Luận án Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ glucose máu của dịch ép thân cây chuối tiêu (Musa x paradisiaca L.) trên thực nghiệm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
BỘ Y TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI  
NGUYỄN THỊ ĐÔNG  
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG VÀ CƠ CHẾ  
HẠ GLUCOSE MÁU CỦA DỊCH ÉP  
THÂN CÂY CHUỐI TIÊU  
(MUSA X PARADISIACA L.)  
TRÊN THỰC NGHIỆM  
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC  
HÀ NỘI, NĂM 2017  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
BỘ Y TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI  
NGUYỄN THNGUYNGUYÊNNỄN THỊ ĐÔNGỊ ĐÔNG  
NGUYỄN THỊ ĐÔNG  
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG VÀ CƠ  
CHẾ HẠ GLUCOSE MÁU CỦA DỊCH  
ÉP THÂN CÂY CHUỐI TIÊU  
(MUSA X PARADISIACA L.)  
TRÊN THỰC NGHIỆM  
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC  
CHUYÊN NGÀNH: HÓA SINH DƯỢC  
MÃ SỐ: 62720408  
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phùng Thanh Hương  
GS.TS. Nguyễn Hải Nam  
HÀ NỘI, NĂM 2017  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.  
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng  
được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.  
Tác giả luận án  
Nguyễn Thị Đông  
LỜI CẢM ƠN  
Trong suô  
sư hương dân  
giáo, cac anh chi,  
́
t qua trinh hoc  
̣
tâp  
̣ ̣ ̣  
va hoan thanh luân án, tôi đa nhân  
̀ ̀ ̀  
̃
́
̀
đươc  
̣
̣
̃
, giup đơ quy bau cua cac nhà Khoa học, các thầy cô  
̃
́
́
̉
́
́
́
̣
cac em, cac ban  
̣
bè đồng nghiệp và gia đình.  
t ơn sâu săc nhất tôi xin đươc  
biết ơn chân thanh tơi PGS. TS. Phùng Thanh Hương, GS.TS. Nguyễn  
́
́
́
Vơi long kinh tron  
̣
g va biê  
́
́
̣
bay to lòng  
̉
̀
́
̀
̀
́
̀
́
Hải Nam, hai người Thầy tâm huyết, tận tình luôn sát cánh bên tôi quan  
tâm giúp đỡ cũng như động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên  
cứu và hòan thành luận án này.  
Lời cảm ơn tiếp theo, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giam hiêu  
̣
́
trường Trường Đại học Dược Hà Nội, Trường Cao đẳng Dược Trung  
ương Hải Dương, đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu.  
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thày giáo, cô giáo, anh chị em kỹ  
thuật viên Bô  
Đai Hoc Dược Ha Nôi  
ương Hải Dương, đa tao  
̣
môn Hóa sinh, Bộ môn Dược lực, Phong Sau đai  
̣
hoc  
, Bộ môn Hóa dược Trường Cao đẳng Dược Trung  
moi điêu kiên thuân lơi giup đơ tôi trong qua  
va hoan thanh luân án.  
Trong quá trình làm thực nghiệm tại Khoa Sinh hóa và Huyết học,  
̣
Trường  
̀
̣
̣
̣
̀
̣
̣
̀
̣
̣
̣
̃
́
̃
́
trinh hoc  
̣
tâp  
̣
̣
̀
̀
̀
̀
Khoa Giải phẫu bệnh- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương. Viện Hóa sinh  
biển- Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam, Khoa Hóa sinh và Vi sinh, Đại  
học Hóa học và Công nghệ Praha, Cộng hòa Czech. Tôi đã nhận được sự  
giúp đỡ về điều kiện về trang thiết bị, hóa chất và kỹ thuật giúp tôi hoàn  
thành luận án. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các chuyên gia,các Bác sĩ,  
Dược sĩ, các anh chị em kỹ thuật viên tại các cơ quan trên.  
