mở rộng mạng lưới đường theo quy hoạch giao thông)118  
4.3. Đánh giá khả năng thông hành qua các nút điển hình .................................... 123  
4.3.1 Nút giao Ngã 4 Ba Tháng Hai – Lê Hồng Phong.................................... 124  
4.3.2 Nút giao Ngã 4 Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt......................................... 126  
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 123  
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 128  
5.2 Kiến ngh.......................................................................................................... 129  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang iii  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
1. Đặt vấn đề nghiên cứu  
Tóm tắt:  
Trong quá trình quy hoạch một mạng lưới giao thông bất kì cho một  
vùng hay một địa phương thì vấn đề dự báo nhu cầu đi lại phát sinh trong  
tương lai đóng vai trò hết sức quan trọng, nó là tiền đề cho việc định hướng  
các công tác thực tiện của quy hoạch, nếu công tác dự báo không phản ánh  
đúng với nhu cầu thực tế sẽ dẫn đến việc các tuyến đường được vạch ra không  
phát huy được hiệu quả, đồng thời không đáp ứng được nhu cầu của người  
dân. Luận văn này với mục đích “ Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá  
khả năng thông hành qua nút giao tại Quận 10 đến năm 2020 ”. Nhằm xác  
định lưu lượng qua các tuyến đường, đánh giá khả năng thông hành qua một  
số nút chính (Ngã 4 Lê Hồng Phong – Ba Tháng Hai và Ngã 4 Nguyễn Tri  
Phương – Bà Hạt) của năm dự báo năm 2020.  
Phương pháp dự báo nghiên cứu trong đồ án là dự báo nhu cầu đi lại  
theo lý thuyết mô hình 4 bước và sử dụng phần mền Cube Citilabs trong quá  
trình tính toán, mô hình 4 bước là một trong những phương pháp dự báo được  
áp dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Phương pháp này chủ yếu dựa vào các số  
liệu điều tra thực tế từng hộ gia đình, hành trình đi lại, kết hợp với các đặc  
điểm kinh tế - xã hội của khu vực Quận 10.  
Trong Luận văn này thực hiện 2 vấn đề chính sau đây: Nghiên cứu áp  
dụng mô hình 4 bước và sử dụng phần mền Cube Citilas để tính toán nhu cầu  
đi lại năm dự báo năm 2020 trong mạng lưới giao thông cho khu vực quận 10,  
đánh giá khả năng thông hành qua một số nút giao chính cụ thể là hai nút điển  
hình cho khu vực Quận 10: Ngã 4 Lê Hồng Phong – Ba Tháng Hai và Ngã 4  
Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt năm dự báo năm 2020.  
Tính cấp thiết của đề tài:  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 1  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
Mạng lưới giao thông là xương sống của một vùng, có tính quyết định  
đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của vùng đó. Chính vì vậy, mạng lưới  
giao thông được quy hoạch tốt sẽ giải quyết được rất nhiều bài toán vận tải  
được đặt ra, tạo hiểu quả cao trong việc lưu thông trên toàn mạng lưới cũng  
như tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội cho khu vực.  
Quận 10 là một trong các quận trung tâm của thành phố đi cùng với nó  
như Quận 3, Quận 1…, là đầu nối trung tâm kinh tế, có vị trí hết sức quan  
trọng, đặc biệt về giao thông cũng như là hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tuy  
nhiên, nền kinh tế của Quận 10 đang trên bước đường phát triển cùng với nền  
kinh tế của Thành Phố, nên cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn chưa được hoàn chỉnh,  
mạng lưới giao thông vận tải chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu phát triển  
kinh tế - xã hội của khu vực.  
