Báo cáo dự án Thủy Điện Thu Cúc – Xã Thu Cúc – Huyện Tân Sơn – Phú Thọ

MỤC LỤC  
1
3.3.3. Tác động do ồn, rung...................................................................................60  
4.5. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT SẠT LỞ.......91  
4.5.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn tới môi trường đất....91  
4.5.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do chiếm đất khu vực lòng hồ, mặt bằng  
công trình và mỏ vật liệu.......................................................................................93  
2
4.5.4. Biện pháp giảm thiểu xói lở bờ đáy sông khu vực sau nhà máy............95  
CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI  
TRƯỜNG...................................................................................................................117  
7.1. DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG ..................117  
CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ..............................................121  
3
MỞ ĐẦU  
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN  
Dự án thuỷ điện Thu Cúc dự kiến xây dựng trên sông Bứa thuộc địa phận xã Thu  
Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ.  
Dòng chính sông Bứa, bắt nguồn từ sườn nam của ngọn núi Ong có cao độ 1175m  
thuộc dãy núi cao phía nam xã Tân Lang huyện Phù Yên tỉnh Phú Thọ. Từ thượng  
nguồn lòng sông nhỏ, dòng chảy quanh co giữa các triền núi theo hướng cơ bản Tây  
Nam lên Đông Bắc, có dòng nhánh lớn gia nhập tại Ngã Hai, từ hợp lưu này lòng  
sông được mở rộng, đổi hướng sang Tây Bắc xuống Đông Nam đến xóm Tang lại  
có nhánh lớn gia nhập có tên gọi suối Cúc, từ đây độ dốc lòng sông giảm dần,  
lòng sông tương đối rộng và duy trì hướng chảy đến Ngọc Châu lại đổi hướng đột  
ngột theo hướng Tây Nam lên Đông Bắc từ đoạn này chảy đến Thị trấn Thanh Sơn  
hướng chảy tiếp tục thay đổi từ Nam lên Bắc gia nhập với sông Hồng tại cửa ra Mỹ  
Họ Phà có chiều dài là 100km.  
Với mục đích khai thác nguồn thủy năng thiên nhiên để phát triển kinh tế, hội,  
Công ty Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây lắp sông Đà được làm chủ đầu tư dự án  
xây dựng công trình thủy điện Thu Cúc. Xây dựng thuỷ điện Thu Cúc sẽ mang lại  
các lợi ích sau đây:  
- Đáp ứng một phần nhu cầu điện năng đang ngày một tăng nhanh của tỉnh Phú Thọ.  
- Cung cấp điện năng cho lưới ở cuối nguồn, vùng sâu, vùng xa, làm tăng chất  
lượng điện năng vốn đang rất thấp ở khu vực dự án.  
- Khai thác nguồn tài nguyên thủy năng của đất nước đã lãng phí nhiều năm qua để  
phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước.  
- Cải thiện môi trường hội khu vực dự án đây là khu vực dân trí thấp, việc xây  
dựng nhà máy sẽ có tác động nâng cao dân trí cho vùng dự án.  
- Góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, khu vực vùng dự án.  
- Tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh Phú Thọ và mang lại lợi nhuận cho nhà Đầu  
tư.  
Từ những lợi ích trên cho thấy: việc đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện Thu Cúc là  
việc làm cần thiết cấp bách.  
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM  
5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Thủy điện Thu Cúc” nhằm thực hiện  
những quy định của pháp luật căn cứ kỹ thuật sau:  
2.1 Căn cứ pháp luật:  
- Luật Bảo vệ Môi trường 2005 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2006);  
2.2 Căn cứ kỹ thuật::  
Các tài liệu thống về điều kiện địa lý, tự nhiên, khí tượng, thủy văn, tình hình  
kinh tế hội của địa điểm thực hiện dự án là xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, Phú  
Thọ.  
Tài liệu thuyết minh của dự án thủy điện Thu Cúc.  
Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án.  
Cục Bảo vệ Môi trường. Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường  
dự án công trình thuỷ điện, Nội, 2001.  
Tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO (Rapid Assessment).  
Các tài liệu về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí và chất  
thải rắn) trong và ngoài nước.  