̣
Xin gưi lời cam ơn tơi ban be, cac em sinh viên Trường Đại học  
̀ ́  
̉
̉
́
Dược Hà Nội, các anh chi  
̣
em đồng nghiệp Trường Cao đẳng Dược Trung  
g viên va giup đơ tôi trong thời gian qua.  
ương Hải Dương, luôn đôn  
̣
̀
́
̃
Lời cảm ơn cuối cùng tôi muốn giành tặng cho những người thân  
trong gia đình đa luôn ơ bên can  
̣
h đôn  
̣
g viên, giup đơ và giành mọi thời  
̃
̉
́
̃
gian để tôi hoc  
̣
tâp  
̣
lam viêc  
̣
va hoan thanh luân  
̣
án này.  
̀
̀
̀
̀
NCS. Nguyễn Thị Đông  
NCS. Nguyễn Thị Đông  
MỤC LỤC  
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU  
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ  
bào cơ vân chuột nht C2C12.....................................................................................93  
chut nht C2C12 .......................................................................................................95  
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN  
LUẬN ÁN  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC  
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  
VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ  
Acetyl-coA carboxylase  
ACC  
Ac-CoA  
ADA  
Acetyl-CoA  
Hiệp hội đái tháo đường Mỹ (American Diabetes  
Association)  
AICAR  
Akt  
AMPK  
ARB  
Cho TP  
CXCL  
DAG  
Aminoimidazol-4-carboxamid Ribosid  
The serine/threonine kinase  
Adenosine monophosphate activated protein kinase  
Angiotensin receptor blocker  
Cholesterol toàn phần  
Chemokine ligand  
Diacylglycerol  
Db/db  
DMEM  
Diabetes  
Môi trường nuôi cấy tế bào (Dulbecco’s modified eagle  
medium)  
DMSO  
DPP-4  
ĐTĐ  
Dimethyl sulfoxid  
Dipeptidyl peptidase-4  
Đái tháo đường  
ECLIA  
Electro chemiluminessance Immuno Assay  
F1,6BPase Fructose-1,6-biphosphatase  
FBS  
Huyết thanh bào thai bê (Fetal bovine serum)  
FDA  
Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Food and  
drug administration)  
FFA  
Acid béo tự do (Free fatty acid)  
Glucose6phosphatase  
Glucose dehydrogenase  
Glucose-dependent insulinotropic polypeptid  
Glucokinase  
G6Pase  
GDH  
GIP  
GK  
GLP-1  
GLP-1  
GLUT  
GOAT  
GOD  
GP  
Glucagon-like peptide 1  
Glucagonlike pepdid-1  
Hệ vận chuyển glucose (Glucose-transporter)  
Ghrelin o-acyltransferase  
Glucose oxidase  
Glycogen phosphorylase  
GPR  
VIẾT TẮT  
GSH  
TÊN ĐẦY ĐỦ  
Glutathione  
GSK-3  
HbA1C  
HDACs  
HEPES  
HLA  
Glycogen synthase kinase-3  
Hemoglobin A1C  
Histone deacetylase  
4-(2- hydroxyethyl)-1-piperazineethane sulfonic acid  
Kháng nguyên liên kết tế bào lympho (Human Leukocyte  
Antigen)  
HMGB1  
HOMA  
HS  
High-mobility-group 1  
Homeostasis model assessment  
Huyết thanh ngựa (Horse Serum)  
Nồng độ ức chế 50%  
IC50  
IKK  
Inhibitory κB kinase  
IL  
Interleukin  
IRS  
JNK  
Insulin receptor substrate  
Jun N-terminal kinase  
LC-CoA  
LDL  
Long chair-CoA  
Low densyti lipoprotein  
NaCMC  
NF-κB  
