Khóa luận Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu

ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
--------------------  
LÒ VĂN CHÁI  
Tên đề tài:  
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ SỐ 17 VỀ MÔI TRƯỜNGTRONG  
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ NẬM CUỔI,  
HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
Chuyên ngành  
Khoa  
: Chính quy  
: Khoa hꢀc Môi trường  
: Môi trường  
Khóa hc  
: 2015 2019  
Thái Nguyên, năm 2019  
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
--------------------  
LÒ VĂN CHÁI  
Tên đề tài:  
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ SỐ 17 VỀ MÔI TRƯỜNGTRONG  
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ NẬM CUỔI,  
HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
Chuyên ngành  
Lp  
: Chính quy  
: Khoa hꢀc Môi trường  
: K47 - KHMT  
: Môi trường  
Khoa  
Khóa hc  
: 2015 2019  
Giảng viên hướng dn: PGS.TS Đỗ ThLan  
Thái Nguyên, năm 2019  
i
LI CẢM ƠN  
Để hoàn thành được luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám  
hiệu nhà trường Trường Đại Hc Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chnhim khoa  
Môi Trường, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt li cho em nhng kiến  
thc quý báu trong sut khóa hc va qua.  
Em xin được bày tlòng kính trng, cảm ơn sâu sắc ti cô giáo : PGS.TS  
Đỗ ThLan đã giúp đỡ và dn dt em trong sut thi gian thc tập và hướng  
dn em hoàn thành khóa lun này.  
Mt ln na em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ ca các cán bUBND  
xã Nm Cuổi đã tạo điều kin tt nhất để giúp đỡ em trong quá trình thc tp  
tại cơ quan.  
Trong thi gian thc tập em đã cố gng hết sức mình để hoàn thành tt  
các yêu cu của đợt thc tập nhưng do kinh nghiệm và kiến thc có hn nên  
bn luận văn của em không thtránh khi nhng thiếu sót và khiếm khuyết.  
Em rất mong được các thy cô giáo và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ  
sung để khóa lun của em được hoàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn !  
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2019  
Sinh Viên  
Lò Văn Chái  
ii  
MC LC  
LI CẢM ƠN ....................................................................................................i  
MC LC.........................................................................................................ii  
DANH MC VIT TT .................................................................................. v  
DANH MC CÁC BNG...............................................................................vi  
Phn 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1  
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1  
1.2. Mc tiêu nghiên cu................................................................................... 2  
1.2.1. Mc tiêu chung........................................................................................ 2  
1.2.2. Mc tiêu cth........................................................................................ 2  
1.3. Ý nghĩa khoa học và ng dng thc tin ................................................... 3  
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3  
1.3.2. Ý nghĩa thực tin..................................................................................... 3  
Phn 2. TNG QUAN TÀI LIU .................................................................... 4  
2.1. Cơ sở khoa hc của đề tài .......................................................................... 4  
2.1.1. Cơ sở lý lun ........................................................................................... 4  
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11  
2.2.1. Kinh nghim ca mt số nước vxây dng mô hình nông thôn mi trên  
thế gii............................................................................................................. 11  
2.2.2. Xây dng mô hình nông thôn mi Vit Nam .................................... 15  
2.2.3. Cơ sở pháp lý xây dng nông thôn mi Vit Nam............................ 20  
Phn 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP............................ 22  
NGHIÊN CU................................................................................................ 22  
3.1. Đối tượng nghiên cu............................................................................... 22  
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cu............................................................ 22  
3.3. Ni dung nghiên cu................................................................................ 22  
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22  
3.4.1. Phương pháp kế tha............................................................................. 22  
iii  
3.4.2. Phương pháp thu thập sliu thcp................................................... 22  
