Kỹ năng đàm phán ký kết hợp đồng

Kỹ năng đàm phán ký kết hợp đồng  
Knăng đàm phán ký kết hp đồng  
Khái nim về đàm phán hp đồng: Là thc hin mt hoc nhiu cuc đối  
thoi, thương lượng gia 2 bên hoc nhiu bên có ý mun quan hệ đối tác vi  
nhau nhm mc đích tiến đến mt thothun chung đáp ng yêu cu cá nhân  
hoc yêu cu hp tác kinh doanh ca các bên tham gia đàm phán.  
A. KHÁI NIM VÀ CÁC VN ĐỀ CHYU CA ĐÀM PHÁN HP ĐỒNG:  
I. Khái nim về đàm phán hp đồng: Là thc hin mt hoc nhiu cuc đối thoi,  
thương lượng gia 2 bên hoc nhiu bên có ý mun quan hệ đối tác vi nhau nhm  
mục đích tiến đến một thoả thuận chung đáp ứng yêu cầu cá nhân hoặc yêu cầu hp  
tác kinh doanh ca các bên tham gia đàm phán.  
- giai đoạn đàm phán, chưa phát sinh quyền nghĩa vụ của các bên đàm phán  
(chkhi ký kết hp đồng mi phát sinh các quyn và nghĩa v).  
- Đàm phán hp đồng” thường xy ra trước “ký kết Hp đồng”, nhưng cũng có  
thxy ra trong quá trình thc hin Hp đồng (trong các trường hp đàm phán để  
sửa đổi, bsung Hợp đồng do tình hình khách quan mới phát sinh hoặc do ý chí  
của các bên bằng các “phụ kiện hợp đồng”, thường dự liệu trong Hợp đồng  
chính).  
II. Xác định ngun lut điu chnh quá trình đàm phán và ký kết hp đồng:  
1) Blut dân s, lut thương mi, lut chuyên ngành khác….  
2) Và các văn bản luật liên quan theo từng lĩnh vực (Bộ Luật Dân Sự Luật Xây  
Dng, Lut Lao Động v.v…)  
III. NGUYÊN TC VÀ PHƯƠNG THC ĐÀM PHÁN, GIAO KT HP  
ĐỒNG:  
1) Đảm bo nguyên tc tdo trong đàm phán:  
-
Xuất phát từ nguyên tắc tự do cam kết, thỏa thuận tự do giao kết hợp  
đồng. Có tdo đàm phán mi có tdo giao kết hp đồng, mi có tdo cnh tranh  
theo cơ chế thtrường.  
-
Stdo đàm phán và giao kết hp đồng là rt cn thiết nhưng không phi là  
tuyệt đối, phải dựa trên cơ sở điều chỉnh của pháp luật và còn để bảo đảm an  
toàn pháp lý cho các bên đối tác.  
2) Mi đàm phán:  
-
Việc gởi lời mời việc chấp nhận lời mời đàm phán là bước khởi đầu của  
tiến trình đàm phán của các bên tham gia (bên đề nghị hoặc bên chấp nhận đề  
nghị).  
-
Vic khi động ban đầu cho vic đàm phán có thtrc tiếp hay gián tiếp và  
thể được thực hiện qua nhiều hình thức: bằng lời nói, quảng cáo trên các  
phương tin truyn thông (báo chí, phát thanh, truyn hình), trơi, áp phích, panô  
qung cáo, tp tài liu, brochures, catalogues v.v…  
-
Li mi đàm phán chlà khi động ban đầu ca mt phía mun giao dch,  
nên chưa phi và không nên hiu lm là mt đề nghgiao kết hp đồng.  
-
Lời mời đàm phán thường gói gọn những thông tin có tính tổng hợp chung,  
chưa tht cthvà cũng chưa có cam kết phát sinh quyn và nghĩa vpháp lý gia cả  
bên mi và bên được mi.  
-
chưa có giá trị pháp lý ràng buộc, nên bên mời đàm phán có thể rút lại  
hoặc thay đổi nội dung mời đàm phán trong mọi trường hợp kể, cả khi bên được  
mi chp nhn hay chưa chp nhn li mi đàm phán.  
-
đàm phán là đa dng và là mt sthăm dò thc tin, thc lc ca các bên  
để chn la đối tác có tính cách cnh tranh để tiến đến giao kết hp đồng, cho nên  
mt bên có thể đồng thi hoc ln lượt đàm phán vi nhiu đối tượng khác nhau để tìm  
kiếm các điều kiện thuận lợi, hiệu quả nhất cho mình là một thực tế bình thường,  
cn thiết và hp pháp.  
