Giáo trình mô đun Xây, trát và mô đun thi công bê tông - Nghề: Kỹ thuật xây dựng

Y BAN NHÂN DÂN TNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: XÂY, TRÁT VÀ MÔ ĐUN  
THI CÔNG BÊ TÔNG  
NGH: KTHUT XÂY DNG  
TRÌNH ĐỘ: SƠ CP  
Năm 2017  
1
LI GII THIU  
Giáo trình Xây trát, Bê tông nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo của người dân cũng  
như của cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng người học là lao động nông thôn, công nhân  
các đơn vị thi công xây lp công trình, đa dạng vtuổi tác trình độ văn hoá và kinh  
nghim sn xut. Vì vậy, chương trình dạy nghcn kết hp mt cách khoa hc gia  
vic cung cp nhng kiến thc lý thuyết vi kỹ năng, thái độ nghnghiệp. Trong đó,  
chú trọng phương pháp đào tạo nhm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hin  
công vic ca nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thc hin.  
Giáo trình đào tạo mô đun Xâu, trát, Bê tông được xây dựng trên cơ sở nhu cu  
người học và được thiết kế logic, dhiểu. Giáo trình được kết cu thành 2 mô đun sp  
xếp theo trt tlô gíc nhm cung cp nhng kiến thc và kỹ năng từ cơ bản đến  
chuyên sâu vkthut Xây, trát và Trộn, đổ, đầm bê tông. Bcc và ni dung giáo  
trình được viết theo tng công việc trong mô đun. Mỗi công việc trong mô đun được  
phân tích sâu tng kỹ năng nghề để người hc tiếp thu được ddàng. Hc xong mô  
đun người hc có thể làm ngay được mt vic cthể, đảm bo tiêu chun kthut hạ  
giá thành tăng tuổi thcông trình.  
Giáo trình được sdng cho các khoá hc ngành kthut xây dng hoc  
những người có nhu cu hc tập. Giáo trình được thiết kế linh hot có thging dy  
lưu động ti các trung tâm, doanh nghip xây lp hoc tại cơ sở của trường. Sau khi  
đào tạo, người hc có khả năng thi công trong các đơn vị thi công xây lp công trình  
và tthi công công trình hộ gia đình và địa phương.  
Để có được tài liu này, chúng tôi xin trân trng cảm ơn sự giúp đỡ quí báu và  
góp ý trân tình của các chuyên gia chương trình, các nhà chuyên môn, các bạn đồng  
nghip.  
Lào Cai, ngày tháng  
năm 2017  
Tham gia biên son  
1. Chbiên:  
2
MC LC  
ĐỀ MC  
TT  
1
TRANG  
Li gii thiu  
3
2
Mô đun 01: Xây, trát  
4
3
Bài 1: Xếp các khối xây gạch  
Bài 2: Trộn vữa  
4
4
11  
23  
25  
28  
30  
34  
37  
40  
45  
5
Bài 3: Xây tường 220 mm; 110 mm  
Bài 4: Xây mỏ  
6
7
Bài 5: Xây tường trừ cửa  
Bài 6: Xây móng  
8
9
Bài 7: Xây trụ độc lập tiết diện chữ nhật  
10 Bài 8: Xây trụ liền tường  
11 Bài 9: Thao tác trát  
12  
Bài 10: Làm mc trát  
13  
14  
54  
69  
73  
76  
Bài 11: Trát tưng phng  
Bài 12: Trát cnh góc  
15 Bài 13: Trát trụ tiết diện chữ nhật  
16 Bài 14: Tính khối lượng, vật liệu, nhân công  
17 02: Bê tông  
19 Bài 1: Tính toán thành phần cấp phối bê tông và vật liệu sử dụng  
20 Bài 2: Trộn bê tông  
85  
112  
121  
127  
133  
21 Bài 3: Bê tông đổ đúc sẵn  
22 Bài 4: Bê tông tại chỗ  
23 Bài 5: An toàn lao động  
3
GIÁO TRÌNH KTHUT XÂY DNG  
Tên mô đun: Xây, trát  
Mã mô đun: 01  
Vtrí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun  
- Vị trí mô đun: Bố trí học sau khi khai giảng khóa học.  
