Đồ án Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho Công ty TNHH chăn nuôi Minh Phát Đạt, tỉnh Bình Phước công suất 200 m³/ngày đêm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHĂN NUÔI CHO CÔNG TY TNHH CHĂN NUÔI MINH
PHÁT ĐẠT, TỈNH BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT
200 M3/NGÀY ĐÊM
Ngành:
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
KỸ THUẬT
Chuyên ngành:
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Tôn Thất Lãng
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Trần Kim Ngân
MSSV: 1411090501 Lớp: 14DMT04
TP. Hồ Chí Minh, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp “Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải
chăn nuôi cho công ty TNHH Chăn nuôi Minh Phát Đạt, tỉnh Bình Phước công suất
200 m3/ngđ” là công trình nghiên cứu của bản thân. Những phần sử dụng tài liệu
tham khảo trong đồ án đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu,
kết quả trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra.
TPHCM, ngày 30 tháng 07 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Trần Kim Ngân
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của quý công ty, quý thầy cô, gia
đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Tôn Thất Lãng, giảng viên
trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM - người đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Công
nghệ TPHCM nói chung, các thầy cô trong ngành Kỹ thuật Môi trường nói riêng đã
dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành,
giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
khoá luận tốt nghiệp.
TPHCM, ngày.....tháng....năm.....
Sinh Viên Thực Hiện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................6
Đặt vấn đề......................................................................................................6
Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................6
1.1.1. Các chất hữu cơ và vô cơ........................................................................9
1.1.2. N và P......................................................................................................9
1.1.3. Vi sinh vật gây bệnh ...............................................................................9
1.2.1. Giới thiệu ................................................................................................9
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................10
1.3.1. Các nước trên thế giới...........................................................................10
1.3.2. Ở Việt Nam...........................................................................................13
1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học ....................................................................16
1.4.2. Phương pháp xử lý hóa lý.....................................................................17
1.4.3. Phương pháp xử lý sinh học .................................................................18
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 1
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
2.2. Phương án 1.................................................................................................33
2.3. Phương án 2.................................................................................................35
2.4. Cơ sở lựa chọn sơ đồ công nghệ..................................................................37
2.5.2. Lựa chọn sơ đồ công nghệ....................................................................39
3.1. Song chắn rác...............................................................................................40
3.2. Ngăn tiếp nhận.............................................................................................43
3.3. Bể lắng cát ...................................................................................................45
3.4. Bể điều hòa ..................................................................................................46
3.5. Bể lắng I.......................................................................................................52
3.6. Bể UASB .....................................................................................................57
3.7. Bể Anoxic....................................................................................................67
3.8. Bể Aerotank.................................................................................................68
3.9. Bể lắng đợt II...............................................................................................76
3.10. Bể khử trùng ................................................................................................78
4.1. Dự chi phí đầu tư ...........................................................................................83
4.2. Dự toán chi phí xây dựng ...............................................................................83
4.3. Dự toán thiết bị ..............................................................................................84
4.4. Dự toán chi phí cho 1m3 nước thải................................................................86
4.5. Quản lí vận hành............................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................92
PHỤ LỤC..................................................................................................................93
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 2
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát xử lý nước thải giàu chất hữu cơ sinh học.
Hình 1.2. Quy trình ủ phân đối với hộ gia đình.
Hình 1.3. Quy trình ủ phân đối với hộ gia đình.
Hình 1.4. Quy trình ủ phân đối với quy mô nhỏ.
Hình 1.5. Quy trình ủ phân đối với quy mô vừa và lớn.
Hình 1.6. Quy trình ủ phân đối với quy mô vừa và lớn.
Hình 1.7. Bể UASB.
Hình 1.8. Ao hồ hiếu khí (hồ sinh học hiếu khí).
Hình 1.9. Hồ tùy nghi.
Hình 1.10. Hồ kỵ khí.
Hình 1.11. Hình dạng của cây lục bình.
Hình 1.12. Hồ hiếu khí sử dụng thực vật nước là lục bình.