2.3 Các văn bản liên quan đến dự án:  
Niên giám thống Tỉnh Phú Thọ năm 2003 - 2006.  
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM  
Đại diện chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà  
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư xây dựng Thuỷ Lợi - Thuỷ  
Điện Thái Bình  
Số điện thoại:  
- Fax:  
- Email:  
Địa chỉ:  
quan lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường: chủ đầu tư - Công ty cổ  
phần Đầu Tư và Xây lắp Sông Đà, dưới sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu  
xây dựng Thuỷ Lợi - Thuỷ Điện Thái Bình, các thành viên tham gia lập báo cáo  
ĐTM bao gồm  
Danh sách thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM:  
Họ và tên  
quan chuyên môn  
6
7
CHƯƠNG 1. TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN  
1.1. TÊN DỰ ÁN  
“Thủy Điện Thu Cúc – xã Thu Cúc – Huyện Tân Sơn – Phú Thọ”  
1.2. CHỦ DỰ ÁN  
Chủ đầu tư  
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ  
202 Quang Trung, thành phố Đông, tỉnh Nội  
Trụ sở chính  
Người đại diện Ông Đinh Văn Nhân - Giám đốc  
Tel  
(84-4) 2128790  
(84-34) 3820461  
Fax  
8
     
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA CỦA DỰ ÁN  
Dự án thủy điện Thu Cúc thuộc xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ dự kiến  
khai thác nguồn thủy năng trên thượng nguồn dòng chính Sông Bứa tận dụng nguồn  
thủy năng dồi dào và có độ chênh cao cột nước thích hợp. Vị trí đập PAII nằm cách  
ngã ba quốc lộ 32B đi Phù Yên và quốc lộ 32 đi Nghĩa Lộ hơn 2km về phía Nam  
Tây Nam. Công trình đầu mối được dự kiến xây dựng ở vị trí khoảng:  
104053’05” kinh độ Đông.  
21015’45” vĩ độ Bắc.  
Lưu vực sông Bứa tọa độ từ 104o45’đến 105o11’50’’ kinh độ đông từ  
22o11’30’’ đến 21o19’40’’ vĩ độ bắc, chiều dài lưu vực 76,9km, diện tích lưu vực  
tính đến cửa ra là 1370km2 trong đó tỉ lệ đá vôi chiếm tỷ trọng 2,4% toàn lưu vực.  
Độ cao bình quân lưu vực vào khoảng 302m, độ dốc bình quân lưu vực 22,2%, với  
hệ số hình dạng 0,23 và hệ số uốn khúc 1,96. Lưu vực sông Bứa phía Tây và Tây  
Nam giáp với các lưu vực sông nhánh cấp 1 của sông Đà, phía bắc giáp với các lưu  
vực sông nhánh cấp 1 của sông Hồng.  
1.4. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN  
1.4.1. Qui mô của dự án  
Bảng : Các thông số quy mô công trình  
TT Thông số  
Đơn vị Giá trị  
(1)  
(2)  
(3)  
(4)  
I
Đầu mối  
Đập dâng kết hợp tràn xả lũ  
- Đập tràn tự do kiểu ôphixêrốp  
- Chiều dài diện tràn có cửa van  
- Cao trình ngưỡng tràn  
m
m
m
m
m
m
55  
160.0  
41.5  
4.63  
- Chiều cao mặt cắt sâu nhất  
- Cột nước tràn thiết kế  
- Kết cấu bê tông M150, BTCT M200  
- Cao độ đỉnh tường không tràn  
166.3  
II  
Tuyến năng lượng  
Cống lấy nước  
1
- Kích thước cửa bxh  
m2  
4x4.5  
9
     
- Cao trình ngưỡng  
Kênh dẫn nước  
m
154.3  
2
3
4
Kích thước kênh BxH  
mxm  
m
2.6x3.0  
2637.72  
Chiều dài kênh dãn nước  
Bể áp lực  
Chiều rộng bể  
m
m
6
Chiều dài bể  
30  
Đường ống áp lực  
- Chiều dài  
m
70.36  
2.3  
- Đường kính trong ống  
- Số ống  
m
Đoạn  
01  
5
Nhà máy thuỷ điện  
- Cao trình lắp máy  
m
111.66  
111.03  
119.66  
111.36  
20.5x40.0  
- Cao trình sàn tuabin  
m
- Mực nước hạ lưu lớn nhất  
