Giáo trình mô đun Vẽ kỹ thuật -Auto Cad - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy & lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: VKTHUT-AUTO  
CAD  
NGH: SA CHA MÁY TÀU THY & LP  
RÁP HTHỐNG ĐỘNG LC TÀU THY  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số… QĐ/ ngày …. Tháng…. Năm…ca hiu  
Trưởng trường Cao Đẳng Hàng Hi I)  
Hi phòng, năm 2018  
1
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có  
thể được phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào  
to và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh  
doanh thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
2
LI GII THIU  
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bc cvề  
số lượng và chất lượng, nhm thc hin nhim vụ đào tạo ngun nhân lc  
kthut trc tiếp đáp ứng nhu cu xã hi. Cùng vi sphát trin ca khoa  
hc công nghtrên thế giới, lĩnh vực vn ti bin nói chung và ngành sa  
cha máy tàu thy, lp ráp hthống động lc tàu thy Vit Nam nói  
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.  
Chương trình khung quốc gia nghsa cha máy tàu thy, lp ráp hệ  
thống động lc tàu thy đã đưc xây dựng trên cơ sở phân tích ngh, phn  
kthut nghề được kết cấu theo các môđun. Để to điều kin thun li cho  
các cơ sở dy nghtrong quá trình thc hin, vic biên son giáo trình kỹ  
thut nghề theo các môđun đào to nghlà cp thiết hin nay.  
Mô đun 07: Vkthut Auto Cad là mô đun đào tạo nghề được biên  
son theo hình thc tích hp lý thuyết và thc hành. Trong quá trình thc  
hin, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiu tài liệu trong và ngoài nước, kết  
hp vi kinh nghim trong thc tế.  
Mc dù có rt nhiu cgắng, nhưng không tránh khỏi nhng sai sót, rt  
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn  
thiện hơn.  
Xin chân thành cảm ơn!  
Hi Phòng, ngày 20 tháng 3 năm 2018  
Tham gia biên soạn  
1. Chbiên: ThS. Bùi Trung Dũng  
2. Tham gia: ThS. Chu Hu Dân  
3. .............  
3
MỤC LỤC  
NỘI DUNG  
STT  
TRANG  
1
2
3
4
5
Lời giới thiệu  
Mục lục  
Danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành  
Danh mục hình vẽ và bảng, biểu  
Nội dung  
3
4
6
7
14  
Phần 1: Vẽ kỹ thuật  
15  
15  
15  
Bài 1: Tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật  
1 Tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật  
2 Các phép dựng hình cơ bản  
3 Vni tiếp  
24  
27  
35  
35  
37  
40  
45  
50  
61  
61  
62  
63  
75  
75  
82  
85  
89  
92  
103  
Bài 2: Hình chiếu vuông góc - Giao tuyến  
1 Khái nim vcác phép chiếu  
2 Hình chiếu của điểm, đường thng và mt phng  
3. Hình chiếu ca các khi hình học cơ bản  
4. Giao tuyến  
5. Hình chiếu ca các vt thể  
Bài 3: Các loại hình biểu diễn  
1 Hình chiếu  
2 Hình trích, hình rút gn  
3 Hình ct - Mt ct  
Bài 4: Vẽ quy ước  
1 Vẽ quy ước ren, các chi tiết ghép có ren  
2 Vẽ quy ước các mối ghép bằng ren  
3 Vẽ quy ước mối ghép bằng then  
4 Vẽ quy ước mối ghép bằng chốt, đinh tán, hàn  
5 Vẽ quy ước bánh răng, lò xo  
Bài 5: Bản vẽ chi tiết- Bản vẽ lắp-Vẽ tách chi tiết  
4
1 Bản vẽ chi tiết  
103  
117  
120  
130  
130  
130  
132  
133  
135  
139  
136  
137  
139  
139  