- Tính chất của mô đun: Là mô đun nghề bắt buộc thời gian học bao gồm cả lý  
thuyết và thực hành.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề cung cấp cho người  
kiến thc và các kỹ năng xây trát trong xây dựng công trình đảm bo tiêu chun kthut.  
BÀI 1: XP KHI XÂY GCH  
1. Yêu cu kthuật đi vi khi xây gch:  
1.1 Yêu cu vvt liu:  
- Gch xây phải có cường độ, kích thước, phm chất theo quy định ca thiết kế;  
- Các viên gch phi sạch, có độ ẩm cn thiết;  
- Va xây phải đảm bảo đúng loại và đúng mác theo yêu cầu được trộn đều và có  
độ do theo yêu cu ca thiết kế; khi xây tường, trgạch, độ do từ 9 đến 13, khi xây lanh  
tô va từ 5 đến 6.  
1.2. Yêu cu vchất lưng ca khi xây:  
- Khối xây tường phải đúng vị trí, đúng hình dáng và kích thước, có đủ các lcha  
sẵn theo quy định ca thiết kế và phương án thi công;  
- Khối xây tường phải đặc chắc, nghĩa là tất ccác mch va phải đầy, mch ngoài  
được miết gn. Nhng chngng khi xây tiếp phi làm sạch, tưới m;  
- Tng lp xây phi ngang bng;  
- Khi xây phi thẳng đứng, phng mt;  
- Góc ca khi xây phải đúng theo thiết kế;  
- Mạch đứng ca khối xây không được trùng nhau, phi lchnhauítnht5cm(hình1-1).  
- Đây là yêu cu quan trng góp phn to nên khi xây có chất lượng cao.  
4
Hình 1- 1: 1. Mạch đứng; 2. Mch nm; 3. Mch rut  
Viên xây  
40  
Mạch đứng ca khi xây  
Mch ngang ca khi xây  
MẶT ĐNG KHỐI XÂY TƯNG  
2. Cu to khi xây:  
Nguyên tc chung: Mi loi khối xây đều có cách sp xếp các viên gch khác  
nhau, xong chúng có chung mt quy lut. nhng chgiao nhau gia các bức tường,  
giữa tường vi trphi xếp lp câu, lp ngt, bên câu, bên ngt (hình 1-2). Để đảm bo  
khi xây vng chc, không btrùng mch.  
3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng khi xây:  
Chất lượng khối xây được đánh giá thông qua một schtiêu sau:  
Chtiêu vvtrí, tim trc ca khi xây;  
- Chtiêu về độ ngang bng, chiu cao ca khi xây;  
- Chtiêu về độ phng mt ca khi xây;  
- Chtiêu về độ đặc chc, so le mch va xây.  
- Như vậy khi công trình đang được thi công hoặc đã xây xong, phải dùng các  
phương tiện, dng cụ để kim tra li khi xây theo các chỉ tiêu trên, sau đó so sánh kết  
qukim tra vi chssai lch cho phép ca khi xây theo bng 1.  
5
Trssai lch cho phép ca khi xây  
Bng 1  
Trssai lch cho phép (mm)  
Tên nhng sai lch  
Xây bằng đá hc, bê tông  
đá hộc  
Xây bng gạch, đá, bê  
tông, đá đo  
Tường  
cho phép  
Móng  
Tường  
Ct  
Móng  
Ct  
1. Sai lch so vi kích  
thước thiết kế  
a. Bdy  
+30  
20  
+20;-10  
15  
+15  
10  
+15  
10  
15; -10  
10  
15  
10  
b. Xê dch trc kết cu  
c. Cao độ khi xây  
2. Sai lệch độ thẳng đứng  
a. Mt tng  
25  
15  
15  
15  
15  
15  
20  
30  
20  
15  
30  
10  
30  
20  
10  
30  
b. Chiu cao toàn nhà  
20  
20  
10  
20  
3. Độ ngang bng trong  
phm vi 10 m  
4. Độ gghtrên bmt  
thẳng đứng khi xây có trát  
va  
20  
15  
15  
5
5
5
Nếu sai lch thc tế ca khi xây nm trong gii hn sai lch cho phép thì phi  
điều chli dn khi xây tiếp.  