-
Sut quá trình đàm phán, kcả đến thi đim kết thúc giai đon đàm phán,  
các bên vẫn quyền có ý kiến thay đổi, đàm phán lại hoặc đàm phán bổ sung  
trước khi ký kết hp đồng.  
3) Đảm bo không phát sinh trách nhim dân skhi đàm phán btht bi:  
-
Không có qui định pháp lý nào ràng buc quá trình đàm phán phi đạt được  
kết qu, nên các bên không phi chu trách nhim mt khi đàm phán btht bi.  
Mỗi bên trong đàm phán có quyền từ bỏ cuộc đàm phán, ngay cả vào giờ chót, mà  
-
không phi chu bt cmt trách nhim dân sbi thường cho phía bên kia các thit  
hi vtt cloi chi phí phát sinh trong quá trình đàm phán, cvthi gian và cơ hi  
kinh doanh bmt đi.  
-
Nguyên tc tdo đàm phán và không phi chu trách nhim đối vi trường  
hp đàm phán tht bi được tha nhn rng rãi trên thế gii.  
-“Nguyên tắc chung liên quan đến Hợp đồng thương mại Quốc tế của  
UNIDROIT năm 1994 (Điều 2.15) qui định: “Các bên được tự do đàm phán và  
không phi chu trách nhim nếu như không đạt được tha thun “  
4) Sự điu chnh ca lut pháp trong quá trình đàm phán hp đồng:  
a. Để phòng ngừa các rủi ro, đảm bảo an toàn pháp lý cho các bên trong trường  
hp có sthiếu thin chí ca mt bên trong đàm phán hoc do thiếu thông tin cn  
thiết, cho nên phải sự điều chỉnh của pháp luật trong giai đoạn đàm phán. Các  
bên đàm phán không thể sử dụng quyền tự do đàm phán một cách tuyệt đối, tuỳ  
thích.  
b. Nghĩa vụ đàm phán thin chí:  
Dựa theo nguyên tắc thiện chí, trung thực trong quan hệ dân sự của BLDS Việt  
Nam. Hành động thiếu thin chí ca mt bên gây thit hi cho bên kia sẽ đưa đến hậu  
quả bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm dân sự, cụ thể là trách nhiệm bồi thường  
thit hi ngoài hp đồng.  
c. Một số qui định của pháp luật Việt Nam về bồi thường thiệt hại ngoài hợp  
đồng (đảm bảo hội đủ 4 yếu tố: có hành vi trái pháp luật, lỗi của người gây thiệt hi,  
có thit hi xy ra và có mi liên hnhân qudo hành vi trái pháp lut).  
§
-
Hành vi trái pháp lut:  
Điu 9 BLDS qui định: “trong quan hdân s, các bên phi thin chí trung  
thc, không chquan tâm đến quyn và li ích hp pháp ca mình mà còn phi tôn  
trng, quan tâm đến quyn, li ích hp pháp ca người khác, giúp đỡ, to điu kin  
cho nhau thc hin quyn, nghĩa vdân s”.  
-
Nếu mt bên cho rng bên kia không trung thc, không có thin chí thì phi  
có chng cứ để chng minh cth.  
Lut Vit Nam chưa có qui định cthcác trường hp nào đàm phán thiếu  
-
thin chí và trong thc tế ở Vit Nam, cũng chưa gp trường hp kin tng đòi bi  
thường do li trong quá trình đàm phán gây ra.  
§
Lỗi của bên gây thiệt hại: Hành động thiếu thiện chí tự đã bao gồm yếu  
tli (VD: biết chc là mình không hmun đi đến tha thun giao kết hp đồng,  
mà vn ctiếp tc đàm phán).  
§
Thit hi xy ra: Thit hi xy ra là điu kin ca trách nhim dân sngoài  
hp đồng và bên yêu cu phi chng minh sthit hihp đồng thương mi quc  
tế của UNIDROIT qui định: tiền bồi thường thể bao gồm cả tiền mà bên vi  
phạm nghĩa vụ giữ mật thông tin có được từ việc tiết lộ thông tin đó. (theo qui  
định chung ca BLDS). Các nguyên tc liên quan đến  
§
Mi quan hnhân quvi hành vi trái pháp lut: Trong thc tin, mi quan  
hệ nhân quả được tính đến để xác định mức bồi thường (trường hợp thiệt hại còn  
có nguyên nhân khác, thì hcó thcó quyn yêu cu gim mc bi thường).  
