Giáo trình mô đun Thiết kế mạng điện dân dụng - Nghề: Điện dân dụng

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI  
TNG CC DY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Thiết kế mạng điện dân dng  
NGH: ĐIỆN DÂN DNG  
TRÌNH ĐỘ CAO ĐNG NGHỀ  
Ban hành kèm theo Quyết định s: 120 /QĐ- TCDN  
ngày 25 tháng 02 năm 2013 ca Tng cục trưởng Tng cc dy nghề  
Hà nội, năm 2012  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bn hoc trích dung cho các mục đích đào tạo thm  
kho.  
Mi mục đích khác mang tính lch lc hoc sdng vi mục đích kinh  
doanh thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
Tng cc dy nghslàm mọi cách để bo vbn quyn ca mình.  
Tng cc dy nghề cám ơn và hoan nghênh các thông tin giúp cho việc  
tu sa và hoàn thin tốt hơn tài liệu này.  
2
LI GII THIU  
Trong quá trình đào tạo cho các sinh viên nghề Điện dân dng, các quy tc  
quy định thiết kế, nhng phương pháp cơ bản để tính phtải điện, tính chn khí  
cbo v, dây dn, dây cáp điện là vô cùng cn thiết vi mi sinh viên. Mô đun  
Thiết kế mạng điện dân dng strang bcho các sinh viên ngành đin các kiến  
thc vthiết kế cấp điện cho các phtải dưới 1000 V. Giúp cho các em biết tính  
toán phtải đin, la chn thiết bbo v, dây dn và vẽ các sơ đồ cấp đin cho  
các phti dân dng.  
Thiết kế mạng điện dân dng là mt trong nhng mô đun chuyên môn  
ngh. Các em phi biết vn dng các kiến thc đã hc vào vic thiết kế cấp điện  
cho các căn hộ, khu chung cư hoặc là mt khu phmi xây dựng…  
Để quá trình dy hc mô đun Thiết kế mạng đin dân dng thun tin và  
hiu quả hơn, giáo trình mô đun Thiết kế mạng điện dân dng được biên son.  
Nhng kiến thc mà giáo trình Thiết kế mạng điện dân dng cung cp giúp  
cho người hc hc tốt hơn các mô đun: Hthống căn hộ đường ng PVC ni,  
Lắp đặt điện trong chương trình đào tạo nghề Điện dân dng.  
Cấu trúc cơ bản ca giáo trình bao gm 8 bài:  
Bài 1: Các qui tắc qui định thiết kế mạng điện dân dng;  
Bài 2: Tính toán phtải động cơ, nhiệt và chiếu sáng;  
Bài 3: Tính toán chiếu sáng;  
Bài 4: Tính toán công sut ti ca mạng theo phương pháp gần đúng;  
Bài 5: Tính toán công sut ti ca mng theo công sut lắp đặt;  
Bài 6: Tính toán công sut ti ca mng theo công sut trung bình;  
Bài 7: La chn các phn tcung cấp điện;  
Bài 8: Thiết kế mạng điện căn hộ.  
Trong quá trình biên son, nhóm tác giả đã tham khảo các tài liu và giáo  
trình khác như ở phn cuối giáo trình đã thống kê.  
Chúng tôi rt cảm ơn các cơ quan hữu quan ca TCDN, BGH và các thày  
cô giáo trường CĐN Bách nghệ Hi Phòng và mt sgiáo viên có kinh nghim,  
cơ quan ban ngành khác đã tạo điều kiện giúp đỡ cho nhóm tác gihoàn thành  
giáo trình này.  
3
Lần đầu được biên son và ban hành, giáo trình chc chn scòn khiếm  
khuyết; rt mong các thày cô giáo và nhng cá nhân, tp thcủa các trường đào  
to nghề và các cơ sở doanh nghiệp quan tâm đóng góp để giáo trình ngày càng  
hoàn thiện hơn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo ca môn hc nói riêng và ngành  
điện dân dụng cũng như các chuyên ngành kthut nói chung.  
Mi ý kiến đóng góp xin gửi về địa ch:  
Trường Cao đẳng nghBách NghHi Phòng  
Khoa Điện – Điện tử  
Số 196/143 Đường Trường Chinh - Qun Kiến An - TP Hi Phòng  
Hà Nội, ngày…..tháng…. năm……  
Nhóm biên son  
1. Nghiêm Hu Khoa  
2. Trần Đức Inh  
3. Đặng Văn Tuyên  
4
MC LC  
TRANG  
5
TÊN MÔ ĐUN: THIT KMẠNG ĐIỆN DÂN DNG  
Mã mô đun: MĐ 33  
Vtrí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí mô đun:  
Mô đun được btrí sau khi sinh viên hc xong các môn hc chung, các  
môn học/ mô đun: An toàn lao động; Mạch điện; Vẽ điện; Vt liệu điện; Kỹ  
thuật điện tử cơ bản; Khí cụ điện hthế; Đo lường điện và không điện; Máy biến  
áp.  