- Mực nước hạ lưu nhỏ nhất  
- Kích thước mặt bằng nhà máy  
m
m
m2  
6
Kênh xả sau nhà máy  
- Mặt cắt kênh hình chữ nhật  
- Chiều dài kênh  
m
m
m
13.4  
3.0  
- Chiều rộng đáy kênh  
- Cao độ đáy đầu kênh  
110.03  
III  
IV  
Trạm biến áp tăng 6.3/35KV  
- Cao độ nền trạm  
m
120.1  
- Trạm phân phối trong nhà máy  
Tuyến đường dây tải điện  
- Cấp điện áp  
- Số mạch  
kv  
35  
01  
24  
- Chiều dài  
km  
10  
V
Đường vận hành  
- Chiều dài  
Km  
m
5
- Chiều rộng  
7.5  
VI  
Thiết bị chính  
Tuốc bin  
1
- Loại tuốc bin  
- Số tổ máy  
- Số vòng quay  
Máy phát điện  
- Loại  
loại  
tổ  
Francis–trục ngang  
02  
v/phút 272.6  
2
loại  
tổ  
3pha trục ngang  
- Số tổ máy  
2
1.4.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật  
Tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu trong thiết kế công trình thủy điện Thu Cúc là “công  
trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế” TCXDVN 285-2002. Từ đó đã  
xác định được các chỉ tiêu chủ yếu của công trình.  
+ Cấp công trình:  
cấp III  
+ Lũ thiết kế với:  
P=1,0%  
P=0,2%  
P=85%  
+ Lũ kiểm tra:  
+ Tần suất lưu lượng bảo đảm phát điện:  
+ Dẫn dòng thi công với lưu lượng dẫn dòng: P=10%  
Trong thiết kế đã sử dụng một số tiêu chuẩn chuyên ngành của nhà nước là:  
Nền các công trình thủy công, Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253-86.  
Quy phạm tải trọng lực tác dụng lên công trình thủy lợi: QPTLC1-78  
Tải trọng và tác động, Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995.  
Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn QPTL C8-76.  
Quy phạm tính toán thủy lực công trình xả kiểu hở và xói lòng dẫn tầng đá  
do sông phun 14TCN 81-90.  
Thiết kế đập bê tông và BTCT, tiêu chuẩn thiết kế 14TCN 56-88.  
Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế TCXD 205-1998.  
11  
 
Khoan cọc nhồi, yêu cầu về chất lượng thi công TCXD 206-1998.  
Kết cấu, BTCT - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-1991.  
Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575-1991.  
Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thuỷ công TCXD 57-53.  
Quy trình thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình thuỷ công -  
tiêu chuẩn thiết kế 14 TCN 54-87.  
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép thuỷ công TCVN 4116-85…  
Các phần mềm thiết kế :  
Phần mềm tính toán thuỷ văn, thủy năng  
Phần mềm tính dự toán  
Phần mềm tính toán kết cấu.  
Phần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va.  
1.4.3. Thiết kế công trình  
Công trình thuỷ điện Thu Cúc được nghiên cứu xây dựng trên Bứa phụ lưu cấp 1  
của sông Hồng. Công trình thuộc loại thuỷ điện đường dẫn.  
+ Đập đầu mối được dự kiến xây dựng trên Bứa thuộc địa phận Xóm ú xã  
Thu Cúc, cao độ lòng suối tại vị trí tuyến đập 125m.  
+ Tuyến năng lượng bờ phải bao gồm cửa lấy nước, bể lắng cát, kênh dẫn, bể  
áp lực, đoạn ống áp lực chuyển tiếp đến nhà máy thuỷ điện.  
Sơ đồ bố trí chung của các phương án nghiên cứu bao gồm:  
(1) Đập đầu mối.  
(2) Tuyến năng lượng: Cửa nhận nước, Bể lắng cát, Kênh dẫn, Bể áp lực,  
Đường ống áp lực  
(3) Nhà máy thuỷ điện.  
(4) Đường quản vận hành.  
(5) Khu nhà quản lý.  