5) Mt squi định quc tế và lut nước ngoài về đàm phán thiếu thin chí:  
a. Các nguyên tc liên quan đến hp đồng thương mi quc tế ca UNIDROIT qui  
định:  
-
“Bên hành động thiếu thin chí trong đàm phán hoc chm dt đàm phán sẽ  
phi chu trách nhim vthit hi mà bên đó đã gây cho bên kia”.  
“Một bên hành động thiếu thiện chí nhất là khi bên đó bắt đầu tiếp tục cuc đàm  
-
phán nhưng biết rng mình không có ý định đi ti tha thun”.  
-“Nghĩa vụ đảm bảo mật các thông tin mà bên đàm phán cung cấp trong quá trình  
đàm phán. Việc vi phạm nghĩa vụ này có thể căn cứ của trách nhiệm đền bù. Tin  
đền bù có thbao gm các khon li mà bên kia đã thu được”.  
-Mt thông tin chỉ được coi là bí mt khi mà bên cung cp nói rõ và yêu cu bên nhn  
không được phép sdng mc đích riêng hay đem tiết lcho người khác hoc khi  
thông tin đó thc slà bí mt.  
-
Mt bên đàm phán có thể đàm phán vi nhiu đối tượng cùng mt lúc nhm  
tìm ra những điều khoản lợi nhất cho mình. Nghĩa vụ trung thực không đi đến  
mc buc bên đàm phán phi thông báo cho bên kia biết tt ccác cuc đàm phán  
đang song song tiến hành.  
§
Luật Anh Quốc: không thừa nhận sự tồn tại của nguyên tắc thiện chí “good  
faith” trong quan hhp đồng.  
-
Mỗi bên đều quyền theo đuổi các mục tiêu của riêng mình với điều kiện  
không đưa ra nhng li tuyên bsai.  
Để điều chỉnh quan hệ các bên trong đàm phán, luật các nước theo hệ thống  
-
Anglo_Saxon sdng chế định mang tên “estoppel”: mt bên không được đưa ra  
tuyên b(hay li ha) trái ngược để làm thit hi cho người khác.  
6) Nghĩa vcung cp thông tin:  
-
Vnguyên tc, mi bên tham gia đàm phán phi có trách nhim tìm hiu mi  
thông tin liên quan đến giao dịch, tự bảo vệ quyền lợi của chính mình chứ không  
thể trông chờ vào thiện chí của phía bên kia. Nhưng họ cũng thể chỉ cung cấp  
thông tin mà đối tác yêu cu, la chn thi đim cung cp có li nht hoc tchi  
không cung cp.  
-
Nhng thông tin có thchính xác nhưng không đầy đủ và thường là không có  
thông tin vyếu đim hay khuyết tt ca đối tượng giao dch.  
-Lut pháp hin đại ca các nước có xu hướng tăng cường và cthhoá nghĩa vụ  
thông tin, nghĩa vụ tư vấn giữa các bên tham gia đàm phán, đặc biệt của một bên là  
nhà chuyên môn đối với bên kia là người tiêu dùng, hay trong lĩnh vực chuyên  
môn khác.  
-
Luật Việt Nam không có qui định cụ thể về nghĩa vụ cung cấp thông tin trong  
quá trình đàm phán.  
Lut Vit Nam chỉ đề cp đến giao dch được hình thành trên cơ sthông tin  
sai lch trong 2 trường hp: bnhm ln và bla di:  
Nhm ln:  
-
§
1. Khi một bên do nhầm lẫn về nội dung chủ yếu của giao dịch thì có quyền yêu cu  
bên kia thay đổi ni dung ca giao dch đó; nếu bên kia không chp nhn yêu cầu  
thay đổi của bên bị nhầm lẫn thì bên bị nhầm lẫn quyền yêu cầu Toà án tuyên bố  
giao dch vô hiu.  
2. Khi giao dch dân svô hiu do bnhm ln, thì bên có li trong vic để xy ra  
nhm ln phi bi thường thit hi”  
§
Theo Luật Việt Nam, nhầm lẫn phải hội đủ 2 điều kiện: Phải nhầm lẫn về  
một nội dung chủ yếu của hợp đồng nếu không vì nhầm lẫn thì đã không giao  
kết hp đồng. Bên bnhm ln là bên duy nht có quyn:  
a)  
Yêu cu bên kia điu chnh hp đồng cho phù hp vi ý mun đích thc ca  
mình.  
b)  
Trong trường hp bên kia tchi, yêu cu tòa án tuyên bhp đồng vô hiu  
trong thi hn 1 năm ktngày ký Hp đồng.  