Nếu sai lch thc tế lớn hơn sai lch cho phép thì phi db, xây li.  
* Người thtrong quá trình làm phải thường xuyên kim tra chất lượng ca khi  
xây để phát hin sai sót mà sa cha kp thời. Đồng thời qua đó có thể đánh giá cht  
lượng khi xây mức độ nào.  
- Dng ckim tra gồm: Thước tầm, thước góc, thước đo dài, ni vô, thước nêm,  
qudi ...  
6
- Kiểm tra độ ngang bng ca khối xây: Đặt thước tm lên mt trên ca khi xây,  
chồng ni vô lên thước. Nếu bọt nước ca ng thy kim tra nm ngang nm vào gia thì  
khi xây ngang bằng và ngược li. Trssai lch nm ngang là khe hgiữa đầu thước và  
mặt tường khi điều chỉnh thước cho bọt nước nm vào gia.  
- Kiểm tra độ thẳng đứng khối xây: Áp thước tầm theo phương thẳng đứng vào bề  
mt khối xây, áp ni vô vào thước tm. Nếu bọt nước ng thy kim tra thẳng đứng nm  
vào giữa thì tường thẳng đứng. Nếu bọt nước lch vmột phía là tường bnghiêng. Mun  
biết trsố độ nghiêng là bao nhiêu thì chỉnh thước cho bọt nước ca ni vô nm vào gia.  
Khe hgiữa thước và tường là độ nghiêng của tường.  
- Kiểm tra độ phng mt ca khối xây: Áp thước tm vào mt phng khi xây, khe  
hgiữa thước và khối xây là độ gghca khi xây.  
- Kim tra vuông góc khối xây: Dùng thước vuông đặt vào góc hay mt trên ca  
tường để kiểm tra. Góc tường vuông khi 2 cạnh góc tường ăn phẳng vi 2 cnh của thước.  
- Mch va khi xây:  
+ Độ dày mch vữa dày 10 mm điểm tối đa 2,0 điểm;  
+ Mch lõm vuông ti các hàng gch 5 mm;  
+ Mch phẳng tường và các hàng gch yêu cầu đầy phng;  
+ Kích thước khối xây: Dùng thước thép đo chiều dài hàng xây dưới cùng, chiu  
cao đo từ mép dưới hàng gch thứ 1 đến mép trên hàng gch trên cùng,ngoài ra còn kim  
tra đo chiều cao, dài, rng ca các hàng gch block.  
* Sai 1 mm trừ 0,2 điểm.  
Các tiêu chuẩn đánh giá:  
A Kích thước: 2,0 điểm  
B Ngang bng: 1,0 điểm  
C Thẳng đứng: 2,0 điểm  
D phng mt: 2,0 điểm  
E Góc: 1,0 điểm  
F Kthut mch: 1,0 điểm  
G Hoàn thin: 1,0 điểm  
Tổng đim 10  
7
Không đạt ≤ 6,0 điểm.  
4. Thc hành:  
Hc sinh luyn tp xếp các khi xây như hình vẽ:  
1.4 Cu tạo góc tường:  
- Đối với tường 110 (hình 1 2)  
- Đối vi tường 220 (hình 1-3)  
Tường góc 220  
Lp 1  
Lp 2  
Viên 3/4  
Lp 3  
Lp 4  
8
- Đối với tường chữ đinh 220 (hình 1 4)  
- Tường chữ đinh 220  
Lp 1  
Lp 2  
Lp 3  
Lp 4  
-
- Đối với tường chthp 220 (hình 1 5)  
- Tường chthp 220  
Lp 2  
Lp 1  
Lp 4  
Lp 3  
- Đối với góc tường 330 (hình 1 - 6)  
9
- Tường góc 330  
Lp 1  
Lp 2  
Lp 3  
Lp 4  
- Đối với tường chữ đinh 330 (hình 1 7)  
Tường chữ đinh 330  
Lp 1  
Lp 3  
Lp 2  
Lp 4  
10  
BÀI 2: TRỘN VꢀA  
Mc tiêu:  
- Tính toán cp phi vữa theo đúng yêu cầu thiết kế.  