- Tính cht của mô đun:  
Là mô đun chuyên môn nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
Ni dung môn hc này nhm trang bcho hc viên nhng kiến thc và  
những phương pháp cơ bản để tính toán phtải điện, tính chn các khí cbo  
v, dây dn theo yêu cu thiết kế, vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt điện nhm  
ng dng có hiu qutrong ngành nghca mình.  
Mc tiêu của mô đun:  
- Trình bày được các qui tắc, qui định và tiêu chun trong thiết kế mạng điện  
chiếu sáng.  
- Trình bày được phương pháp tính toán phụ ti  
- Tính toán được công suất, dòng điện phti  
- Tính toán được các thông sca thiết bbo v: cu chì, áp tô mát  
- Tính toán được tiết din dây dn cung cp cho tng phti và cho chthng  
theo các yêu cu kthuật đặt ra.  
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt đường dây cho hthống điện dân  
dng  
- Có tính tm, cn thn, chính xác và an toàn vsinh công nghip  
Ni dung của mô đun:  
Thi gian  
Lý  
thuyết hành  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tng  
số  
Thc Kim  
tra*  
Các qui tắc qui định thiết kế mạng điện  
dân dng  
Tính toán phtải động cơ, nhiệt và  
chiếu sáng  
1
4
4
8
0
8
0
2
16  
0
3
4
Tính toán chiếu sáng  
Tính toán công sut ti ca mng theo  
12  
12  
4
4
8
8
0
0
6
phương pháp gần đúng  
Tính toán công sut ti ca mng theo  
công sut lắp đặt  
5
6
12  
16  
4
4
8
8
0
4
Tính toán công sut ti ca mng theo  
công sut trung bình  
7
8
La chn các phn tcung cấp điện  
16  
32  
8
9
8
0
4
8
Thiết kế mạng điện căn hộ  
Cng:  
19  
67  
120  
45  
7
BÀI MỞ ĐẦU  
Thiết kế mạng điện dân dng là giáo trình được xây dựng dưới dng mô  
đun dùng cho đào tạo Cao đẳng nghề chuyên ngành Điện dân dụng, cũng là tài  
liu tham kho cho hc viên trung cp nghề, cao đẳng điện công nghip hoc  
các sinh viên các trường kthut có liên quan.  
Tài liệu được biên son thành 8 bài theo chương trình khung của Tng cc  
dy nghban hành. Cui mi bài, tác gicung cp nhng câu hỏi để ôn tp và  
tho lun, giúp cho sinh viên nm vững bài hơn.  
Bài 1: Các qui tắc qui định thiết kế mạng điện dân dng  
Bài 2: Tính toán phtải động cơ, nhiệt và chiếu sáng  
Bài 3: Tính toán chiếu sáng  
Bài 4: Tính toán công sut ti ca mạng theo phương pháp gần đúng  
Bài 5: Tính toán công sut ti ca mng theo công sut lắp đặt  
Bài 6: Tính toán công sut ti ca mng theo công sut trung bình  
Bài 7: La chn các phn tcung cấp điện  
Bài 8: Thiết kế mạng điện căn hộ  
Tác giả đã giành nhiều công sc cho vic biên son giáo trình này. Tuy  
nhiên, vì thi gian biên son còn hn chế và đây là lần đầu tiên tài liệu được biên  
son, nên tài liu không tránh khi nhng thiếu sót nhất định. Rt mong nhn  
được các ý kiến đóng góp chân thành của các thầy cô giáo cùng độc giả để tài  
liệu được hoàn thiện hơn.  
8
Bài 1  
CÁC QUY TẮC QUY ĐỊNH THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN DÂN DỤNG  
Mã bài: MD 33.01  
Mc tiêu:  
- Trình bày được các qui tắc, qui định và tiêu chun trong thiết kế mng  
điện chiếu sáng.  
- Tích cc và sáng to trong hc tp  
Ni dung:  
1. Xác định cấp điện áp  
Mục tiêu:Trình bày được các cấp điện áp trong mng háp  
1.1. Xác định theo chức năng  
- Điện áp cung cp trc tiếp cho thiết bị (dưới 1kV).  
- Điện áp truyn ti phân phi (Trên 1kV).  