140  
141  
142  
143  
147  
147  
147  
2 Bản vẽ lắp  
3 Vtách chi tiết  
Phần 2: Vẽ trong Auto Cad  
Bài 6: Mở đầu về AutoCad  
1 Khởi động và màn hình đồ hoạ cho AutoCad  
2. Giao diện AutoCad  
3. Các thiết lập cho bản vẽ  
Bài 7: Các lệnh vẽ cơ bản  
1 Vẽ đoạn thẳng (lệnh Line)  
2 Vẽ đường tròn (lệnh Circle)  
3 Vẽ cung tròn (lệnh Arc)  
4 Vẽ điểm (lnh Point)  
5 Vẽ đa tuyến (lnh Pline)  
6. Vẽ hình đa giác đều (lnh Polygon)  
7 Vhình chnht (lnh Rectang)  
8 Vẽ đường elip (lnh Ellipse)  
9 Vẽ đường cong Spline (lnh Spline)  
Bài 8: Các lệnh hiệu chỉnh  
1 Xóa các đối tượng (lệnh Erase)  
2 Xén một phần đối tượng nằm giữa hai đối tượng giao (lệnh  
Trim, Extrim)  
3 Xén một phần đối tượng giữa hai điểm chọn (lệnh Break)  
4 Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi cung tròn (lệnh Fillet)  
5 Vát mép các cạnh (lệnh Chamfer)  
149  
149  
151  
152  
153  
6 Tạo các đối tượng song song (lệnh Offset)  
7 Kéo dài đối tượng (lệnh Extend)  
5
8.8. Thay đổi chiều dài đối tượng (lệnh Lengthen)  
Bài 9: Các lệnh biến đổi và sao chép hình  
1 Phép dời hình (lệnh Move)  
153  
156  
156  
157  
157  
158  
158  
159  
160  
160  
164  
164  
165  
183  
187  
184  
194  
2 Phép đối xứng qua trục (lệnh Miror)  
3 Quay hình chung quanh một điểm (lệnh Rotate)  
4 Phép biến đổi ti l(lệnh Scale)  
5 Dời và kéo các đối tượng (lệnh Stretch)  
6 Di, quay và biến đổi tlệ đối tượng (lệnh Align)  
7 Sao chép hình (lệnh Copy)  
8 Sao chép dãy (lệnh Array)  
Bài 10: Hình cắt, mặt cắt, ký hiệu vật liệu và ghi kích thước  
1 Hình cắt, mặt cắt và ký hiệu vật liệu  
2 Ghi kích thước  
Bài 11: In bản vẽ  
1 Trình tin bn vẽ  
2 Lnh Plot  
Tài liu tham kho  
6
7
Các phlc, tài liệu đính kèm  
6
Danh mc ký hiu, tviết tt, thut ngchuyên ngành  
Ký hiu, tviết tt, thut ngchuyên Gỉải thích  
ngành  
TL  
VD  
Tlệ  
Ví dụ  
ĐKT  
MP(mp)  
HC  
Đường kích thước  
MP(mp)  
Hình chiếu  
MPHC(mphc)  
HCTĐ  
HTĐ  
Mt phng hình chiếu  
Hình chiếu trục đo  
Htọa độ  
HSBD  
TCVN  
ISO  
Hsbiến dng  
Tiêu chun Vit Nam  
Tiêu chun Quc tế  
Hình biu din  
Bn vchi tiết  
Tự động  
Computer Aided Design  
Dạng độ/phút/giây  
3điểm/2điểm/1điểm  
Điểm đầu  
HBD  
BVCT  
AUTO  
CAD  
Deg/Min/Sec  
3P/2P/1P  
START  
CENTER  
END  
Tâm  
Điểm cui  
SPECIFY A POINT  
Chỉ định điểm  
SPECIFY CENTER POINT OF ARC Nhp tọa độ tâm  
ENTER NUMBER OF SIDE  
PLINE  
Nhp scạnh đa giác  
Đa tuyến  
EXT LINE1  
CENTER MARKS FOR CICLES  
KT  
Bỏ qua đường gióng thnht  
Dấu tâm và đường tâm  
Kích thước  
7
Danh mc hình vẽ  
STT  
Tên hình vẽ  
Trang  
17  
1
2
3
4
5
6
Hình 1.1. Các loi khgiy chính  
Hình 1.2. Khung vẽ  
17  
Hình 1.3. Khung tên  
18  
Hình 1.4. Qui tc vẽ  
20  
Hình 1.5. Chviết và skiểu B đứng và B nghiêng  
20  
Hình 1.6. Đường kích thước thẳng và đường kích thước  
21  
góc  
7
8
Hình 1.7.. Đường kích thước quá ngn  
Hình 1.8. Đường gióng  
21  
22  
22  
23  
9
Hình 1.9. Cách ghi con số kích thước  
10  
Hình 1.10. Cách ghi con số khi đường kích thước quá  
bé  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
Hình 1.11. Các ký hiệu khi ghi kích thước  
Hình 1.12.  