Hình 2.1. Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi.
Hình 2.2. Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 3
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số thực vật nước phổ biến ( Chongrak Polprasert,1997).
Bảng 1.2. Vai trò của các bộ phận của thực vật nước trong hệ thống xử lý (
Chongrak Polprasert, 1997).
Bảng 2.1. Thành phần nước thải chăn nuôi.
Bảng 2.2. Hiệu quả xử lí từ các công trình ở phương án 1.
Bảng 2.3. Hiệu quả xử lí từ các công trình ở phương án 2.
Bảng 2.4. So sánh giữa hai phương án.
Bảng 3.1. Tóm tắt thông số thiết kế mương và song chắn rác.
Bảng 3.2. Kích thước của ngăn tiếp nhận.
Bảng 3.3. Các thông số cho thiết bị khuếch tán khí.
Bảng 3.4. Tổng hợp tính toán bể điều hòa.
Bảng 3.5. Các thông số đặc trưng cho bể lắng ly tâm.
Bảng 3.6. Tổng hợp tính toán bể lắng I.
Bảng 3.7. Tóm tắt thông số thiết kế bể UASB.
Bảng 3.8. Tóm tắt thông số thiết kế bể Anoxic.
Bảng 3.9. Tổng hợp tính toán bể Aerotank.
Bảng 4.1. Dự toán chi phí đầu tư xây dựng.
Bảng 4.2. Dự toán thiết bị.
Bảng 4.3. Chi phí cho điện năng tiêu thụ.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 4
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5 – Biochemical Oxygen Demand
COD – Chemical Oxygen Demand
DO - Dissolved Oxygen
N – Total Nitrogen
Ngđ - ngày đêm
P – Phosphate P2O5
PE – Polyetylen
SS – Total Sulphur
TB – Thiết bị
TNHH – Trách nhiệm hữu hạn
TPHCM – Thành phố Hồ Chí Minh
UASB - Upflow anaerobic sludge blanket ( Bể UASB)
VSV – Vi sinh vật
XD – Xây dựng
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 5
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Đặt vấn đề
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
LỜI MỞ ĐẦU
Người dân Việt từ xưa đến nay vẫn chú trọng phát triển nông nghiệp, trong
đó hai ngành chính để phát triển là trồng cây lúa và chăn nuôi gia súc, chủ yếu là
chăn nuôi heo. Chăn nuôi heo không chỉ cung cấp phần lớn thịt tiêu thụ hằng ngày,
là nguồn cung cấp phân hữu cơ cho cây trồng, mà chăn nuôi heo còn tận dụng thức
ăn và thu hút lao động dư thừa trong nông nghiệp. Với những đặc tính riêng của nó
như tăng trọng nhanh, vòng đời ngắn chăn nuôi heo luôn được quan tâm và nó trở
thành con vật không thể thiếu được của cuộc sống hằng ngày trong hầu hết các gia
đình nông dân. Trong những năm gần đây đời sống của nhân dân ta không ngừng
được cải thiện và nâng cao, nhu cầu tiêu thụ thịt trong đó chủ yếu là thịt heo ngày
một tăng cả về số lượng và chất lượng đã thúc đẩy ngành chăn nuôi heo bước sang
bước phát triển mới. Hiện nay trên cả nước ta đã xây dựng nhiều mô hình trang trại
chăn nuôi heo với quy mô lớn, chủ yếu phân bố tại năm vùng trọng điểm là Mộc
Châu (Sơn La), Hà Nội và các vùng phụ cận, khu vực TPHCM và các tỉnh xung
quanh, Lâm Đồng và một số tỉnh duyên hải miền Trung.