- Đong vật liu thành thần đúng cp phi, tiết kim.  
- Trộn đều, do.  
- Nhn biết độ do ca va phù hp vi yêu cu thi công.  
- Rèn luyn ý thc kluật lao động.  
Trn va là mt công vic vô cùng quan trọng, đòi hỏi hc sinh phi có tính cn  
thn, trung thc và tiết kim vt liu. Nếu công vic trn va không nhn thức được đúng  
đắn sdẫn đến chất lượng công trình không đảm bo. Nên chúng ta phi có ý thc, trách  
nhim cao trong công vic.  
1. Khái nim các loi va và phm vi sdng.  
1.1. Khái nim và phân loi va.  
1.1.1. Khái nim  
- Va xây dựng (thường gi tt là va) là mt hn hp gm ct liu, cht dính kết  
và nước được chn theo mt tlnhất định theo định mc ri nhào trn vi nhau thật đu.  
Ct liệu để chế to vữa thường dùng là cát đen, cát vàng. Ngoài ra có thể dùng đá  
mt, bột đá hoặc xnghiền…  
Cht kết dính đchế to vữa thường dùng là xi măng, vôi, thạch cao…  
- Vữa được dùng để xây, trát, láng, lát, p và hoàn thin trang trí cho các công trình  
xây dng.  
- Khi cần làm tăng thêm một đặc tính nào đó của va cho phù hp vi yêu cu sử  
dụng, người ta cho thêm vào va các cht phụ gia, như phụ gia đông cứng nhanh, phgia  
chng thm, phgia chống a xít…  
1.1.2. Phân loi va  
Có nhiu cách phân loi va, theo chức năng sử dng vữa được chia thành 5 loi  
sau:  
* Vữa thông thường: Là loi vữa được dùng để xây, trát, láng, lát và p. Va thông  
thường theo thành phn có 3 loi:  
11  
- Va vôi: Thành phn gồm cát đen hoặc cát vàng, vôi (vôi nhuyn hoc nghin)  
và nước.  
- Va tam hp (còn gi là va bata): Thành phn gồm có cát, vôi, xi măng và  
nước.  
+ Vữa xi măng: Thành phần gồm có cát, xi măng và nước.  
* Va hoàn thin: Là loi vữa dùng để trang trí mt ngoài cho công trình, gm các  
loi vữa đá hạt lu (vữa trát đá rửa, đá mài, đá băm), vữa trát gai, va máttit.  
* Va chu a xít: Là loi va dùng trát, lát, láng, p bo vcác bphn ca công  
trình làm việc trong môi trường chu tác dng ca a xít hoặc hơi a xít. Vữa chu a xít dùng  
cht kết dính là thutinh lng.  
* Va chu nhit: Là loi vữa dùng để xây trát các bphn công trình chu nhit:  
Xây thành lò nung, xây bếp, xây ống khói… vữa chu nhiệt thường dùng là vữa xi măng –  
samt, cht kết dính là xi măng poóclăng hoặc xi măng poóclăng hoá dẻo, ct liu và bt  
samt.  
* Va chng thm: Là loi va dùng trát, láng, bao bc các bphn công trình  
chịu nước (nước không có độ ăn mòn hoặc ăn mòn không đáng kể). Va chng thm  
thường dùng là va xi măng mác cao (75 ÷ 100…) hoặc vữa xi măng có thêm phụ gia  
chng thm.  