24  
24  
25  
25  
26  
26  
27  
27  
28  
28  
29  
29  
35  
36  
37  
Hình 1.13. Chia đều một đoạn thng  
Hình 1.14. Chia đường tròn ra 3,6 phn bng nhau  
Hình 1.15. Chia đường tròn ra 5,10 phn bng nhau  
Hình 1.16. Chia đường tròn ra 7 phn bng nhau  
Hình 1.17. Vcung tròn ni tiếp với hai đường thng  
Hình 1.18. Trường hp tiếp xúc ngoài  
Hình 1.19. Trường hp tiếp xúc trong  
Hình 1.20. Trường hp tiếp xúc ngoài  
Hình 1.21. Trường hp tiếp xúc trong  
Hình 1.22. Trường hp tiếp xúc va ngoài va trong  
Hình 2.1. Khái nim vphép chiếu  
Hình 2.2. Phép chiếu xuyên tâm  
Hình 2.3. Phép chiếu song song  
8
26  
27  
28  
29  
30  
31  
32  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
40  
41  
Hình 2.4. Hình chiếu vuông góc  
37  
38  
39  
39  
40  
41  
41  
42  
42  
43  
43  
44  
44  
45  
46  
46  
Hình 2.5. Hình chiếu ca một điểm  
Hình 2.6. Hình chiếu ca một đường thng  
Hình 2.7. Hình chiếu ca mt mt phng  
Hình 2.8. Hình chiếu ca khối đa diện  
Hình 2.9. Hình chiếu ca hình hp chnht  
Hình 2.10. Hình chiếu của lăng trụ tam giác  
Hình 2.11. Hình chiếu ca hình chóp  
Hình 2.12. Hình chiếu ca hình chóp cụt đều  
Hình 2.13. Hình chiếu ca hình trụ  
Hình 2.14. Hình chiếu ca hình nón  
Hình 2.15. Hình chiếu ca hình nón ct  
Hình 2.16. Hình chiếu ca hình cu  
Hình 2.17. Giao tuyến ca mt phng vi khối đa diện  
Hình 2.18. Giao tuyến ca mt phng vi hình trụ  
Hình 2.19. Giao tuyến ca mt phng vi hình cu khi  
mt phng ct song song vi mt phng hình chiếu  
42  
Hình 2.20. Giao tuyến ca mt phng vi hình cu khi  
mt phng ct nghiêng so vi mt phng hình chiếu  
47  
43  
44  
45  
46  
56  
57  
Hình 2.21. Giao tuyến ca hai khối đa diện  
Hình 2.22. Giao tuyến ca hai khi tròn  
Hình 2.23. Giao tuyến ca khối đa diện vi khi tròn  
Hình 2.24.  