Bên cạnh những mặt tích cực, vấn đề môi trường do ngành chăn nuôi gây ra
đang được dư luận và các nhà làm công tác môi trường quan tâm. Ở các nước có
nền chăn nuôi công nghiệp phát triển mạnh như Hà Lan, Anh, Mỹ, Hàn Quốc,… thì
đây là một trong những nguồn gây ô nhiễm lớn nhất. Ở Việt Nam, khía cạnh môi
trường của ngành chăn nuôi chỉ được quan tâm trong vài năm trở lại đây khi tốc độ
phát triển chăn nuôi ngày càng tăng, lượng chất thải do chăn nuôi đưa vào môi
trường ngày càng nhiều, đe dọa đến môi trường đất, nước, không khí xung quanh
một cách nghiêm trọng.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nước thải chăn nuôi là một nguồn nước thải có chứa nhiều loại chất
hữu cơ, virus, vi trùng, trứng giun sán,... Nguồn nước thải này có nguy cơ gây ô
nhiễm các tầng nước mặt, nước ngầm và trở thành nguyên nhân trực tiếp phát sinh
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 6
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
dịch bệnh cho đàn gia súc. Đồng thời nó có thể lây lan một số bệnh cho con người
và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh vì nước thải chăn nuôi còn chứa nhiều
mầm bệnh như: Samonella, Leptospira, Clostridium tetani,... nếu không xử lý kịp
thời. Bên cạnh đó, còn có nhiều loại khí được tạo ra bởi hoạt động của vi sinh vật
như NH3, CO2, CH4, H2S,... Các loại khí này có thể gây nhiễm độc không khí và
nguồn nước ngầm ảnh hưởng đến đời sống con người và hệ thống sinh thái. Chính
vì vậy, tôi chọn đề tài “ Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho
công ty TNHH chăn nuôi Minh Phát Đạt, tỉnh Bình Phước.”
a. Tình hình nghiên cứu
Tìm hiểu và đưa ra công nghệ xử lí phù hợp, tối ưu nhất.
b. Mục đích nghiên cứu
o
o
o
Xác định thành phần, tính chất nước thải chăn nuôi.
Nghiên cứu các nguồn phát sinh nước thải trong dây chuyền sản xuất.
Tính toán và thiết kế hệ thống xử lí nước thải chăn nuôi đạt tiêu
chuẩn nước thải sinh hoạt.
c. Nhiệm vụ nghiên cứu
•
Tính toán và thiết kế hệ thống xử lí nước thải chăn nuôi.
d. Phương pháp nghiên cứu
o
Phương pháp khảo sát thực địa: khảo sát thực tế tại nhà máy làm cơ sở
thiết kế hệ thống.
o
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về ngành chăn
nuôi, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải.
o
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý
hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công
o
trình đơn vị trong trạm xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
o
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc
các công trình đơn vị trong trạm xử lý nước thải.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 7
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
e. Phạm vi nghiên cứu
Chỉ áp dụng cho xử lý nước thải chăn nuôi công suất 200 m3/ngđ. Không áp
dụng cho nước thải ngành khác. Chất thải rắn và khí không tính đến trong đồ
án này.
f. Các kết quả đạt được của đề tài
•
Nước thải của nhà máy sau khi qua hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn
xả thải QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột A.
g. Tài liệu tham khảo
h. Kết cấu của ĐA/KLTN
MỞ ĐẦU
• Đặt vấn đề ….…………………………….……………….…………...........
• Mục đích nghiên cứu đề tài….…………………………….…………...........
• Đối tượng và phạm vi thực hiện….…………………………….……...........
- Đối tượng….…………………………….……..………….…......
- Phạm vi nghiên cứu….…………………………….……...……..
- Thời gian thực hiện….…………………………….……...……...
• Phương pháp thực hiện….…………………………….……...………..........