Bng 1.1. Các mức điện áp chun theo IEC và các khuyến cáo  
Hthng 3 pha 4 dây hoc 3 dây  
Hthng 1 pha, 3 dây  
Điện áp định mc (V)  
-
Điện áp định mc (V)  
120/240  
230/400 (1)  
277/480 (2)  
400/690 (1)  
1000  
-
-
-
-
(1) Điện áp định mc 220/380V và 240/415V hin hu ca các hthng  
điện nên chuyn dn sang giá trị được khuyến cáo là 230/400V. Quá trình  
chuyn cấp điện áp nên tiến hành càng nhanh càng tt, không nên lâu quá 20  
năm sau khi ban hành tiêu chuẩn IEC này. Để chuyn cấp điện áp, bước đầu tiên  
các nhà quản lý điện ca các quc gia có cấp điện áp 230/380V nên đưa điện áp  
lên ti mc 230/400V +6% và -10%, các quc gia có cấp điện áp 240/415V nên  
đưa điện áp lên ti mc 230/400V +10% và -6%. Cui cùng, sai scủa điện áp  
mng cho phép là ±10% tc 230/400V ±10%. Các cách chuyển đổi như trên  
cũng được áp dụng tương tự như trường hp chuyn cp từ điện áp 380/660V  
lên 400/690V.  
(2) Không được dùng cùng vi 230/400V hoc 400/690V.  
9
   
Bng 1.2. Các mức điện áp chun trên 1kV ti 35kV (IEC 38-1983)  
Hthng 50 Hz và 60 Hz  
Hthng 60 Hz  
Series I (nhóm I)  
Series II (áp dng Bc M) (nhóm II)  
Điện áp ln  
Điện áp định mc ca hệ Điện áp ln nht  
Điện áp định mc  
ca hthng (kv)  
nhất đối vi  
thiết b(kv)  
thng (kv)  
đối vi thiết bị  
(kv)  
3,6(1)  
3,3(1)  
3(1)  
4,4(1)  
-
4,16(1)  
7,2(1)  
6,6(1)  
6(1)  
-
12  
-
-
-
11  
-
-
-
10  
-
-
-
-
-
13,2(2)  
12,47(2)  
13,97(2)  
13,2(2)  
14,52(1)  
13,8(1)  
(17,5)  
24  
-
22  
15  
20  
-
-
-
-
-
-
-
-
26,4(2)  
24,94(2)  
36(3)  
-
33(3)  
-
-
-
-
-
36,5(2)  
-
34,5(2)  
-
40,5(3)  
35(3)  
Các hthống này thường là 3 pha 3 dây trkhi có nhng chỉ định khác.  
Các giá trị điện áp được cho là U dây.  
Các trscho trong ngoặc đơn là các giá trị ít được sdng. Các trsố  
này không nên áp dụng đối vi các mng mi sp xây dng.  
(1) Các trsnày không nên dùng đối vi các mng phân phi công cng.  
(2) Các hthống này thường có 4 dây.  
(3) Sthng nht các giá trị này đang được xem xét  
1.2. Xác định điện áp tối ưu  
Vic la chọn điện áp cho có 1 ý nghĩa kinh tế rt ln phi so sánh kinh  
tế – kthut nhiều phương án. Trước tiên đưa ra các phương án về điện áp. Sau  
đó tính hàm chi phí tính toán của chúng.  
Ztt = (avh + atc).K + C  
A
Trong đó:  
K - Vốn cho đường dây, thiết bị đóng cắt, đo lường bo v, thiết bị  
bù…  
avh Chi phí vn hành  
atc Chi phí tchc  
CGiá tin tn thất điện năng 1 năm.  
A
So sánh và tìm ra Zmin phương án được chn. Với cách làm như vậy ta  
tìm được ngay cấp điện áp tối ưu nằm trong dãy điện áp tiêu chun.  
10  
2. Các quy định  
Mc tiêu: Trình bày được các quy định trong thiết kế mạng điện dân dng.  
Các mng điện phi tuân thcác quy định do Nhà nước, hoc các tchc  
có thm quyn ban hành. Nht thiết phải xem xét đến nhng ràng buc này  
trước khi bắt đầu thiết kế.  
2.1. Phạm vi điều chnh  
Lut ca quc hội nước Cng Hòa Xã Hi Chủ Nghĩa Việt Nam số  
28/2004/QH11 về điện lc. Luật này quy định vquy hoạch và đầu tư phát triển  
điện lc; tiết kiệm điện; thị trường điện lc; quyền và nghĩa vụ ca tchc, cá  
nhân hoạt động điện lc và sdụng điện; bo vtrang thiết bị điện, công trình  
điện lực và an toàn điện.  