NOD  
Sodium carboxy methyl cellulose  
Nuclear factor κB  
nonobese diabetic  
NPPH  
OB/OB  
p-AMPK  
2,2-diphenyl -1-picrylhydrazyl  
Obese  
Adenosine monophosphate activated protein kinase trong  
đó phân tử threonin172 đã được phosphoryl hóa  
Phân đoạn  
PĐ  
PI3  
Phosphatidylinositol 3  
PI3K  
PPAR  
PTP1B  
SGLT  
STZ  
Phosphatidylinositol 3-kinase  
Peroxisome proliferator-activated receptors  
protein-tyrosine phosphatase 1B  
Na+/glucose cotransporter  
Streptozocin  
SUR  
TG  
Sulfunylurea receptor  
Triglycerid  
TP  
Toàn phần  
WHO  
Tổ chức y tế thế giới (World Heath Organization)  
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU  
NỘI DUNG  
TT  
TRANG  
̉
̉
1
Bang 1.1. Tiêu chuân chân đoan ĐTĐ va tiền ĐTĐ của WHO  
4
̉
́
̀
va ADA  
̀
2
3
4
5
6
7
8
9
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của  
chuột thí nghiệm  
41  
49  
51  
53  
59  
61  
62  
65  
Bảng 2.2 Thành phần phản ứng đánh giá tác dụng ức chế  
enzym α-amylase  
Bảng 2.3. Thành phần phản ứng đánh giá tác dụng ức chế  
enzym α-glucosidase  
Bảng 2.4. Thành phần phản ứng đánh giá tác dụng ức chế  
PTP1B  
Bng 3.1. Nồng độ glucose máu chuột tăng glucose máu thực  
nghim bng STZ (150 mg/kg) sau 15 ngày ung mu thử  
Bng 3.2. Nồng độ glucose máu ca chut cống ĐTĐ typ 2  
sau 15 ngày ung mu thử  
Bảng 3.3. Nồng độ glucose máu của các lô chuột ĐTĐ typ 2  
thực nghiệm sau khi uống dung dịch glucose  
Bng 3.4. Nồng độ glucose máu ca các lô chuột tăng glucose  
máu bng STZ (150mg/kg) sau 15 ngày ung các hn dch cn  
phân đoạn  
10 Bảng 3.5. Nồng độ glucose máu của chuột cống ĐTĐ typ 2  
67  
70  
71  
72  
74  
77  
78  
80  
81  
sau 15 ngày uống hỗn dịch cắn phân đoạn  
1
13  
11 Bảng 3.6. Dữ liệu phổ H-NMR và C-NMR của hợp chất  
FE1C và chất tham khảo  
1
13  
12 Bảng 3.7. Dữ liệu phổ H-NMR và C-NMR của hợp chất  
FE6B và chất tham khảo  
1
13  
13 Bảng 3.8. Dữ liệu phổ H-NMR và C-NMR của hợp chất  
FE10A và chất tham khảo  
1
14 Bảng 3.9. Dữ liệu phổ H-NMR, 13C-NMR của hợp chất  
FB12A và chất tham khảo  
1
13  
15 Bảng 3.10. Số liệu phổ H-NMR và C-NMR của hợp chất  
FB2A và tài liệu tham khảo  
1
13  
16 Bảng 3.11. Số liệu phổ H-NMR và C-NMR của hợp chất  
FB2B và tài liệu tham khảo  
11 Bảng 3.12. Nồng độ insulin huyết thanh của các lô chuột tiêm  
STZ 150 mg/kg sau 15 ngày uống mẫu thử  
18 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của chế độ ăn giàu chất béo kết hợp STZ  
TT  
NỘI DUNG  
TRANG  
(50 mg/kg) trên một số chỉ số sinh học của chuột cống trắng  
19 Bảng 3.14. Chức năng tế bào β và chỉ số kháng insulin của  
các lô chuột cống béo phì tiêm STZ liều 50 mg/kg  
82  
83  
85  
87  
88  
89  
90  
20 Bảng 3.15. Nồng độ insulin huyết thanh của chuột cống ĐTĐ  
typ 2 sau 15 ngày uống mẫu thử  
21 Bảng 3.16. Nồng độ triglycerid và cholesterol toàn phần huyết  
thanh của chuột ĐTĐ typ 2 sau 15 ngày uống mẫu thử  