3.4.3. Phương pháp thu thập sliệu sơ cấp..................................................... 23  
3.4.4. Phương pháp phân tích tổng hp và xlý sliu................................. 23  
Phn 4. KT QUNGHIÊN CU ................................................................ 24  
4.1. Khái quát điều kin tự nhiên và điều kin kinh tế - xã hi ca xã Nm Cui,  
huyn Sìn H, tnh Lai Châu........................................................................... 24  
4.1.1 . Điều kin tnhiên, tài nguyên thiên nhiên.......................................... 24  
4.1.2. Điều kin kinh tế - xã hi..................................................................... 24  
4.2. Nhng yếu tố tác động đến môi trường ti xã Nm Cui, huyn Sìn Htnh Lai  
Châu................................................................................................................. 27  
4.2.1. Các động lc chi phi tới vùng môi trường.......................................... 27  
4.2.2. Nhng áp lc từ các động lực đến vùng môi trưng ............................ 27  
4.3. Đánh giá tiêu chí môi trường trong xây dng nông thôn mi ti xã Nm  
Cui, huyn Sìn H, tnh Lai Châu................................................................. 31  
4.3.1. Đánh giá tiêu chí môi trường (tiêu chí 17) trong xây dng nông thôn mi  
ti xã Nm Cui, huyn Sìn H, tnh Lai Châu .............................................. 31  
4.3.2. Stham gia ca chính quyền địa phương và người dân trong công tác  
môi trường....................................................................................................... 36  
4.4. Nhng thun lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn mi ti  
Nm Cui, huyn Sìn H, tnh Lai Châu........................................................ 37  
4.5. Đề xut các gii pháp thc hin tốt tiêu chí môi trường.......................... 41  
4.5.1. Đối vi các cp chính quyn................................................................. 41  
4.5.2. Trin khai thc hin tt công tác thu gom, xlý rác thi, cht thi..... 42  
4.5.3. Khuyến khích, vận động các hộ gia đình xây dựng nhà tiêu hp vsinh  
......................................................................................................................... 43  
4.5.4. Trin khai thc hin tt công tác quản lý nghĩa trang nhân dân........... 43  
4.5.5. Tăng cường công tác đào tạo, tp huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ cán  
b..................................................................................................................... 43  
iv  
4.5.6. Đối với người dân ................................................................................. 43  
Phn 5.............................................................................................................. 45  
KT LUẬN VÀ ĐỀ NGH............................................................................. 45  
5.1. Kết lun .................................................................................................... 45  
5.2. Kiến ngh.................................................................................................. 46  
TÀI LIU THAM KHO............................................................................... 47  
v
DANH MC VIT TT  
BNN&PTNT  
BGTVT  
CNH  
: BNông Nghip & Phát Trin Nông Thôn.  
: BGiao Thông Vn Ti.  
: Công nghip hóa.  
HDH  
: Hiện đại hóa.  
Hoạt động VHNT : Hoạt động Văn Hóa Nghệ Thut.  
Số HGĐ  
NTM  
: SHộ Gia Đình.  
: Nông thôn mi.  
VQG Ba Bể  
: Vườn Quc Gia Ba B.  
UBTƯMTTQVN : Ủy Ban Trung Ương Mặt Trn Tôr Quc Vit Nam.  
UBND : y Ban Nhân Dân.  
vi  
DANH MC CÁC BNG  
Bng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ năm 2016 - 2018............................. 25  
Bng 3.2: Dân số và lao động ......................................................................... 26  
Bng 4.3: Hin trng và dbáo dân sxã Nm Cui từ năm 2016 - 2018 và  
năm 2020......................................................................................................... 28  
Bng 4.4. Tlhộ gia đình sử dng nguồn nước........................................... 33  
Bng 4.5. Đánh giá cảm quan của người dân vcht lượng nguồn nước ...... 33  
Bng 4.6. Tlhộ gia đình có hình thức đổ c............................................. 34  
Bng 4.7. Tlhộ gia đình tham gia hoạt động............................................. 37  
tng vệ sinh môi trường .................................................................................. 37  
1
Phn 1  
MỞ ĐẦU  
1.1. Đặt vấn đề  
Vi khong 67% dân scả nước, nông thôn Việt Nam đang trên con  
đường đổi mới và đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát trin KT XH  
của đất nước. Chương trình mục tiêu quc gia vxây dng nông thôn mới được  
triển khai đã đem lại những thay đổi đáng kể về đời sng, htng kthuật cũng  
như cảnh quan môi trường nhiu vùng nông thôn. Tuy nhiên, cùng vi sphát  
trin KT XH mnh mlà nhng nguy cơ không nhỏ vô nhiễm môi trường.  