Để đáp ứng được các yêu cầu trong tương lai nhằm phát triển kinh tế -  
xã hội, Quận 10 cần phải đầu tư phát triển hơn nữa việc hoàn thiện hệ thống hạ  
tầng kỹ thuật đặt biệt là hệ thống mạng lưới giao thông. Để thực hiện được  
nhiệm vụ quan trọng này thì trước hết phải đánh giá lại mạng lưới giao thông  
và khả năng phục vụ hiện tại từ đó có những định hướng chiến lược đầu tư  
phát triển phù hợp cho từng giai đoạn, tạo tiền đề cho Quận 10 phát triển bền  
vững đến năm tương lai.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
Mục tiêu chính của đề tài Ứng dụng phần mềm Cube Citilabs cho việc  
dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút  
giao tại Quận 10 đến năm 2020 ” là xác định lưu lượng qua các tuyến  
đường, đánh giá khả năng thông hành qua một số nút chính (Ngã 4 Lê Hồng  
Phong – Ba Tháng Hai và Ngã 4 Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt) của năm dự  
báo 2020. Qua đó có những giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao năng lực  
phục vụ trong năm tương lai.  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 2  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
3. Phương pháp nghiên cứu  
Trong một quy trình quy hoạch mạng lưới giao thông thì một trong các  
khâu quan trọng nhất đó là phân tích dự báo nhu cầu đi lại (Travel demand  
forecasting), nó sử dụng dữ liệu thu thập được về giao thông hiện tại, để dự  
báo nhu cầu nhu giao thông vận tải trong tương lai như thế nào? (về hệ thống  
đường bộ, đường sắt, phương tiện GT cá nhân, phương tiện GTCC…)  
Trong Luận văn sử dụng lý thuyết mô hình 4 bước và phần mền Cube  
Citilas để tính toán. Với giả định rằng nhu cầu của các chuyến đi trong khu  
vực không phụ thuộc vào các chính sách tác động đến giao thông. Nghĩa là đối  
với kịch bản giữ nguyên mạng lưới giao thông hoặc mở rộng mạng lưới giao  
thông thì nhu cầu đi lại của khu vực vẫn không thay đổi. Trong luận văn bỏ  
qua vận chuyển hàng hóa qua khu vực quận 10, chỉ tính nhu cầu đi lại của  
người dân trong khu vực.  
Quy trình này bao gồm bốn bước:  
1. Phát sinh hành trình (Trip generation – Hành trình xuất phát ở đâu?)  
2. Phân phối hành trình, (Trip distribution - Hành trình đi đến đâu)  
3. Phương thức phân chia (Modal split – Loại mô hình nào được sử  
dụng, phương tiện giao thông cá nhân hoặc phương tiện giao thông công  
cộng).  
4. Ấn định mạng lưới (Traffic assignment – Tuyến đường nào được sử  
dụng với mỗi loại mô hình).  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 3  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
Hình 1.1 Quy trình dự báo phân tích nhu cầu đi lại theo Mô hình 4 bước  
của Cube Citilabs  
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng CUBE của Citilabs  
Mặc dù mô hình gồm 4 bước chính nhưng sẽ có rất nhiều bước phụ bên  
trong để bổ trợ, thực hiện các phương pháp tính toán của mô hình.  
Hình 1.2 Các vấn đề cơ bản cho mô hình 4 bước  
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng CUBE của Citilabs  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 4  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
4. Giới hạn nghiên cứu  
Giới hạn phương pháp nghiên cứu  
Hiện nay mô mình Cube Citilab là một trong những mô hình đang  
được sử dụng rộng rãi cho việc dư báo trên khắp thế giới, tuy nhiên mô hình  
hình tính toán này chưa được kiểm định để đảm bảo sai số giữa thực tế và mộ  
hình là ít nhất. Những đề cập trong Luận văn chỉ mới xây dựng bước đầu tiên  
trong việc dự báo giao thông trong tương lai, Luận văn hầu hết bỏ qua các  
bước ước lượng, kiểm định, đánh giá sai số của mô hình, do đó cần phải có  
thời gian kiểm định, hiệu chỉnh các thông số đầu vào phù hợp hơn.  
Giới hạn về phạm vi nghiên cứu  
Khu vực nghiên cứu bao gồm toàn bộ 15 phường của Quận 10. Chủ yếu  
tập trung vào các tuyến đường đối ngoại ( Ba Tháng Hai, Cách Mạng Tháng  
Tám, Lý Thường Kiệt..) và các đường chính trong khu vực Quận 10 (Sư Vạn  
Hạnh, Tô Hiến Thành, Nguyễn Tri Phương,…) các tuyến đường này có ý  
nghĩa hết sức quan trọng của Khu vực Quận 10 nói riêng và của cả Thành Phố  
Hồ Chí Minh nói chung.  
Tập trung đánh giá 2 nút giao chính là: Ngã 4 Lê Hồng Phong – Ba  
Tháng Hai và Ngã 4 Nguyễn Tri Phương – Bà Hạt tại thời điểm dự báo năm  
2020.  