2.2. Đối tượng áp dng  
Lut này áp dụng đối vi tchc, cá nhân hoạt động điện lc, sdng  
điện hoc có các hoạt động khác liên quan đến điện lc ti Việt Nam. Trường  
hợp điều ước quc tế mà nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoc  
gia nhập có quy định khác với quy định ca Lut này thì áp dụng quy định ca  
điều ước quc tế đó.  
2.3. Gii thích tngữ  
Trong Lut này, các tngữ dưới đây được hiểu như sau:  
1. Hoạt động điện lc là hoạt động ca tchc, cá nhân trong các lĩnh vực  
quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyn tải điện, phân phối điện,  
điều độ hthống điện, điều hành giao dch thị trường điện lực, bán buôn điện,  
bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lc và nhng hoạt động khác có liên  
quan.  
2. Đơn vị điện lc là tchc, cá nhân thc hin hoạt động phát điện,  
truyn tải điện, phân phối điện, điều độ hthống điện, điều hành giao dch thị  
trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lc và  
nhng hoạt động khác có liên quan.  
3. Lưới điện là hthống đường dây tải điện, máy biến áp và trang thiết bị  
phtrợ để truyn dẫn điện. Lưới điện, theo mục đích sử dng và qun lý vn  
hành, được phân biệt thành lưới điện truyn tải và lưới điện phân phi.  
4. Bán buôn điện là hoạt động bán điện của đơn vị điện lực này cho đơn vị  
điện lực khác để bán li cho bên thba.  
5. Bán lẻ điện là hoạt động bán điện của đơn vị điện lc cho khách hàng  
sdụng điện.  
6. Khách hàng sdụng điện là tchức, cá nhân mua điện để sdng,  
không bán li cho tchc, cá nhân khác.  
11  
 
7. Khách hàng sdụng điện ln là khách hàng sdụng điện có công sut  
và sản lượng tiêu thlớn theo quy định ca BCông nghip phù hp vi tng  
thi kphát trin ca hthống điện.  
8. Biểu giá điện là bng kê các mức giá và khung giá điện ctháp dng  
cho các đối tượng mua bán điện theo các điều kin khác nhau.  
9. Khung giá điện là phạm vi biên độ dao động cho phép của giá điện gia  
giá thp nht (giá sàn) và giá cao nht (giá trn).  
10. Hthống điện quc gia là hthng các trang thiết bị phát điện, lưới  
điện và các trang thiết bphtrợ được liên kết với nhau và được chhuy thng  
nht trong phm vi cả nước.  
11. Điều tiết điện lực là tác động của Nhà nước vào các hoạt động điện  
lc và thị trường điện lc nhm cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng, sử  
dụng điện tiết kim, có hiu quvà bảo đảm tính công bng, minh bạch, đúng  
quy định ca pháp lut.  
12. Điều độ hthống điện là hoạt động chỉ huy, điều khin quá trình phát  
điện, truyn tải điện, phân phối điện trong hthống điện quc gia theo quy trình,  
quy phm kthuật và phương thức vận hành đã được xác định.  
13. Điều hành giao dch thị trường điện lc là hoạt động quản lý và điều  
phi các giao dịch mua bán điện và dch vphtrtrên thị trường điện lc.  
14. Thiết bị đo đếm điện là thiết bị đo công suất, điện năng, dòng điện,  
điện áp, tn s, hscông sut, bao gm các loại công tơ, các loại đồng hồ đo  
điện và các thiết b, phkin kèm theo.  
15. Trm cắp điện là hành vi lấy điện trái phép không qua công tơ, tác  
động nhm làm sai lch chsố đo đếm của công tơ và các thiết bị điện khác có  
liên quan đến đo đếm điện, cý hoặc thông đồng ghi sai chsố công tơ và các  
hành vi lấy điện gian ln khác.  
16. Công trình điện lc là thợp các phương tiện, máy móc, thiết b, kết  
cu xây dng phc vtrc tiếp cho hoạt động phát điện, truyn tải điện, phân  
phối điện, điều độ hthống điện, mua bán điện; hthng bo vệ công trình điện  
lc; hành lang bo vệ an toàn lưới điện; đất sdụng cho công trình điện lc và  
công trình phtrkhác.  
2.4. Mc tiêu  
Khi thiết kế, thi công mạng điện dân dng không vi phạm các quy định  
của nhà nước, của điện lc. Thc hin nghiêm túc vic sdụng cũng như là kinh  
doanh điện. Các đơn vị thc hin biết được quyền và nghĩa vụ ca mình.  