̣ ̣ ̣  
22 Bảng 3.17. Hoat đô G6Pase gan của các lô chuôt tiêm STZ  
150 mg/kg sau 15 ngày uống mẫu thử  
23 Bảng 3.18. Hoạt độ enzym G6Pase gan của chuột ĐTĐ typ 2  
sau 15 ngày uống hỗn dịch cắn toàn phần  
24 Bảng 3.19. Kết quả tác dụng ức chế enzym α- amylase in vitro  
của cắn toàn phần thân cây chuối tiêu  
25 Bảng 3.20. Khả năng ức chế enzym α-amylase của các chất  
phân lập từ thân cây chuối tiêu  
26 Bảng 3.21. IC50 của các chất có tác dụng ức chế α-amylase  
27 Bảng 3.22. Kết quả tác dụng ức chế enzym α- glucosidase in  
vitro của cắn toàn phần thân cây chuối tiêu  
90  
91  
28 Bảng 3.23. Khả năng ức chế enzym α-glucosidase của các  
chất phân lập từ thân cây chuối tiêu  
91  
92  
92  
93  
93  
29 Bảng 3.24. IC50 của các chất có tác dụng ức chế α-  
glucosidase  
30 Bảng 3.25. Kết quả tác dụng ức chế PTP1B in vitro của cắn  
toàn phần  
31 Bảng 3.26. Khả năng ức chế PTP1B của của các chất phân  
lập từ thân cây chuối tiêu  
32 Bảng 3.27. IC50 của các chất có tác dụng ức chế PTP1B  
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ  
TT  
NỘI DUNG  
TRANG  
1
Hình 1.1. Sự phá hủy của tế bào β trong cơ chế bệnh sinh của  
ĐTĐ typ 1  
6
2
Hình 1.2. Con đường truyền tín hiệu của insulin trong chuyển hóa  
glucose  
7
3
4
5
6
Hình 1.3. Acid béo tự do với sự kháng insulin  
Hình 1.4. Cơ chế tác dụng của các thuốc nhóm sulfunylure  
Hình 1.5. Cơ chế tác dụng của các thuốc ức chế DPP4  
9
11  
13  
14  
Hinh 1.6. Cơ chế tác dụng giảm kháng insulin thông qua hoạt hoá  
̀
AMPK  
7
8
9
Hinh 1.7. Cơ chê  
́
truyê  
̀
n tin hiêu  
̣
cua PPAR  
15  
19  
27  
̉
̀
́
Hình 1.8. Liên quan giữa insulin và GLUT4  
Hình 1.9. Cây chui tiêu chp ở xã Giang Sơn, huyện Gia Bình,  
tnh Bc Ninh (Musa x paradisiaca L.)*  
10 Hình 2.1. Thân cây chuối tiêu thu hoạch tại xã Giang Sơn, huyện  
Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh*  
32  
11 Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu  
37  
38  
12 Hình 2.3. Sơ đồ chiết các phân đoạn dịch chiết từ thân cây chuối  
tiêu  
13 Hình 2.4. Sơ đồ quy trình định lượng insulin huyết thanh  
14 Hình 2.5. Sơ đồ quy trình thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng ca  
mu thtrên sphosphoryl hoá ca IRS-1 và AMPK  
15 Hình 3.1. So sánh mc hglucose máu ca các lô chut thí  
nghim tiêm STZ (150 mg/kg) sau 15 ngày ung mu thử  
46  
54  
60  
61  
16  
Hình 3.2. Mức hạ glucose máu của các lô chuột ĐTĐ typ 2 sau 15  
ngày uống mẫu thử  
17  
63  
64  
Hình 3.3. Sự thay đổi nồng độ glucose máu của chuột ĐTĐ typ 2  
thực nghiệm trong test dung nạp glucose  
18 Hình 3.4. Sự tồn lưu glucose trong máu của chuột cống ĐTĐ typ 2  
thực nghiệm trong test dung nạp glucose đường uống sau 120  
phút  
19 Hình 3.5. Mức hạ glucose máu của các lô chuột tiêm STZ 150  
mg/kg sau 15 ngày uống hỗn dịch cắn các phân đoạn  
20 Hình 3.6. Mức hạ glucose máu của các lô chuột ĐTĐ typ 2 sau  
