Khóa luận Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống

HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM  
KHOA CÔNG NGHTHC PHM  
---------------------------------------------------  
KHÓA LUN TT NGHIP  
TÊN ĐỀ TÀI:  
PHÂN LP VÀ NHÂN SINH KHI MT SCHNG NM  
MC TỪ BÁNH MEN RƯỢU TRUYN THNG  
HÀ NI - 2019  
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM  
KHOA CÔNG NGHTHC PHM  
KHÓA LUN TT NGHIP  
PHÂN LP VÀ NHÂN SINH KHI MT SCHNG NM  
MC TỪ BÁNH MEN RƯỢU TRUYN THNG  
Người thc hin  
Khóa  
: Trn ThThu Trang  
: 60  
Mã SV: 600978  
Ngành  
: Công nghsau thu hoch  
Giáo viên hướng dn : TS. Đinh ThHin  
TS. Đng Hng Ánh  
Địa đim thc tp  
: Vin Công Nghip Thc phm  
HÀ NI - 2019  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan rằng, sliu và kết qunghiên cu trong khóa lun này là  
trung thc.  
Tôi xin cam đoan rằng, mi sự giúp đỡ cho vic thc hin khóa luận này đã  
được cảm ơn và các thông tin được trích dẫn trong chuyên đề này đã được ghi rõ  
ngun gc.  
Hà Nội, ngày  
tháng năm 2019  
Sinh viên  
Trn ThThu Trang  
1
 
LI CẢM ƠN  
Trong sut quá trình hc tp, nghiên cu và hoàn thành khóa lun tt nghip,  
bên cnh snlc, cgng ca bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ  
rt ln ca nhiu cá nhân và tp th.  
Vi lòng kính trng và biết ơn sâu sắc tôi xin gi li cảm ơn tới TS. Đinh Thị  
Hin - Bmôn Công nghchế biến, khoa Công nghThc phẩm và TS. Đặng Hng  
Ánh - Bmôn Công nghệ đồ ung, Vin Công nghip thc phm, người đã dành  
nhiu thi gian, công sc tận tình giúp đỡ, động viên và to mi điều kin thun li  
cho tôi trong sut quá trình nghiên cu và hoàn thành đề tài.  
Đồng thời, tôi cũng xin bày tlòng biết ơn sâu sắc ti toàn thcác thy cô  
trong Khoa công nghthc phm - Hc vin Nông nghip Việt Nam đã truyền đạt  
nhng kiến thc bổ ích, quý báu giúp đỡ tôi trong sut quá trình hc tp, nghiên cu  
ti trưng.  
Cui cùng tôi mun dành li cảm ơn sâu sắc ti những người thân trong gia  
đình, các anh chị em, bạn bè đã luôn cảm thông, chia sẻ, đng viên và tạo điều kin  
thun li trong sut thi gian tôi hc tp và thc hin khóa lun tt nghip.  
Tôi xin chân thành cảm ơn!  