Trong Luật Việt Nam, lỗi của một bên “trong việc để xảy ra nhầm lẫn” là  
-
yếu tố xác định nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hợp đồng hiệu gây ra (Điều  
141, khon 2 BLDS).  
-
Đứng vphía người có trách nhim cung cp thông tin, li phi là li vô ý.  
Trong trường hợp lỗi cố ý, thì khách hàng nhầm lẫn sẽ chuyển thành khách  
hàng bla di.  
-
Lut thương mi Vit Nam: “thương nhân có nghĩa vthông tin đầy đủ và  
trung thực về hàng hoá và dịch vụ của mình cung ứng” (để bảo vệ lợi ích chính  
đáng ca người sn xut và người tiêu dùng).  
-
Bên có quyn yêu cu tuyên bhp đồng vô hiu do nhm ln có thtbỏ  
quyền của mình. Việc từ bỏ quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng hiệu thể là  
một tuyên bố công khai hoặc một hành động cho phép ngầm hiểu là bên bị nhầm ln  
đã tb. Tuy lut Vit Nam qui định thi hiu hy hp đồng là mt năm ktngày  
kết, nhưng phải cần thông báo ngay lập tức ý định của mình (càng sớm càng tt)  
ngay sau khi phát hin ra nhm ln.  
§
La di: “Hành vi cý ca mt bên, nhm làm cho bên kia hiu sai lch về  
chth, tính cht ca đối tượng hoc ni dung ca giao dch nên đã xác lp hành vi  
đó”.  
-
“Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc đe dọa thì có  
quyn yêu cu Toà án tuyên bgiao dch dân sự đó vô hiu”.  
-“Bên la di, đe dophi bi thường thit hi cho bên kia. Tài sn giao dch, hoa li,  
li tc ca bên la di, đe dobtch thu sung quĩ Nhà nước”.  
-Hành vi của bên lừa dối là hành vi cố ý, bên bị lừa dối quyền yêu cầu tuyên bố  
hợp đồng hiệu. Người bị lừa dối không bị bắt buộc phải nhầm lẫn về ni dung chủ  
yếu ca giao dch mi có quyn yêu cu tuyên bhp đồng vô hiu. § “Hợp đồng kinh  
tế bị hủy bỏ nếu người hợp đồng kinh tế không đúng thm quyn hoc có hành vi  
la đảo”.  
7) Hp đồng hoá giai đon đàm phán: Các bên đàm phán có thký kết vi nhau  
một hoặc nhiều thỏa thuận nhằm mục đích lập kế hoạch đàm phán, xác định rõ  
quyn và nghĩa vca các bên thng nht hoc ghi nhn nhng nguyên tc cơ bn cho  
vic đàm phán và ký kết các hp đồng cthvsau.  
-
Tt ccác biên bn thothun, biên bn ghi nhớ  
(Memorandum of  
Understanding _ MOU) đều có chung đặc điểm là chúng đều những hợp đồng thực  
sự nhưng được hình thành về mặt thời gian trước khi ký kết thoả thuận cuối cùng  
(mặc việc kết thực hiện các thoả thuận này hoàn toàn không có nghĩa là  
hp đồng cui cùng sẽ được ký kết).  
-
Thông thường vic ký kết hp đồng cui cùng slàm cho mt shp đồng  
sơ bộ đương nhiên hết hiu lc.  
Những điểm lợi cơ bản của việc kết các thỏa thuận, ghi nhớ sơ bộ (trước  
ti đim ký kết hp đồng) sau:  
-
a)  
Xác định rõ mc đích ca các bên ngay tkhi tham gia đàm phán.  
b)  
Quyền nghĩa vụ của các bên tham gia đàm phán được ghi rõ trong thỏa  
thun sơ b.  
c)  
hin các nghĩa vtrong hp đồng sơ b.  
d) Các bên có ththa thun vvn đề cung cp thông tin trong đàm phán và  
Qui định chế tài (phạt, bồi thường thiệt hại) trong trường hợp không thực  
vic gibí mt các thông tin đó.  