Giới hạn dữ liệu đầu vào  
Các số liệu đầu vào của mô hình được lấy từ các nghiên cứu quy hoạch  
giao thông, quy hoạch chung của khu vực. Đối với một số trường hợp thiếu thì  
dữ liệu được giả định tính toán thông qua các năm trước bằng phương pháp  
ngoại suy. Do đó sẽ không tránh khỏi các sai số trong quá trình tính toán. Vì  
vậy mô hình chỉ được xem xét ở mức độ giả định, dự báo khu vực theo quan  
điểm của riêng tác giả.  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 5  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
5. Cấu trúc đồ án  
Cấu trúc đồ án “ Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng  
thông hành qua nút giao tại Quận 10 đến năm 2020 ” bao gồm 5 chương  
như sau:  
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ  
CHƯƠNG II. KHU VỰC NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHỎNG VẤN  
CHƯƠNG IV: DỰ BÁO NHU CẦU GIAO THÔNG  
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 6  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
CHƯƠNG 2 KHU VỰC NGHIÊN CỨU  
2.1 Phân tích và đánh giá hiện trạng  
2.1.1 Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu  
Quận 10 nằm ở vùng giữa của Thành phố Hồ Chí Minh, có ranh giới hành  
chính tiếp giáp với các quận huyện sau:  
Phía Bắc giáp Quận Tân Bình, giới hạn bởi đường Bắc Hải;  
Phía Nam giáp Quận 5, giới hạn bởi đường Hùng Vương và đường  
Nguyễn Chí Thanh;  
Phía Đông giáp Quận 3, giới hạn bởi đường Cách mạng tháng 8, Điện  
Biên Phủ và đường Lý Thái Tổ;  
Phía Tây giáp Quận 11, giới hạn bởi đường Lý Thường Kiệt.  
Hình2.1: Vị trí và ranh giới Quận 10  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 7  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
Tổng diện tích tự nhiên Quận 10 là 571,81 ha (theo số liệu bản đồ địa chính)  
là quận có diện tích tương đối nhỏ và chiếm 0,24% diện tích đất đai toàn Thành  
phố.  
Quận 10 được chia thành 5 khu với tổng số 15 Phường từ Phường 1 đến  
Phường 15, các Phường lớn nhỏ không đều nhau, chênh lệch giữa Phường lớn nhất  
(Phường 12) và Phường nhỏ nhất (Phường 3) là 119,14 ha tương ứng 12,8 lần.  
Quận 10 là một trong những quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh có  
nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các quận  
trung tâm và ngoại thành, là cơ hội để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của  
quận trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước  
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội khu vực  
2.1.2.1 Dân số - lao động:  
a. Dân số:  
Theo số liệu thống kê hàng năm của Cục Thống Kê TP.Hồ Chí Minh, dân số  
trung bình toàn Quận 10 năm 2011 là 235.024 người tang 2.573 người so với năm  
2010 (dân số năm 2009-2010 tăng là 0,005%), chiếm 3,12% dân số toàn Thành phố,  
là Quận có số dân đứng thứ 16 trong Thành phố.  
Tuy nhiên nếu so sánh về đơn vị diện thì tương ứng với số dân thì dân số khá  
cao. Với mật độ dân số là 41.621 người/ Km2, thành phần dân số có khoảng 4 dân  
tộc anh em sinh sống là: Kinh, Hoa, Khơ Me, Chăm, trong đó dân tộc Kinh chiếm  
khoảng 90% dân số toàn Quận.  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 8  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
Hình 2.2: Biểu đồ dân số Quận 10 các năm  
Nguồn: Cục Thống Kê TP.Hồ Chí Minh  
Với tốc độ gia tăng dân số của quận 10 nói chung và 15 phường nói riêng  
khá là thấp, nhưng năm gần đây mức độ gia tăng này còn đang có xu hướng giảm  
dần do việc đô thị hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ hơn, các dãy nhà cá nhân dần  
được thay thế bằng các cao ốc, văn phòng cho thuê ngày càng tăng dẫn đến dân số  
của nội vùng trung tâm Tp. Hồ Chí Minh nói chung cũng như quận 10 nói riêng  
ngày càng giảm xuống. Dân số Quận 10 năm 2014 được ước tính như sau:  
Bảng 2.1: Thống kê dân số khu vực Quận 10  
Phường 2002  
2003  
2004  
2005  
2006  
2014  
13.412 13.340 13.365 13.459 14.779  
18.373 18.274 18.309 18.437 18.020  
15.122  
17.931  
7.020  
12.545  
10.930  
9.243  
1
2
3
4
5
6
7
8
9.302  
9.251  
9.269  
9.334  
7.478  
13.025 12.954 12.979 13.070 12.641  
11.553 11.490 11.512 11.593 11.055  
8.405  
8.360  
8.376  
8.434  
9.075  
8.059  
11.118 11.058 11.079 11.156  
7.292  
11.465  
11.878 11.814 11.837 11.920 11.548  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 9  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
18.862 18.760 18.796 18.927 18.530  
18.446  
10.138  
11.717  
26.239  
21.385  
28.269  
30.909  
9
10  
11  
12  
13  
11.996 11.931 11.953 12.037 10.511  
12.724 12.655 12.679 12.768 11.919  
23.294 23.168 23.212 23.374 25.649  
24.411 24.279 24.325 24.496 21.992  
22.205 22.085 22.127 22.282 27.053  
25.503 25.366 25.414 25.592 29.825  
14  
15  
236.061 234.785 235.232 236.879 238.134 238.651  
Tổng  
Nguồn ngoại suy từ niêm giám thống kê Quận 10 năm 2006  
Theo số liệu điều tra dân số 1/10/2004, tổng số nhân khẩu thực tế thường trú  
tại quận 10 là 42.226 hộ, trong đó :  
Hộ có từ 1 – 3 người là 15.369 người, chiếm 32,42%.  