Hà Nội, ngày  
tháng năm 2019  
Sinh viên  
Trn ThThu Trang  
2
 
MC LC  
PHN I. MỞ ĐU.............................................................................................................10  
3
4
5
 
DANH MC CÁC TVIT TT  
CT  
Công thc  
Nhà xut bn  
NXB  
PGS  
Phó giáo sư  
TS  
Tiến sĩ  
TSS  
Hàm lưng cht khô tng số  
Men thuc bc  
Lên men m  
MTB  
LMA  
LMD  
HSLM  
Lên men dch  
Hiu sut lên men  
6
DANH MC BNG  
Bng 2.1: Bánh men được sdng ở các nước trên thế gii................................................12  
Bng 3.1: Bng btrí các công thc cho thí nghim xác định thi gian nuôi lc nhân sinh  
khi.......................................................................................................................................29  
Bng 3.2: Bng btrí các công thc cho thí nghiệm xác định nhiệt độ nuôi lc nhân sinh  
khi.......................................................................................................................................30  
Bng 3.3: Bng btrí các công thc cho thí nghiệm xác đnh svòng lc nuôi lc nhân sinh  
khi.......................................................................................................................................30  
Bng 3.4: Bng btrí các công thc cho thí nghim nghiên cu tlgia bt mc và  
nguyên liu............................................................................................................................31  
Bng 4.1: Các chng vi sinh vt phân lập được từ bánh men Đức Ng..............................35  
Bng 4.2: Các chng vi sinh vt phân lập được tbánh men Thái Nguyên........................37  
Bng 4.3: Khả năng phân giải tinh bt ca các chng nm mc.........................................41  
Bng 4.4: Kết quả ảnh hưởng ca thi gian lên quá trình nhân sinh khi tchng nm mc  
đã tuyển chn............................................................................................................................................43  
Bng 4.5: Kết quả ảnh hưởng ca nhiệt độ lên quá trình nhân sinh khi tchng nm mc  
đã tuyển chn............................................................................................................................................44  
Bng 4.6: Kết quả ảnh hưởng ca svòng lc lên quá trình nhân sinh khi tchng nm  
mốc đã tuyển chn...................................................................................................................................46  
Bng 4.7: Bng kết quả ảnh hưởng tlgia bt mc và nguyên liệu đến TSS trong quá  
trình lên men.........................................................................................................................48  
Bng 4.8: Bng kết quả ảnh hưởng tlgia bt mc và nguyên liệu đến độ chua ca quá  
trình lên men.........................................................................................................................49  
Bng 4.9: Bng kết quả ảnh hưởng tlgia bt mc và nguyên liệu đến độ cn ca quá  
trình lên men.........................................................................................................................51  
Bng 4.10: Kết quả đánh giá hoạt lc ca bt mc so với bánh men Đức Nggc vmt số  
chtiêu sau 6 ngày LMD. ....................................................................................................53  
7
DANH MỤC HÌNH/ĐỒ THỊ  
Hình 2.1:Quy trình sn xut bánh men thuc bc (Nguyễn Đức Lưng, 2002).................18  
Hình 4.1: Cu trúc hình thái chng nm mc Aspergillus oryzae.......................................38  
Hình 4.2: Hình thái khun lc chng mc Aspergillus oryzae............................................38  
Hình 4.3: Cu trúc hình thái chng nm mc Penicilium....................................................39  
Hình 4.4: Hình thái khun lc chng mc Penicilium..........................................................39  
Hình 4.5: Cu trúc hình thái chng nm mc Mucor...........................................................39  
Hình 4.6: Hình thái khun lc chng mc Mucor.................................................................39  
Hình 4.7: Cu trúc hình thái chng nm mc Rhizopus.......................................................40  
Hình 4.8: Hình thái khun lc chng mc Rhizopus.............................................................40  
Hình 4.9: Cu trúc hình thái chng nm mc Aspergillus niger..........................................40  
Hình 4.10: Hình thái khun lc chng mc Aspergillus niger..............................................40  