Vùng tuyến đập tốt nhất đặt tại Xóm ú xã Thu Cúc, tại vị trí này đá gốc lộ ra hai bên  
bờ suối địa hình tuyến phương Tậy Bắc - Đông Nam vuông góc với sông Bứa  
(phương 141o14) hình chữ U. Lòng suối có cao trình +126.3 đến +130.5m, vai trái  
phải đập gối lên các sườn núi dốc, đỉnh núi có cao trình >300m. Phần lòng suối  
rộng 30m theo mực nước hiện tại, không có thềm và bãi.  
12  
 
Trong giai đoạn nghiên cứu này ta xem nó như là vùng tuyến bởi vì khu vực này có  
điều kiện địa hình và địa chất tương tự nhau. Ngoài ra do địa chất ở khu vực này  
xuất hiện đá tảng lăn rất nhiều do vậy không thể bố trí nhà máy sau đập ơ đây  
chỉ phù hợp với phương án nhà máy đường dẫn.  
Tính toán thiết kế cụ thể phương án, các thông số chủ yếu của các hạng mục công  
trình chính xác định được như sau:  
1.4.3.1. Đập đầu mối  
+ Loại đập tràn : lựa chọn đập bê tông trọng lực, hình thức tràn tự do với  
kích thước khoang tràn B = 55m, mặt cắt ngang tràn kiểu Ôphixêropv không  
chân không loại II. Kết cấu bọc ngoài BTCT M200, lõi đập bằng bê tông  
M150 cốt liệu lớn.  
+ Đập không tràn có kết cấu tường thượng lưu, hạ lưu, mặt tràn BTCT M200  
và bê tông M150 thân đập.  
+ Kích thước tràn tự do:  
B=55mm.  
+ Chiều đập cao mặt cắt giữa suối:  
+ Hình thức tiêu năng mặt  
Hđập = 41,5(m).  
Tiêu năng phóng xa.  
Bđđ = 5,0 (m).  
+ Chiều rộng đỉnh đập không tràn:  
+ Mực nước và dung tích:  
- Mực nước dâng BT : +160,0  
- Mực nước chết : +159,0  
- Mực nước lũ thiết kế : +143,63  
- Mực nước lũ kiểm tra : +165,17  
- Dung tích toàn bộ: Vtb = 7,323*106m3  
- Dung tích hữu ích: Vhi = 0,518*106m3  
- Dung tích chết:  
1.4.3.2. Tuyến năng lượng  
Vc = 6,805*106m3  
Tuyến năng lượng được bố trí bên bờ phải gồm: Cửa lấy nước, bể lắng cát, kênh  
dẫn, đoạn ống áp lực chuyển tiếp và nhà máy thuỷ điện hở.  
- Cửa lấy nước ở đây kiểu bán áp có cao độ ngưỡng cửa lấy nước +154,30m,  
kích thước cửa là 5,0x5,5(m).  
- Bể lắng cát có chiều dài toàn bộ là 60m, bề rộng 6.7m  
13  
- Kênh dẫn nước dài 2638 có kích thước BxH=2.6x3.0m2  
- Bể áp lực chiều dài toàn bộ là 39m, bề rộng 6m  
- Đoạn ống chuyển tiếp từ cửa lấy nước đến nhà máy dài L = 70.36m, đường  
kính D=2.3m được bọc bằng bê tông cốt thép M200.  
- Nhà máy thuỷ điện kiểu hở bố trí bên bờ phải gồm 2 tổ máy tuốc bin Francis  
trục ngang, công suất mỗi tổ 3.1MW. Khoảng cách giữa các tổ máy là 12,0 m. Cao  
trình sàn gian lắp máy 111.03m, sàn gian sửa chữa 120.42m. Với cao trình mực  
nước hạ lưu là 111.36m thì cao trình đặt tâm bánh xe công tác sẽ là 111.66m. Trong  
nhà máy được trang bị cầu trục khẩu độ Lk= 11.29m, sức nâng của cầu trục 20T.  
1.4.3.3. Cửa lấy nước  
Cửa lấy nước kết cấu bê tông cốt thép nằm bên bờ phải, phần đập dâng. Móng  
cửa lấy nước được đặt trên nền đá phong hoá nhẹ tương đối vững chắc. Các thông  
số cơ bản xác định được như sau:  
Vị trí, kích thước của cửa lấy nước được xác định dựa trên các điều kiện:  
+ Đảm bảo điều kiện thuận lợi về thuỷ lực khi lấy nước, lắng cát và xả cát sau  
này.  