15 ngày uống hỗn dịch cắn phân đoạn  
66  
68  
71  
21 Hình 3.7. Cấu trúc hóa học của hợp chất FE1C  
TT  
NỘI DUNG  
TRANG  
22 Hình 3.8. Cấu trúc hóa học của hợp chất FE6B  
23 Hình 3.9. Cấu trúc hóa học của hợp chất FE10A  
24 Hình 3.10. Cấu trúc hóa học của hợp chất FE12A  
25 Hình 3.11. Cấu trúc hóa học của hợp chất FB2A  
26 Hình 3.12. Cấu trúc hóa học của hợp chất FB2B  
27 Hình 3.13. Mô bệnh học tụy của các lô chuột ĐTĐ typ 2 sau 15  
ngày uống mẫu thử (nhuộm HE x 400 lần)  
72  
73  
75  
78  
79  
84  
28  
86  
87  
Hình 3.14. Phần trăm hạ cholesterol và triglyceride của các lô  
chuột thí nghiệm trước và sau khi uống mẫu thử  
29 Hình 3.15. Phần trăm ức chế hoạt độ enzym G6Pase của các lô  
chuột tăng glucose máu bởi STZ liều 150mg /kgsau 15 ngày uống  
mẫu thử  
30  
89  
Hình 3.16. Phần trăm ức chế hoạt độ enzym G6Pase của các lô  
chuột ĐTĐ typ 2 sau 15 ngày uống mẫu thử  
31 Hình 3.17. Tác dng ca cn toàn phn các nồng độ khác nhau  
trên lượng IRS-1 phosphoryl hóa Ser307  
94  
94  
95  
32 Hình 3.18. So sánh lượng p-IRS-1 (Ser307) gia các lô vi cn  
toàn phn các nồng độ khác nhau  
33 Hình 3.19. Ảnh hưởng ca cycloeucalenon (H1) và daucosterol  
(H2) các nồng độ khác nhau trên lượng IRS-1 phosphoryl hóa ở  
Ser307  
34 Hình 3.20. So sánh lượng p-IRS-1 (Ser307) gia các lô vi  
cycloeucalenon (H1) và daucosterol (H2) các nồng độ khác nhau  
95  
96  
35  
Hình 3.21. Tác dng ca cn toàn phn các nồng độ khác nhau  
trên lượng AMPKα phosphoryl hóa Thr172  
36 Hình 3.22. So sánh lượng p-AMPKα (Thr172) gia các lô vi  
cn toàn phn các nồng độ khác nhau  
96  
97  
97  
37 Hình 3.23. Tác dng ca cycloeucalenon (H1) và daucosterol  
(H2) trên lượng AMPK phosphoryl hóa Thr172  
38 Hình 3.24: So sánh lượng p-AMPKα (Thr172) gia các lô vi  
cycloeucalenon (H1) và daucosterol (H2) các nồng độ khác  
nhau  
39 Hình 3.25. So sánh mức độ tổng hợp triglycerid của tế bào mô mỡ  
3T3-L1  
98  
40 Hình 4.1. Các cơ chế tác dụng hạ glucose máu đã được phát hiện  
của thân cây chuối tiêu  
131  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh nội tiết đặc trưng bởi tình trạng tăng  
glucose máu kèm theo nhiều biểu hiện rối loạn chuyển hóa. Hậu quả của sự tăng  
glucose máu là những biến chứng nghiêm trọng, có thể đe dọa đến tính mạng  
của người bệnh. Theo nghiên cứu của Hiệp hội Đái tháo đường quốc tế, năm  
2015 số lượng bệnh nhân mắc bệnh là 415 triệu người, chiếm 8,8% dân số thế  
giới và vẫn tiếp tục gia tăng mạnh, ước tính đến năm 2040 sẽ có khoảng 642  
triệu người mắc bệnh ĐTĐ [67]. Sự gia tăng đột biến về tỷ lệ người mắc bệnh  
ĐTĐ hiện nay đang là một gánh nặng cho ngành y tế. Chi phí để quản lý, chăm  
sóc và điều trị bệnh rất tốn kém. Theo công bố của tổ chức Y tế thế giới (WHO),  
chi phí trực tiếp mỗi năm cho bệnh nhân ĐTĐ ước tính khoảng 673 tỷ đô la Mỹ,  
chiếm khoảng 16,2% ngân sách chăm sóc sức khoẻ của toàn thế giới [181].  