Hình 4.11: Vòng phân gii tinh bt ca chng nm Aspergillus oryzae..............................41  
Hình 4.12: Vòng phân gii tinh bt ca chng nm Aspergillus niger................................41  
Hình 4.23: Vòng phân gii tinh bt ca chng nm Penicilium...........................................42  
Hình 4.34: Vòng phân gii tinh bt ca chng nm Mucor.................................................42  
Hình 4.45: Vòng phân gii tinh bt ca chng nm Rhizopus.............................................42  
Hình 4.16: Đồ ththhin ảnh hưởng ca thi gian lên quá trình nhân sinh khi tchng  
nm mốc ĐN01.....................................................................................................................43  
Hình 4.17: Đồ ththhin ảnh hưởng ca nhiệt độ lên quá trình nhân sinh khi tchng  
nm mốc ĐN01.....................................................................................................................45  
Hình 4.18: Đththhin ảnh hưởng ca svòng lc lên quá trình nhân sinh khi tchng  
nm mốc ĐN01.....................................................................................................................46  
Hình 4.19: Bn mẫu cơm rượu khi kết bắt đu quá trình lên men m................................47  
Hình 4.20: Bình lên men rượu khi bắt đầu lên men dch. ...................................................48  
Hình 4.21: Đồ thkết quả ảnh hưởng ca tlbt mc tới độ chua ca dch lên men.......50  
Hình 4.22: Đồ thkết quả ảnh hưởng ca tlbt mc tới độ cn ca dch lên men.........51  
Hình 4.24: Mẫu cơm rượu khi bắt đu lên men m..............................................................52  
Hình 4.25: Bình lên men rượu khi bắt đầu lên men dch. ...................................................52  
8
PHN I. MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề  
Rượu là đồ ung có từ lâu đời. Trong cuc sng, nếu biết sdng hợp lý rượu srt  
tt cho sc khe, và cn thiết trong giao tiếp. Rượu và các đồ ung có cn chiếm mt vtrí  
đáng kể trong công nghip thc phẩm. Chúng đa dạng tùy theo truyn thng và thhiếu ca  
người tiêu dùng mà các nhà sn xut làm ra nhiu loại rượu khác nhau. Trong sn xut  
rượu, hvi sinh vt trong bánh men đóng vai trò rt quan trng. Chúng góp phn chuyn  
hóa các cht tnguyên liệu thành đường và từ đường thành rượu nhờ quá trình đường hóa  
và lên men. Chúng cùng vi nguyên liu to nên chất lượng rượu.  
Ở nước ta, nghnấu rượu thcông có từ ngàn xưa và chưa có tài liệu nào cho biết  
chính xác có tkhi nào. miền núi, đồng bào các dân tc dùng go, ngô, khoai, sn nu  
chín ri cho lên men, men giống được nuôi vi mt slá rừng được gi là men lá. Nếu tiến  
hành cất rượu thì thu được sn phm là rượu trng và nếu không qua chưng cất thì sn  
phm gọi là rượu cn Mt sn phm ni tiếng vùng núi. Ở đồng bng, nhân dân biết  
làm men tbt go vi các vthuc bc – thường gi là men thuc bắc (MTB) để lên men  
rượu tcác nguyên liu khác nhau có cha tinh bột như gạo nếp, go t, ngô, sn, ... và thu  
được loại rượu trng vi chất lượng khác nhau, trong đó có loại rt ngon và ni tiếng. Như  
vy, nghlàm rượu ctruyn ở nước ta từ trước đến nay vn dùng men ging dng men  
bánh hoc men lá. Các men này có khả năng đường hóa tinh bột và lên men thành rượu.  
Trong các men này là mt tp hp các vi sinh vt có hoạt tính trên. Mãi đến cui thế kỷ  
XIX (khoảng năm 1895), các nhà sinh vật học Pháp: Calmette, Boidin đã phân lập được  
mt loài nm mc trong bánh men thuc bắc, đặt tên là Mucor rouxii (hay Amylomyces).  
Loài nm mc này phát trin tốt trên môi trường có gluxit, nht là go, nhiệt độ ti thích  
33÷35°C, tích lũy phức hệ enzyme tương đối hoàn chnh, nên không nhng có khả năng  
phân gii tinh bt đật hiu sut cao mà còn có khả năng lên men một phần đường thành  
rượu.  
Tuy nhiên, nhiu loại men rượu trên thị trường hin nay không rõ ngun gc xut  
xứ, không đảm bo vsinh an toàn thc phm, không kiểm soát được hvi sinh vt cvề  
chng loi, số lượng và tim n nhiều nguy cơ ảnh hưởng ti sc khỏe người tiêu dùng.  
9
Bi vy, vic nghiên cu tìm ra mt schng nm mc thun chng từ bánh men rượu  
truyn thng và từ đó ứng dng sn xut các chế phm bánh men vi sinh thun chng là  
mt nhu cu thiết yếu và có ý nghĩa quan trọng vào ngành công nghip sn xuất rưu.  
Tnhững lý do trên, được sự đồng ý ca Khoa Công nghthc phm Hc vin  
Nông nghip Vit Nam cùng vi sự giúp đỡ và hướng dn ca TS Đinh Thị Hin và TS  
Đặng Hng Ánh Bmôn Công nghệ đồ ung, Vin Công Nghip Thc Phm, chúng tôi  
tiến hành đề tài : Phân lp và nhân sinh khi mt schng nm mc tbánh men  
rượu truyn thng.  