+ Đảm bảo vận tốc dòng chảy sau lưới chắn rác từ 0,8 đến 1,2m/s với lưu  
lượng thiết kế Qtk = 19.10 m3/s.  
+ Cao độ ngưỡng cửa lấy nước đảm bảo lấy lưu lượng làm việc tối đa khi mực  
nước xuống đến MNC.  
+ Đảm bảo bố trí các thiết bị cơ khí (lưới chắn rác, cửa van vận hành, cửa van  
sửa chữa và các thiết bị máy mó) hợp lý theo đúng tiêu chuẩn.  
+ Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành, sửa chữa bảo dưỡng sau này.  
Các thông số cơ bản của cửa lấy nước được thể hiện trong bảng 7 – 1.  
Bảng : Bảng tổng hợp thông số cơ bản cửa lấy nước  
STT  
Thông số  
Đơn vị  
m3/s  
m
Giá trị  
19.10  
154,3  
1x4,0x4,5  
9,0  
1
2
3
4
Lưu lượng thiết kế Qtk  
Cao trình ngưỡng  
Kích thước cửa vào (n.B*H)  
Chiều dài toàn bộ  
m
m
1.4.3.4. Bể lắng cát  
14  
Bể lắng cát có bề rộng B=6.7m, chiều dài đoạn nối tiếp vào bể L1=5.0m,  
Chiều dài công tác Lct=70.0m, chiều dài đoạn nối tiếp thu hẹp vao kênh  
L=80m.  
1.4.3.5. Kênh dẫn  
Kênh dẫn chiều dài L=2638m, tiết diện kênh BxH=2.6x3.0m2, độ dốc  
i=0.15%.  
1.4.3.6. Bể áp lực  
Bể áp lực chiều rộng B=6.0m, chiều dài ngăn trước bể áp lực là 25m với  
độ dốc i=0.005. Tại bể áp lực bố trí tràn xả thừa với chiều rộng tràn là  
33m, cột nước tràn là 0.509m với cao trình ngưỡng tràn là 152.61m.  
1.4.3.7. Đường ống áp lực  
Đường ống áp lực nối tiếp từ bể áp lực xuống nhà máy, chiều dài đường ống  
L=70.36m, đường kính ống D=2.3m  
1.4.3.8. Nhà máy  
Bố trí quy hoạch khu nhà máy  
Bố trí quy hoạch khu nhà máy dựa trên quy hoạch chung, quy mô nhà vận  
hành, khu nhà phù hợp với không gian hạ tầng chung và đảm bảo những yêu cầu  
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và yêu cầu phát triển sau này của khu vực dự  
án.  
Nhà máy thuỷ điện, nhà quản vận hành và khu nhà cho cán bộ công nhân  
viên cần phải được bố trí thành một khuôn viên thống nhất hài hoà giữa không gian  
làm việc, sinh hoạt nghỉ ngơi, công viên cây xanh, khu vui chơi thể thao … tạo một  
môi trường sống và làm việc hiệu quả nhất.  
Quy hoạch chung khu nhà máy bao gồm:  
+ Nhà máy thuỷ điện, nhà quản vận hành.  
+ Khu trạm phân phối.  
+ Khu nhà cán bộ, nhân viên.  
+ Hạ tầng giao thông nội bộ.  
+ Hạ tầng khuôn viên cây xanh, khu vui chơi thể thao.  
Thông số chính của gian nhà máy  
15  
Kích thước của nhà máyđược xác định dựa vào các yêu cầu bố trí các thiết bị  
khí trong nhà máy, điều kiện vận hành, sửa chữa sau khi nhà máy đi vào hoạt  
động.  