1.2. Các tính chất cơ bn ca vữa thông thường  
1.2.1. Tính lưu đng  
- Tính lưu động ca va (còn gi là tính do) thhin trng thái khô, do hoc  
nhão ca vữa. Tính lưu động được đánh giá thông qua độ st ca va.  
- Độ st ca vữa được xác định bng thí nghim theo tiêu chun Việt Nam: Đặt  
mũi nhọn ca quchùy hình nón tiêu chun (nặng 300 gam, mũi nhọn có góc 30°) sát mt  
xô va, ri thchùy tự do, sau 10 giây xác định độ cm sâu ca quchùy trong xô va ta  
được độ st ca va (hình 2-1). Đơn vị của độ st tính bng cm.  
12  
a
Hình 2-1  
a) Chùy hình nón tiêu chuẩn ; b) Độ sụt của vữa  
1. Chꢀy ; 2. Xô vữa ; Thước đo ; Giá đỡ  
- Va trạng thái nhão có độ st ln, trạng thái khô có độ st nhỏ. Độ st thích  
hp cho vữa xây, trát thường t5 ÷ 13cm.  
- Tính lưu động ca va phthuc vào loi va, chất lượng và tlpha trn ca  
vt liu thành phần, đồng thi còn phthuc vào thi gian pha trn va.  
- Tính lưu động ca va có ảnh hưởng nhiều đến năng suất, chất lượng ca công  
vic, cho nên khi xây, trát… tùy theo yêu cầu kthut, tính chất và đặc điểm ca công  
việc, điều kin thi tiết mà chn vữa có độ st thích hp.  
1.2.2. Tính giữ nưc  
- Tính giữ nước là khả năng giữ được nước ca va tkhi trộn xong đến khi sử  
dng va.  
Do vữa để lâu xy ra hiện tượng tách nước, cát lng xung làm cho vữa không đều,  
đó là hiện tượng va bphân tng, hiện tượng này thường xảy ra đối vi vữa ximăng, làm  
cho vữa không đều và kém chất lượng.  
- Tính giữ nước ca va biu thbằng độ phân tng (kí hiu P).  
Độ phân tng, theo tiêu chun Việt Nam được xác định bng hiu số độ st ca va  
lúc mi trộn xong và đst ca va sau khi trn 30 phút.  
Nếu P = 0 thì va có tính giữ nước tt.  
13  
Nếu P ≤ 2 thì vữa có tính giữ nước bình thường.  
Nếu P > 2 thì va có tính giữ nước kém.  
- Tính giữ nước ca va phthuc vào chất lượng, quy cách ca vt liu thành  
phn, loi vữa và phương pháp trộn va.  
Vữa xi măng giữ nước kém hơn vữa vôi và va tam hp.  
Va cát vàng giữ nước kém hơn vữa cát đen.  
Va trn bằng phương pháp thủ công giữ nước kém hơn vữa trn bng máy.  
- Trong quá trình sdng va ta phải chú ý đảo li vữa để đảm bảo độ đồng đều và  
độ do, nhất là đi vi vữa xi măng.  
1.2.3. Tính bám dính  
- Tính bám dính ca va là khả năng liên kết ca va vi các viên xây hoc mt  
trát, láng, lát, p. Va bám dính kém sẽ ảnh hưởng đến độ bn ca sn phm và làm gim  
năng suất lao đng.  
- Tính bám dính ca va phthuc chyếu vào số lượng, chất lượng ca cht kết  
dính có trong thành phn vữa và độ do ca vữa. Do đó khi trộn va nht thiết phi cân  
đong đủ các vt liu thành phn, phm cht, quy cách vt liu phải được đảm bảo đúng  
theo tiêu chuẩn quy định, đồng thi va phải đảm bo trn thật đu và do.  
- Ngoài ra, tính bám dính ca va còn phthuộc vào độ nhám, độ sạch, độ ẩm ca  
các viên xây, mt trát, láng, lát, p, cho nên khi tiến hành công vic phi làm vsinh bề  
mt, phi tạo độ nhám, độ ẩm cn thiết cho chúng.  