2.5. Bo van toàn  
Nghị định van toàn điện ca chính ph, căn cứ Lut Tchc Chính phủ  
ngày 25 tháng 12 năm 2001, Theo đề nghca Bộ trưởng BCông nghip:  
12  
Trong Nghị định này, các tngữ dưới đây được hiểu như sau:  
1. Lưới điện bao gồm các đường dây dẫn điện, trm biến áp và các công  
trình, thiết bphtrkhác liên kết với nhau để thc hin quá trình truyn ti,  
phân phối điện.  
2. Điện cao áp là điện áp t1.000 V trlên.  
3. Điện hạ áp là điện áp dưới 1.000 V.  
4. Thiết bị điện là các máy móc dùng để sn xut, biến đổi, phân phối, đo  
lường, bo vvà tiêu thụ năng lượng điện.  
5. Thiết bbo vlà thiết btự động ct mạch điện trong chế độ làm vic  
không bình thường.  
6. Dng cụ điện là nhng công ccm tay có sdụng điện.  
7. Bin báo an toàn về điện là các bin báo có chvà du hiệu có điện áp  
đặt trên các kiến trúc xây dng của công trình điện hoc các thiết b, dng cụ  
điện để báo cho người tránh khi nguy hiểm do điện gây ra khi vn hành, làm  
việc và đi qua gần các thiết bị đó.  
8. Nối đất là ni các bphn bng kim loi ca thiết bị điện, các bphn  
bng kim loi ca các thiết bkhác hoc các kết cu bng kim loi vi trang bị  
nối đất.  
9. Nối “không” bảo vlà ni các bphn bng kim loại lúc bình thường  
không có chức năng dẫn điện ca thiết bị điện, các bphn bng kim loi ca  
các thiết bkhác hoc các kết cu bng kim loi với dây trung tính đã nối đất  
trc tiếp ca nguồn điện.  
10. Máy thủy điện cc nhỏ là máy phát điện chy bng sức nước có công  
sut t1.000 W/tmáy trxung.  
11. Sdụng điện làm phương tiện bo vtrc tiếp là dùng nguồn điện có  
mức điện áp thích hợp đấu ni trc tiếp vào hàng rào, vt cn, vt che chn ca  
khu vc hoặc đối tượng được bo vệ (sau đây gọi chung là hàng rào bo v).  
Khi đối tượng cý xâm phm vào khu vc hoặc đối tượng được bo vvà tiếp  
xúc trc tiếp vi hàng rào bo vsbị đin giật, đồng thi hthng bo vphát  
tín hiệu báo động cho người bo vkhu vực đó biết.  
2.6. Các đặc tính ngun cp  
Ngun cung cấp chính thường ly ở lưới trung áp hoc lưới háp của lưới  
điện quc gia.  
Trên thc tế, lấy điện phía trung áp có thlà cn thiết nếu tải vượt quá  
(hoc dự định sẽ vượt quá) ngưỡng 250 kVA,hoc nếu chất lượng phc vụ đòi  
hỏi cao hơn so với chất lượng có từ lưới hạ áp. Hơn nữa, nếu lấy đin tphía hạ  
áp mà gây xáo trn cho khách hàng lân cận thì ngành điện có thyêu cu dùng  
điện tphía trung áp.  
Cung cp tphía trung áp có thlợi cho khách hàng trung áp như sau:  
- Không bị ảnh hưởng bi các phti khác  
- Có thtdo chn hthng nối đất phía háp  
- Có nhiu la chọn hơn về hthống giá điện kinh tế  
- Có thcho phép sự gia tăng tải ln  
13  
Tuy nhiên cần lưu ý:  
- Khách hàng là chca trm trung/hạ, do đó phải tbtiền để lắp đặt  
trm.  
- Khách hàng chcó quyn tiếp cn phn háp. Tiếp cn phn trung áp  
chỉ được dành cho ngành điện (đọc công tơ, thao tác…)  
- Dng và vtrí ca trm sẽ được chn theo tha thun gia khách hàng  
và ngành điện  
2.7. La chn các thiết bị điện  
Vic la chn các thiết bị điện là mt khâu hết sc quan trng. Các thiết  
bị điện phải được chọn chính xác đúng chủng loại, đúng quy cách như trong  
thiết kế đã được duyệt, có như vậy mới đảm bo làm vic lâu dài, hiu quvà an  
toàn.  
2.8. Thi công lắp đặt hthống điện và kiểm tra trước khi đi vào vận hành.  
Là công vic thc hin da trên các bn thiết kế đã được xét duyt và  
được phép thi công. Người thi công lắp đặt cn nm rõ, chi tiết các hng mc,  
các công đoạn được thhin trên bn thiết kế để từ đó thi công theo đúng bản  
v.  