Môi trường nông thông đang chịu nhng sc ép ngay tchính các hot  
động sn xut và sinh hot của nông thôn, đồng thi còn chịu tác động thot  
động ca các KCN, CCN và khu vực đô thị lân cận. Đó chính là nguy cơ ô  
nhiễm môi trường ttrng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến thy hi sn,  
chế biến nông sn thc phm, phát trin làng nghvà sn xut công nghip. Ở  
mt số vùng nông thôn, môi trường nước hoặc môi trường không khí đã bị ô  
nhim cc bộ, đặc bit vic quản lý CTR nông thôn chưa thực sự được coi  
trọng, đã và đang là vấn đề bc xúc.  
Lâu nay, trên các phương tiện thông tin đại chúng hầu như chỉ phn ánh  
vô nhiễm môi trường ở các khu đô thị, khu công nghiệp… Song tình trạng ô  
nhiễm môi trường nông thôn lại đang ở mức báo động. Đây chính là nguyên  
nhân dẫn đến người dân ở các vùng nông thôn thường xuyên phải đi mt vi  
dch bnh. Nhn thc rõ tm quan trng của môi trường nên nhim vbo vệ  
môi trường được cthể hóa trong Chương trình mục tiêu quc gia vxây dng  
nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 (Quyết định s398/QĐ-TTg ngày 11  
tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phvvic ban hành kế hoch trin  
khai Nghquyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 về phê duyt  
chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020);chí  
quc gia vnông thôn mi phải đạt 17 tiêu chí, trong đó, để đạt tiêu chí vmôi  
2
trường phi hoàn thành 5 ni dung bao gm: Tlhộ được sdụng nước sch  
hp vsinh theo quy chun quốc gia (đạt 90%); các cơ sở sn xut kinh doanh  
đạt tiêu chun về môi trường; không có các hoạt động gây suy giảm môi trường  
và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp; nghĩa trang được  
xây dng theo quy hoch; cht thải, nước thải được thu gom và xlý theo quy  
định.  
Xut phát tthc tiễn trên. Để hiểu rõ hơn về thc trạng môi trường nông  
thôn tại xã, qua đó đưa ra giải pháp hoàn thành tiêu chí môi trường cùng vi  
vic thc hin xây dng nông thôn mi tại địa phương, tôi tiến hành thc hin  
đề tài: “Đánh giá việc thc hin tiêu chí 17 về môi trường trong xây dng  
nông thôn mi ti xã Nm Cui, huyn Sìn H, tỉnh Lai Châu”.  
1.2. Mc tiêu nghiên cu  
1.2.1. Mc tiêu chung  
Đánh giá thực trng tiến độ xây dng nông thôn mi nói chung và vic  
thc hiện tiêu chí môi trường nói riêng ti xã Nm Cui, huyn Sìn H, tnh  
Lai Châu. Tìm ra nhng thun lợi khó khăn từ đó đề xut mt sgii pháp hoàn  
thiện tiêu chí môi trường trong xây dng nông thôn mi ti xã Nm Cui, huyn  
Sìn H, tnh Lai Châu.  
1.2.2. Mc tiêu cthể  
- Tìm hiu điều kin tự nhiên và điều kin kinh tế - xã hi ca xã Nm  
Cui, huyn Sìn H, tnh Lai Châu.  
- Thc trng vic trin khai thc hiện chương trình xây dựng nông thôn  
mi ca xã Nm Cui, huyn Sìn H, tnh Lai Châu.  
- Tìm hiu tình hình thc hiện các tiêu chí môi trường ti xã Nm Cui,  
huyn Sìn H, tnh Lai Châu.  
- Đề xut gii pháp đẩy nhanh vic hoàn thin tiêu chí môi trường trong  
xây dng nông thôn mi ti xã Nm Cui, huyn Sìn H, tnh Lai Châu.  