48  
49  
50  
51  
60  
60  
Hình 3.1. Các hình chiếu cơ bản  
Hình 3.2. Khi các hình chiếu thay đổi vị trí đối vi hình  
chiếu chính  
58  
59  
Hình 3.3. Phương pháp góc phần tư thứ ba(phương  
phápA)  
61  
62  
Hình 3.4. Hình chiếu phụ  
9
60  
61  
62  
63  
64  
65  
66  
67  
68  
69  
70  
71  
72  
73  
74  
75  
76  
77  
78  
79  
80  
81  
82  
83  
84  
85  
86  
87  
Hình 3.5. Hình chiếu riêng phn  
Hình 3.6. Hình trích  
62  
63  
63  
64  
65  
66  
66  
67  
67  
68  
68  
69  
69  
70  
71  
71  
72  
76  
77  
77  
78  
78  
79  
79  
80  
81  
81  
81  
Hình 3.7. Hình rút gn  
Hình 3.8. Ni dung hình ct - mt ct  
Hình 3.9. Ký hiu mt ct các vt liu khác nhau  
Hình 3.10. Hình cắt đứng  
Hình 3.11. Hình ct bng  
Hình 3.12. Hình ct cnh  
Hình 3.13. Hình ct nghiêng  
Hình 3.14. Hình ct bc  
Hình 3.15. Hình ct xoay  
Hình 3.16. Hình ct riêng phn  
Hình 3.17. Hình ct kết hp  
Hình 3.18. Quy định vhình ct  
Hình 3.19. Mt ct ri  
Hình 3.20. Mt ct chp  
Hình 3.21. Quy định vmt ct  
Hình 4.1. Shình thành ren  
Hình 4.2. Ren ngoài và ren trong  
Hình 4.3. Profin ren  
Hình 4.4. Vẽ quy ước đối vi ren thy  
Hình 4.5. Vẽ quy ước đối vi ren bche khut  
Hình 4.6. Vẽ quy ước đối vi ren cn  
Hình 4.7. Vẽ quy ước trong mi ghép ren  
Hình 4.8. Ký hiu các loi ren  
Hình 4.9. Vẽ quy ước bu lông  
Hình 4.10. Vẽ quy ước đai ốc  
Hình 4.11. Vẽ quy ước vòng đệm  
10  
88  
89  
Hình 4.12. Vẽ quy ước vít cy  
82  
82  
83  
84  
85  
86  
86  
87  
87  
88  
88  
89  
89  
90  
90  
91  
91  
91  
92  
92  
93  
93  
94  
94  
95  
95  
96  
97  
Hình 4.13. Vẽ quy ước vít  
90  
Hình 4.14. Vẽ quy ước mi ghép bu lông  
Hình 4.15. Vẽ quy ước mi ghép vít cy  
Hình 4.16. Vẽ quy ước mi ghép đinh vít  
Hình 4.17. Vẽ quy ước đơn giản các mi ghép  
Hình 4.18. Vẽ quy ước then bng  
91  
92  
93  
94  
95  
Hình 4.19. Vẽ quy ước mi ghép then bng  
Hình 4.20. Vẽ quy ước then bán nguyt  
Hình 4.21. Vẽ quy ước mi ghép then bán nguyt  
Hình 4.22. Then hoa vẽ theo quy ước  
Hình 4.23. Vẽ quy ước đối với then hoa răng thân khai  
Hình 4.24. Vẽ quy ước vi mi ghép then hoa  
Hình 4.25. Mi ghép cht  
96  
97  
98  
99  
100  
101  
102  
103  
104  
105  
106  
107  
108  
109  
110  
111  
112  
113  
114  
115  
Hình 4.26. Các loi cht  
Hình 4.27. Đinh tán mũ chỏm cu  
Hình 4.28. Đinh tán mũ nửa chìm  
Hình 4.29. Đinh tán mũ chìm  
Hình 4.30. Cách vẽ quy ước các loại đinh tán  
Hình 4.31. Các loi mi hàn  
Hình 4.32. Ký hiu quy ước ca mi ghép hàn  
Hình 4.33. Cách ghi ký hiu mi hàn  
Hình 4.34. Các thông số cơ bản của bánh răng  
Hình 4.35. Vẽ quy ước đối vi một bánh răng trụ  
Hình 4.36. Vẽ quy ước vi cặp bánh răng trụ ăn khớp  
Hình 4.37. Cp bánh răng côn ăn khớp  
Hình 4.38. Vẽ quy ước đối vi một bánh răng côn  
Hình 4.39. Vẽ quy ước vi cặp bánh răng côn ăn khớp  