1.2.4. Tính chu lc  
- Tính chu lc ca va là khả năng chịu được tác dng ca lc vào va. Tính chu  
lực được biu thbằng độ chu lc (còn gọi là cường độ - đơn vị tính là daN/cm2 hoc  
kN/cm2).  
- Cường độ chu nén ca mu vữa có kích thước tiêu chuẩn (R = P/F) được gi là  
sliu hoc mác va. Vữa thông thưng có các loi mác sau:  
Mi loi va, theo tl, quy cách các vt liu thành phn sẽ có độ chu lc khác  
nhau (cường đkhác nhau).  
+ Đối vi va vôi: Có mác 2 4, 8.  
+ Đối vi va tam hp: Có mác 10, 25, 50.  
14  
+ Đối vi vữa xi măng: Có mác 50, 75, 100,…  
Vữa mác 50 nghĩa là cường độ chu nén ca va là 50 daN/cm2.  
- Khi dùng va ta phi sdụng đúng loại và đúng mác theo chỉ định ca thiết kế.  
1.2.5. Tính co nở  
- Quá trình khô và đông cứng ca va, va bị co ngót. Độ co ngót ca va khá ln.  
Khi vữa co ngót thường xy ra hiện tượng nt rn, bong rp làm gim chất lượng và mĩ  
quan ca sn phm. Do vy sau khi hoàn thành sn phm ta chú ý bảo dưỡng sn phẩm để  
vữa đông cng ttừ, tránh co ngót đột ngt.  
- Khi va bị ẩm ưt sdẫn đến hiện tượng nthể tích, nhưng độ nở không đáng kể,  
không ảnh hưởng gì đến sn phm.  
1.3. Phm vi sdng va  
1.3.1. Va vôi  
Vữa vôi có cường độ chu lc rt thp, tính chng m rất kém, độ co ngót ca va  
li ln, tui ththp nên chyếu chỉ được dùng xây, trát cho công trình tm, xây trát  
nhng bphn không quan trng ở nơi khô ráo, ít bva chm, ít tiếp xúc với mưa, nắng:  
trát tường ngăn các phòng, xây các công trình tạm…  
1.3.2. Va tam hp  
Va tam hợp có cường độ và độ bền tương đối tt; có tính do và tính bám dính;  
nhanh khô hơn vữa vôi nên được sdng khá thông dng trong xây trát, lát: ây tường, trát  
tường mt trong và ngoài nhà, trát trn, dm, cột…  
1.3.3 Vữa xi măng  
Vữa xi măng có cường độ và độ bn cao, tính chng thm tốt, nhanh khô nên được  
dùng để xây trát các bphận công trình dưới mặt đất, nhng bphn chu tác dng trc  
tiếp của mưa, nắng. Vữa xi măng được dùng để láng nn, láng chng thấm, dùng để lát,  
ốp…  
2. Tính liều lượng pha trn va  
2.1. Định mc cho 1m3 va  
- Đối vi các bphn ca công trình xây dựng bình thường, liều lượng pha trn  
vữa được xác định theo chtiêu cp phi vt liệu cho trong định mc sdng vật tư do  
Nhà nước ban hành.  