Trong những năm qua, sô  
́ ̣ ̀  
nhanh chong. Kết quả là sư ra đơi cua cac thuôc mơi va các ưng dung trong điêu  
́ ̀ ́  
́
các nghiên cưu vê đai thao đương đa tăng lên  
̀
́
́
́
̀
̃
̣
̉
́
̀
́
tri,  
̣
cho phep thâ  
̀
y thuô  
ĐTĐ đang đươc  
qua lâu dai trong viêc  
́
c cung như bên  
̣
h nhân co nhiê  
̀
u sư  
̣
lưa  
̣
chon  
t đin  
̉
̣
hơn. Cac  
́
̃
́
́
thuô  
́
c điê  
̀
u tri  
̣
̣
sư dun  
̣
g cho thâ  
́
y nhưng hiêu  
̣
qua nhâ  
́
̣
h [19],  
̉
̃
[181]. Tuy nhiên, hiêu  
̣
̣
ngăn ngưa cac biê  
́
n chưng cua  
̉
̉
̀
̀
́
́
̉
̀
ĐTĐ thông qua kiêm soat glucose máu vâñ còn hạn chế, đông thơi nhưng phan  
̉
̀
̃
́
ưng bâ  
́
t lơi  
̣
khi sư dun  
̣
g thuô  
́
c vân  
̃
là một vấn đề đáng lưu ý [110]. Do đo, môt  
̣
̉
́
́
trong nhưng mô  
́
i quan tâm hang đâ  
̀
u cua cac nha khoa hoc  
̣
hiên  
̣
nay la viêc  
̣
tim ra  
̀
̉
̃
̀
́
̀
̀
nhưng thuô  
́
c mơi điê  
̀
u tri  
̣
ĐTĐ dưa  
̣
trên sư  
̣
kham pha cac đich tac dun  
̣
g mơi,  
̃
́
́
́
́
́
́
́
nhă  
̀
m nâng cao hiêu  
̣
qua điê  
̀
u tri đai thao đương, đô  
̣
̀
ng thơi giam đươc  
̣
nhưng  
̉
̉
́
́
̀
̀
̃
phan ưng bâ  
́
t lơi  
̣
. Kế thừa nền y học cổ truyền của dân tộc để từ đó nghiên cứu,  
̉
́
sản xuất ra các loại thuốc có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên hiệu quả và an  
toàn đang là hướng lựa chọn hợp lý để giải quyết vấn đề này. Từ hướng nghiên  
cứu đó, đã có nhiều loại thảo dược được nghiên cứu và chứng minh tác dụng hạ  
glucose máu như: Dây đau xương, Chè xanh, Thổ phục linh... [7], [8],[13].  