3
1.3. Ý nghĩa khoa hꢀc và ng dng thc tin  
1.3.1. Ý nghĩa khoa học  
- Đây là cơ sợ khoa hc có tháp dng trong thc hin kế hoch xây  
dng nông thôn mi.  
- Nâng cao kiến thc, kỹ năng và rút ra những kinh nghim thc tế.  
- Vn dụng và phát huy được các kiến thức đã học tp và nghiên cu.  
1.3.2. Ý nghĩa thực tin  
- Xác định thc trạng môi trường nông thôn ti xã Nm Cui, huyn Sìn  
H, tnh Lai Châu.  
- Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyn  
giáo dc nhn thc của người dân về môi trường.  
- Cung cấp cơ sở khoa hc phc vcông tác xây dng kế hoch thc  
hiện tiêu chí môi trường trong công cuc xây dng nông thôn mới trên địa bàn  
xã Nm Cui.  
4
Phn 2  
TNG QUAN TÀI LIU  
2.1. Cơ sở khoa hc của đề tài  
2.1.1. Cơ sở lý lun  
2.1.2.1. Khái nim vnông thôn  
- Nông thôn:  
Hin nay vẫn chưa có khái niệm chun xác vnông thôn và có nhiu  
quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thông được coi là khu vc  
địa lý nơi đó cộng đồng gn bó, có quan htrc tiếp đến khai thác, sdng,  
bo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sn xut nông  
nghip. Mt số quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi có mật độ dân số  
thấp hơn so với thành thị. Vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp  
là chyếu, ngun sinh kế chính của cư dân trong vùng là sản xut nông  
nghipmt skhái nim vnông thôn mới như sau:  
Nông thôn là vùng sinh sng làm vic ca cộng đng chyếu là nông  
dân,là nơi có mật độ dân cư thấp, môi truong chyếu là thiên nhiên, cơ sở hạ  
tâng kém phát trin, tiếp cn thị trường và sn xut hàng hóa kém. [2]  
Theo Staroverov nhà xã hi học người Nga đã đưa ra định nghĩa về  
nông thôn : Nông thôn với tư cách là khách thể nghiên cu xã hi hc vmt  
phn hxã hi có lãnh thổ xác định hình thành lâu trong lch sử. ddawcj trưng  
ca phân hxã hi này là sthng nhất đạc bit của môi trường nhân to vi  
các điều kiện địa lý tự nhiên ưu trội, vi kiu loi tchc xã hi phân tán về  
mt khong gian. Tuy nhiên nông thôn có những đặc trưng riêng của nó.[4]  
Nông nghip là quá trình sn xut ra lương thực, thc phm cung cp  
cho con người và to ra ca ci cho xã hi.  
Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sn xut  
nông nghip, sng chyếu bng ruộng vườn sau đó đến ngành nghề khác và tư  
liệu chính là đất đai.  
5
- Nông thôn mi:  
Nông thôn mi phi là nông thôn, chkhông phlà thxã, thtrn hay  
thành ph, nông thôn mi khác vi nông thôn truyn thng. Mô hình nông thôn  
mi là tng th, những đặc điểm, cu trúc to thành mt kiu tchc nông thôn  
theo tiêu chí mới đáp ứng yêu cu mới đặt ra trong nông thôn hin nay. Nhìn  
chung mô hình nông thôn mi là mô hình cấp xã, thôn được phát trin toàn din  
theo hướng công nghip hóa, hiện đi hóa, dân chủ và văn minh. Mô hình nông  
thôn mới được quy định bi các tính chất: đáp ứng yêu cu phát trin, có sự đổi  
mi vtchc, vn hành và cảnh quan môi trường; đạt hiu qucao nht trên  
tt ccác mt kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội. Tiến bộ hơn so với mô hình cũ,  
chứa đựng các đặc điểm chung, có thphbiến và vn dng trên toàn lãnh th.  
Xây dng mô hình nông thôn mi là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng  
lc của người dân, tạo động lc cho mọi người phát trin kinh tế, xã hi góp  
phn thc hin chính sách vì nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thay đổi cơ  
svt cht, din mạo đời sống, văn hóa qua đó thu hẹp khong cách gia nông  
thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là mt trong nhng ni  
dung quan trng cn tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường li, chủ trương  
phát triển đất nước và các địa phương.  