15  
+ Định mc cp phi cho 1m3 va ca các loi va vôi, vữa xi măng và vữa tam  
hp:  
Bng 2-1  
Định mc cp phi cho 1m3 va vôi  
Vt liu dùng cho 1m3  
Loi va  
Mác va  
Cát đen (m3)  
0,923  
TT  
Vôi cc (kg)  
193,8  
Vữa vôi cát đen  
Va vôi cát vàng  
2 4  
2 4  
131,6  
0,959  
Bng 2-2  
Định mc cp phi cho 1m3 vữa xi măng cát  
Vt liu dùng cho 1m3  
Cát (m3)  
Loi va  
Mác va  
Mác xi măng  
Xi măng (kg)  
425,04  
150  
PC40  
PC40  
PC30  
PC40  
PC30  
PC40  
PC30  
PC40  
PC30  
PC40  
PC30  
1,06  
361,04  
462,05  
297,02  
385,04  
227,02  
296,03  
163,02  
213,02  
88,09  
1,08  
1,05  
1,11  
1,09  
1,13  
1,12  
1,16  
1,15  
1,19  
1,19  
125  
100  
75  
Vữa xi măng  
cát vàng  
50  
25  
116,01  
Bng 2-3  
16  
Định mc cp phi cho 1m3 va tam hp  
Vt liu dùng cho 1m3  
Mác xi  
Loi va  
Mác va  
Xi măng  
Vôi cc  
Cát (m3)  
măng  
(kg)  
(kg)  
50  
25  
10  
75  
50  
25  
100  
75  
50  
25  
10  
100  
75  
50  
25  
256,02  
139,38  
80,08  
57,12  
85,68  
103,02  
42,84  
59,16  
77,52  
29,58  
51,00  
74,46  
92,82  
109,04  
42,84  
57,12  
70,38  
84,66  
1,07  
1,10  
1,13  
1,07  
1,09  
1,12  
1,06  
1,09  
1,11  
1,14  
1,17  
1,09  
1,11  
1,14  
1,16  
PC30  
PC40  
Va tam  
hợp cát đen  
275,03  
196,02  
106,01  
376,04  
291,03  
207,30  
112,01  
65,07  
PC30  
PC40  
Va tam  
hp cát  
vàng  
291,03  
223,02  
161,02  
86,09  
* Ghi chú: Các trsghi trong bng 1-1, 1-2 và 1-3 đã tính hao hụt trong khâu thi  
công (xi măng 1%, vôi cục 2%, cát đen 2,5% và cát vàng 2%).  
+ Để thun tin cho vic pha trn va nhng ci trn có khối lượng ít, người ta  
chuyển đổi các trsố đo trong các bảng 1-1, 1-2 và 1-3 vcùng 1 loại đơn vị là thtích,  
ta có bảng định mc cp phi va theo thtích.  
17  
Bng 2-4  
Định mc cp phi mt sloi va theo thể tích xi măng  
Vt liu theo thtích X.M  
Mác xi  
Loi va  
Mác va  
Vôi  
măng  
Xi măng  
Cát  
nhuyn  
0,7  
50  
25  
10  
75  
50  
25  
1
1
1
1
1
1
5,2  
9,9  
Va tam  
PC30  
2,0  
hợp cát đen  
4,0  
17,2  
4,7  
Va xi  
măng cát  
vàng  
PC30  
6,9  
12,8  
- Đối vi các công trình quan trng, các chtiêu cp phi vt liu cho 1m3 va  
được xác định bng thí nghim.  
2.2. Tính liều lượng vt liu cho 1 ci trn va  
Tutheo trn bng máy hoc thủ công và lượng va cần dùng có hai cách xác định  
liều lượng vt liu thành phn cho mt ci trn:  
a. Xác định liều lượng vt liu thành phn cho mt ci trộn theo đơn v1 bao xi  
măng (1 bao xi măng có trọng lượng 50kg)  
* Ví d: Trn mt ci va tam hợp cát đen mác 25 theo 1 bao xi măng (50kg)  
mác PC30; biết 1kg vôi cục tôi được 2,5 lít vôi nhuyn.  
- Tyêu cu trn va tam hợp cát đen mác 25 dùng xi măng mác PC30 tra bng 2-  
3 ta được chtiêu cp phi cho 1m3 (1000 lít) va cn:  
Xi măng PC30: 139,38 kg  
Vôi cc: 85,68 kg, tính ra vôi nhuyn là 85,68 × 2,5 = 214,2 lít.  
Cát đen: 1,10m3.  