Nhà máy có kết cấu bằng bê tông cốt thép, đặt trên nền đá lớp IB bên bờ phảI  
sông Bứa – nhánh suối cấp I của sông Hồng. Nhà máy được lắp đặt 2 tổ máy,  
tuarbin francis trục ngang, buồng xoắn bằng bê tông cốt thép. Các kích thước chính  
như sau:  
+ Cao trình lắp máy :  
+111,66  
+ Cao trình sàn gian máy : +111,03  
+ Chiều rộng nhà máy :  
+ Chiều dài nhà máy:  
B = 20,00m  
L = 40,00m  
Khu nhà quản lý và nhà ở của cán bộ, nhân viên được bố trí phía thượng  
đường vào khu nhà máy. Tổng diện tích khu vực này dự kiến là 749 m2.  
Bố trí chung trong nhà máy  
Gian nhà máy bao gồm: Gian lắp máy, gian lắp ráp sửa chữa và dãy gian  
phụ.  
Gian lắp máy: Được thiết kế lắp đặt 2 tổ máy Francis trục ngang, khoảng cách  
giữa các tổ máy Llm= 12m. Trên cơ sở các thiết bị cơ khí lắp đặt kèm theo, bố  
trí hợp giữa các tầng, lắp đặt hệ thống tủ điều khiển và thao tác vận hành an  
toàn, chọn kích thước gian lắp máy:  
B1*L1 = 20,70 m*30,90 m.  
Gian lắp ráp: Gian lắp ráp được bố trí liền kề về phía bên phải của gian lắp  
máy. Mục đích để lắp ráp, sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị . Diện tích không  
đảm bảo đủ để lắp ráp hoặc sửa chữa một tổ máy, điều kiện hoạt động của  
phương tiện vận chuyển.  
B2*L2 = 10,6m*15,7 m.  
Dãy gian phụ  
Dãy gian phụ được bố trí chạy dọc phía thượng lưu nhà máy, có cao độ nền  
bằng gian lắp ráp  
1.4.3.9. Đường thi công - vận hành  
16  
Vị trí công trình cách trung tâm xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ  
khoảng 1.5km và có đường đất nhưng đi lại rất khó khăn đòi hỏi sự đầu tư nâng  
cấp cải tạo để phục vcho công tác thi công xây dựng, quản lý và vận hành công  
trình sau này.  
1.4.3.10. Đường dây chuyền tải điện  
Nhà máy thuỷ điện Thu Cúc với quy mô công suất 6,2MW, tại xã Thu Cúc,  
huyện và Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Khoảng cách từ nhà máy điện đến đường dây  
110kV Tân Sơn là 24km.  
1.4.4. Tổ chức xây dựng  
1.4.4.1. Chuẩn bị  
Làm lán trại giai đoạn 1 phục vụ thi công trong thời gian 6 tháng trước khi  
khởi công công trình chính:  
- Định vị lại các tim mốc.  
- Tập kết nhân lực, vật tư, thiết bị, thi công các hạng mục phục vụ thi công  
công trình tạm.  
- Làm đường thi công và công trình trên tuyến ở tất cả các tuyến vào các khu  
vực và các đường nhánh xuống hố móng.  
- Làm mặt bằng, lán trại giai đoạn 2 ổn định trong thời gian thi công tại các  
khu vực khu vực cụm đầu mối.  
1.4.4.2. Trình tự thi công  
Đào móng công trình  
- Ngay sau khi làm đường thi công đến vị trí nào tiến hành tập kết đầy đủ  
phương tiện thi công móng công trình ngay đến đó.  
- Xúc tiến công tác thi công đào móng cửa nhận nước, đập đầu mối, nhà  
máy.  
Thi công bê tông, xây lát.  
Lắp đặt thiết bị  
- Chỉ tiến hành sau khi bê tông đủ cường độ chịu lực điều kiện kết cấu cho  
phép.  
- Lắp đặt phai, cửa van.  
- Lắp đặt lưới chắn rác cửa vào đường dẫn nước.  
- Lắp đặt thiết bị trong nhà máy.  
17  
 
- Lắp đặt thiết bị trạm phân phối điện.  
- Hoàn thiện nghiệm thu, bàn giao quản vận hành.  
Biện pháp thi công đào, đắp đất, đá  
- Bóc lớp phủ chủ yếu dùng máy ủi công suất 140CV, đào và thu gom đất  
từ trên cao xuống phía dưới cho máy xúc 0,8-1,8m3 chuyển lên ô tô tự đổ 5-15T đưa  
ra bãi thải.  