11  
116  
117  
118  
119  
120  
Hình 4.40. Vẽ quy ước trc vít  
97  
98  
Hình 4.41. Vẽ quy ước bánh vít  
Hình 4.42. Vẽ quy ước cp bánh vít-trục vít ăn khớp  
Hình 5.1. Cách ghi kích thước  
99  
107  
107  
Hình 5.2. Ghi kích thước ca mt sphn tging  
nhau và phân bố đều trên chi tiết  
121  
122  
123  
124  
125  
Hình 5.3. Ghi kích thước tmt chun “0”  
Hình 5.4. Ghi kích thước lỗ theo quy ước đơn giản  
Hình 5.5. Cách ghi độ nhám bmt chi tiết  
Hình 5.6. Vẽ quy ước các kết cấu thường thy  
107  
108  
112  
120  
121  
Hình 5.7. Biu din mt schi tiết(phn t) ca bộ  
phn lp  
126  
Hình 5.8. Biu din các bphn liên quan, các vtrí  
gii hn và trung gian  
121  
127  
128  
129  
130  
131  
132  
133  
134  
135  
136  
Hình 5.9 Bn vlp ê tô  
123  
124  
125  
126  
127  
127  
128  
135  
136  
141  
Hình 5.10. Hình chiếu trục đo của thân 1  
Hình 5.11. Hình chiếu trục đo của má động 4  
Hình 5.12. Hình chiếu trục đo của ê tô  
Hình 5.13. Ví dminh ha vtách chi tiết 1  
Hình 5.14. Ví dminh ha vtách chi tiết 2  
Hình 5.15. Ví dminh ha vtách chi tiết 3  
Hình 6.1. Giao din AutoCAD 2018  
Hình 6.2. Giao din phn mm AutoCAD 2007  
Hình 7.1. Vẽ đường tròn theo phương pháp Tan, Tan,  
Radius  
137  
138  
139  
140  
Hình 7.2. Các kiểu điểm (Hp thoi Point Style)  
Hình 10.1.  
143  
168  
169  
172  
Hình 10.2. Các thành phần kích thước  
Hình 10.3. Hp thoi Dimension Style Manager  
12  
141  
142  
143  
144  
145  
146  
Hình 10.4. Hp thoi Dimension Style Manager trang  
Lines and Arrows  
173  
174  
176  
178  
180  
181  
Hình 10.5. Hp thoi Dimension Style Manager trang  
Text  
Hình 10.6. Hp thoi Dimension Style Manager trang  
Fit  
Hình 10.7. Hp thoi Dimension Style Manager trang  
Primary Units  
Hình 10.8. Hp thoi Dimension Style Manager trang  
Alternate Units  
Hình 10.9. Hp thoi Dimension Style Manager trang  
Tolerance  
147  
148  
149  
150  
151  
152  
Hình10.10. Hp thoi Leader Setting trang Annotation  
Hình 10.11. Hp thoi Geometric Tolerance  
Hình 10.12. Hp thoi Symbol  
183  
184  
185  
188  
190  
191  
Hình 11.1. Hp thoi Plot trang Plot Device  
Hình 11.2.Hp thoi Plot Style Table Editor  
Hình 11.3. Hp thoi Plot, trang Plot Settings  
Danh mc bng  
STT  
Tên bng  
Trang  
19  
1
2
3
4
5
Bng 1.1. Các loi nét vẽ  
Bng 4.1. Cách ký hiu các loi ren  
80  
Bng 4.2. Vẽ quy ước lò xo  
100  
110  
111  
Bng 5.1. Ký hiu vsai lch hình dng và vtrí bmt  
Bng 5.2. Cách ghi sai lch hình dng và vtrí bmt  
13  
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Vkthut Auto Cad  
Mã mô đun: MĐ.07  
Vtrí, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vtrí: Mô đun Vkthut-Auto Cad là mô đun cơ sở cho ngành sa cha  
máy tàu thy và lp ráp hthống động lc tàu thy, được thực hiện sau khi học  
xong các môn học chung.  