1.2. Mục đích  
Nghiên cu phân lp, tuyn chn và nhân sinh khi chng nm mc Mucor,  
Rhizopus, Penicillium và Aspergillus có khả năng đường hóa cao từ bánh men rượu truyn  
thống để sn xuất bánh men rưu.  
1.3. Yêu cu  
Phân lp và tuyn chn chng nm mc Mucor, Rhizopus, Penicillium và  
Aspergillus có khả năng đường hóa cao từ bánh men rưu truyn thng.  
Nghiên cứu xác định điều kin nhân sinh khi chng nm mc Mucor, Rhizopus  
Penicillium và Aspergillus tuyn chọn được.  
Nghiên cu ảnh hưởng ca tlgia bt mc/ nguyên liệu đến sbiến đổi mt số  
chỉ tiêu trong quá trình lên men rượu.  
Thhot lc bt mốc thu đưc tchng nm mc tuyn chọn được.  
10  
PHN II. TNG QUAN TÀI LIU  
2.1. Tng quan chung về bánh men rượu  
2.1.1. Sơ lược vbánh men trên thế gii và Vit Nam  
Trên thế giới, bánh men rượu truyền thống rất đa dạng và phong phú về chủng loại.  
Thái Lan có men Loopang dạng bột, Nhật Bản có men Koji dạng hạt, Hàn Quốc có men  
Nuruk và Meju dạng bánh lớn, v.v...( Haard, 1999). Men rượu là hỗn hợp các vi sinh vật có  
sự tác động tương hỗ trong quá trình lên men được nuôi trên cơ chất là các nguyên liệu  
giàu tinh bột như bột gạo, ngô, sắn, khoai, v.v....  
Bng 2.1: Bánh men được sdng ở các nước trên thế gii  
Tên nước  
Tên gi  
Thành phn  
Dng men  
Hvi sinh vt  
Koji  
Lúa m, go  
Dng ht  
Dng bt  
Aspergillus  
Nht Bn  
Loopang  
Cám  
Amylomyces Aspergillus  
Thái Lan  
Malaysia  
Indonesia  
Amylomyces  
Endomycopsis  
Ragi  
Chu  
Go  
Dng bánh nhỏ  
Lúa m, kê, go, Dng bánh, dng  
Rhizopus  
Trung Quc  
bo bo  
ht  
Amylomyces  
Hansenula anomala  
Mucor fragilis Rhizopus  
arrhizus  
Marchaa  
Bubod  
Go  
Dng bánh  
Ấn Độ  
Mucor, Rhizopus  
Saccharomyces  
Go  
Dng bánh  
Phillipines  
(Haard, N. F. Fermented cereals: a global perspective, 1999)  
Nước ta có hai loại bánh men chính là: Bánh men thuốc bắc được sản xuất từ một số  
vị thuốc bắc với bột gạo và bánh men lá được sản xuất từ bột gạo và các loại lá, củ, quả  
11  
     
rừng theo kinh nghiệm cổ truyền.  
Men thuốc bắc (MTB) được trộn từ các vị thuốc bắc với bột gạo. Bột gạo nghiền  
nhỏ, bột thuốc bắc nghiền nhỏ cùng bột bánh men cái, trộn đều (Lương Đức Phẩm, 2012).  
Trong bánh men thuốc bắc nhờ có các vị thuốc bắc với thành phần hợp lý mà hạn chế được  
sự phát triển của các tạp khuẩn từ không khí vào bánh men. Mặt khác một số vị thuốc còn  
có tác dụng kích thích sự phát triển của nấm men và nấm mốc, nhờ vậy mà quá trình đường  
hoá và rượu hoá sau này diễn ra tốt hơn (Lương Đức Phẩm, 2012).  