- Đào đất hố móng chủ yếu bằng máy xúc có dung tích gàu 0,8-1,8m3 ủi  
phụ trợ, ô tô tự đổ trọng tải 5-15T.  
- Đào đá bằng phương pháp khoan nổ mìn lỗ nông, tuân theo các tiêu chuẩn  
TCVN4586-88, QPVN.14-79, (trước khi đào đại trà thí nghiệm hiện trường để xác  
định thông số nổ phá). Đào đá công trình hở dùng máy khoan 42-100mm khoan lỗ,  
nổ mìn phá đá, đào móng. Xúc chuyển đá nổ mìn chủ yếu bằng máy xúc 0,5- 1,8m3  
ủi phụ trợ kết hợp với ô tô tự đổ 5-15T. Đào đá công trình ngầm dùng máy khoan  
36-42mm khoan vào đá để nổ mìn phá. Bốc xúc bằng máy cào vơ, vận chuyển  
bằng ô tô tự đổ 5T. Cự ly vận chuyển từ hmóng tới bãi thải hoặc trữ đá dùng lại để  
xây lát là 1 - 1,5 km.  
- Đắp đá bằng tổ hợp máy ủi, máy xúc, ôtô, (đá lấy từ đá đào hố móng và  
kênh dẫn dòng), đầm bằng đầm rung.  
- Đắp đất trong hệ thống công trình này chủ yếu lấp đất hố móng và hai bên  
mang công trình một số hạng mục, thể dùng lao động thủ công kết hợp máy ủi  
san lấp, dùng đầm cóc đầm ở các vị trí cách kết cấu 1m.  
- Đắp đất đá nền đường dùng tổ hợp máy san, máy ủi, đầm rung, đầm lu bánh  
thép.  
- Công tác thoát nước hố móng được thực hiện bằng hệ thống thoát nước hở:  
Rãnh thoát nước - Ga nước - Máy bơm thoát.  
Tại các bãi thải trữ sẽ tiến hành san gạt, tạo mái dốc cần thiết để tránh sạt lở,  
hạn chế các vật liệu đào trôi theo dòng nước đổ xuống sông suối tại các vị trí không  
cho phép gây ra ô nhiễm môi trường bồi lấp lòng hồ.  
1.4.4.3. Công tác bê tông  
Các công trình bê tông bao gồm:  
- Cửa lấy nước chủ yếu là bê tông kết cấu.  
- Nhà máy thủy điện: Phần dưới sàn lắp máy chủ yếu là bê tông khối lớn và  
phần trên sàn lắp máy chủ yếu là bê tông kết cấu.  
18  
- Đập tràn: chủ yếu là bê tông khối lớn ngoài là bê tông M200, bên trong lõi  
đập là bê tông M150 cốt liệu 4x6.  
Bê tông sử dụng cho công trình có hai loại hở ngầm, mác bê tông công  
trình có: M150, 200. Mác 250 và 300 dùng cho kiến trúc phần trên nhà máy, lớp vỏ  
bọc đập và các kết cấu xây dựng khác. Sử dụng phụ gia hóa học phụ gia khoáng  
hoạt tính để chống nứt cho bêtông khối lớn phụ gia đông kết nhanh đối với kết  
cấu để tăng nhanh tốc độ thi công bê tông.  
Bê tông hở và bê tông ngầm là bê tông thủy công.  
Trộn bê tông chủ yếu bằng trạm trộn (10-30m3/h), có kết hợp máy trộn 250-  
500lít di động.  
Vữa bê tông được lấy từ trạm trộn trung tâm và vận chuyển vữa bê tông  
ngoài hầm bằng ôtô chuyên dùng 6m3, trong hầm bằng máy bơm bêtông. Đổ bê  
tông chủ yếu dùng máy bơm bê tông.  
Chọn máy bơm bêtông công suất 5-60m3/h.  
- Cốt thép chủ yếu được gia công sẵn tại các xưởng cốp pha thép và đưa ra  
hiện trường xây lắp bằng xe tải 5-15T.  
1.4.4.4. Công tác xây lát  
- Khối lượng xây lát chủ yếu trong các hạng mục hở: Theo TCVN.4085-1985.  
- Với kết cấu cao trên 2m làm cầu công tác và giàn giáo thép.  