Tính cht: Mô đun Vkthut-Auto Cad 1là mô đun bắt buc trong chương  
trình đào tạo Cao đẳng Sa cha máy tàu thy nhm hình thành kỹ năng đọc, v,  
chi tiết kĩ thuật ca bphận động động cơ Diesel.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
+ Vẽ kỹ thuật là mô đun kỹ thuật cơ sở của nghề Sửa chữa máy và lắp ráp hệ  
thống động lực tàu thủy, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vẽ  
kỹ thuật, các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế quy định trong vẽ kỹ thuật.  
+ Auto cad là mô đ;;un cơ sở trong chương trình môn học, mô đun đào tạo  
nghề để làm quen với việc ứng dụng phần mềm Autocad làm cơ sở cho việc vẽ các  
chi tiết gia công cơ khí và vẽ tàu trên máy tính.  
Mc tiêu của mô đun:  
- Vkiến thc:  
+ Trình bày được các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế về bản vẽ kỹ thuật cơ  
khí;  
+Trình bày được các lệnh vẽ cơ bản để thực hiện việc vẽ một bản vẽ gia  
công chi tiết hoặc vẽ kết cấu thân tàu.  
- Về kỹ năng:  
+ Đọc, phân tích được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, vẽ tách được chi tiết trong  
bản vẽ lắp.  
+ Thực hiện được các thao tác lệnh cơ bản, các kỹ thuật hiệu chỉnh các hình  
cơ bản.  
+ Vẽ được hình chiếu của một số vật thể trên các mặt phẳng hình chiếu cơ  
bản;  
+ Thực hiện được việc in ấn bản vẽ trong AutoCad.  
- Về năng lực tchvà trách nhim:  
Có thái độ nghiêm túc, tuân thủ mọi quy định, các tiêu chuẩn trong nước cũng  
như quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Có thể vận dụng được kiến thức đã học để học các  
môn chuyên môn vào thực tế nghề nghiệp.  
Nội dung mô đun:  
14  
Phần 1: Vẽ kỹ thuật  
Bài 1 : TIÊU CHUẨN VẼ KỸ THUẬT  
Mã bài: MĐ 50510225.07.01  
Gii thiu:  
Các bn vkthut được lp bng nhiều phương tiện và dng ckhác nhau,  
nhưng đều da trên các khái niệm cơ bản vVkthuật và các quy định thng  
nht ca tiêu chun Quc gia hay tiêu chun Quc tế vbn vkthut.  
Mc tiêu:  
- Trình bày được các loi dng cv, các tiêu chun vbn v, các phép dng  
hình cơ bản và vni tiếp  
- Sdụng được các loi dng cvẽ để lp bn v, dựng được các phép dng hình  
cơ bản và vni tiếp theo đúng quy định.  
- Nghiêm túc, chính xác, khoa hc khi hc và thc hành.  
Ni dung chinh:  
1 TIÊU CHUẨN VẼ KỸ THUẬT  
1.1 VẬT LIỆU - DỤNG CỤ VẼ - TRÌNH TỰ HOÀN THÀNH BẢN VẼ  
1. Vật liệu vẽ  
1.1.1 Giấy vẽ: dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy vẽ (giấy crôki). Đó là loại  
giấy dày, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chì hay mực đều  
dùng mặt phải của giấy vẽ. Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li  
hay giấy kẻ ô vuông.  