Công trình thi công kết thúc phi kim tra tng thể đảm bảo các điều kin  
kthut, an toàn tuyệt đi mới được đưa vào vận hành.  
3. Các tiêu chuẩn IEC  
Mc tiêu: Trình bày được các tiêu chun IEC vthiết kế mạng điện dân dng  
3.1. Khái nim chung  
IEC là tchc quc tế vtiêu chuẩn hoá được thành lp sm nhất (năm  
1906). Mc tiêu của IEC là thúc đẩy shp tác quc tế vtiêu chun hoá trong  
lĩnh vực điện và điện tvà các vấn đề có liên quan như: chứng nhn sphù hp  
tiêu chuẩn điện và htrcho thông hiu quc tế. IEC có mi quan hhp tác  
cht chvi nhiu tchc tiêu chun hoá và chuyên môn quc tế như: ISO,  
Liên đoàn Viễn thông quc tế - ITU; Ban Tiêu chun hoá kthuật điện Châu Âu  
- CENELEC. Đặc bit, giữa IEC và ISO đã thiết lp mt thothun vphm vi  
hoạt động ca mi tchc. Theo thothun này, phm vi hoạt động ca IEC  
bao gm tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện và điện tử. ISO và IEC đã thành lập  
mt ban kthut hn hp vcông nghệ thông tin được đặt trong cơ cấu các cơ  
quan kthut ca ISO (ISO/IEC/JTC1).  
IEC hiện có 53 nước thành viên là đại din ca ngành công nghiệp điện và  
điện tcủa các nước này, trong đó, trên 60% thành viên là các cơ quan tiêu  
chun hoá quc gia.  
Hin nay, Việt Nam đang tích cực chun bị các điều kiện để tham gia  
IEC. Tuy chưa là thành viên của IEC nhưng, hàng năm, chúng ta cũng được  
cung cấp đầy đủ các tiêu chun do IEC ban hành. Trong những năm gần đây,  
14  
 
nhiu TCVN về điện-điện tử được ban hành trên cơ sở chp nhn các tiêu chun  
IEC.  
3.2. Các tiêu chuẩn cơ bản.  
Các hướng dn này da trên các tiêu chuẩn IEC đã ban hành, đặc bit IEC  
364. Tiêu chun IEC 364 do các chuyên gia vy tế và kthut ca tt ccác  
nước trên thế gii xây dng, thông qua vic so sánh các kinh nghim thc tế ở  
phm vi quc tế. Hin nay, các nguyên tc van toàn ca IEC 364 và 479-1 là  
nn tng cho hu hết các tiêu chun trên thế gii.  
IEC 38  
Các tiêu chun về điện áp  
IEC 56  
Máy ct xoay chiều điện áp cao  
IEC 76 2  
IEC 76 3  
IEC 129  
IEC 146  
IEC 146 4  
Máy biến áp lc Phn 2: sự tăng nhiệt  
Máy biến áp lc Phn 3: Kim tra mức cách điện và điện môi  
Điện áp cách ly xoay chiều, điện áp tiếp đất  
Các yêu cu chung và các bbiến đổi công sut  
Các yêu cu chung và các bbiến đổi công sut  
Phần 4: Các phương pháp xác định đặc tính và các yêu cu kim  
tra cho vic cung cấp điện liên tc.  
IEC 265 1  
Điện áp cách ly cao áp Phần 1: các cao áp có điện áp định  
mức 1kV≤Uđm≤52kV  
IEC 269 1  
IEC 269 3  
Cu chì háp Phn 1: các yêu cu chung  
Cu chì háp Phn 3: các yêu cu phụ đối vi các cu chì  
dành cho những người không có kiến thc về điện sdng (chủ  
yếu là cu chì dân dng và các ng dụng tương tự)  
Cu chì trung áp Phn 1: Cu chì gii hn dòng  
Tính toán dòng làm vic liên tc định mc ca cáp (hsti  
100%)  
IEC 282 1  
IEC 287  
IEC 298  
Tự đóng cắt hp bxoay chiu có vbc bng kim loi và bộ  
phận điều khin vi 1kV Uđm 52kV  
IEC 364  
Mạng điện ca các tòa nhà  
IEC 364 3  
Mạng điện ca các tòa nhà Phần 3: Đánh giá về các đặc tính  
chung  
IEC 364 4 41 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 4: Bo van toàn. Mc 41:  
Bo vchống điện git.  
IEC 364 4 43 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 4: Bo van toàn. Mc 42:  
Bo vchng scdo nhit.  
IEC 364 4 47 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 4: Bo van toàn. Mc 43:  
Bo vchng quá dòng.  
IEC 364 5 51 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 4: Bo van toàn. Mc 47:  
Các bin pháp bo vchống điện git.  