- Lượng va V cn trn theo một bao xi măng là:  
18  
1.000 × 50  
139,38  
V
=
=
365 lít  
- Xác định lượng vôi nhuyn và cát cn thiết đtrn với 1 bao xi măng:  
365 × 214,2  
+ Vôi nhuyn :  
=
=
78,2 lít  
1.000  
365 × 1,1  
1.000  
+ Cát đen :  
401,5 lít  
b. Xác định liều lượng vt liu thành phần để trn mt ci va có thtích theo yêu  
cu  
* Ví dụ xác định liều lượng vt liu thành phần để trn 80 lít va tam hp cát vàng  
mác 50 dùng xi măng PC30, biết 1kg vôi cục tôi được 2 lít vôi nhuyn:  
- Tloi va theo yêu cu: va tam hp cát vàng mác 50 tra bng 2-3 ta được chỉ  
tiêu vt liu thành phn cho 1m3 va (1000 lít):  
+ Xi măng PC30: 207,3kg  
+ Vôi cc: 74,46kg, tính ra vôi nhuyn là 74,46 × 2 = 148,92 lít.  
+ Cát vàng: 1,11m3 = 1.110 lít.  
- Xác định liều lượng vt liu thành phn cho mt ci trộn 80 lít ta được:  
207,3 × 80  
1.000  
16,6  
11,9  
88,8  
Xi măng PC30:  
Vôi nhuyn:  
Cát vàng:  
=
=
=
kg  
148,92 × 80  
1.000  
lít  
1.110 × 80  
1.000  
lít  
3. Trn va  
3.1. Tchc trn va  
19  
- Khi xây dng công trình, nhu cu vvữa đòi hỏi nhiu loi khác nhau, khi  
lượng sdng li nhiu. Do vy cn phi tchức nơi trộn va hợp lý để đảm bo cht  
lượng, chng loi theo yêu cầu đồng thời nâng cao năng suất lao động và gim hao ht  
vt liu các khâu trung gian.  
- Vt liu thành phần để trn vữa (xi măng, vôi, cát, nước) cần được btrí gần nơi  
trn va (sân trn, trm trn), tránh chng chéo trong quá trình vn chuyn và trn va.  
- Khi trn va cn có mt sân trn có bmt cứng, tương đối bng phẳng, đủ din  
tích để thao tác đồng thi cần có mái che mưa nắng cho thtrn va và bo qun va.  
3.2. Yêu cu kthut khi trn va.  
- Vt liệu để trn va phải được kim tra vchất lượng: Xi măng phải đảm bo  
đúng mác, không bị vón cc, không quá hn sdng. Vôi tôi phi nhuyn, sch và không  
ln sỏi, đất… . Nước phi sch, không dùng nước nhim mn, cát phải được sàng sch,  
không lẫn đất, sỏi, đá và rác.  
- Vt liệu để pha trn va phải được cân đong đúng liều lượng ca ci trn.  
- Va trn phải đều (thhiện đồng màu) và đạt độ do theo yêu cu.  
- Lượng vữa đáp ứng đủ theo yêu cu sdụng và không để tha.  
3.3. Trn va bng dng cthcông  
3.3.1. Trn vữa xi măng.  
- Đong cát bằng hc hoc xô (có thtích  
nhất định) đúng theo liều lượng ca ci trộn, đổ  
thành đống trên sân trn.  
- Cân hoặc đong xi măng theo liều lượng,  
đổ phủ lên đống cát.  
- Dùng xẻng đảo đều xi măng và cát cho  
đến khi được hn hợp xi măng – cát đồng màu  
thì thôi (khi đo nên dùng hai th).  
Hình 2-  
- Dùng cuc hoc xng san hn hp vữa thành hình tròn trũng giữa.  
- Đổ nước ttvào gia hn hợp xi măng – cát theo liều lượng (hình 2-2), chcho  
nước ngm hết vào hn hp ri dùng cuc hoc xẻng đảo đều cho đến khi vữa đồng màu  
và đạt độ do theo yêu cu.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 135 trang yennguyen 19/04/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Xây, trát và mô đun thi công bê tông - Nghề: Kỹ thuật xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_xay_trat_va_mo_dun_thi_cong_be_tong_nghe_k.pdf