1.1.2 Bút chì: bút chì đen dùng để vẽ có nhiều loại: bút chì cứng ký hiệu H, bút chì  
mềm ký hiệu B và các con số, ngoài ra còn có bút chì loại trung bình HB.  
2. Dụng cụ vẽ  
2.1 Ván vẽ: làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn. Khi vẽ phải giữ ván vẽ  
sạch sẽ không xây xước.  
2.2 Thước chữ T: gồm có thân ngang và đầu thước, dùng để vẽ các đường nằm  
ngang. Khi vẽ cần giữ đầu thước áp sát mép trái ván vẽ để trượt thước dọc theo  
mép trái ván vẽ đến vị trí nhất định.  
Tay cầm bút di chuyển dọc theo mép trên thân ngang để vẽ các đường nằm ngang.  
Cần giữ thước không bị cong, vênh.  
2.3 Êke: thường gồm một bộ 2 chiếc, một chiếc hình tam giác vuông cân(450),  
chiếc kia hình nửa tam giác đều( có góc 300 và 600).  
Êke phối hợp với thước chữ T để vạch các đường thẳng đứng, các đường xiên 450,  
300, 600.  
2.4 Compa: dùng để vẽ các đường tròn. Khi vẽ cần giữ cho đầu kim và đầu bút  
vuông góc với mặt giấy vẽ. Ngoài ra còn có compa đo.  
2.5 Thước cong: dùng để vẽ các đường cong có bán kính cong thay đổi. Khi vẽ  
trước hết phải xác định được một số điểm thuộc đường cong để nối chúng lại bằng  
tay. Sau đó đặt thước cong có đoạn cong trùng với đường cong vẽ bằng tay để vẽ  
từng đoạn một sao cho đường cong vẽ ra chính xác.  
15  
3. Trình tự hoàn thành bản vẽ  
3.1. Bước 1: Chuẩn bị  
Các vật liệu và dụng cụ vẽ: giấy vẽ, thước, compa, bút chì và những tài liệu cần  
thiết.  
3.2.Bước 2: Tiến hành  
a, Vẽ mờ:  
Dùng bút chì cứng H, 2H hoặc HB để vẽ mờ, nét vẽ phải đủ rõ và chính xác. Sau  
khi v mờ xong phải kiểm tra lại bản vẽ, tẩy xóa sạch những nét sai, sau đó mới tô  
đậm.  
b, Tô đậm:  
Dùng bút chì mềm B, 2B để tô đậm các nét cơ bản, nét đứt và chữ viết. Khi vẽ, tô  
phải luôn giữ đầu chì nhọn đều. Trình tự tô như sau:  
1/ Vạch các đường trục đường tâm.  
2/ Tô các nét cơ bản theo trình tự:  
+ Đường cong lớn đến đường cong bé.  
+ Đường bằng từ trên xuống dưới.  
+ Đường thẳng từ trái qua phải.  
+ Đường xiên từ trên xuống dưới từ trái sang phải.  
3/ Tô các nét đứt cũng theo trình tự trên.  
4/ Vạch các đường gióng, đường kích thước, đường gạch gạch của mặt cắt.  
5/ Vẽ các mũi tên, ghi các con số kích thước, viết các hiệu và ghi chú bằng chữ.  
6/ Tô khung vẽ và khung tên.  
7/ Kiểm tra và sửa chữa những chỗ chưa chính xác.  
2. NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT  
1 Khổ giấy  
Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngoài của bản vẽ, bao gồm khổ  
giấy chính và khổ giấy phụ.  
1.1 Khổ giấy chính: Gồm có khổ A0 (1189x841) diện tích 1m2 các khổ khác chia  
ra từ khổ A0: A1 (841x594); A2 (594x420); A3 (420x297); A4 (297x210).  
1.2 Khổ giấy phụ: Kích thước của khổ giấy phụ là bội số của kích thước khổ A4  
(297x210).  