Nghquyết 26/TQ TW ca ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X  
đã đề ra chủ trương xây dựng nông thôn mi phát trin kinh tế xã hi, nâng cao  
đời sng ca nhân dân quy ho, phát trin nông nghip và nông thôn nâng cao  
đời sng vt cht và tinh thn của cư dân nông thôn. Nghquyết đã xác định  
rõ mực tiêu: “Xây dựng nông thôn mi có kết cu htng kinh tế - xã hi hin  
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thc tchc sn xut hp lý, gn nông nghip  
vi phát trin nhanh công nghip, dch vụ, đô thị theo ch; xã hi nông thôn n  
định, giàu bn sc dân tộc, dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được  
bo v, hthng chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng  
cường”.  
6
2.1.2.2. Khái nim vmô hình nông thôn mi  
Shình dung chung ca các nhà nghiên cu vmô hình nông thôn mi là  
nhng kiu mu cộng đồng theo tiêu chí mi, tiếp thu nhng thành tu KHKT  
hiện đại mà vn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Vit Nam.  
Nhìn chung mô hình làng nông thôn mới theo hướng CNH - HĐH, hợp tác hóa,  
dân chủ hóa và văn minh hóa.  
Mô hình nông thôn mới được quy định bi các tính chất: Đáp ng yêu cu  
phát triển, đi mi vtchc, vn hành và cảnh quan môi trường; đạt hiu quả  
cao nht trên tt ccác mt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ hơn so  
với mô hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thphbiến và vn dng  
trên cả nước.  
Có thquan niệm: “Mô hình nông thôn mới là tng thnhững đặc điểm,  
cu trúc to thành mt kiu tchc nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu  
cu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kin hin nay, là kiểu nông thôn được  
xây dng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về  
mi mặt”. [7]  
Những đặc điểm đặc trưng của mô hình nông thôn mi của nước ta từ Đề  
án ca BNN&PTNT:  
- Được xây dựng trên đơn vị cơ bản là cp làng - xã.  
- Vai trò của người dân được nâng cao, nêu cao tính tchca nông dân.  
- Ngưi dân chủ động trong vic xây dng kế hoch phát trin, thu hút sự  
tham gia đầy đủ ca các thành viên trong nông thôn nhằm đạt được mc tiêu  
đề ra có tính hiu qucao.  
- Vic thc hin kế hoch da trên nn tảng huy động ngun lc ca bn  
thân người dân, thay cho vic da vào shtrtbên ngoài là chính.  
- Các tchc nông dân hoạt động mnh, có tính hiu qucao.  
7
- Ngun vn tbên ngoài được phân bvà qun lý sdng có hiu qu.  
Trên đây là những đặc điểm to nên nét riêng bit ca mô hình nông thôn mi  
chưa từng có trước kia. [7].  
Trên đây là những đặc điểm to nên nét riêng bit ca mô hình nông thôn  
mới chưa từng có trước kia. [7]  
2.1.2.3. Scn thiết phi xây dng nông thôn mi ở nước ta  
Vkinh tế: Hướng đến nông thôn có nn sn xut hàng hóa m, thị  
trường hi nhập. Thúc đẩy nông nghip, nông thôn phát trin nhanh, khuyến  
khích mọi người tham gia vào thị trường, hn chế ri ro cho nông dân, gim  
bt sphân hóa giàu nghèo và khong cách mc sng gia nông thôn và thành  
th. Xây dng các hợp tác xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Htrợ ứng  
dng khoa học kĩ thuật, công nghtiên tiến vào sn xut kinh doanh, phát trin  
ngành nghề ở nông thôn. Sn xut hàng hóa có chất lượng cao, mang nét đặc  
trưng của từng địa phương. Chú ý đến các ngành chăm sóc cây trồng vt nuôi,  
trang thiết bsn xut, thu hoch, chế biến và bo qun nông sn.  