Hộ có từ 4 – 6 người là 21.666 người, chiếm 45,71%.  
Hộ có từ 7 – 9 người là 7.008 người, chiếm 14,78%.  
Hộ có trên 10 người là 3.361 người, chiếm 7.09%.  
Như vậy theo thống kê thì số người bình quân trên 1 hộ là 5 người  
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi : quan sát tháp tuổi, nhận thấy dân số quận 10  
thuộc dân số tương đối trẻ, tháp tuổi phình khá to ở độ tuổi 15 – 49 tuổi, và tóp lại ở  
phía trên, song nhận thấy tỷ lệ dân ở nhóm 0 đến 4 tuổi, 5 đến 9 tuổi, 9 – 10 và 10-  
14 tuổi giao động trong khoảng 5,66 – 6,83%/nhóm là nhờ thực hiện kế hoạch hoá  
gia đình, tỷ lệ từ nhóm tuổi 15-49 tuổi chiếm cao, đây là nguồn lao động dồi dào  
của quận.  
Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi  
: 42.941 người  
Chiếm 18,54% tổng số dân toàn quận.  
Nhóm tuổi 15 – 59 tuổi  
: 167.981người  
Chiếm 72,54% tổng số dân toàn quận.  
Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên  
: 20.643 người  
Chiếm 8,92% tổng số dân toàn quận.  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 10  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
Hình 2.3: Biểu đồ dân số theo độ tuổi Quận 10  
b. Lao động:  
Những người trong độ tuổi lao động của quận 10 hiện có khoảng hơn  
167.981 người, chiếm 72,54% tổng số dân.  
Số người tham gia làm việc trong các ngành kinh tế chủ yếu là ngành dịch vụ  
thương mại và công nghiệp - TTCN chiếm 65,0% nguồn lao động, ước tính khoảng  
10% người đang đi học, nội trợ 15% và 10% người chưa có việc làm .  
2.1.2.2 Tăng trưởng kinh tế:  
Trong những năm qua kinh tế của quận 10 phát triển theo hướng dịch vụ  
thương mại– tiểu thủ công nghiệp. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Quận luôn đạt  
mức khá cao trên 30%/năm, trong đó giá trị sản xuất khu vực dịch vụ thương mại  
tăng bình quân 31%/năm, cao hơn nhiều so với mức tăng bình quân của Thành phố  
và khu vực công nghiệp xây dựng tăng 10%/năm. GDP/người trong mức 68,2 triệu  
đồng/ người. (Theo các chỉ tiêu kinh tế xã hội chung của Thành phố Hồ Chí Minh  
năm 2011).  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 11  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
Bảng 2.2: Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của Tp.Hồ Chí Minh  
Với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất kinh doanh như đã phân tích ở trên,  
trong những năm qua, tốc độ chuyển dịch kinh tế giữa các khu vực trên địa bàn  
Quận không có những thay đổi lớn và vẫn phát triển cơ cấu kinh tế theo hứơng dịch  
vụ thương mại – sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tỷ trọng các ngành  
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ ngày càng tăng do nhiều  
chính sách mở cửa của nhà nước.  