16  
Hình 1.1. Các loại khổ giấy chính  
2. Khung vẽ và khung tên  
2.1 Khung vẽ:  
Được kẻ bằng nét liền đậm cách mép giâý 10 mm. Nếu các bản vẽ được đóng  
thành tập thì mép bên trái kẻ cách mép giấy 25 mm.  
Hình 1.2. Khung vẽ  
2.2 Khung tên:  
Được bố trí ở góc phải phía dưới bản vẽ, có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắn  
của bản vẽ. Nội dung trong khung tên được ghi theo mẫu.  
17  
Hình 1.3. Khung tên  
(1) : Đầu đề bài tp hay tên chi tiết  
(2) : Vt liu ca chi tiết  
(3) : Tlbn vẽ  
(4) : Ký hiu bn vẽ  
(5) : Họ tên người vẽ  
(6) : Ngày thành lp bn vẽ  
(7) : Htên(chữ ký) giáo viên kim tra  
(8) : Ngày kim tra bn vẽ  
(9) : Tên trường lp  
(10) : “ Người kim tra “  
3. Tỉ lệ  
Tỉ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ với kích thước tương ứng đo  
được trên vật thể (kích thước thật).  
Trên các bản vẽ kỹ thuật, tuỳ theo độ lớn và sự phức tạp của vật thể mà hình vẽ có  
thể được phóng to thu nhỏ hay để nguyên hình. Các tỉ lệ cụ thể như sau:  
- Thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; 1:100; 1:200;.......  
- Nguyên hình: 1:1  
- Phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1;...  
Ngoài ra còn dùng các tỉ lệ khác:  
- Thu nhỏ: 1:2000; 1:5000; ...  
- Phóng to: 100n:1 (n là số nguyên dương)  
hiệu tỉ lệ được ghi ở ô riêng trong khung tên, nếu ghi ở ngoài phải ghi tỉ lệ; ví  
dụ: TL1:2  
4. Các nét vẽ  
4.1 Chiều rộng của nét vẽ: Cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ  
và lấy trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; ,4; 2 mm  
Quy định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng một bản vẽ, tỷ số chiều rộng của  
nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hơn 2:1  
18  
Bảng 1.1. Các loại nét vẽ  
4.2. Quy tắc vẽ:  
Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên sau: Nét liền  
đậm - nét đứt - nét gạch chấm mảnh - nét gạch hai chấm mảnh - nét liền mảnh  
- Khe hở trong nét đứt, nét gạch chấm mảnh trong khoảng 3d (d là chiều rộng của  
nét).  
19  
- Các gạch ngắn trong nét đứt khoảng 6d  
- Các chấm trong nét gạch chấm mảnh < 0,5d  
- Các gạch trong nét gạch chấm mảnh khoảng 12d với đường trục ngắn và khoảng  
24d với đường trục dài.  
- Các nét gạch chấm và gạch hai chấm phải được bắt đầu và kết thúc bằng các gạch  
và kẻ quá đường bao một khoảng bằng 2d.  
- Hai trục vuông góc của đường tròn được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh, tâm của  
đường tròn được xác định bằng 2 nét gạch.  
- Nếu nét đứt nằm trên đường kéo dài của nét liền thì chỗ nối tiếp để hở, các  
trường hợp khác các đường nét cắt nhau cần vẽ chạm vào nhau  
Hình 1.4. Qui tắc vẽ  
5. Chữ viết  
5.1 Khổ chữ:  
là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa(mm), có các khổ chữ sau: 1,8;  
2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 mm  
5.2 Kiểu chữ: kiểu chữ đứng và kiểu chữ nghiêng 750  
Hình 1.5. Chữ viết và số kiểu B đứng và B nghiêng  
6. Ghi kích thước  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 190 trang yennguyen 26/03/2022 9241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Vẽ kỹ thuật -Auto Cad - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy & lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_ve_ky_thuat_auto_cad_nghe_sua_chua_may_tau.pdf