e) Các bên có thể thỏa thuận sẽ cùng nhau hoặc phối hợp để làm một số hoạt  
động nghiên cứu sơ bộ để tìm hiểu cơ hội đánh giá tính khả thi của giao dịch  
định tiến hành.  
f)  
Luật Việt Nam không qui định nghĩa vụ thông tin hoặc tư vấn của bên  
cung cấp hàng hoá và dịch vụ. Việc kết các thoả thuận sơ bộ cơ hội để các  
bên xác định với nhau nghĩa vụ này và tuyên bố rõ ràng mục tiêu mà mỗi bên  
mong mun đạt được tgiao dch.  
g)  
Các bên có thể ấn định nghĩa vụ đàm phán, thm chí là nghĩa vký kết mt số  
hp đồng cth.  
h)  
Các bên có thể điều chỉnh nội dung, phương thức nghĩa vụ đàm phán và  
chế tài trong trường hp mt bên ngưng ngang không chu đàm phán.  
i) Các bên có thể cam kết không đàm phán với một bên thứ 3 về một dán tương tự  
hoặc sẽ cung cấp cho bên đàm phán tên tuổi của tất cả những bên tham gia đàm phán  
song song.  
B. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN  
HP ĐỒNG DÂN S& THƯƠNG MI:  
I. Giao kết hp đồng:  
1) Khái nim vgiao kết hp đồng: Giao kết hp đồng là các chthể đàm phán  
bày tý chí vi nhau vnhng ni dung, điu kin để đi đến tha thun ký kết mt  
hợp đồng, thống nhất xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền nghĩa vụ qua lại  
giữa các bên đối tác (trong quan hệ hợp đồng). Giao kết hợp đồng, trong lĩnh vc  
thương mi và dân s, được xếp vào phm trù “giao dch dân s”.  
2) Các cơ sở, văn bản pháp luật hiện hành ở Việt Nam điều chỉnh giao kết hợp  
đồng dân s, kinh tế, thương mi gm:  
-
-
-
BLDS năm 2005.  
Lut Thương Mi VN.  
Lut về đấu thu.  
3) Nguyên tắc giao kết hợp đồng: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp  
tác, trung thc và ngay thng, không trái vi pháp lut, đạo đức xã hi.  
4) Đề nghgiao kết hp đồng .  
5) Chp nhn đề nghgiao kết hp đồng .  
6) Thi đim giao kết hp đồng và hiu lc hp đồng.  
7) Quá trình giao kết hp đồng gm các giai đon:  
a. Tìm và chn đối tác.  
b. Đàm phán, thương tho vcác điu kin chyếu ca hp đồng.  
c. Son tho và đàm phán hp đồng.  
d. Ký kết chính thc hp đồng.  
8) Giao kết hp đồng thông qua đấu thu:  
a. Cơ spháp lut.  
b. Các hình thc mua sm hàng hoá, dch v(thông qua mi thu) gm:  
-
-
-
Đấu thu rng rãi.  
Đấu thu hn chế.  
Chỉ định thu  
c. Mi quan hgia các bên trong qui trình đầu thu:  
-
-
-
-
-
-
-
Thông báo mi thu (ca bên mi thu).  
Np hsơ dthu (ca người dthu).  
Mthu.  
Đánh giá, xếp hng và trình duyt kết qudthu.  
Công bkết qutrúng thu.  
Son tho, đàm phán ni dung hp đồng.  
Ký chính thc hp đồng (sau khi np tin ký quỹ đảm bo thc hin HĐ).  
II. Các bin pháp đảm bo thc hin hp đồng dân s& thương mi:  
1. Khái nim vcác bin pháp đảm bo thc hin HĐ: Nhm buc bên có nghĩa  
vụ theo HĐ phải thực hiện đúng nghĩa vụ đó nhằm đảm bảo trong trường hợp  
bên có nghĩa vhp đồng không thc hin hoc thc hin không đầy đủ nghĩa vụ hợp  
đồng thì các quyền của bên kia thể theo thể được thoả mãn thông qua vic thi  
hành các bin pháp đảm bo đó.  
2.  
a.  
b.  
Các nhóm bin pháp bo đảm:  
Nhóm bin pháp bo đảm bng tài sn: cm cvà thế chp tài sn.  
Nhóm bin pháp bo đảm bng tin, kim khí quí, giy tcó giá trbng  
tin: đặt cc, ký cược, ký qu.  
c. Nhóm biện pháp đảm bảo thực thi nghĩa vụ (bảo lảnh hoặc thực thi một nghĩa  
v): pht vi phm.  