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 8
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
1.1. Thành phần, tính chất của nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi là một trong những loại nước thải rất đặc trưng có khả năng
gây ô nhiễm môi trường cao bằng hàm lượng chất hữu cơ, cặn lơ lửng, N và P, vi
sinh vật gây bệnh. Nó nhất thiết phải được xử lý trước khi thải ra môi trường bên
ngoài. Việc lựa chọn một quy trình xử lý nước thải cho một cơ sở chăn nuôi phụ
thuộc rất nhiều vào thành phần, tính chất nước thải, bao gồm:
1.1.1. Các chất hữu cơ và vô cơ
Trong nước thải chăn nuôi, hợp chất hữu cơ chiếm 70-80% gồm cellulose, protit,
acid amin, chất béo, hidratcacbon và các dẫn xuất của chúng có trong phân, thức ăn
thừa. hầu hết các chất hữu cơ dễ phân hủy. Các chất vô cơ chiếm 20-30% gồm cát,
2-
đất, muối, ure, ammonium, muối clorua, SO4 ,…
1.1.2. N và P
Khả năng hấp thụ N và P của các loài gia súc, gia cầm rất kém, nên khi ăn thức ăn
có chứa N và P thì chúng sẽ bài tiết ra ngoài theo phân và nước tiểu. Trong nước
thải chăn nuôi heo thường chứa hàm lượng N và P rất cao. Hàm lượng N-tổng trong
nước thải chăn nuôi là 571-1026 mg/l, Photpho từ 39-94 mg/l.
1.1.3. Vi sinh vật gây bệnh
Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng, virus và trứng ấu trùng giun sán gây
bệnh.
1.2. Tổng quan về công ty TNHH chăn nuôi Minh Phát Đạt
1.2.1. Giới thiệu
- Công ty TNHH Chăn nuôi Minh Phát Đạt được thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 3801150725 do Phòng kinh doanh, Sở kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp lần đầu ngày 20/06/2017 với chủ
đầu tư là Giám đốc Đặng Thị Ngọc Dung.
- Công ty TNHH Chăn nuôi Minh Phát Đạt dự kiến đầu tư trang trại chăn
nuôi heo thịt quy mô 12.000 con/năm trên khu đất có diện tích 100.156,6
m2 tại Ấp Tân Lập, xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 9
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
- Nguồn gốc đất: khu đất thuộc sử dụng đất của Công ty TNHH Nông sản
Đài Loan ( nay đổi tên thành Công ty TNHH Nông nghiệp Hữu cơ Bình
Phước), được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
T00478 ngày 26/11/2007. Công ty TNHH Chăn nuôi Minh Phát Đạt thỏa
thuận nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất thuê trả
tiền hàng năm và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
- Vị trí tiếp giáp: phía Đông giáp đường nội bộ, phía Tây giáp Công ty
TNHH Nông nghiệp Hữu cơ Bình Phước, phía Nam giáp Công ty TNHH
Nông nghiệp Hữu cơ Bình Phước, phía Bắc giáp Công ty TNHH Nông
nghiệp Hữu cơ Bình Phước.
(Nguồn: [1])
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
- Chăn nuôi heo thịt tập trung theo hướng quy mô công nghieejpnhawfm
xuất bán heo thịt thành phẩm trên 90kg.
- Ngoài ra còn kinh doanh một số ngành khác như: kinh doanh bất động
sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê; trồng
cây cao su; chăn nuôi trâu, bò, dê, cừu và gia cầm;…
1.3. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về phương pháp xử lý nước
thải chăn nuôi
1.3.1. Các nước trên thế giới
Ở châu Á, các nước như Trung Quốc, Thái Lan,… là những nước có ngành
chăn nuôi công nghiệp lớn trong khu vực nên rất quan tâm đến vấn đề xử lý nước
thải chăn nuôi.
Trung Quốc đã tìm ra nhiều công nghệ xử lý nước thải thích hợp như là:
- Kỹ thuật lọc yếm khí
- Kỹ thuật phân hủy yếm khí 2 giai đoạn
- Bể biogas tự hoại
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 10
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
Hiện nay ở Trung Quốc các bể Biogas tự hoại đã sử dụng rộng rãi như
phần phụ trợ cho các hệ thống xử lý trung tâm. Bể biogas là một phần không thể
thiếu trong các hộ gia đình chăn nuôi heo vừa và nhỏ ở các vùng nông thôn, nó vừa
xử lý được nước thải, vừa giảm mùi hôi thối, hơn nữa nó còn tạo ra năng lượng để
sử dụng.