Ở các vùng núi cao men lá thường được sử dụng. Lá sử dụng thường là các loại có  
nhiều tinh dầu và có mùi thơm. Tùy thuộc vào từng địa phương mà trong men có các loại lá  
khác nhau. Để làm men lá, người K’Ho Tây Nguyên sử dụng bột thân cây “đòng” và nước  
chiết cây “me-kà-zut” trộn với bột gạo (Lương Đức Phẩm, 2012). Vùng tây Nghệ An dùng  
các loại lá: lá mít, lá mía, lá nhân và lá quế,… (Lương Đức Phẩm, 2009).  
2.1.2. Phân loi bánh men rượu  
Từ xa xưa, người ta đã biết sdng mt thành phn ca mẻ lên men trước để cho  
vào mlên men sau, cách làm này nhm rút ngn thời gian lên men đồng thi làm gim  
những hư hỏng xảy ra trong quá trình lên men. Ngày nay người ta đã chủ động nuôi cy  
các vi sinh vật đã chn lọc để sn xut nhng chế phẩm vi sinh đáp ứng tt yêu cu ca quá  
trình lên men rượu. Các chế phm này gọi là bánh men rưu.  
Bánh men rượu được sn xut chyếu tgo (nguyên liu chính cung cp tinh bt  
trong sn xut bánh men) và men ging là các vi sinh vật để tiến hành đường hóa và rượu  
hóa, người ta cũng có thể trn chung vi các loi vthuc tho mc khác. Tùy từng địa  
phương, việc sdng các vthuc là rt khác nhau. Tm thi có thchia làm 3 loi:  
Bánh men rượu không có thuc bc (Bánh men thường).  
Bánh men rượu có thuc bc.  
Bánh men rượu có lá rng (Bánh men lá).  
2.2. Gii thiu vcông nghsn xuất bánh men rưu truyn thng  
2.2.1. Nguyên liu sn xuất bánh men rượu  
2.2.1.1.  
Go  
Gạo được chọn làm nguyên liệu chính để cung cấp tinh bột cho sản xuất bánh men.  
12  
       
Thành phần hóa học của gạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đất đai, khí hậu, phân bón,  
giống lúa cũng như kỹ thuật chế biến và bảo quản.  
Theo Lê Vĩnh Thảo và cs. (2004), tinh bột gạo thuộc loại tinh bột phức tạp có kích  
thước rất nhỏ, thành phần tinh bột gạo tẻ gồm khoảng 17% amylose và 83% amylopectin.  
Tinh bột gạo có hình đa giác, kích thước nhỏ, trong khoảng 2-10 m. Hạt tinh bột gạo có  
kích thước nhỏ và nằm sát nhau nên quá trình hồ hóa khó khăn hơn, nhiệt độ hồ hóa  
khoảng 70 - 80oC. Tinh bột có 2 loại: Amylose có cấu tạo mạch thẳng và amylopectin có  
cấu tạo mạch nhánh, tỷ lệ thành phần này liên quan đến độ dẻo của hạt. Các loại gạo Việt  
Nam có hàm lượng amylose thay đổi từ 15 - 35%. Ngoài ra trong gạo còn có các thành  
phần hóa học như protein chiếm 6 – 8%, lipit khoảng 2,02% phân bố ở lớp vỏ gạo và phôi,  
biệt là vitamin B như vitamin B1 là 0,45 mg/100 hạt.  
và có một lượng các vitamin đặc  
Thành phần chính của gạo:  
- Tinh bt (70% 75% cht khô).  
- Các loại đường ( 2% 5% cht khô).  
- Protit (6% - 8% cht khô).  
- Cht béo (1% - 1,5% cht khô).  
Tinh bt go chiếm 90% - 95% tng khối lượng các nguyên liu dùng làm bánh men.  
2.2.1.2.  
Men ging  
Men giống được sdng là các loại bánh men cũ phát trin trên cơ chất là tinh bt,  
tiến hành đường hóa và rượu hóa. Cũng có thể không dùng bánh men cũ mà chỉ dùng bt  
go, thuc bắc để làm men thuc bắc, lúc đó, các vi sinh vật trong không khí svào bánh  
men, nhng chng nm mc, nm men nào không bcht kháng khun ca thuc bc tiêu  
dit thì sphát trin nhquá trình phân gii tinh bột thành đường glucose và lên men rượu  
từ các đường cơ bản. Tuy nhiên trong sn xut bánh men ctruyn, nếu làm như vậy thì  
thi gian bánh skéo dài vì các chng nm men, nm mc cn thi gian xâm nhp, thích  
nghi và phát triển, đồng thi chng giống cũng sẽ yếu hơn so với việc dùng bánh men cũ  
làm ging.  