Cây Chuối tiêu (Musa x paradisiaca L.) được biết đến như một loại thực  
phẩm và cũng là một vị thuốc. Theo y học cổ truyền, quả chuối tiêu xanh chữa  
tiêu chảy, kiết lỵ. Chuối tiêu chín có tác dụng nhuận tràng, chữa táo bón, vỏ quả  
1
 
chuối tiêu chữa lỵ, nhựa quả chuối tiêu xanh chữa hắc lào, lá chuối tiêu non giã  
nát cầm máu vết thương, làm dịu vết bỏng...[3]. Nhiều bộ phận dùng của cây  
chuối tiêu như quả, lá rễ...đã được nghiên cứu và chứng minh tác dụng hạ  
glucose máu [89], [150], [151]. Theo kinh nghiệm dân gian của đồng bào dân  
tộc thiểu số phía bắc Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới, phần thân chuối  
ép lấy nước uống để điều trị ĐTĐ có hiệu quả làm hạ glucose máu [103], [153].  
Tuy nhiên, cho đến thời điểm này chưa có tài liệu khoa học nào của Việt Nam  
nghiên cứu về tác dụng sinh học của thân cây chuối tiêu. Hiện nay, trên thế giới  
có một vài nghiên cứu về tác dụng hạ glucose máu của thân cây chuối tiêu  
[89],[163]. Các nghiên cứu chỉ mới ở mức độ sàng lọc, kết quả chưa thống nhất,  
chưa có một nghiên cứu có hệ thống nào đánh giá được tác dụng và cơ chế tác  
dụng hạ glucose máu của dược liệu này. Để có những bằng chứng khoa học về  
tác dụng và cơ chế tác dụng của thân cây chuối tiêu hướng tới ứng dụng trong  
điều trị ĐTĐ, luận án tiến hành đề tài Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ  
glucose máu của dịch ép thân cây chuối tiêu (Musa x paradisiacal L.) trên  
thực nghiệmvới 2 mục tiêu:  
1. Đánh giá tác dụng hạ glucose máu của cắn toàn phần từ dịch ép thân  
cây chuối tiêu trên chuột thực nghiệm.  
2. Nghiên cứu cơ chế hạ glucose máu của cắn toàn phần và một số chất  
phân lập từ dịch ép thân cây chuối tiêu.  
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN  
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG  
1.1.1. Định nghĩa, dịch tễ, phân loại đái tháo đường  
1.1.1.1. Định nghĩa  
Theo Hiêp  
nhưng rôi loan  
giam san xuât insulin va/ hoăc  
̣
hôi  
̣
Đai thao đương Hoa Ky, bên  
̣
h đai thao đương la môt  
̣
tâp  
tăng glucose máu do suy  
do giảm đap ưng vơi insulin tai cac mô. Sư tăng  
t vơi  
̣ ̣  
hơp  
́
́
̀
̀
́
́
̀
̀
̉
̣ ̣ ̣ ̣  
chuyên hoa man tinh đăc trưng bơi sư  
̉
́
́
́
̃
́
̣
̣
̣
̉
̉
̀
́
́
́
́
glucose máu man  
̣
tinh trong bên  
́
̣
h đai thao đương co liên quan mât  
̣
thiê  
̣ ̀  
va suy giam chưc năng cua nhiêu cơ quan  
̀ ́  
́
́
́
̀
́
́
̉
nhưng tôn thương lâu dai, rô  
́
i loan  
̣
t, thân, thân kinh, tim va mach mau [19].  