- Trộn vữa dùng máy trộn 80-150lít.  
- Vận chuyển vật liệu đến chân công trình bằng ô tô 5-15T.  
- Vận chuyển trong phạm vi xây và xây bằng lao động thủ công.  
1.4.4.5. Giải pháp thi công các công trình công nghệ đặc biệt  
Thi công đập tràn, đập dâng  
Đập tràn như đã được giới thiệu phần trên. Để thi công đập cần làm khô hố móng,  
đồng thời tránh thời gian mực nước sông lớn (không có khả năng thi công được vào  
mùa lũ).  
Giải pháp dẫn dòng thi công :  
Do địa hình khu vực tuyến đập hai bên vai đập tương đối dốc, đập tràn ngăn sông  
dài (chiều rộng nước tràn 55m), cao 41.5m. Nên chọn giải pháp mở rộng lòng sông  
đào kênh dẫn dòng, kết hợp dẫn dòng qua cống dẫn dòng cát theo phương pháp  
phân đoạn thi công.  
19  
Chọn lưu lượng dẫn dòng  
Tần suất thiết kế lưu lượng dẫn dòng thi công theo TCXDVN285-2002 cho công  
trình này là 10%. Công tác dẫn dòng thi công được tiến hành trong thời gian thi  
công đập.  
Chọn thời đoạn dẫn dòng từ tháng XI đến tháng IV, chọn lưu lượng dẫn dòng thiết  
kế qua kênh xế cống dẫn dòng cát với lưu lượng của tháng là 53.8m3/s.  
Thi công kênh dẫn nước  
Đào đất kênh dẫn nước bằng tổ hợp máy đào 0.8 – 2.5 m3 vận chuyển bằng ô tô  
tự đổ 5-15 tấn, biện pháp thi công đào kênh dẫn chỉ tiến hành sau khi hoàn thành  
các công tác đổ bê tông đập, lắp đặt căn chỉnh thiết bị cửa lấy nước cửa xả cát.  
Khi thi công đào đá kênh dẫn thì ta tiến hành khoan nổ mìn bằng tổ hợp máy khoan  
cầm tay có chân chống, đường kính mũi khoan < 75 mm và bốc xúc bằng máy kết  
hợp thủ công, vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5-15 tấn.  
Thi công bê tông bằng thủ công, đầm bằng máy đầm rung. Đổ bê tông kênh dẫn  
nước thể dùng kết hợp máy trộn di động 250 – 500 l.  
Trình tự thi công đổ bê tông kênh dẫn nước : tiến hành lắp đặt cốt thép xong, lắp  
dựng cốt pha đáy kênh và một phần tường sau đó đổ bê tông. Khi bê tông đáy đủ  
cường độ cho phép thì cho lắp đặt tiếp cốt pha tường kênh, dàn giáo và cầu công tác  
để thi công đổ bê tông tường tiếp tục thi công nắp kênh.  
Thi công bể áp lực  
Đào đất bằng tổ hợp máy đào 0.8 – 2.5 m3 vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5-15 tấn.  
Khi thi công đào tháp điều áp thì ta tiến hành khoan nổ mìn bằng tổ hợp máy khoan  
cầm tay có chân chống, đường kính mũi khoan < 75 mm và bốc xúc bằng máy kết  
hợp thủ công, vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5-15 tấn.  
Thi công bê tông, vữa bê tông sản tại trạm trộn cố định khu nhà máy, dùng ô tô  
chuyên chở đến hiện trường, đổ bê tông bằng máy bơm bê tông, đầm bằng máy đầm  
rung.  
Thi công đường ống áp lực  
Khu vực đường ống địa hình rất dốc cho nên việc tổ chức thi công đường ống là  
vấn đề rất khó khăn. Trong giai đoạn này các tài liệu về địa hình, địa chất còn chưa  
thật đầy đủ nên sơ bộ đề ra phương án tổ chức thi công đường ống như sau :  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 74 trang yennguyen 31/03/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo dự án Thủy Điện Thu Cúc – Xã Thu Cúc – Huyện Tân Sơn – Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docbao_cao_du_an_thuy_dien_thu_cuc_xa_thu_cuc_huyen_tan_son_phu.doc