Trong lĩnh vực nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi tại Thái Lan thì đại học
Chiang Mai đã có nhiều đóng góp rất lớn. HYPHI (hệ thống xử lý tốc độ cao kết
hợp với hệ thống chảy nút) : hệ thống HYPHI gồm có thùng lắng, bể chảy nút và bể
UASB. Phân heo được tách thành 2 đường, đường thứ nhất là chất lỏng có ít chất
rắn tổng số, còn đường thứ hai là phần chất rắn với nồng độ chất rắn tổng số cao, kỹ
thuật này đã được xây dựng cho các trại chăn nuôi vừa và lớn.
Ở Nga các nhà nghiên cứu cũng nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi heo,
bò dưới các điều kiện ưa nóng và ưa lạnh trong điều kiện khí hậu ở Nga.
Một số tác giả Úc cho rằng chiến lược giải quyết vấn đề xử lý nước thải chăn
nuôi heo là sử dụng kỹ thuật SBR ( Sequencing Batch Reactor). Ở Ý, các loại nước
thải giàu Nito và Photpho như nước thải chăn nuôi heo thì các biện pháp xử lý
thông thường không thể đạt được các tiêu chuẩn cho phép về hàm lượng Nito và
Photpho trong nước sau xử lý. Công nghệ xử lý nước thải chăn nuôigiàu chất hữu
cơ ở Ý là SBR có thể giảm trên 97% nồng độ COD, Nito, Photpho.
Nhận xét chung về công nghệ xử lý nước thải giàu chất hữu cơ sinh học trên
thế giới là áp dụng tổng thể và đồng bộ các thành tựu kỹ thuật lên men yếm khí, lên
men hiếu khí và lên men thiếu khí, nhằm đáp ứng các nhu cầu về kinh tế xã hội và
bảo vệ môi trường. Trên cơ sở đó có thể đề xuất ra những giải pháp kỹ thuật phù
hợp với từng điều kiện sản xuất cụ thể. Sơ đồ khái quát sau đây là cơ sở lựa chọn
mô hình xử lý thích hợp.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 11
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
AEROTAN
K
Nước
thải vào
Phâ n hủy
yếm khí
tốc độ thấp
Lọc hiếm
khí
UASB
RBC
Nước
ra
Bể
lắng
Bể điều
hò a
Lọc hiếu
khí và
thiếu khí
Thá p lọc
yếm khí
Phâ n hủy
yếm khí
tiếp xúc
Bùn
Hồ thực
vật thủy
sinh
Bùn, cặn
Xử lý yếm khí
Xử lý hiếu khí
Mục
tiêu kết
quả
chủ
yếu
1) 90% BOD →
Biogas
1) N.P.K và cá c
loại yếu tố gâ y
độc
2) 99% mầm
bệnh bị diệt
2) Tiếp tục giảm
COD và BOD
3) N.P.K cò n
Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát xử lý nước thải giàu chất hữu cơ sinh học.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 12
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
1.3.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nước thải chăn nuôi heo được coi là một trong những nguồn
nước thải gây ô nhiễm nghiêm trọng. Việc mở rộng các khu dân cư xung quanh xí
nghiệp chăn nuôi heo nếu không được giải quyết thỏa đáng sẽ gây ra ô nhiễm môi
trường ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và gây ra những vấn đề mang tính chất
xã hội phức tạp.
Nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực xử lý nước thải chăn nuôi đang được hết
sức quan tâm vì mục tiêu giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, đồng thời với việc
tạo ra năng lượng mới. Các nghiên cứu về xử lý nước thải chăn nuôi ở Việt Nam
đang tập trung vào hai hướng chính, hướng thứ nhất là sử dụng các thiết bị yếm khí
tốc độ thấp như bể lên men tạo khí Biogas kiểu Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam,
hoặc dùng các túi PE. Hướng này nhằm mục đích xây dựng kỹ thuật xử lý yếm khí
nước thải chăn nuôi trong các hộ gia đình với số đầu tư không quá nhiều. Hướng
thứ hai là xây dựng quy trình công nghệ và thiết bị tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ
nhằm áp dụng trong các xí nghiệp chăn nuôi mang tính chất công nghiệp. Trong các
nghiên cứu về công trình xử lý nước thải chăn nuôi công nghiệp đã đưa ra các kiến
nghị sau:
- Công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi công nghiệp đang được tiến hành
như sau: (1) Xử lý cơ học, lắng 1; (2) Xử lý sinh học: bắt đầu bằng sinh
học kỵ khí UASB, tiếp theo là sinh học hiếu khí ( Aerotank hoặc hồ sinh
học ); (3) Khử trùng trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Nhìn chung những nghiên cứu của chúng ta đã đi đúng hướng tiếp cận được
công nghệ thế giới đang quan tâm nhiều. Tuy nhiên số lượng nghiên cứu và chất
lượng các nghiên cứu của chúng ta còn cần được nâng cao hơn, nhằm nhanh chóng
được áp dụng trong thực tế sản xuất.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 13
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI THAM KHẢO
❖ Đối với quy mô hộ gia đình
Do lượng chất thải chăn nuôi thải ra hằng ngày còn ít nên các cơ sở chăn
nuôi hộ gia đình có thể thu gom quét dọn thường xuyên. Có thể áp dụng một số biện
pháp xử lý chất thải theo các sơ đồ sau:
Bể tự
hoại
Nước thải
chăn nuôi
Hố ga
Nước thải đã
xử lý thải ra
nguồn
Cặn lắng
Phân
Ủ Phân
Phân bón
Hình 1.2. Quy trình ủ phân đối với hộ gia đình
BIOGAS
Nước thải
chăn nuôi
Hầm Biogas
Hồ lắng
Nước thải đã
xử lý thải ra
nguồn
Hình 1.3. Quy trình ủ phân đối với hộ gia đình
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 14
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
❖ Đối với quy mô nhỏ
Tại các cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ, lượng phân gia súc thải ra hằng ngày khoảng
vài trăm ký, do đó việc sử dụng túi và Biogas để xử lý phân là không khả thi vì tốn
rất nhiều diện tích và công xây dựng. Trường hợp này ta có thể tách riêng các quá
trình xử lý phân và nước thải. Nước thải chăn nuôi được xử lý bằng hệ thống
Biogas, phân được thu gom và xử lý riêng bằng quá trình làm phân bón. Cặn lắng từ
khâu xử lý nước thải được thu gom xử lý chung với phân và nước rỉ trong quá trình
ủ phân có thể đưa ngược trở lại hệ thống xử lý nước thải.
Nước thải
chăn nuôi
Hầm
Biogas
Hồ lắng
Nước
thải đã
xử lý
thải ra
nguồn
Cặn lắng
Phân bón
Phân
Ủ phân
Hình 1.4. Quy trình ủ phân đối với quy mô nhỏ.
❖ Đối với quy mô vừa và lớn
Với quy mô vừa trở lên, việc đầu tư cho một hệ thống xử lý nước thải chăn
nuôi là có thể thực hiện được. Tùy vào trường hợp cụ thể mà có thể áp dụng một số
quy trình sau đây:
Nước thải
chăn nuôi
Lắng
UASB
Lắng
Phân
Ủ phân
Phân bón
Thải ra
nguồn
Hình 1.5. Quy trình ủ phân đối với quy mô vừa và lớn.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 15
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
Nước
thải
chăn
Hồ
hiếu
Hồ kỵ
khí
Hồ tùy
nghi
Lắng
nuôi
Thải ra
nguồn
Ủ phân
Phân
Phân bón
Hình 1.6. Quy trình ủ phân đối với quy mô vừa và lớn.
Đối với các cơ sở quy mô lớn, để rút ngắn thời gian xử lý và tăng hiệu quả
xử lý, có thể them khâu tiền xử lý trước khâu xử lý sinh học hoặc kết hợp xử lý sinh
học với xử lý bậc cao.