Vchính tr: Phát huy tinh thn dân chủ trên cơ sở chp hành lut pháp,  
tôn trọng đạo lý bn sắc địa phương. Tôn trọng hoạt động của đoàn thể, các tổ  
chc, hip hi vì cộng đồng, đoàn kết xây dng nông thôn mi.  
Về văn hóa – xã hi: Chung tay xây dựng văn hóa đi sống dân cư, các  
làng xã văn minh, văn hóa.  
Về con người: Xây dựng hình tượng người nông dân tiêu biểu, gương  
mu. Tích cc sn xut, chp hành kỉ cương, ham học hi, gii làm kinh tế và  
sẵn sàng giúp đỡ mọi người.  
Về môi trường nông thôn: Xây dựng môi trường nông thôn trong lành,  
đảm bảo môi trường nước trong sch. Các khu rừng đầu nguồn được bo vệ  
nghiêm ngt. Cht thi phải được xử lý trước khi vào môi trường. Phát huy tinh  
thn tnguyn và chp hành lut pháp ca mỗi người dân.  
2.1.2.4. Ni dung xây dng nông thôn mi  
8
* Nguyên tác xây dng nông thôn mi  
Ni dung xây dng nông thôn mới hướng ti thc hin Btiêu chí Quc  
gia được quy định ti Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 ca Thủ tướng  
Chính ph. Xây dng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ  
thca cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định  
hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ  
trợ và hướng dn. Các hoạt động cthdo chính cộng đồng người dân thôn,  
xã bàn bc dân chủ để quyết định và tchc thc hin.  
Được thc hin trên cơ sở kế tha và lồng ghép các chương trình mục tiêu  
quốc gia, chương trình hỗ trcó mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang  
trin khai nông thôn, có bsung dán htrợ đi với các lĩnh vực cn thiết;  
có cơ chế, chính sách khuyến khích mnh mẽ đầu tư của các thành phn kinh  
tế; huy động đóng góp của các tng lớp dân cư.  
Được thc hin gn vi các quy hoch, kế hoch phát trin kinh tế - xã  
hội, đảm bo an ninh quc phòng ca mỗi địa phương (xã, huyện, tnh); có quy  
hoạch 9 và cơ chế đảm bo cho phát trin theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu  
chun kinh tế, kthut do các Bchuyên ngành ban hành).  
Là nhim vca chthng chính trvà toàn xã hi; cp uỷ Đảng, chính  
quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dng quy hoch, kế hoch,  
tchc thc hin; Hình thành cuc vận động “toàn dân xây dựng nông thôn  
mi" do Mt trn Tquc chtrì cùng các tchc chính tr- xã hi vận động  
mi tng lp nhân dân phát huy vai trò chthtrong vic xây dng nông thôn  
mi. [18]  
9
* Nhiệm vụ xây dựng và phát triển nông thôn mới  
- Phi tuân thủ các văn bản pháp quy hin hành vquy hoch xây dng;  
các quy định pháp lý có liên quan vbo vcác công trình kthut, công trinh  
quc phòng, di tích lch sử, văn hóa, danh lam thắng cnh và bo vệ môi trường.  
- Phù hp vi quy hoch tng thphát trin kinh tế - xã hi của địa phương,  
tng vùng và quy hoch phát trin ngành; gn lin với định hướng phát trin hệ  
thống đô thị, các vùng kinh tế và phù hp vi Btiêu chí quc gia vnông thôn  
mi; phải xác định cthể định hướng phát triển và đặc trưng của tng khu vc  
nông thôn; gii quyết tt mi quan hgia xây dựng trước mt vi phát trin  
lâu dài, gia ci to vi xây dng mi; phù hp vi sphát trin vkinh tế ca  
địa phương và thu thp thc tế của người dân; sdng hp lý vốn đầu tư, đất  
đai và tài nguyên trên địa bàn.  
- Phi có stham gia của người dân, cộng đồng dân cư, từ ý tưởng quy  
hoạch đến huy động ngun vn, tchc thc hin và qun lý xây dng.  
- Đảm bảo tính đồng b, phù hp vi ngun vốn đầu tư và điệu kin kinh  
tế - xã hi của địa phương, định hướng, giải pháp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ  
tng kthut, xã hội, môi trường điểm dân cư, hạn chế tối đa những ảnh hưởng  
do thiên tai, ngp lt, nền đất yếu.  