3.  
a.  
Các loi bin pháp đảm bo cth:  
Cầm cố tài sản: Đối tượng cầm cố bao gồm các động sản và các quyền về tài  
sản được phép giao dịch. Thoả thuận cầm cố phải thực hiện bằng văn bản ghi  
chung trong chính hoặc lập riêng, phải chứng nhận của công chứng nhà  
nước hoc UBND có thm quyn.  
b.  
Thế chấp tài sản: Tài sản thế chấp là các loại bất động sản, thoả thuận được  
ghi trong HĐ chính hoc lp tiêng, có chng nhn ca công chng nhà nước hoc  
UBND có thm quyn.  
c.  
vi “tin tm ng”. Thothun phi thc hin bng văn bn.  
d. Ký cược: Ap dng cho các hp đồng thuê, mượn tài sn là bt động sn trên  
cơ sthothun, không bt buc hình thc thothun bng văn bn.Vi phm  
Đặt cc: Tài sn đặt cc thuc vbên nhn đặt cc, phi phân bit “đặt cc”  
nghĩa vsbxlý bng hình thc: không hoàn trtài sn thuê, mượn mà tài sn ký  
cược thuc vbên thuê.  
e.  
quỹ: Thủ tục gửi và thanh toán ký quỹ tại ngân hàng, nên được thực hiện  
bng văn bn.  
f.  
Bo lãnh: Thothun bng văn bn có xác nhn ca công chng nhà nước  
hoc UBND cp có thm quyn. Lưu ý mi quan hgia thư bo lãnh và hp đồng  
bảo lãnh; tính tuyệt đối, tương đối; không huỷ ngang hay có huỷ ngay của bảo  
lãnh.  
g.  
Pht vi phm: Mt nghĩa vphát sinh tvic vi phm nghĩa vHĐ.  
C. KNĂNG CA LUT SƯ KHI HTRKHÁCH HÀNG ĐÀM PHÁN, KÝ  
KT HP ĐỒNG:  
I.  
Nhận yêu cầu tư vấn của khách hàng, ký hợp đồng dịch vụ pháp lý  
(HĐDVPL) vi khách hàng:  
1.  
2.  
3.  
4.  
II.  
Xác định yêu cu cthca khách hàng.  
Làm rõ mc đích mà khách hàng đòi hi, mun đạt được.  
Giới hạn phạm vi công việc và trách nhiệm luật sư một cách cụ thể, rõ ràng.  
Thn trng tính toán các điu kin cthể để tiến hành ký HĐDVPL.  
Các bước chuẩn bị cho việc tham gia đàm phán và ký kết hợp đồng (thường  
khách hàng nhờ tư vấn hoặc đi theo hỗ trợ ý kiến, nhất về mặt pháp lý để tham  
mưu chặt chẽ cho khách hàng đàm phán, ký kết hợp đồng với bên đối tác; ít khi  
khách hàng nhơ lut sư đại din hoàn toàn đàm phán, ký kết HĐ).  
1.  
Xác định chng loi HĐ phi đàm phán và ký kết.  
2.  
Tìm hiểu cụ thtình hình phía đối tác của khách hàng mình (tức của thân  
ch).  
3.  
4.  
Xác định nguồn luật điều chỉnh quan hệ của loại HĐ cần đàm phán, ký kết.  
Lên phương án, kế hoch, tiến trình đàm phán.  
5.  
Tiến hành đàm phán sơ bộ, ban đầu với đối tác của thân chủ (thường xuyên  
bám sát yêu cầu của thân chủ, của khách hàng và cũng thường xuyên tham khảo ý  
kiến ca khách hàng mình).  
6.  
7.  
Chun bdtho HĐ để chủ động đi vào đàm phán chính thc.  
Cùng vi khách hàng (hoc đại din khách nếu được uquyn) tiến hành  
đàm phán HĐ.  
8.  
Kiểm tra hoàn chỉnh, thông qua dự thảo hợp đồng để đảm bảo sự nhất trí  
hai bên đối tác và tham mưu cho khách hàng (thân chủ) chính thức kết hợp  
đồng ./.  
doc 9 trang yennguyen 05/04/2022 4840
Bạn đang xem tài liệu "Kỹ năng đàm phán ký kết hợp đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docky_nang_dam_phan_ky_ket_hop_dong.doc