2.1.2.3 Tình hình sử dung đất:  
Đất đai của quận cơ bản được sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên trong  
vùng và phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất. Đất dân dụng chủ yếu đất ở và đất  
giao thông chiếm tỉ lệ cao nhất với 478,77 ha chiếm 83,72% toàn diện tích đấtt khu  
vực.  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 12  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình sử dụng đất Quận 10  
Nguồn: Theo Điều Chỉnh Quy Hoạch Chung Xây Dựng Quận 10 dến năm 2020  
2.1.3 Hiện trạng giao thông:  
Quận 10 là một trong nhưng khu vực trung tâm của Thành Phố Hồ Chí  
Minh, có điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển kinh tế, vì vậy hệ thống giao  
thông đường bộ chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng.  
Trong những năm gần đây mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn quận  
đã được đầu tư đáng kể, đáp ứng cho nhu cầu đi lại trên địa bàn quận, điển hình là  
đưa vào sử dụng cầu vượt bằng thép tại Ngã tư Nguyễn Tri Phương – Ba Tháng Hai  
đã giải quyết đáng kể tình trạng kẹt cho khu vực này vào giờ cao điểm, việc tu bổ  
nâng cấp các tuyến đường Cách Mạng Tháng Tám, Ba Tháng Hai, Nguyễn Tri  
Phương, Lý Thường Kiệt, Điện Biên Phủ…đã tạo điều kiện phát triển các trục giao  
thông chính thêm vững chắc.  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 13  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
2.1.3.1 Hiện trạng giao thông đối ngoại  
Trên địa bàn Quận 10 chỉ có loại hình giao thông đường bộ (Các loại hình  
khác hầu như không có).  
Hình 2.4: Hiện trạng giao thông Quận 10  
Giao thông đường bộ: có 6 tuyến hiện hữu vừa sử dụng chức năng đối ngoại,  
vừa sử dụng chức năng đối nội là đường Lý Thái Tổ, đường Cách Mạng Tháng  
Tám, đường 3 tháng 2, đường Lý Thường Kiệt, đường Nguyễn Tri Phương và  
đường Điện Biên Phủ. Tổng chiều dài hơn 11.100m. Cụ thể như sau:  
Đường Lý Thái Tổ có chiều rộng lòng đường 18 m, dài 1.535 m, chiều  
rộng lòng đường từ 18 m, lộ giới 30m.  
Đường Cách Mạng Tháng Tám với chiều dài tổng cộng 2.125m, chiều  
rộng lòng đường từ 11m, lộ giới 18m.  
Đường Ba Tháng Hai với chiều dài tổng cộng 2.857 m, chiều rộng lòng  
đường từ 17m, lộ giới 30m  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 14  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
Đường Nguyễn Tri Phương với chiều dài tổng cộng 923m, chiều rộng  
lòng đường từ 14m, lộ giới 25m  
Đường Lý Thường Kiệt với chiều dài tổng cộng hơn 2.220m, chiều rộng  
lòng đường từ 18m, lộ giới 30m  
Đường Điện Biên Phủ với chiều dài tổng cộng 1.500m, chiều rộng lòng  
đường từ 12m, lộ giới 20m  
2.1.3.2 Hiện trạng giao thông nội thị:  
a. Chiều dài, chiều rộng, mật độ đường:  
Tổng chiều dài mạng lưới đường trên địa bàn Quận 10 do Sở GTVT  
phân cấp cho khu QLGT đô thị số 1 quản lý là 31.910 m (khoảng 33 tuyến - không  
kể các đường nhỏ, đường trong khu ở có lộ giới nhỏ hơn 12m). Với tổng diện tích  
mặt đường là 353.287 m2. Ngoài ra còn khoảng 5.000m đường nhỏ, đường trong  
khu ở có lộ giới nhỏ hơn 12m do Quận quản lý. (Xem bảng thống kê hiện trạng  
mạng lưới giao thông đường bộ Quận 10)  
Chiều rộng lòng đường bình quân 11,1m.  
Trên phạm vi Quận không có kênh rạch nào đi qua.  