- Bào đảm hiện đại, văn minh nhưng vẫn giữ được bn sắc văn hóa, phong  
tc tp quán ca tng vùng, min, tng dân tc và ổn định cuc sống dân cư,  
gigìn bo tn di sn và phát huy các giá trị văn hóa vật th, thích ng với điều  
kin thiên tai.  
• Các bước thc hin xây dng nông thôn;  
- Bước 1: Thành lp hthng qun lý , thc hin  
- Bước 2: Tchc thông tin, tuyên truyn vthc hiện Chương trình xây  
dng nông thôn mới (được thc hin trong sut quá trình triên khai thc hin)  
- Bước 3: Khảo sát đánh giá thực hin nông thôn theo 19 tiêu chí ca Bộ  
tiêu chí quc gia nông thôn mi  
10  
- Bước 4: Xây dng quy hoch nông thôn mi ca xã  
- Bước 5: Lp, phê duyệt đề án xây dng nông thôn mi ca xã  
- Bước 6: Tchc thc hiện đề án  
- Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thc hiện Chương trình  
• Nhiệm vquy hoch nông thôn mới đáp ứng các chủ trương, chính  
sách của Đảng và Nhà nước, đáp ứng các yêu cu ca Btiêu chí quc gia về  
nông thôn mi, áp dng theo quy chun, tiêu chun quy hoch xây dng nông  
thôn. [13]  
* Quy định chung vquy hoch nông thôn mi  
• Quy hoạch nông thôn mi bao gm:  
- Quy hoạch định hướng phát trin không gian;  
- Quy hoch sdụng đất và htng thiết yếu cho phát trin sn xut nông  
nghip hàng hóa, công nghip, tiu thcông nghip, dch v;  
- Quy hoch phát trin htng kinh tế - xã hi - môi trường theo chun  
mi; - Quy hoch phát triển các khu dân cư và chỉnh trang các khu dân cư hiện  
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bn sắc văn hóa tốt đẹp.  
• Nguyên tắc lp quy hoch  
- Quy hoch nông thôn mi phi phù hp vi Quyết định số 491/QĐ-TTg  
ngày 16/4/2009 ca Thủ tướng chính ph.  
- Đồ án qui hoch nông thôn mi phi tuân thủ các đồ án quy hoch cp  
trên đã được phê duyt ( quy hoch vùng Huyn, vùng Tnh, Quy hoch chung  
đô thị…)  
- Đối vi những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí vxây dng xã  
nông thôn mi thì không phi phê duyt lại; đối vi nhng xã đã và đang lập  
quy hoch sdụng đất thi k2001-2020 cn phi rà soát, bổ sung để phù hp  
vi vic lp quy hoạch theo thông tư liên tch 13/2011 - Quy định vic lp,  
thẩm định, phê duyt quy hoch xây dng xã nông thôn. [28].  
11  
- Công tác lp quy hoch nông thôn mi thng nht thc hin theo thông  
tư liên tịch s13/2011. Quy hoch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để qun  
lý sdụng đất, lp dán xây dng nông thôn mới trên địa bàn.  
2.2. Cơ sở thực tiễn  
2.2.1. Kinh nghim ca mt số nước vxây dng mô hình nông thôn mi  
trên thế gii.  
Ngưi nông dân mi quc gia, mi vùng miền đều tri qua quá trình  
phát trin khác nhau, phthuộc vào điều kin ca loi hình canh tác và bi cnh  
lch sca mi khu vực cũng như phụ thuc vào sphát trin ca môi trưng  
sinh thái. Năng suất và sản lượng phthuc vào chính sách quc gia, stiến  
bkhoa hc k10 thut, giáo dục, thông tin và văn hóa khu vực. Dù bt cứ  
hoàn cảnh nào, người nông dân cũng được đánh giá cao và đáng được tôn trng.  
2.2.1.1. Xây dng nông thôn mi Hàn Quc  
Từ năm 1962, Hàn Quốc ban hành Kế hoch phát trin kinh tế 5 năm,  
trong đó ưu tiên phát triển Chương trình công nghiệp hóa và BVMT nông thôn.  