Trên môi trường nuôi cấy cơ chất là tinh bt go và ở điu kin thích hp, các chng  
nm men, nm mc có khả năng sản sinh ra enzyme amylase để thy phân tinh bt thành  
13  
đường glucose, còn các chng nấm men rượu ssdụng đường khử để duy trì quá trình  
sng và phát trin. Và sau khi đã đạt đến thời điểm nuôi cấy, đem sấy tới độ ẩm bo qun  
thì các chng vi sinh vt này scùng tn ti trên một môi trường bánh men. Thời gian để  
mt bánh men ging có khả năng lên men rượu cao phthuc vào nhiều điều kin khác  
nhau, tùy thuc vào các ging vi sinh vt (nm mc, nấm men), điều kin và chế độ sy.  
2.2.2. Hvi sinh vt trong bánh men  
Thc cht bánh men là canh trường không thun khiết ca hvi sinh vt có khả  
năng sinh trưởng tng hp enzyme đường hóa và lên men rượu, nói cách khác hvi sinh  
vt trong bánh men rất đa dạng. Trong đó, có 3 loại phbiến nht: Nm men, nm mc, vi  
khun (Nguyễn Đức Lượng, 2002).  
Các kết qunghiên cu khoa hc cho thy giá trpH bánh men Vit Nam trong  
khoảng 5,76, độ ẩm khong 13,5%, nm mc 3,4×106, nm men 5,8×107 cfu/gam bánh  
men. Trong tng s119 vi sinh vt phân lập được thì có 53 tế bào mc, 51 tế bào nm men  
và 15 tế bào vi khun. Các chng nm mốc xác định được: Rhizopus oryzae, Mucor  
indicus, Mucor circinilloides, Amylomyces rouxii... và các chng nấm men thường gp:  
Saccharomyces cerevisiae, Hyphopichia burtonii, Sacchromycopsis fibuligera, Pichia  
anomala Candidas sp (A.H.Rose, 1977). Vic nghiên cu tuyn chn các chng nm  
mc, nấm men để bsung vào sn xut bánh men nhm làm giàu các chng vi sinh vt này  
để nâng cao cht lượng và ổn định bánh men là cn thiết.  
Tiêu chí để tuyn chn các chng nm mc, nấm men như sau:  
- Đối vi các chng nm men:  
Có hot lc lên men mnh, hiu suất lên men rượu cao, chịu được nồng độ đường  
cao.  
Chịu được môi trưng có nồng độ axit cao.  
Tạo hương thơm và sinh ít tạp cht.  
- Đối vi nm mc:  
Sinh trưởng tốt trên môi trường nuôi cy bmt và nuôi cy chìm.  
Có khả năng sinh tổng hp hemzyme amylase cao, trong mt thi gian ngn.  
Tạo hương thơm.  
14  
 
2.2.2.1.  
Nm men  
Nm men là nhóm vi sinh vt có cu tạo đơn bào và nhân chuẩn thường sinh sn  
bng cách ny chi. Hình dng nm rt phong phú phthuc vào ging loài, nó có thdng  
hình cu, hình trng hay hình bu dc, hình tam giác... Đối vi nm men trong qua trình  
hoạt động sng, chúng đồng hóa các monosacarit trong điều kin yếm khí, thi ra môi  
trường xung quanh sn phm dị hóa là rượu etylic và khí cacbonic nhtác dng ca phc  
hcác enzyme ( Nguyễn Lân Dũng, 2002). Đây là một trong những đặc trưng quan trọng  
ca nấm men đã được nhân dân ta ng dng từ lâu đời để sn xuất rưu bng bánh men.  