15  
IEC 364 5 51 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 5: La chn và lp ráp thiết  
b. Mc 51: Các quy tc chung.  
IEC 364 5 52 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 5: La chn và lp ráp thiết  
b. Mc 52: Hthống đi dây.  
IEC 364 5 53 Mạng đin ca các tòa nhà Phn 5: La chn và lp ráp thiết  
b. Mc 53: Thiết bị đóng cắt và các bphận điều khin.  
IEC 364 6  
Mạng điện ca các tòa nhà Phn 6: Kim tra  
IEC 364 7701 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 7: Các yêu cầu đối vi các  
mng hoc vị trí đặc bit. Mc 701: mạng điện trong phòng tm  
IEC 364 7706 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 7: Các yêu cầu đối vi các  
mng hoc vị trí đặc bit. Mc 706: các vtrí hn chế dẫn điện  
IEC 364 7710 Mạng điện ca các tòa nhà Phn 7: Các yêu cầu đối vi các  
mng hoc vị trí đặc bit. Mc 710: Mạng điện trong khu trin  
lãm, phòng biu din, hi chgiải trí,…  
IEC 420  
IEC 439 1  
Phi hp cu chì cầu điện ápo điện xoay chiu trung thế  
Tủ đóng cắt hthế và các bphận điều khin Phn 1: Các  
thiết bị được thí nghim theo loi và thí nghim mt phn  
Tủ đóng cắt hthế và các bphận điu khin Phn 2: Các yêu  
cầu riêng đối vi hthng thanh dẫn đi trong máng (kiểu thanh  
dn)  
Tủ đóng cắt hthế và các bphận điu khin Phn 3: Các yêu  
cầu riêng đối vi tủ đóng cắt hthế và các bphận điều khin  
được lắp đặt nơi có những người không có kỹ năng về điện có  
ththao tác vi tphân phi  
IEC 439 2  
IEC 439 3  
IEC 446  
Nhn dng dây dn theo màu hoc số  
IEC 479 1  
Ảnh hưởng của dòng điện đối với người và vt nuôi. Phn 1:  
Các khía cnh chung  
IEC 479 2  
Ảnh hưởng của dòng điện đối với người và vt nuôi. Phn 2:  
Các khía cạnh đặc bit  
IEC 529  
IEC 644  
Các cấp độ bo vdo vbc (mã IP)  
Các đặc điểm kthut ca các cu chì kết ni trung thế dành  
cho các mạch có động cơ  
IEC 664  
IEC 694  
Phi hợp cách điện đối vi các thiết btrong mng háp  
Các tiêu chun chung cho thiết bị đóng cắt cao thế và bộ điều  
khin  
IEC 724  
IEC 742  
Hướng dn vgii hn phát nhit cho phép của cáp điện lc vi  
điện áp định mc không quá 0,6/1,0 kV  
Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn. Các yêu  
cu.  
IEC 755  
IEC 787  
Các yêu cầu chung đối vi thiết bbo vệ tác động theo dòng rò  
Hướng dn áp dụng để chn cu chì kết ni phía trung thế đặt ở  
máy biến áp  
16  
IEC 831 - 1  
Tbù mc song song loi self-healing (tphc hồi) đặt mng  
xoay chiều có điện áp định mc, Uđm 660V Phn 1: Tng  
quan – Các đặc tính, thí nghiệm và đnh mc, các yêu cu van  
toàn – Hướng dn lắp đặt vn hành.  
17  
BÀI 2  
TÍNH TOÁN PHTẢI ĐỘNG CƠ, NHIỆT VÀ CHIU SÁNG  
Mã bài: MD 33.02  
Mc tiêu:  
- Trình bày được phương pháp tính toán phụ ti  
- Tính toán được công sut cho các loi phtải: động cơ, thiết bnhit và  
các loại đèn.  
- Có tính cn thn khi tính toán các thông số  
Ni dung:  
1. Tính toán công suất cho động cơ cảm ứng  
Mc tiêu: Trình bày, tính được công suất cho động cơ cảm ng.  
1.1. Khái nim chung  
Kho sát công sut biu kiến yêu cu thc ca các tải là bước cn thiết  
đầu tiên cho vic thiết kế mng hthế.  
Vic kho sát các giá trthc ca nhu cu phti cho phép thiết lp:  
- Công sut yêu cầu được xác định rõ trong hợp đồng với ngành điện  
- Công suất định mc ca máy biến áp trung/ hthế được lắp đặt (có cho  
phép sự tăng phụ tải trong tương lai);  
- Các mức dòng điện ti ti mi tphân phi.  