1.4. Các phương pháp xử lý nước thải chăn nuôi
Việc xử lý nước thải chăn nuôi heo nhằm giảm nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước thải đến một nồng độ cho phép có thể xả vào nguồn tiếp nhận. Việc lựa
chọn các phương pháp làm sạch và lựa chọn quy trình xử lý phụ thuộc vào các yếu
tố như:
✓ Các yêu cầu về công nghệ và vệ sinh nước
✓ Lưu lượng nước thải
✓ Các điều kiện của trại chăn nuôi
✓ Hiệu quả xử lý
Đối với nước thải chăn nuôi có thể áp dụng các phương pháp xử lý sau:
✓ Phương pháp cơ học
✓ Phương pháp hóa lý
✓ Phương pháp sinh học
Trong các phương pháp trên ta chọn phương pháp sinh học làm phương pháp
chính. Công trình xử lý sinh học thường được đặt sau các công trình cơ học, hóa lý.
1.4.1. Phương pháp xử lý cơ học
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 16
MSSV: 1411090501
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG
Mục đích là tách chất rắn, cặn, phân ra khỏi hỗn hợp nước thải bằng cách thu
gom, phân riêng. Có thể dùng song chắn rác, bể lắng sơ bộ để loại bỏ cặn thô dễ
lắng tạo điều kiện thuận lợi và giảm khối tích của các công trình xử lý tiếp theo.
Ngoài ra có thể dùng phương pháp ly tâm hoặc lọc. Hàm lượng cặn lơ lửng trong
nước thải chăn nuôi khá lớn ( khoảng vài ngàn mg/l) và dễ lắng nên có thể lắng sơ
bộ trước rồi đưa sang các công trình xử lý sau.
Sau khi tách, nước thải được đưa sang các công trình xử lý phía sau,
còn phần chất rắn được đem đi ủ để làm phân bón.
1.4.2. Phương pháp xử lý hóa lý
Nước thải chăn nuôi còn chứa nhiều chất hữu cơ, chất vô cơ dạng hạt có kích
thước nhỏ, khó lắng, khó có thể tách ra bằng các phương pháp cơ học thông thường
vì tốn nhiều thời gian và hiệu quả không cao. Ta có thể áp dụng phương pháp keo tụ
để loại bỏ chúng. Các chất keo tụ thường sử dụng là phèn nhôm, phèn sắt, phèn
bùn,… kết hợp với polymer trợ keo tụ để tăng quá trình keo tụ.
Nguyên tắc của phương pháp này là: cho vào trong nước thải các hạt keo
mang điện tích trái dấu với các hạt lơ lửng có trong nước thải ( các hạt có nguồn gốc
silic và các chất hữu cơ có trong nước thải mang điện tích âm, còn các hạt nhôm
hidroxit và sắt hidroxit được đưa vào mang điện dương). Khi thế điện động của
nước bị phá vỡ, các hạt mang điện trái dấu này sẽ lien kết lại thành các bông cặn có
kích thước lớn hơn và dễ lắng hơn.
Theo nghiên cứu của Trương Thanh Cảnh (2001) tại trại chăn nuôi heo 2/9:
phương pháp keo tụ có thể tách được 80-90% hàm lượng chất lơ lửng có trong nước
thải chăn nuôi heo. [Nguồn: (2)]
3-
Ngoài ra keo tụ còn loại bỏ được P tồn tại dưới dạng PO4 do tạo thành kết
tủa AlPO4 và FePO4.
Phương pháp này loại bỏ được hầu hết các chất bẩn có trong nước thải chăn
nuôi, tuy nhiên chi phí xử lý cao. Áp dụng phương pháp này để xử lý nước thải
chăn nuôi là không hiệu quả về mặt kinh tế.
SVTH: Nguyễn Trần Kim Ngân
Trang 17
MSSV: 1411090501
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho Công ty TNHH chăn nuôi Minh Phát Đạt, tỉnh Bình Phước công suất 200 m³/ngày đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_tinh_toan_thiet_ke_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_chan_nuoi.pdf