Mật độ chiều dài đường nội thị là 17,9 km/km2 và mật độ diện tích là  
1,5m2/người.  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 15  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
Bảng2.4: Thống kê hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ Quận 10  
Chiều rộng mặt cắt  
ngang đường  
Kết  
cấu  
Chiều dài  
đường  
Diện tích  
Loại  
Ghi  
mặt đường  
Stt  
Tên đường  
Điểm đầu  
Điểm cuối  
Hè  
Mặt  
Hè  
mặt  
đường chú  
trái  
đường phải  
đường  
(m)  
(m)  
(m)  
(m)  
4-6  
1-3  
1.5  
(m2)  
Cách Mạng Tháng  
Tám  
1
2
Ba Tháng Hai  
Lý Thường Kiệt  
Nguyễn Kim  
Đồng Nai  
2,857.00  
1,405.00  
597.00  
4-6  
1-3  
1.5  
17.00  
7.00  
6.00  
48,569.00  
9,835.00  
3,582.00  
BTN Đô Thị Tốt  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
Bà Hạt  
Ngô Gia Tự  
Cách Mạng Tháng  
Tám  
3
4
Bắc Hải  
Đồng Nai  
Sn 346  
Sn 346  
68.00  
1
4
7.00  
1
4
476.00  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
Lý Thường Kiệt  
Công Trường Dân  
Chủ  
620.00  
19.00  
11,780.00  
Cách Mạng Tháng  
Tám  
Bắc Hải  
2,125.00  
3-4  
11.00  
3-4  
23,375.00  
BTN Đô Thị Khá  
Điện Biên Phủ  
Đường 3/2  
Đường 3/2  
146.00  
670.00  
818.00  
4
4
10.00  
11.00  
8.00  
4
4
1,460.00  
7,370.00  
6,544.00  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
5
6
Cao Thắng  
Hoàng Dư Khương  
Lý Thường Kiệt  
Đào Duy Từ  
Nguyễn Tri Phương  
3-4  
3-4  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 16  
CHƯƠNG 2: KHU VỰC NGHIÊN CÚU  
7
8
9
Đồng Nai  
Tô Hiến Thành  
Sư Vạn Hạnh  
Bắc Hải  
723.00  
220.00  
1-3  
3
6.50  
8.00  
1-3  
3
4,699.50  
1,760.00  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Tốt  
Khoa cấp cứu BV  
115  
Đường nối Thành  
Thái ra Sư Vạn Hạnh  
Khoa cấp cứu BV  
115  
Thành Thái  
149.00  
535.00  
3
11.00  
8.00  
5
1,639.00  
BTN Đô Thị Tốt  
Hồ Bá Kiện  
Tô Hiến Thành  
Trần Nhân Tôn  
Nguyễn Kim  
Trường Sơn  
1.5  
1.5  
4,280.00  
7,434.00  
1,001.00  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
Ngô Quyền  
1,062.00 1,5-3  
7.00 1.5-3  
10 Hòa Hảo  
Lý Thường Kiệt  
143.00  
4
4
7.00  
4
11 Lê Hồng Phong  
Hùng Vương  
Hoàng Dư Khương  
1,677.00  
15.00  
4-5  
25,155.00  
BTN Đô Thị Tốt  
12 Lý Thái Tổ  
Hùng Vương  
Vòng Xoay Ngã 7  
Đường 3/2  
Đường 3/2  
1,535.00  
1,044.00  
780.00  
652.00  
400.00  
150.00  
674.00  
923.00  
603.00  
3-5  
6
18.00  
14.00  
8.00  
3-5  
6
27,630.00  
14,616.00  
6,240.00  
5,216.00  
4,000.00  
1,050.00  
8,088.00  
12,922.00  
4,824.00  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Tốt  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
BTN Đô Thị Khá  
13 Ngô Gia Tự  
Nguyễn Tri Phương  
Nguyễn Chí Thanh  
Bà Hạt  
14 Ngô Quyền  
2-4  
2
2-4  
2
15 Nguyễn Duy Dương  
Nguyễn Chí Thanh  
Bắc Hải  
8.00  
Sn JJ12C  
10.00  
7.00  
16 Nguyễn Giản Thanh  
Sn JJ12C  
Cuối đường  
Đường 3/2  
17 Nguyễn Kim  
Nguyễn Chí Thanh  
Ngô Gia Tự  
3-5  
5-6  
2-3  
12.00  
14.00  
8.00  
3-5  
5-6  
2-3  
18 Nguyễn Tri Phương  
19 Nguyễn Tiểu La  
Đường 3/2  
Đường 3/2  
Hòa Hảo  
VÕ THANH TUẤN_QG10  
Trang 17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 132 trang yennguyen 31/03/2022 5040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Dự báo nhu cầu giao thông và đánh giá khả năng thông hành qua nút giao tại Quận 10 đến năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_du_bao_nhu_cau_giao_thong_va_danh_gia_kha_nang_thon.pdf