Công suất định mc Pn (kW) của động cơ là công suất định mức đầu ra  
(trên trục động cơ). Công suất biu kiến S (kVA) là hàm ca công suất đầu ra,  
hiu sut và hscông sut của động cơ.  
P
n
S   
Cos  
1.2. Ni dung tính toán  
1.2.1. Dòng điện yêu cu  
Dòng yêu cu Ia, A cung cấp cho động cơ được xác định theo công thc  
sau:  
Động cơ 3 pha:  
P .1000  
n
Ia  
3.U..Cos  
Động cơ 1 pha:  
P .1000  
n
Ia   
U..Cos  
Pn: công suất định mc (kW);  
U: đối với động cơ 3 pha là U dây và đối với động cơ 1 pha thì U là điện  
áp đặt trên đầu cc của động cơ (V) (pha - trung tính hoc pha pha)  
η: hiệu sut của động cơ = công suất đầu ra kW/ công suất đầu vào kW  
cosφ: hệ scông suất = kW đầu vào/ kVA đầu vào.  
18  
   
1.2.2. Dòng khởi động động cơ  
Dòng điện khởi động (Id) đối với động cơ cảm ng 3 pha, phthuc loi  
động cơ sẽ có các trssau:  
- Đối với động cơ rotor lồng sóc khởi động trc tiếp  
- Iđóng đin = (4,2 ÷ 9)In đối với động cơ 2 cực  
- Iđóng đin = (4,2 ÷ 7)In đối với động cơ nhiều cc (giá trtrung bình là 6In)  
In: dòng đầy ti của động cơ;  
+ Đối với động cơ rotor dây quấn và động cơ một chiu, Iđóng điện phụ  
thuc vào giá trị điện trkhởi động trong mch rotor:  
Iđóng đin = (1,5 ÷ 3)In (giá trtrung bình là 2,5In)  
+ Đối với động cơ được điều khin bi bbiến tần điều khin tốc độ (ví  
dbAltivar telemecanique), nếu không có sliu, có thcoi bộ điều khin tc  
độ làm tăng thêm công suất cn cung cp tới động cơ khoảng 10%.  
1.2.3. Bù công sut phn kháng  
Bù công sut phản kháng (kVAr) đối với động cơ cảm ng  
Vic gim dòng cung cấp cho động cơ cảm ứng thường là có li cvmt  
kthut ln kinh tế. Điều này có thể được thc hin nhcác tụ điện, và không  
ảnh hưởng đến công suất đầu ra của động cơ.  
Vic áp dng nguyên tc này khi vận hành động cơ cảm ứng thường có  
liên quan tới “cải thin hscông suất” hoặc “hiệu chnh hscông suất”.  
Công sut biu kiến cung cấp cho động cơ cảm ng có thgiảm đáng kể  
do vic mc song song vi nó btụ điện. Vic làm gim công sut biu kiến đầu  
vào làm giảm dòng điện dòng điện vào động cơ (điện áp ginguyên). Vic bù  
công sut phản kháng đặc biệt đúng đắn đối với các động cơ làm việc chế độ  
dài hn non ti.  
Như đã nói trên cosφ: hệ scông suất = kW đầu vào/ kVA đầu vào, vì  
vy vic giảm kVA đầu vào sẽ làm tăng (nghĩa là cải thin) hsố cosφ.  
Dòng cung cấp cho động cơ sau khi điều chnh hsố cosφ được xác định  
cos  
theo công thc Ia *  
, cosφ là hệ scông suất trước khi bù và cosφ’ là hệ số  
cos'  
công sut sau khi bù, Ia là dòng điện ban đầu.  
1.3. Bng các giá trị đặc trưng.  
Bng 2.1 cho ta hàm theo công suất định mc của động cơ, các trị sdòng  
điện cung cấp cho các động cơ ở các mức điện áp khác nhau khi chưa được bù  
và sau khi được bù đến trsố cosφ = 0,93 (tgφ = 0,4).  
Các giá trnày là trstrung bình và skhác nhau tùy theo loại động cơ  
và các hãng sn xut khác nhau.  
Ghi chú: các trsố điện áp định mc ca các ti lit kê trong bng 2.1 vn  
da trên mc 220/380V, tiêu chun quc tế hin nay (từ năm 1983) là  
230/400V.  
Để chuyển đổi trsố dòng được cho của các động cơ ở cp 220V và 380V  
sang dòng cấp điện áp 230V và 400V bng cách nhân vi hs0,95.  
19  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 96 trang yennguyen 26/03/2022 10042
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Thiết kế mạng điện dân dụng - Nghề: Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_thiet_ke_mang_dien_dan_dung_nghe_dien_dan.pdf