Theo Nguyễn Đức Lượng (2002), trong mi gam bánh men có tvài chc triệu đến  
vài trăm triệu tế bào nm men. Gm 2 chi chyếu là:  
- Endomycopsis (chyếu là Endo. Fibuligenes): là nm men rt giàu enzyme  
amylase, glucoamylase. Do đó vừa có khả năng rượu hóa va có khả năng đường hóa.  
- Sacharomyces (Chủ yếu là S.Cerevisiae): Đây là loại nấm men đóng vai trò quan  
trọng trong quá trình rượu hóa. Chúng có khả năng lên men rất nhiu loại đường khác nhau  
như glucose, saccharose, maltose, fructose, rafinose, galactose và lên men được nhiệt độ  
cao (khong t36 - 40°C), chịu được axit. Đặc điểm quan trọng hơn hết là loài nm men  
này có khả năng lên men các loi nguyên liu rất khác nhau như gạo, ngô, khoai, sn vi  
lượng đường trong dung dch t12 14%, có khi 16 18%. Nồng độ rượu trong dch lên  
men là 10 12%. Nhiệt độ lên men thích hp là 28 32°C.  
Ngoài hai chng nm men trên, trong bánh men còn thy nhiu loi nm di khác  
nhau. Chúng va có khả năng thủy phân tinh bt, va có khả năng chuyển đường thành  
cn, tuy schuyn hóa này còn rt thấp. Điều đặc bit là các loài nm men di này chu  
nhiệt độ rt cao, có khi lên ti 60 -65°c và chịu được cht sát trùng nồng độ 0,05 1%.  
2.2.2.2.  
Nm mc  
Trong bánh men thuốc bắc có nhiều loại nấm mốc phát triển thuộc Aspergillus,  
Penicillium, Mucor, Rhizopus. Các loại nấm mốc này có thành phần và tỷ lệ rất khác nhau  
tùy thuộc vào từng loại bánh men, từng vùng sản xuất và từng hộ gia đình. Vai trò của nấm  
mốc trong bánh men rượu chính là nguồn cung cấp enzym amylase. Khi các loại nấm mốc  
này phát triển trên môi trường với cơ chất là tinh bột thì chúng có khả năng sinh tổng hợp  
15  
enzym amylase để thủy phân tinh bột thành đường, nhưng trong đó, Mucor Rhizopus  
thấy phát triển nhiều hơn cả (Nguyễn Đức Lượng, 2002).  
2.2.2.3.  
Vi khun  
Vi khuẩn là những vi sinh vật đơn bào, có cấu tạo đơn giản và có kích thước rất nhỏ.  
Mỗi tế bào vi khuẩn có thể hoạt động sống độc lập (Nguyễn Lân Dũng, 2002).  
Vi khuẩn trong men rượu thường là vi khuẩn lactic và axetic (Lương Đức Phẩm,  
2012). Sự đa dạng vi khuẩn trong bánh men rượu của Việt Nam đã được nghiên cứu.  
Chúng chủ yếu thuộc các chi Bacillus, Lactobacillus, Acetobacter,... (Thanh et al., 2008).  
Chúng có vai trò đảm bảo quá trình lên men thuận lợi hơn, nâng cao được dinh dưỡng cho  
nấm men do vi khuẩn lactic tích tụ các hợp chất nitơ dễ được nấm men đồng hóa và tăng  
được hiệu suất tạo thành rượu (Lương Đức Phẩm, 2004). Ngoài ra, các vi khuẩn này nhờ  
khả năng lên men đường tạo thành các axit hữu cơ như axit lactic, axit axetic, axit pyruvic  
đóng vai trò tạo nên hương vị cho rượu. Khi hàm lượng axit hữu cơ trong rượu ở một hàm  
lượng nhất địnhh sẽ tạo hương vị và mùi thơm cho rượu, tuy nhiên nếu nồng độ cao sẽ ảnh  
hưởng tiêu cực đến chất lượng rượu và làm rượu bị chua.  