Nhm thu hp khong cách kinh tế - xã hi nông thôn và thành thị, năm 1971,  
Phong trào Cộng đồng mới Saemaul Undong được triển khai. Phong trào đã đề  
ra Chương trình về ci thiện môi trường nông thôn, xây dựng cơ shtầng cơ  
bn cho các hoạt động sn xut làng nghề và tăng thu nhập trong 21 lĩnh vực  
nông nghip và phi nông nghip khu vc nông thôn.Vi các nội dung thí điểm  
phát triển nông thôn như: Phát triển đường nông thôn; kiên chóa mái nhà,  
bếp, tường rào; xây cu; nâng cp hthng thy li; mở địa điểm git và giếng  
nước công cng, áp dng các mô hình công nghcao vào sn xut. Sau 5 năm  
triển khai Phong trào đã thu đươc kết qu, cth: Cứng hóa đường nông thôn  
liên làng: 43.631 km, đường làng ngõ, xóm: 42.220 km; Xây dng cu nông  
thôn: 68.797 cu; Kiên cố hóa đê, kè: 7.839 km; Xây hồ chứa nước nông thôn  
các loi: 24.140 hồ; Điện khí hóa nông thôn: 98% hộ có điện thp sáng.  
12  
Theo đánh giá của các chuyên gia, Phong trào thành công tmi quan hệ  
hài hòa của các nhà lãnh đạo Chính ph, các nhóm cộng đồng và người dân  
nông thôn địa phương. Đồng thời, Phong trào được coi là những bước nn tng  
để tích lũy năng lực tài chính cho các hoạt động quản lý môi trường nông thôn  
và nâng cao nhn thc cộng đồng tiến ti stham gia tnguyn của cư dân  
trong các hoạt động BVMT nông thôn và sn xut các làng ngh.  
Qua kết quthc hin, Phong trào khuyến ngh: Chính phHàn Quc cn  
đẩy mnh xây dng các khu công nghip và sn xut làng nghtiên tiến nông  
thôn và htrphát trin bng các khon trcp, các khon vay và htrhành  
chính. Ngoài ra, Chính phcn phi htrợ và huy động stham gia của người  
dân nông thôn trong công tác xlý cht thi ô nhim phbiến trong các khu  
sn xut làng nghề. Đồng thời, để vượt qua nhng hn chế ni ti ca doanh  
nghip nh, chng hạn như sự yếu kém về cơ cấu tchức, năng lực tài chính  
hn chế và công nghệ ở mức độ thp, cn vn hành da trên mi quan hliên  
minh hp tác trong ngành công nghip ti các làng ngh. [19].  
2.2.1.2. Phát trin nông thôn ở Đài Loan  
Ở Đài Loan, Chương trình Tái thiết nông thôn ly Nông nghip sinh thái  
làm trct chính ca ni dung phát trin nông thôn. Htập trung vào điều quan  
trng nht trong vic tái thiết nông thôn là con người, cho rng chcó thông  
qua sự gia tăng tự nhn thc của người dân, sau đó mới có thể thay đổi. Chương  
trình Trao quyn cho cộng đồng là bước đầu tiên ca việc đào tạo con người  
ca Tái thiết nông thôn, thông qua bn khóa hc thích hợp và để cho các cư  
dân phtrách vic xây dng ca mình và rút ra mt tm nhìn cho các cng  
đồng nông thôn. Vic phát trin các kế hoạch hành động và các khóa hc thc  
tế để cho người dân có thtự mình làm được, thc hin các kế hoch chi tiết và  
cùng nhau xây dựng các phương hướng hoc phát trin nông thôn và kế hoch  
chi tiết trong tương lai. Sau Chương trình Trao quyền là xây dng dán Tái  
thiết nông thôn. Dán Tái thiết nông thôn được các tchức và các nhóm địa  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 59 trang yennguyen 29/03/2022 6420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá việc thực hiện tiêu chí 17 về môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_viec_thuc_hien_tieu_chi_17_ve_moi_truong.pdf