́
̃
̀
khac nhau, đăc  
̣
biêt  
̣
la mă  
́
̣
̀
́
̀
̀
1.1.1.2. Dch tễ  
Đai thao đương la bên  
̣
h thương găp  
̣
nhâ  
phat triên nhanh nhât trên thê  
ky 20, đâu thê ky 21, ĐTĐ la bên  
́
t trong cac bên  
̣
h nôi  
̣
tiêt, la môt  
́
̣
́
́
̀
̀
̀
́
̀
̉
trong 3 bên  
̣
h co tô  
́
c đô  
̣
́
́
giơi (ung thư, tim mac  
̣
h va  
́
́
́
̀
ĐTĐ). Trong nhưng năm cuô  
́
i thê  
́
̀
́
̣
h không lây  
̉
̉
̃
̀
̉
́
phat triên nhanh nhât [19]. Theo thống kê của Hiệp hội Đái tháo đường quốc tế,  
́
năm 2015 số người mắc bệnh ĐTĐ ở các khu vực điển hình như sau: Bắc Mỹ  
44,3 triệu người, Châu Âu 58,9 triệu người, Đông Bắc Phi 35,4 triệu người,  
Nam Mỹ 29,6 triệu người, Đông Nam Á 78,3 triệu người và phía Tây Thái Bình  
Dương 153 triệu người. Dự tính đến năm 2040, số người mắc bệnh ĐTĐ tại các  
vùng này càng gia tăng nhanh chóng với số lượng ước tính: Bắc Mỹ 60,5 triệu  
người, Châu Âu 71,1 triệu người, Đông Bắc Phi 72,1 triệu người, Nam Mỹ  
48,8 triệu người, Đông Nam Á 140,2 triệu người và phía Tây Thái Bình Dương  
214,8 triệu người [67]. Măc  
̣
du co sư  
̣
gia tăng ca vê  
̀
ĐTĐ typ 1 va typ 2 nhưng  
̉
̀
́
̀
̉
tô  
sô  
ngươi mă  
́
c đô  
̣
phat triên cua ĐTĐ typ 2 tăng man  
̣
̣ ̣ ́  
h do sư gia tăng ty lê beo phi va lôi  
̉
́ ̀  
̀
̉
́
̉ ̉  
̣ ̣ ́  
g thê lưc ơ cac nươc phat triên, cư 10 ngươi măc ĐTĐ thi co 9  
̉
́ ́ ́ ́ ̀ ́  
̀
́
ng it hoat  
̣
đôn  
c ĐTĐ typ 2.  
Ơ Viêt Nam, năm 2015, sô  
vao khoang 3,5 triệu, chiêm 6,0 % dân sô  
i tương co yêu tô  
t cac yêu tô nguy cơ như BMI (Body mass index) cao, vong eo  
g thê lưc  
ơ khu vưc đông bă  
́
́
̀
̉
̉
̣
́
ngươi trong đô  
̣
tuôi tư 20 đê  
́
́
n 79 tuổi măc ĐTĐ  
̀
̀
̉
́
́
trong đô  
̣
tuôi nay [67]. Đặc biệt tỷ lệ  
̉
̀
̀
̉
mă  
cao nhất. Tâ  
rông, it vân  
cao ro rêt  
́
c ĐTĐ ơ nhom đô  
́
̣
́
́
nguy cơ, tuôi tư 30 đê  
́
n 64 chiê  
́
m tlê  
̣
là  
̉
́
́
̀
̀
n suâ  
́
́
́
́
̀
̉
̣
̣
đôn  
̣
̣
, gia đinh co ngươi thuôc  
̣
cac thê  
́
hê  
̣ ̣ ̀ ́  
cân kê mă  
c ĐTĐ  
́
̀
́
́
̀
̣
̣
̀
̀
ng, đô thi  
so vơi miê  
̀
n nui va trung du [1].  
̉
̃
́
́
̀
1.1.1.3. Phân loại đái tháo đường  
Theo phân loai cua Hiêp hôi Đai thao đương Hoa Ky (ADA) năm 2017, ĐTĐ  
chia thanh ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ thư phat, ĐTĐ thai ky [19].  
̣
̣
̣
̉
́
́
̀
̀
đươc  
̣
̀
́
́
̀
3
         
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 248 trang yennguyen 05/04/2022 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác dụng và cơ chế hạ glucose máu của dịch ép thân cây chuối tiêu (Musa x paradisiaca L.) trên thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tac_dung_va_co_che_ha_glucose_mau_cua_dic.pdf