2.2.3. Quy trình sn xuất bánh men rượu truyn thng  
Bánh men là mt loại men rượu được sn xut thcông ti Vit Nam. Mỗi địa  
phương và mỗi dân tộc có phương pháp sản xut riêng. Vic sn xut bánh men chính là  
sn xut hn hp các hvi sinh vt cn thiết cho quá trình sn xuất rượu. Phương pháp  
bánh men có các đặc điểm cơ bản khác vi các bánh men khác chnm mc và nm men  
được nuôi cy cùng một lúc trên môi trường tinh bt sng.  
Thc cht bánh men chlà nuôi cy và bo qun vi sinh vt trên môi trường tinh bt  
sng trng thái khô, sau quá trình to bánh, và sy tới độ ẩm bo qun, các vi sinh vt  
được chuyn ttrng thái hoạt động sang trng thái ngngh. Chúng shoạt động trli  
trong điều kiện môi trường thích hp, sn sinh và phát triển đồng thi sinh tng hp phc  
hệ enzyme đường hóa và rượu hóa.  
16  
2.2.3.1.  
Sơ đồ quy trình công nghệ  
Go vo sạch, đráo  
Làm sch  
Ngâm nưc  
Nghin mn  
Trn  
Nước  
Bánh men  
gc  
Thuc bc  
To hình  
Hong khô  
Bánh men thuc  
bc  
Hình 2.1: Quy trình sn xut bánh men thuc bc (Nguyn Đức Lượng, 2002)  
17  
2.2.3.1.  
Thuyết minh quy trình  
Làm sch  
Mục đích: Việc làm sạch nhằm loại bỏ bớt tạp chất và tránh tạp nhiễm khỏi bánh  
men.  
Ngâm nước  
Mục đích: Chuẩn bị cho quá trình nghiền và ở quá trình này đã làm mềm hạt gạo để  
quá trình nghiền bột được dễ dàng hơn, bột sẽ dẻo và mịn hơn. Gạo được ngâm vào trong  
nước, với lượng nước vừa đủ để ngập hết khối hạt trong thời gian thích hợp để nước thấm  
đều trong hạt gạo, cần tránh sự sinh trưởng của vi khuẩn trong nguyên liệu.  
Cách thực hiện: Gạo sau khi được làm sạch đem ngâm với tỉ lệ nước gạo tương ứng  
là 1:2. Thời gian ngâm 1,5 – 2h ở nhiệt độ 28°C.  
Nghin  
Mục đích: Giảm kích thước hạt tạo thuận lợi trong quá trình phối trộn cùng men  
giống, thuốc bắc và để dễ dàng cho nấm men, nấm mốc tiếp cận với tinh bột. Ở đây không  
sử dụng nghiền khô nhằm không làm cho nhiệt độ khối bột tăng do ma sát giữa hạt và thiết  
bị gây biến tính tinh bột ảnh hưởng đến chất lượng bánh men.  
Cách thực hiện: Sử dụng máy nghiền cối đá để tiến hành xay. Kết thúc quá trình  
nghiền ướt tiến hành lọc bột nhằm mục đích làm giảm độ ẩm của khối bột bởi độ ẩm tối  
thịnh của nấm mốc là 50 55%.  
Phi trn  
Mục đích: Gạo sau khi xay thành bột được nhào trộn đều với bột thuốc bắc và men  
giống đã được nghiền nhuyễn, theo tỉ lệ nhất định nhằm làm cho nguyên liệu được trộn đều  
với nhau và men giống được tiếp xúc đều với thuốc bắc, tinh bột đảm bảo sự phát triển đều  
của nấm men và nấm mốc trong bánh men.  
Các biến đổi:  
Vật lý: Khối bột, thuốc bắc, men giống được trộn đều vào với nhau.  
Sinh học: Nấm men, nấm mốc được tiếp xúc đều với thuốc bắc, tinh bột chúng sử  
dụng dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Khối lượng vi sinh vật tăng lên.  
Cách thực hiện: Sau khi đã lọc bớt nước từ khối bột rắc đều hỗn hợp men giống và  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 102 trang yennguyen 29/03/2022 7120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_lap_va_nhan_sinh_khoi_mot_so_chung_nam_moc_tu.pdf